ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5742/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
83/2015/QH13;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa số 04/2017/QH14;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP
ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số 05/2019/TT-BKH
ngày 29/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hỗ trợ phát triển nguồn nhân
lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số 06/2019/TT-BKH
ngày 29/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy chế tổ chức và hoạt động
của mạng lưới tư vấn viên, hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua
mạng lưới tư vấn viên;
Căn cứ Thông tư số 49/2019/TT-BTC
ngày 08/8/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số 54/2019/TT-BTC
ngày 21/8/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới
tư vấn viên;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với
chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC
ngày 20/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra, thống kê, tổng điều tra thống kê quốc
gia;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc
thông qua chủ trương ban hành Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn
2021-2025 và quy định một số chính sách, nội dung, mức chi hỗ trợ doanh nghiệp
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 88/TTr-KH&ĐT ngày 17/12/2020 về việc đề
nghị phê duyệt Đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà
Nội giai đoạn 2021-2025”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025” (Đề án chi tiết kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện,
thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội; các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp và tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND TP (để b/c);
- Đ/c Bí thư Thành ủy (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/c);
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- VPUB: các PCVP, KT, TKBT, TH;
- Cổng Thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu VT, KH&ĐT(02), KT (Ngân).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Chu Ngọc Anh
|
ĐỀ ÁN
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5742/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội)
I. SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Sự cần thiết xây dựng Đề án
Trong những năm gần đây, doanh nghiệp
trên địa bàn Hà Nội đã có những bước phát triển cả về số lượng và chất lượng, số
doanh nghiệp thành lập mới liên tục tăng qua các năm, trong đó chủ yếu là các
doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), chiếm 97% trên tổng số doanh nghiệp của Thành
phố. Tính đến tháng 12/2020, tổng số doanh nghiệp đăng ký hoạt động trên địa
bàn Hà Nội trên 300 nghìn doanh nghiệp (trong đó khoảng 97% là DNNVV), các
doanh nghiệp thành lập mới liên tục tăng trong các năm, trong đó: năm 2016 là
22.617 doanh nghiệp; năm 2017 là 24.519 doanh nghiệp; năm 2018 là 25.187 doanh
nghiệp; năm 2019 là 27.711 doanh nghiệp; năm 2020 là 26.441 doanh nghiệp. Như vậy,
trong 5 năm, từ năm 2016 đến nay có hơn 126 nghìn doanh nghiệp thành lập mới
(cao gấp 1,5 lần so với giai đoạn 2011-2015). Bình quân khoảng 35 người dân Thủ
đô có 1 doanh nghiệp được đăng ký thành lập, cao gấp 3,2 lần mức bình quân
chung của cả nước. Đội ngũ doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn Thành phố đã
có những bước phát triển mạnh, năng lực cạnh tranh cấp độ doanh nghiệp được
nâng cao; đã hình thành nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp,
dịch vụ chất lượng cao, tham gia các hoạt động xuất nhập khẩu quốc tế; doanh
nghiệp dân doanh đã có đóng góp tích cực cho thu ngân sách Thành phố (tăng
26,7% so với năm 2016). Cộng đồng doanh nghiệp đã tạo việc làm cho gần 2,5 triệu
lao động, mỗi năm tạo thêm khoảng hơn 250 nghìn việc làm mới, tạo ra lực lượng
đông đảo các doanh nghiệp tham gia đóng góp vào tăng trưởng kinh tế. Khu vực
DNNVV đã và đang ngày càng khẳng định vai trò nòng cốt, tiên phong trong công
cuộc xây dựng và phát triển Thủ đô.
Từ năm 2016 đến nay, công tác hỗ trợ
doanh nghiệp được đặc biệt quan tâm, Chính phủ và Thành phố luôn chú trọng đến
công tác phát triển doanh nghiệp, coi “Doanh nghiệp là động lực quan trọng phát
triển kinh tế của đất nước”. Đặc biệt là sau khi Luật Hỗ trợ DNNVV số
04/2017/QH14 ra đời, các cơ chế, chính sách hỗ trợ thúc đẩy phát triển doanh
nghiệp, trong đó có DNNVV được tập trung hoàn thiện, cải cách hành chính gắn với
xây dựng chính quyền điện tử, nền hành chính công hiện đại được tăng cường, góp
phần tạo môi trường thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp phát triển.
Luật Hỗ trợ DNNVV quy định 02 nhóm nội
dung hỗ trợ DNNVV chủ yếu bao gồm: (1) Nhóm các hoạt động hỗ trợ chung dành cho
tất cả các DNNVV thông qua các giải pháp hỗ trợ thiết yếu, như: Hỗ trợ tiếp cận
vốn; từ các ngân hàng; Hỗ trợ thuế, kế toán; Hỗ trợ thuê mặt bằng sản xuất tại
các khu, cụm công nghiệp; Hỗ trợ đào tạo, thông tin, tư vấn, pháp lý; Hỗ trợ
công nghệ, cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung cho DNNVV; Hỗ trợ
mở rộng thị trường.. .và (2) Nhóm hoạt động hỗ trợ mang tính trọng tâm, trọng
điểm, ưu tiên nguồn lực cho nhóm các DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh, nhóm
DNNVV khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo và nhóm DNNVV tham gia các chuỗi liên kết
nhằm thực hiện chủ trương chuyển đổi mô hình tăng trưởng, tái cơ cấu nền kinh tế,
góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và tính tự
chủ của nền kinh tế Việt Nam.
Sau khi Luật Hỗ trợ DNNVV được ban
hành và có hiệu lực, năm 2018, nhằm cụ thể hóa các chính sách, giải pháp hỗ trợ
được quy định tại Luật Hỗ trợ DNNVV, UBND Thành phố đã trình HĐND Thành phố ban
hành Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 về việc thông qua chủ trương
ban hành Đề án Hỗ trợ khởi nghiệp trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2018-2020;
UBND Thành phố đã ban hành Quyết định số 4665/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 của UBND
Thành phố về việc thông qua chủ trương ban hành Đề án Hỗ trợ khởi nghiệp trên địa
bàn Thành phố giai đoạn 2018-2020, trong đó triển khai nhiều chính sách hỗ trợ
DNNVV chung và hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp như: Hỗ trợ
doanh nghiệp tiếp cận tín dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp;
Hỗ trợ về phí, lệ phí và công tác kế toán cho DNNVV khởi sự; Hỗ trợ mặt bằng sản
xuất cho các DNNVV; Hỗ trợ cung cấp thông tin, xúc tiến, mở rộng thị trường; Hỗ
trợ nghiên cứu, chuyển giao và đổi mới công nghệ; Hỗ trợ thông tin, tư vấn pháp
lý về thủ tục thành lập doanh nghiệp; Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho các
DNNVV và DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh...
Như vậy, về cơ bản, các chính sách hỗ
trợ DNNVV quy định tại Luật Hỗ trợ DNNVV đã được thành phố Hà Nội ban hành và triển
khai đầy đủ, quyết liệt, có tác động tích cực tới sự phát triển doanh nghiệp
trên địa bàn, được cộng đồng doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam ghi nhận và đánh giá cao.
Để tiếp tục xây dựng và triển khai
các chính sách, chương trình hỗ trợ DNNVV trên địa bàn thành phố giai đoạn
2021-2025 bảo đảm các chính sách hỗ trợ quy định tại Luật Hỗ trợ DNNVV được thực
hiện xuyên suốt, liên tục và hiệu quả, UBND Thành phố ban hành Đề án “Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025”
nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển, góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội của Thủ đô trong giai đoạn 2021-2025.
2. Căn cứ pháp lý
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngày 12/6/2017;
- Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày
08/3/2018 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo
lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày
11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
khởi nghiệp sáng tạo;
- Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày
11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa;
- Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày
24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày
14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy doanh nghiệp công nghệ số Việt
Nam;
- Thông tư số 05/2019/TT-BKH ngày
29/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Thông tư số 06/2019/TT-BKH ngày
29/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy chế tổ chức và hoạt động của
mạng lưới tư vấn viên, hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng
lưới tư vấn viên;
- Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 15/6/2018
của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Quyết định số 1362/QĐ-TTg ngày
11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển bền vững
doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030";
II. MỤC TIÊU, PHẠM
VI VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu của Đề án
a) Mục tiêu tổng thể
- Triển khai đồng bộ, hiệu quả các
chính sách, chương trình hỗ trợ DNNVV của Trung ương và Thành phố nhằm đẩy
nhanh tốc độ phát triển, tạo môi trường đầu tư và kinh doanh thuận lợi, bình đẳng,
ổn định để các DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội phát triển;
- Thúc đẩy DNNVV phát triển, tăng trưởng
chất lượng và hiệu quả, tạo nền tảng vững chắc, động lực quan trọng cho phát
triển kinh tế - xã hội Thủ đô;
- Thúc đẩy hình thành liên kết giữa
các DNNVV, giữa DNNVV và các doanh nghiệp dẫn dắt trong chuỗi (doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp lớn trong nước); Hỗ trợ DNNVV tham gia
thành công cụm liên kết, chuỗi giá trị trong khu vực và toàn cầu, góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế của DNNVV Thành phố;
- Phát triển và gia tăng số lượng, chất
lượng các cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến
có lợi thế cạnh tranh của thành phố Hà Nội;
- Góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển
đổi số trong doanh nghiệp nhỏ và vừa của thành phố Hà Nội nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh, đóng góp hiệu quả vào phát triển kinh tế - xã hội Thủ đô;
- Hỗ trợ hình thành và phát triển mạnh
các doanh nghiệp khởi nghiệp ứng dụng công nghệ số, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi
mới, sáng tạo về công nghệ số và các doanh nghiệp “Make in Việt Nam”.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính và ứng dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. Phấn đấu đến năm
2025 đạt 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp gia nhập thị trường, góp phần cải thiện chỉ số PCI của Thành phố;
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của DNNVV, phấn đấu tốc độ phát triển doanh nghiệp mới bình quân khoảng
10%/năm (bình quân khoảng 30.000 doanh nghiệp mới/năm), phấn đấu trong giai đoạn
2021-2025 Thành phố có thêm 150.000 doanh nghiệp thành lập mới;
- Giai đoạn 2021 -2025, doanh nghiệp
nhỏ và vừa phấn đấu đạt được các chỉ tiêu: (1) Tạo thêm khoảng 1,5 triệu việc
làm mới cho người lao động; (2) Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của khu vực DNNVV
chiếm trên 25% tổng kim ngạch xuất khẩu của Thủ đô; (3) Đóng góp trên 40% GRDP
và trên 30% ngân sách Thành phố;
- Củng cố, nâng cấp các mô hình sản
xuất tập trung, liên kết sản xuất hiện có để phát triển hình thành khoảng 10 cụm
liên kết ngành, chuỗi giá trị thuộc 5 ngành tiềm năng phát triển gồm: Công nghệ
thông tin; Công nghiệp điện tử; Cơ khí chế tạo; Nông nghiệp công nghệ cao; Bảo
quản và chế biến nông sản, thực phẩm;
- Hỗ trợ ít nhất 500 DNNVV trong lĩnh
vực sản xuất, chế biến thuộc các ngành: Công nghệ thông tin; Công nghiệp điện tử;
Cơ khí chế tạo; Nông nghiệp công nghệ cao; Bảo quản và chế biến nông sản, thực
phẩm tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị thành công.
2. Phạm vi của Đề án
- Quy định nguyên tắc, nội dung chính
sách, nguồn lực của Thành phố Hà Nội để triển khai Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn Thành phố trong khuôn khổ các cơ chế chính sách chung của
Trung ương và chính sách hỗ trợ riêng theo cơ chế của thành phố Hà Nội.
- Đề án được thực hiện trong giai đoạn
từ năm 2021 đến hết năm 2025.
3. Đối tượng của Đề án
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định
theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa,
thành lập và hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Các doanh nghiệp thực hiện thủ tục
đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Các hộ kinh doanh đăng ký hoạt động
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Cơ quan, tổ chức và cá nhân liên
quan đến công tác hỗ trợ DNNVV.
4. Nguyên tắc hỗ trợ của Đề án
- Trong cùng một thời điểm, nếu có
nhiều chính sách ưu đãi và hỗ trợ từ nhà nước với cùng nội dung và đối tượng
thì DNNVV được hưởng mức hỗ trợ cao nhất theo các chính sách hiện hành của Nhà
nước;
- Trường hợp các chính sách hỗ trợ
DNNVV thay đổi theo các quy định của Chính phủ, các chính sách hỗ trợ DNNVV của
Đề án được áp dụng mức tối đa theo quy định tại các văn bản hiện hành của Nhà
nước.
- Trường hợp DNNVV thực hiện nhiều nội
dung khác nhau thì được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau theo từng nội
dung (nếu đáp ứng đủ điều kiện);
- DNNVV do nữ làm chủ, doanh nghiệp sử
dụng nhiều lao động nữ hơn nộp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện được hỗ trợ trước;
- DNNVV nộp hồ sơ đề nghị trước đáp ứng
điều kiện được hỗ trợ trước.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP HỖ TRỢ CỦA ĐỀ ÁN
1. Nhóm nhiệm vụ
và giải pháp hỗ trợ chung cho các DNNVV
1.1. Cải cách thủ tục hành chính
(TTHC)
a) Nhiệm vụ:
- Đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành
chính về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư; thuế; hải quan; đất đai; xây dựng;
bảo hiểm xã hội...;
- Hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng các dịch
vụ tiện ích, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong khâu thực hiện TTHC
về đăng ký doanh nghiệp.
b) Giải pháp hỗ trợ:
- Đẩy mạnh cải cách tất cả các thủ tục
hành chính liên quan đến doanh nghiệp; Thực hiện 100% dịch vụ công mức độ 3, mức
độ 4 đối với TTHC về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều
kiện, đất đai, thuế, hải quan, BHXH... Đến năm 2025 thực hiện 100% dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp gia nhập thị
trường;
- Biên soạn các tài liệu, tờ rơi, cẩm
nang hướng dẫn thực hiện quy trình về đăng ký doanh nghiệp, về đầu tư, về các
kiến thức, pháp lý liên quan đến doanh nghiệp; . ...
c) Phân công thực hiện: Giao các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Tài
nguyên và Môi trường, Lao động Thương binh và Xã hội, Quy hoạch - Kiến trúc, Bảo
hiểm Xã hội, Cục Thuế, Cục Hải quan Thành phố phối hợp với các Sở, ngành, cơ
quan liên quan triển khai thực hiện.
1.2. Hỗ trợ tiếp cận tín dụng
a) Nhiệm vụ:
- Hỗ trợ xây dựng phương án sản xuất,
kinh doanh khả thi, tăng cường năng lực quản trị, kỹ năng quản lý, minh bạch
hóa tài chính của doanh nghiệp để nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng.
b) Giải pháp:
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành
phố Hà Nội: Đẩy mạnh thực hiện các chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp,
tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh;
- Các Ngân hàng thương mại trên địa
bàn Thành phố: Thực hiện đơn giản hóa quy trình, thủ tục cho vay, bố trí các
gói tín dụng cho DNNVV vay với lãi suất hợp lý;
- Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố: Hướng
dẫn, hỗ trợ các DNNVV của Thành phố tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi từ Quỹ Đầu
tư phát triển thành phố Hà Nội; Nghiên cứu, triển khai cấp bảo lãnh tín dụng
theo quy định hiện hành; Rà soát, hoàn thiện các quy trình, thủ tục cấp bảo
lãnh tín dụng. Hướng dẫn, hỗ trợ các DNNVV trong việc xây dựng hồ sơ đề nghị cấp
bảo lãnh tín dụng để nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng cho doanh nghiệp;
c) Phân công thực hiện: Giao Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội; Quỹ Đầu tư phát
triển Thành phố chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan thực hiện.
1.3. Hỗ trợ thuế, kế toán
a) Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu, đề xuất Chính phủ ban
hành mức thuế thu nhập doanh nghiệp phù hợp cho các DNNVV thuộc các lĩnh vực được
ưu tiên;
- Nghiên cứu, đề xuất cắt giảm thủ tục
hành chính thuế và chế độ kế toán đơn giản theo quy định của pháp luật về thuế,
kế toán.
b) Giải pháp:
- Hướng dẫn và tuyên truyền trong
công tác quản lý thuế, hạch toán và kê khai thuế theo phương pháp đơn giản đối
với những doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp siêu nhỏ;
- Hướng dẫn DNNVV các TTHC về thuế và
phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai chế độ kế toán đơn giản theo quy
định của luật thuế và kế toán. Thực hiện các chính sách miễn, giảm, ưu đãi về
thuế đối với DNNVV theo quy định của pháp luật về thuế, kịp thời triển khai, hướng
dẫn các DNNVV áp dụng chính sách thuế khi có thay sự thay đổi liên quan đến
DNNVV;
- Biên soạn tài liệu (tờ rơi, tờ gấp)
hỗ trợ thủ tục đăng ký thuế, đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, chữ ký số và kê
khai thuế điện tử; Phối hợp với một số đơn vị tặng phần mềm kế toán miễn phí
cho doanh nghiệp...
c) Phân công thực hiện: Giao Cục Thuế Thành phố chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan
triển khai thực hiện.
1.4. Hỗ trợ mặt bằng sản xuất
a) Nhiệm vụ:
- Bố trí quỹ đất để hình thành, phát triển
cụm công nghiệp; khu chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
b) Giải pháp:
- Hình thành, phát triển các cụm công
nghiệp cho DNNVV; khu chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung
cho DNNVV phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
- Tăng cường công tác quản lý và sử dụng
đất đai của các doanh nghiệp; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, thống kê và
thu hồi đất đang để hoang hóa, sử dụng không đúng mục đích để tạo quỹ đất cho
các DNNVV thuê.
c) Phân công thực hiện:
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở ngành, địa phương liên quan để cập nhật bổ sung quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất các cụm công nghiệp; khu chế biến nông sản, lâm sản, thủy
hải sản tập trung do các sở, ngành, địa phương đề xuất nhằm phục vụ cho DNNVV
trên địa bàn Thành phố;
- Giao Sở Công thương phối hợp với
UBND các quận, huyện, thị xã nghiên cứu ưu tiên bố trí mặt bằng trong các Cụm
công nghiệp cho các DNNVV theo quy hoạch;
- Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp
và chế xuất Hà Nội quản lý, khai thác phát huy hiệu quả các khu công nghiệp
theo quy hoạch được duyệt, thúc đẩy, thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp đã
hình thành, tạo nguồn cung sẵn có về mặt bằng sản xuất kinh doanh với chi phí hợp
lý, bảo đảm các điều kiện hạ tầng kỹ thuật ổn định (điện, nước, viễn thông, xử
lý nước thải, môi trường, vận tải, kho bãi...) để khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào khu công nghiệp tập trung; công khai quy hoạch diện tích đất dành cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các khu công nghiệp.
1.5. Hỗ trợ công nghệ, hỗ trợ cơ sở
ươm tạo, cơ sở kỹ thuật
a) Nhiệm vụ
- Hỗ trợ nghiên cứu, đổi mới công nghệ,
tiếp nhận, cải tiến, hoàn thiện, làm chủ công nghệ thông qua các hoạt động
nghiên cứu, đào tạo, tư vấn, tìm kiếm, giải mã, chuyển giao công nghệ; xác lập,
khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp;
- Hỗ trợ DNNVV tham gia ươm tạo tại
các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp, cơ sở kỹ thuật thuộc thành phố Hà Nội;
b) Giải pháp:
- Sở Khoa học và Công nghệ: Triển
khai các chương trình hỗ trợ các DNNVV nghiên cứu đổi mới công nghệ, cải tiến,
hoàn thiện, làm chủ công nghệ thông qua các hoạt động nghiên cứu, đào tạo, tư vấn,
tìm kiếm, giải mã, chuyển giao công nghệ; xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ
và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp;
- Các vườn ươm doanh nghiệp, không
gian hỗ trợ khởi nghiệp, trung tâm hỗ trợ kỹ thuật thuộc Thành phố:
+ Hỗ trợ mặt bằng nhà xưởng cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tham gia ươm tạo tại các cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật nhà nước
thuộc thành phố Hà Nội;
+ Hỗ trợ sử dụng máy móc, thiết bị
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa gia ươm tạo tại các cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật
nhà nước thuộc thành phố Hà Nội;
+ Triển khai các chương trình hỗ trợ
đào tạo, hội thảo, hội nghị kết nối các DNNVV thuộc ngành, lĩnh vực hoạt động của
các vườn ươm doanh nghiệp, không gian hỗ trợ khởi nghiệp, trung tâm hỗ trợ kỹ
thuật thuộc Thành phố;
- Nghiên cứu, thành lập thêm từ 2-3
vườn ươm doanh nghiệp hoặc không gian hỗ trợ khởi nghiệp cho các DNNVV trong
giai đoạn 2021-2025;
- Các sở, ngành: Rà soát và xây dựng
kinh phí nâng cấp các cơ sở ươm tạo, cơ sở hỗ trợ kỹ thuật nhà nước thuộc thành
phố Hà Nội quản lý, nâng cao hoạt động ươm tạo cho các DNNVV trên địa bàn Thành
phố;
c) Phân công thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền
thông phối hợp với các sở, ngành, cơ quan liên quan triển khai thực hiện.
1.6. Hỗ trợ mở rộng thị trường
a) Nhiệm vụ:
- Đẩy mạnh triển khai các hoạt động,
chương trình xúc tiến thương mại, giao thương kết nối trong và ngoài nước;
- Tăng cường các hoạt động, chương
trình giới thiệu chia sẻ thông tin thị trường trong nước và quốc tế một cách kịp
thời, chính xác bằng nhiều hình thức trợ giúp các doanh nghiệp trong việc định
hướng hoạt động sản xuất, kinh doanh;
- Nghiên cứu, áp dụng các chính sách
miễn, giảm thuế cho các doanh nghiệp thành lập hoặc tham gia thành lập chuỗi
phân phối sản phẩm trên địa bàn Thành phố.
b) Giải pháp:
- Nghiên cứu thành lập hoặc tham gia
thành lập chuỗi phân phối sản phẩm theo hình thức đối tác công tư;
- Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng
đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật; Miễn, giảm
thuế thu nhập doanh nghiệp có thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế thu
nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp, tổ chức đầu tư, kinh doanh chuỗi phân
phối sản phẩm có ít nhất 80% số DNNVV tham gia cung ứng cho chuỗi sản phẩm sản
xuất tại Việt Nam;
- Xây dựng, trình UBND Thành phố phê
duyệt và triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch
của Thành phố giai đoạn 2021-2025;
- Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tham gia vào kết nối doanh nghiệp quốc tế, hội chợ triển lãm, hội thảo,
hội nghị kết nối kinh doanh, giới thiệu sản phẩm công nghệ để tìm kiếm cơ hội
kinh doanh, mở rộng thị trường;
- Xây dựng và triển khai các hoạt động
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa về phát triển thương mại điện tử; Triển khai các
nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa về các hoạt động xúc tiến thương mại, kết
nối kinh doanh, kết nối đầu tư... trong nước và nước ngoài.
c) Phân công thực hiện:
- Giao Cục Thuế phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường và các sở, ngành liên quan nghiên cứu triển khai các chính
sách miễn, giảm thuế cho doanh nghiệp thành lập hoặc tham gia thành lập chuỗi
phân phối sản phẩm trên địa bàn Thành phố;
- Giao Sở Công Thương; Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Thành phố chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
cơ quan liên quan triển khai thực hiện chương trình xúc tiến thương mại, kết nối
kinh doanh tìm kiếm thị trường.
1.7. Hỗ trợ thông tin, tư vấn và
pháp lý
a) Nhiệm vụ:
- Nâng cấp và quản lý vận hành Cổng
thông tin hỗ trợ doanh nghiệp để cung cấp thông tin miễn phí cho DNNVV về các
chương trình, kế hoạch, dự án, hoạt động hỗ trợ DNNVV, thông tin về thị trường,
công nghệ; thực hiện kết nối cộng đồng doanh nghiệp;
- Xây dựng và thực hiện chương trình
tư vấn, hỗ trợ pháp lý để cung cấp thông tin, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, tư
vấn pháp luật cho DNNVV.
b) Giải pháp:
- Bố trí kinh phí để phát triển, nâng
cấp và duy trì Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp
(https://hotrodoanhnghiep.hanoi.gov.vn) của Thành phố, cung cấp thông tin, các
chương trình, kế hoạch hỗ trợ DNNVV; tiếp nhận các đăng ký hỗ trợ của các DNNVV
trên địa bàn Thành phố;
- Tư vấn, hỗ trợ miễn phí thủ tục
pháp lý về đăng ký doanh nghiệp cho các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục đăng
ký doanh nghiệp, đăng ký các ngành nghề kinh doanh có điều kiện; Tăng cường tư
vấn, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử;
- Xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu
pháp luật phục vụ hoạt động của doanh nghiệp; Xây dựng tài liệu giới thiệu phổ biến
các văn bản quy phạm pháp luật; công khai các văn bản quy định về thủ tục hành
chính;
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập
huấn về kiến thức pháp luật trong lĩnh vực chuyên ngành cho các DNNVV;
- Tổ chức các sự kiện, diễn đàn, tọa đàm,
hội nghị, hội thảo về đăng ký doanh nghiệp, kết nối kinh doanh, kết nối giao
thương, hỗ trợ tiếp cận tín dụng, ứng dụng thương mại điện tử; tuyên truyền, cập
nhật chính sách cho DNNVV và các nội dung nâng cao năng lực về hội nhập kinh tế
quốc tế cho DNNVV;
- Xây dựng và triển khai thực hiện
chương trình hỗ trợ pháp lý cho DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định
tại Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ:
+ Tổ chức các hoạt động cung cấp
thông tin, bao gồm thông tin pháp luật trong nước, thông tin pháp luật nước
ngoài, pháp luật quốc tế, cảnh báo rủi ro pháp lý và chính sách của ngành, lĩnh
vực, địa phương liên quan đến doanh nghiệp nhỏ và vừa;
+ Hoạt động bồi dưỡng kiến thức pháp
luật, bao gồm bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh, nghiệp nhỏ và vừa; bồi
dưỡng kiến thức pháp luật cho người làm công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa;
+ Hoạt động tư vấn pháp luật, bao gồm
đối thoại, giải quyết các vướng mắc pháp lý cho doanh nghiệp trực tiếp hoặc
gián tiếp thông qua các hình thức như: hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật cho doanh nghiệp;
+ Các hoạt động khác theo quy định của
pháp luật.
c) Phân công thực hiện;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, cơ quan liên quan duy trì và phát triển Cổng thông tin hỗ
trợ doanh nghiệp; Tư vấn, hỗ trợ miễn phí thủ tục pháp lý về thành lập doanh
nghiệp; Xây dựng tài liệu giới thiệu phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật;
công khai các văn bản quy định về thủ tục hành chính; Tổ chức các sự kiện, diễn
đàn, tọa đàm, hội nghị, hội thảo về đăng ký doanh nghiệp, kết nối kinh doanh, kết
nối giao thương, hỗ trợ tiếp cận tín dụng, ứng dụng thương mại điện tử; tuyên
truyền, cập nhật chính sách cho DNNVV và các nội dung nâng cao năng lực về hội
nhập kinh tế quốc tế;
- Sở Tư pháp: Chủ trì xây dựng và triển
khai thực hiện chương trình hỗ trợ pháp lý cho DNNVV trên địa bàn thành phố Hà
Nội theo quy định tại Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ;
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn về kiến thức pháp luật chuyên ngành
cho DNNVV.
1.8. Hỗ trợ tư vấn cho DNNVV (mạng
lưới tư vấn viên)
a) Nhiệm vụ:
- Hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu,
thông tin hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố để cung cấp, phổ biến,
thông tin về các văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt động của doanh nghiệp, các
chính sách, chương trình hỗ trợ phát triển DNNVV và các thông tin khác hỗ trợ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
- Hỗ trợ DNNVV tiếp cận mạng lưới tư
vấn viên trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ DNNVV, trang thông tin điện tử của
các bộ, cơ quan ngang bộ để lựa chọn tư vấn viên hoặc tổ chức tư vấn và dịch vụ
tư vấn phù hợp nhu cầu của doanh nghiệp; hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng mạng lưới
tư vấn viên;
- Miễn, giảm chi phí tư vấn hoặc hỗ
trợ kinh phí cho các DNNVV sử dụng dịch vụ tư vấn thông qua mạng lưới tư vấn
viên.
b) Giải pháp:
- Cập nhật, công khai mạng lưới
chuyên gia, tư vấn viên trên Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho DNNVV tiếp cận, tham gia dịch vụ;
- Nghiên cứu xây dựng ứng dụng chẩn
đoán sức khỏe doanh nghiệp trực tuyến nhằm tạo ra một công cụ giúp doanh nghiệp
có thể chủ động đo lường, đánh giá thực trạng hoạt động của doanh nghiệp để chủ
động tiếp cận, tham gia dịch vụ tư vấn;
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện hợp đồng
tư vấn cho DNNVV theo quy định tại Khoản 3, Điều 13, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP
ngày 11/3/2018 của Chính phủ, bao gồm:
+ Doanh nghiệp siêu nhỏ được hỗ trợ
100% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 03 triệu đồng một năm;
+ Doanh nghiệp nhỏ được hỗ trợ tối đa
30% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 05 triệu đồng một năm;
+ Doanh nghiệp vừa được hỗ trợ tối đa
10% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 10 triệu đồng một năm.
c) Phân công thực hiện: Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ
quan liên quan triển khai thực hiện.
1.9. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân
lực cho DNNVV
a) Nhiệm vụ
- Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực cho các DNNVV trên địa bàn Thành phố thông qua các chương trình:
Đào tạo kiến thức về khởi sự kinh doanh và quản trị kinh doanh, quản trị kinh
doanh chuyên sâu về kiến thức Giám đốc điều hành doanh nghiệp (CEO), quản trị
kinh doanh chuyên sâu cho các DNNVV do nữ làm chủ;
- Hỗ trợ đào tạo trực tiếp tại doanh
nghiệp cho các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến;
- Hỗ trợ xây dựng và triển khai hệ thống
đào tạo trực tuyến và cung cấp các bài giảng trực tuyến, tài khoản miễn phí cho
các DNNVV nâng cao năng lực quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp;
- Hỗ trợ đào tạo kỹ năng lãnh đạo, quản
lý về chuyển đổi số cho các DNNVV;
- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ DNNVV;
- Hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động
làm việc tại các DNNVV.
b) Giải pháp:
- Hỗ trợ kinh phí để triển khai các
chương trình đào tạo hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho các DNNVV, bao gồm:
+ Hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức các
khóa đào tạo khởi sự kinh doanh cho DNNVV;
+ Hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức các
khóa đào tạo quản trị kinh doanh chuyên sâu cho các DNNVV do nữ làm chủ;
+ Hỗ trợ 70% kinh phí tổ chức các
khóa về quản trị kinh doanh cho các DNNVV;
+ Hỗ trợ 50% kinh phí tổ chức các
khóa đào tạo quản trị kinh doanh chuyên sâu về kiến thức. Giám đốc điều hành
doanh nghiệp (CEO) cho Giám đốc và cán bộ quản lý các DNNVV;
+ Hỗ trợ 50% kinh phí tổ chức các
khóa đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp cho các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất, chế biến;
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo trực tuyến
cho DNNVV:
+ Hỗ trợ 100% kinh phí xây dựng và vận
hành hệ thống đào tạo trực tuyến hàng năm để cung cấp các bài giảng, tài khoản
miễn phí cho các DNNVV nâng cao năng lực quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp;
+ Hỗ trợ 100% kinh phí để xây dựng
các bài giảng trực tuyến về khởi sự kinh doanh, quản trị kinh doanh để cung cấp
miễn phí cho các DNNVV;
- Hỗ trợ 70% kinh phí tổ chức các
chương trình đào tạo kỹ năng lãnh đạo, quản lý về chuyển đổi số cho các DNNVV
trên địa bàn Thành phố;
- Bố trí kinh phí tổ chức các khóa
đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ
hỗ trợ DNNVV;
- Hỗ trợ kinh phí để triển khai các
chương trình đào tạo nghề cho các lao động đang làm việc trong các DNNVV.
c) Phân công thực hiện:
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành, cơ quan liên quan triển khai các chương trình đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các DNNVV về khởi sự kinh doanh và quản
trị kinh doanh, quản trị kinh doanh chuyên sâu; Đào tạo trực tiếp tại doanh
nghiệp cho các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến; Xây dựng và
triển khai hệ thống đào tạo trực tuyến và cung cấp các bài giảng trực tuyến,
tài khoản miễn phí cho các DNNVV; Tổ chức các chương, trình đào tạo kỹ năng
lãnh đạo, quản lý về chuyển đổi số cho các DNNVV trên địa bàn Thành phố;
- Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội chủ trì, phối hợp với các trường đào tạo nghề của Thành phố nghiên cứu, xây
dựng trình UBND Thành phố phê duyệt và triển khai chương trình hỗ trợ đào tạo
nghề cho DNNVV theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP của
Chính phủ về hỗ trợ đào tạo nghề cho các lao động làm việc tại DNNVV.
2. Nhóm nhiệm vụ
và giải pháp hỗ trợ cho hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp, DNNVV tham
gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
2.1. Hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển
đổi thành doanh nghiệp
a) Nhiệm vụ:
- Tuyên truyền, khuyến khích hộ kinh
doanh đủ điều kiện chuyển đổi thành doanh nghiệp;
- Hỗ trợ về trình tự, thủ tục, hồ sơ
đăng ký chuyển đổi thành doanh nghiệp; hồ sơ đăng ký ngành nghề kinh doanh có
điều kiện;
- Hỗ trợ chính sách miễn, giảm thuế,
phí, lệ phí... cho các hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp.
b) Giải pháp:
- Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng
trên các phương tiện thông tin đại chúng về những chính sách hỗ trợ nhằm nâng
cao nhận thức của hộ kinh doanh và khuyến khích hộ kinh doanh chuyển đổi thành
doanh nghiệp;
- Tư vấn, hướng dẫn miễn phí về trình
tự, thủ tục, hồ sơ chuyển đổi thành thành doanh nghiệp; ngành nghề kinh doanh
có điều kiện (nếu có); thủ tục hành chính thuế cho các doanh nghiệp chuyển đổi
từ hộ kinh doanh;
- Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp lần
đầu, miễn phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lần đầu tại Cổng thông tin
đăng ký doanh nghiệp quốc gia; miễn phí thẩm định, lệ phí cấp phép kinh doanh lần
đầu đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện;
- Miễn lệ phí môn bài trong thời hạn
03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
- Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
có thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp; Miễn, giảm
tiền sử dụng đất có thời hạn theo quy định của pháp luật về đất đai.
c) Phân công thực hiện:
- Giao Cục Thuế; UBND các quận, huyện,
thị xã: Tuyên truyền, khuyến khích hộ kinh doanh đủ điều kiện chuyển đổi thành
doanh nghiệp;
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan hỗ trợ về trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký
chuyển đổi thành doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện;
- Giao Cục Thuế Hà Nội chủ trì nghiên
cứu, thực hiện các chính sách hỗ trợ, miễn, giảm thuế, phí, lệ phí cho các hộ
kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp theo các quy định của pháp luật hiện
hành.
2.2. Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm
liên kết ngành, chuỗi giá trị
2.2.1. Đối tượng hỗ trợ
Các DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất, chế biến tập trung vào 05 ngành tiềm năng sau: Công nghệ thông tin; Công
nghiệp điện tử; Cơ khí chế tạo; Nông nghiệp công nghệ cao; Bảo quản và chế biến
nông sản, thực phẩm.
2.2.2. Phương thức lựa chọn DNNVV
tham gia Đề án
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất, chế biến (có tiềm năng tham gia hoặc đã tham gia trong
cụm liên kết, chuỗi giá trị; tạo ra sản phẩm có lợi thế cạnh tranh về chất lượng
và giá thành; có đổi mới sáng tạo về quy trình công nghệ, vật liệu, linh kiện,
máy móc, thiết bị) được lựa chọn tham gia Đề án theo một trong các phương thức
quy định tại Điều 23 của Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ DNNVV;
- Cơ quan thực hiện nhiệm vụ chủ trì,
phối hợp với Cơ quan chủ trì Đề án xây dựng quy trình lựa chọn DNNVV tham gia.
2.2.3. Nhiệm vụ và giải pháp hỗ trợ
a) Nhiệm
vụ:
- Hỗ trợ về đào tạo nâng cao trình độ
công nghệ, kỹ thuật sản xuất cho các DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi
giá trị;
- Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị phát triển thương hiệu, mở rộng thị trường;
- Hỗ trợ tư vấn về tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng;
- Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về sản
xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng;
- Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị tiếp cận tài chính, tín dụng.
b) Giải pháp:
* Hỗ trợ về đào tạo nâng cao trình
độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất
- Hỗ trợ 50% chi phí tổ chức các khóa
đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên biệt tại doanh
nghiệp nhưng không quá 30 triệu đồng/khoá đào tạo/năm/doanh nghiệp nhưng không
quá 100 triệu đồng/năm.
* Hỗ trợ liên kết sản xuất, kinh
doanh
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
đánh giá toàn diện năng lực đáp ứng của DNNVV để tham gia chuỗi cung ứng nhưng
không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
cải tiến, nâng cấp DNNVV nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối, trở thành nhà cung cấp của
doanh nghiệp đầu chuỗi nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
* Hỗ trợ về thông tin, phát triển
thương hiệu, kết nối và mở rộng thị trường
- Miễn phí tra cứu thông tin về các sự
kiện kết nối với doanh nghiệp đầu chuỗi, quy trình tìm kiếm, xác định nhu cầu đặt
hàng của các doanh nghiệp đầu chuỗi;
- Miễn phí tra cứu thông tin về hệ thống
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị;
- Hỗ trợ chi phí thuê gian hàng tại Hội
trợ triển lãm xúc tiến thương mại trong nước hoặc quốc tế nhưng không quá 50
triệu đồng /doanh nghiệp/năm;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
về nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh nhưng không quá
30 triệu đồng/hợp đồng/doanh nghiệp/năm;
- Hỗ trợ 100% chi phí hợp đồng tìm kiếm
thông tin, quảng bá sản phẩm, phát triển thương hiệu chuỗi giá trị và cụm liên
kết ngành nhưng không quá 20 triệu đồng/hợp đồng/doanh nghiệp/năm.
* Hỗ trợ tư vấn về tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
để doanh nghiệp xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, hệ thống quản lý nhưng
không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ 50% chi phí thử nghiệm mẫu
phương tiện đo; hỗ trợ 50% chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường; hỗ trợ 50% chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng/lần/năm/doanh
nghiệp;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
để doanh nghiệp tự tổ chức đo lường nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh
nghiệp;
- Hỗ trợ 100% chi phí cấp chứng nhận
sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật nhưng không quá 20 triệu/sản phẩm/năm/doanh
nghiệp.
* Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về
sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng
- Hỗ trợ 100% chi phí thử nghiệm,
giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa; chi phí chứng
nhận hệ thống quản lý chất lượng nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh
nghiệp;
- Hỗ trợ 50% chi phí thử nghiệm chất
lượng hàng hoá tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan nhà nước nhưng không quá
10 triệu đồng/lần/năm/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ 50% chi phí hợp đồng đặt
hàng các cơ sở, viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển các sản phẩm,
dịch vụ nhưng không quá 30 triệu đồng/lần/năm/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ 50% chi phí sử dụng trang
thiết bị tại cơ sở kỹ thuật hỗ trợ DNNVV nhưng không quá 20 triệu đồng/lần/năm/doanh
nghiệp.
c) Phân công thực hiện:
- Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan triển khai, phát triển, hình thành ít nhất 02 (hai) cụm
liên kết ngành, chuỗi giá trị thuộc các ngành: Công nghiệp điện tử; Cơ khí chế
tạo;
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai, phát triển,
hình thành ít nhất 02 (hai) cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị thuộc các ngành:
Nông nghiệp công nghệ cao; Bảo quản và chế biến nông sản, thực phẩm;
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai, phát triển, hình thành
ít nhất 01 (một) cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị thuộc ngành: Công nghệ thông
tin.
3. Nhóm nhiệm vụ
và giải pháp hỗ trợ theo cơ chế của Hà Nội
a) Nhiệm vụ
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ thông tin trong giải quyết các thủ tục hành chính liên quan tới đăng ký
doanh nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố;
- Thúc đẩy chuyển đổi số trong các
DNNVV để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và nền kinh tế Thủ đô;
- Hỗ trợ tư vấn chuyên sâu cho DNNVV
trong lĩnh vực sản xuất, chế biến;
- Khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy hộ
kinh doanh chuyển đổi thành lập doanh nghiệp.
b) Giải pháp
* Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện
TTHC về đăng ký doanh nghiệp:
- Đối tượng hỗ trợ: Doanh nghiệp thực
hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn
thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Doanh nghiệp
- Nội dung và mức hỗ trợ:
+ Hỗ trợ phí Công bố nội dung đăng ký
doanh nghiệp tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Mức phí hỗ trợ
là 100.000 đồng/doanh nghiệp (theo quy định tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày
05/8/2019 của Bộ Tài chính);
+ Hỗ trợ kinh phí chuyển phát nhanh
cho doanh nghiệp có nhu cầu nhận kết quả thủ tục hành chính về đăng ký doanh
nghiệp (đăng ký thành lập mới doanh nghiệp; đăng ký thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh; tổ chức lại doanh nghiệp; đăng ký tạm ngừng; đăng ký giải thể; đăng
ký hoạt động trở lại; chào bán cổ phần riêng lẻ; cung cấp thông tin cho doanh
nghiệp) tại nhà hoặc trụ sở làm việc.
* Hỗ trợ thúc đẩy chuyển đổi số
cho các doanh nghiệp thành lập mới:
- Đối tượng hỗ trợ: Các doanh nghiệp
thành lập mới trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Nội dung và mức hỗ trợ:
+ Hỗ trợ kinh phí dịch vụ chứng thực
01 (một) chữ ký số cho doanh nghiệp thành lập mới sử dụng trong 01 năm đầu hoạt
động nhưng không quá 01 triệu đồng/doanh nghiệp;
+ Hỗ trợ kinh phí khởi tạo, cài đặt
phần mềm hóa đơn điện tử kèm gói 500 hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp thành lập
mới nhưng không quá 01 triệu đồng/1 doanh nghiệp.
* Hỗ trợ tư vấn chuyên sâu cho
các DNNVV sản xuất chế biến:
- Đối tượng hỗ trợ: Các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong lĩnh vực sản xuất, chế biến thuộc thành phố Hà Nội.
- Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100%
giá trị hợp đồng tư vấn chuyên sâu cho các DNNVV trong lĩnh vực sản xuất, chế
biến trên địa bàn Thành phố. Kinh phí hỗ trợ theo định mức tiêu chuẩn về chuyên
gia tư vấn trong nước và quốc tế áp dụng tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và các văn bản hiện hành
của Nhà nước nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/doanh nghiệp/năm.
* Hỗ trợ chuyên gia tư vấn cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Đối tượng hỗ trợ: Các doanh nghiệp
nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định số 39/2018/QNĐ-CP thành lập và hoạt động
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ kinh
phí thuê chuyên gia nhằm duy trì hoạt động tư vấn thường xuyên tại Trung tâm Hỗ
trợ DNNVV trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội để hỗ trợ, chẩn đoán, tư vấn
cho các DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội. Kinh phí thuê chuyên gia áp dụng
theo tiêu chuẩn, định mức trả cho chuyên gia tư vấn trong nước và quốc tế được
quy định tại các văn bản hiện hành của Nhà nước;
* Khuyến khích, thúc đẩy hộ
kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp: Hỗ trợ
100% kinh phí đào tạo kiến thức về khởi sự kinh doanh cho hộ kinh doanh trên địa
bàn Hà Nội nhằm trang bị kiến thức và khuyến khích các hộ kinh doanh chuyển đổi
thành doanh nghiệp. Kinh phí hỗ trợ áp dụng theo Thông tư 05/TT-BKHĐT ngày
29/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Thông tư 49/20019/TT-BTC ngày 08/8/2019 của
Bộ Tài chính.
* Biên soạn và phát hành Sách
trắng doanh nghiệp Hà Nội thường niên làm cơ sở dữ
liệu để tham mưu xây dựng chính sách về phát triển doanh nghiệp, phục vụ xây dựng
chiến lược, kế hoạch phát triển xã hội của Thủ đô.
c. Phân công thực hiện:
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
thực hiện các nhiệm vụ: (1) Hỗ trợ, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin
thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp; (2) Hỗ trợ kinh phí dịch
vụ chứng thực 01 (một) chữ ký số cho doanh nghiệp thành lập mới; (3) Hỗ trợ
kinh phí khởi tạo, cài đặt phần mềm hóa đơn điện tử kèm gói 500 hóa đơn điện tử
cho doanh nghiệp thành lập mới nhưng không quá 01 triệu đồng/1 doanh nghiệp;
(4) Hỗ trợ tư vấn chuyên sâu và chuyên gia cho DNNVV; (5) Hỗ trợ đào tạo kiến
thức về khởi sự kinh doanh cho Hộ kinh doanh trên địa bàn;
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền nâng cao nhận thức chuyển đổi số trong
doanh nghiệp; Nghiên cứu, triển khai các biện pháp thúc đẩy thực hiện quá trình
chuyển đổi số trong doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố;
- Giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp
các Sở ban ngành xây dựng kế hoạch thúc đẩy phát triển thương mại điện tử trong
doanh nghiệp;
- Giao Sở Khoa học và Công nghệ
nghiên cứu, phân bổ các nhiệm vụ khoa học ưu tiên cho chuyển đổi số, ứng dụng chuyển
đổi số trong doanh nghiệp;
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với Cục Thống kê, Cục Thuế Thành phố nghiên cứu, biên soạn và phát
hành Sách trắng doanh nghiệp Hà Nội thường niên.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
của Đề án
- Kinh phí Ngân sách hỗ trợ là: 832,5
tỷ đồng (Chi tiết tại phụ lục dự toán kèm theo);
- Kinh phí đối ứng của các tổ chức,
cá nhân là: 125,1 tỷ đồng;
- Ngoài kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ theo dự toán của Đề án, hàng năm các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Thành phố;
UBND các quận, huyện, thị xã xây dựng dự toán kinh phí từ nguồn kinh phí chi
thường xuyên cho các hoạt động hỗ trợ DNNVV khác đã được phê duyệt để triển
khai thực hiện;
- Căn cứ các nội dung hỗ trợ DNNVV
trong Đề án, các sở, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao về hỗ trợ
DNNVV, chủ động xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí đảm bảo đúng chế độ, tiêu
chuẩn, định mức chi quy định gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố
trình HĐND Thành phố bố trí kinh phí hằng năm để triển khai thực hiện theo quy
định, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi việc xây dựng kế
hoạch và triển khai chương trình hỗ trợ DNNVV theo quy định.
2. Nguồn kinh phí
- Kinh phí thực hiện Đề án từ nguồn
ngân sách Thành phố;
- Kinh phí đối ứng của doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân tham gia Đề án;
- Kinh phí khai thác và huy động từ
các nguồn hợp pháp khác (nếu có): Ngân sách Trung ương; Kinh phí hỗ trợ, tài trợ
từ các tổ chức trong nước, quốc tế...
3. Thời gian hỗ trợ: Từ năm 2021 đến hết năm 2025.
V. CƠ CHẾ QUẢN LÝ,
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ BÁO CÁO
1. Quản lý, giám sát và đánh giá
thực hiện Đề án
a) Cơ chế quản lý, giám sát và
đánh giá thực hiện đề án
Công tác quản lý, giám sát và đánh giá
thực hiện Đề án thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản pháp lý hiện hành:
- Hằng năm, cơ quan chủ trì thực hiện
nhiệm vụ hỗ trợ lập dự toán gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND Thành phố
giao trong dự toán ngân sách để chi trả nội dung hỗ trợ cho DNNVV;
- Giám đốc, thủ trưởng các cơ quan chủ
trì thực hiện nhiệm vụ xem xét, quyết định triển khai chính sách, chương trình
hỗ trợ cho DNNVV và chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố, trước pháp luật về
các quyết định đó;
- Sở Tài chính có trách nhiệm tham
mưu, bảo đảm kinh phí thực hiện, hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước cho hoạt động hỗ trợ; kiểm tra, giám sát việc
sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ
trì Đề án, giao Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Hà Nội trực thuộc Sở
là đơn vị đầu mối trực tiếp tổ chức triển khai thực hiện, quản lý, giám sát và
đánh giá thực hiện Đề án; Biên soạn và phát hành sách trắng doanh nghiệp trên địa
bàn Thành phố thường niên;
- Thủ trưởng các sở, ngành; UBND các
quận, huyện, thị xã, căn cứ điều kiện cụ thể giao trách nhiệm công tác tham mưu
triển khai thực hiện, quản lý, giám sát và đánh giá thực hiện các nhiệm vụ của
Đề án cho đơn vị trực thuộc.
b) Cơ chế phối hợp
- Các cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm
vụ hỗ trợ công khai nội dung, chương trình, kết quả thực hiện hỗ trợ DNNVV và
các thông tin khác có liên quan theo quy định tại Điều 29 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa;
- Các cơ quan quản lý nhà nước về kế
hoạch và đầu tư, tài chính, cơ quan hỗ trợ phát triển DNNVV phối hợp quản lý,
giám sát thực hiện Đề án;
- Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
phối hợp với cơ quan, đơn vị chủ trì theo chức năng, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực, địa
bàn quản lý; thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp
thuộc lĩnh vực Sở, ngành quản lý theo quy định hiện hành của pháp luật.
c) Kinh phí tổ chức triển khai thực
hiện, quản lý; giám sát và đánh giá công tác hỗ trợ DNNVV
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
chủ toàn bộ chi thường xuyên thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ DNNVV, hộ kinh doanh được
bố trí kinh phí tổ chức triển khai thực hiện, đánh giá, giám sát tình hình triển
khai nhiệm vụ hỗ trợ DNNVV, hộ kinh doanh được từ nguồn ngân sách Thành phố. Mức
bố trí bằng 5% tổng kinh phí ngân sách chi thường xuyên hỗ trợ DNNVV, hộ kinh
doanh của cơ quan thực hiện hoạt động hỗ trợ (bao gồm: chi lương, công tác phí
và các khoản chi thường xuyên cho cán bộ triển khai thực hiện các nhiệm vụ hỗ
trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh).
2. Cơ chế báo cáo, sơ kết, tổng kết,
thi đua khen thưởng
- Định kỳ hằng năm (trước ngày 15/12)
hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ, ngành Trung ương, UBND Thành phố; các Sở,
Ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã; các đơn vị liên quan có trách nhiệm
báo cáo kết quả thực hiện Đề án gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo UBND Thành phố và Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Tổ chức thực hiện sơ kết 3 năm; tổng
kết 5 năm thực hiện Đề án hỗ trợ DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn
2021-2025;
- Hằng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp, đề xuất tôn vinh, khen thưởng DNNVV tiêu biểu, có thành tích xuất sắc, đổi
mới sáng tạo, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương gửi Ban thi
đua khen thưởng để trình UBND Thành phố khen thưởng theo quy định.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan chủ trì Đề án; phối hợp
với các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã, các hội, hiệp hội
doanh nghiệp trên địa bàn xây dựng kế hoạch/chương trình hàng năm để triển khai
thực hiện có hiệu quả Đề án Hỗ trợ DNNVV trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021-
2025;
- Tăng cường liên kết, phối hợp các tổ
chức có chức năng hỗ trợ DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội thực hiện công tác
hỗ trợ, thúc đẩy phát triển DNNVV có hiệu quả;
- Đầu mối tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân Thành phố tình hình triển khai và kết quả thực hiện hàng năm theo quy
định.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở Đề án được UBND Thành phố
phê duyệt, hằng năm Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu và các sở,
ngành, đơn vị liên quan tổng hợp dự toán kinh phí ngân sách cấp Thành phố, tham
mưu cho UBND Thành phố ưu tiên bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Đề án
theo quy định.
3. Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên
quan
- Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chủ trì xây dựng kế hoạch/chương trình
và bố trí nguồn lực triển khai thực hiện Đề án. Định kỳ hằng năm báo cáo tình
hình triển khai thực hiện Đề án về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND
Thành phố;
- Triển khai các cơ chế, chính sách hỗ
trợ, chương trình hỗ trợ khác dành cho DNNVV được giao trong kế hoạch hằng năm
theo chức năng, nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi theo quy định;
- Các Sở, ban, ngành cấp giấy phép
ngành nghề kinh doanh có điều kiện thực hiện rà soát, cắt giảm thủ tục không cần
thiết, rút ngắn thời gian cấp giấy phép; thực hiện hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ về
thủ tục hồ sơ, tạo mọi điều kiện trong việc cấp giấy phép kinh doanh cho doanh
nghiệp;
- Rà soát, triển khai có hiệu quả các
nhiệm vụ của Đề án và quy định của Luật Hỗ trợ DNNVV thuộc lĩnh vực, ngành do
cơ quan, đơn vị mình phụ trách;
- Căn cứ các nội dung hỗ trợ quy định
tại Đề án này, các Sở, ngành, đơn vị liên quan xây dựng và công bố thủ tục, quy
trình triển khai theo quy định của pháp luật đối với từng nội dung hỗ trợ; hướng
dẫn, tiếp nhận, xử lý các đề xuất của các tổ chức, cá nhân liên quan đến nhiệm
vụ của đơn vị mình, tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân được hưởng
các chính sách hỗ trợ của Đề án.
4. Hội Liên hiệp phụ nữ Thành phố,
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Thành phố Hà Nội và các tổ chức đoàn thể
khác
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt về
nội dung các chính sách hỗ trợ DNNVV thuộc Đề án và các chính sách theo quy định
của pháp luật đến tất cả các hội viên, đoàn viên trên địa bàn Thành phố;
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt về
chủ trương khuyến khích, hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển đổi thành lập doanh nghiệp
của Thành phố đến tất cả các hội viên, đoàn viên trên địa bàn Thành phố;
- Xây dựng và ưu tiên bố trí nguồn lực
triển khai thực hiện có hiệu quả các Đề án/Kế hoạch hỗ trợ DNNVV thuộc phạm vi
cơ quan đoàn thể Thành phố chủ trì (nếu có).
5. Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã
- Xây dựng kế hoạch/chương trình và bố
trí nguồn lực triển khai thực hiện Đề án. Định kỳ hằng năm báo cáo tình hình
triển khai thực hiện Đề án về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND
Thành phố;
- Đẩy mạnh tuyên truyền đến tất cả
các tổ dân phố, cụm dân cư trên địa bàn về chính sách hỗ trợ DNNVV thuộc Đề án;
Vận động, khuyến khích hộ kinh doanh chuyển đổi thành lập doanh nghiệp, phấn đấu
tốc độ phát triển doanh nghiệp mới hàng năm tăng tối thiểu từ 10% trở lên trong
giai đoạn 2021-2025;
- Rút ngắn thời gian giải quyết các hồ
sơ, thủ tục liên quan đến hoạt động của hộ kinh doanh. Lập danh sách các hộ
kinh doanh có nhu cầu chuyển đổi thành lập doanh nghiệp gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư để hướng dẫn và hoàn thiện thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định;
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn phối hợp
với Chi cục thuế quận, huyện, thị xã giải quyết các thủ tục chấm dứt hoạt động
của các Hộ kinh doanh trong 02 ngày làm việc.
6. Các hội, hiệp hội doanh nghiệp
trên địa bàn Thành phố
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
các Sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp, tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thành lập và tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh; tuyên truyền phổ biến đến hội viên về các nội dung, chính sách
của Đề án; Thực hiện việc kết nối cộng đồng doanh nghiệp tham gia triển khai thực
hiện Đề án; Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, kiến nghị với
UBND Thành phố (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để kịp thời tháo gỡ, tạo môi trường
tốt nhất cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển.
7. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp
dịch vụ hỗ trợ DNNVV
- Thực hiện cung cấp dịch vụ hỗ trợ
DNNVV theo các điều kiện, cam kết với cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV; hỗ trợ
DNNVV tuân thủ các thủ tục hành chính;
- Cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời,
đầy đủ và chính xác cho cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV để chứng minh, xác nhận
việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho DNNVV;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và
chịu trách nhiệm với cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp theo hợp đồng cung cấp
dịch vụ hỗ trợ DNNVV.
8. Các cá nhân, tổ chức, DNNVV
trên địa bàn Thành phố
- Cung cấp thông tin, tài liệu đầy đủ,
kịp thời, chính xác theo yêu cầu của cơ quan chức năng và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về những thông tin, tài liệu đã cung cấp;
- Tuân thủ, thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ của doanh nghiệp và các quy định của pháp luật liên quan; tiếp nhận,
phối hợp và tổ chức thực hiện có hiệu quả nguồn lực hỗ trợ. Chấp hành nghiêm
túc các quy định của pháp luật trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh./.
PHỤ LỤC 01
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Ban hành kèm theo Đề án tại Quyết định số 5742/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm
2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
TT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
ĐV
tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (triệu đồng)
|
Thành
tiền (5 năm)
|
Đơn
vị thực hiện
|
1
năm
|
5
năm
|
Nguồn
NS
|
KP
đối ứng
|
I
|
HỖ TRỢ THEO CƠ CHẾ CỦA TRUNG
ƯƠNG
|
|
|
|
|
365.281
|
125.140
|
|
1
|
Hỗ
trợ DNNVV chung
|
|
|
|
|
125.281
|
75.140
|
|
1.1
|
Hỗ trợ thông tin, tư vấn và pháp
lý
|
|
|
|
|
12.500
|
-
|
|
1.1.1
|
Duy trì, nâng cấp và vận hành Cổng
thông tin hỗ trợ doanh nghiệp của Thành phố
|
Năm
|
1
|
5
|
1.000
|
5.000
|
-
|
Sở
KH&ĐT
|
1.1.2
|
Hỗ trợ kinh phí triển khai Chương trình
hỗ trợ pháp lý cho DNNVV
|
Năm
|
1
|
5
|
1.500
|
7.500
|
-
|
Sở
Tư pháp
|
1.2
|
Hỗ trợ tư vấn viên cho DNNVV
|
|
|
|
|
7.000
|
19.333
|
|
1.2.2
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
cho doanh nghiệp siêu nhỏ nhưng không quá 03 triệu đồng/1 DN/năm
|
DN
|
200
|
1.000
|
3
|
3.000
|
-
|
Sở
KH&ĐT
|
1.2.3
|
Hỗ trợ đa 30% giá trị hợp đồng tư vấn
cho doanh nghiệp nhỏ nhưng không quá 05 triệu đồng/1DN/năm
|
DN
|
100
|
500
|
5
|
2.500
|
5.833
|
1.2.4
|
Hỗ trợ đa 10% giá trị hợp đồng tư vấn
cho doanh nghiệp vừa nhưng không quá 10 triệu đồng/DN/năm
|
DN
|
30
|
150
|
10
|
1.500
|
13.500
|
1.3
|
Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
|
|
6.000
|
30.000
|
|
105.781
|
55.807
|
|
1.3.1
|
Hỗ trợ 100% kinh phí để tổ chức các
khóa đào tạo khởi sự kinh doanh cho các DNNVV. Kinh phí hỗ trợ theo
TT05/TT-BKHĐT; TT 49/20019/TT-BTC ngày 08/8/2019.
|
Học
viên
|
2.000
|
10.000
|
0,91
|
9.050
|
-
|
Sở
KH&ĐT
|
1.3.2
|
Hỗ trợ 70% kinh phí để tổ chức các
khóa đào tạo quản trị kinh doanh cho các DNNVV. Kinh phí hỗ trợ theo
TT05/TT-BKHĐT; TT 49/20019/TT-BTC ngày 08/8/2019.
|
Học
viên
|
4.000
|
20.000
|
1,13
|
22.520
|
9.652
|
Sở
KH&ĐT
|
1.3.3
|
Hỗ trợ 100% kinh phí để tổ chức các
khóa đào tạo quản trị kinh doanh chuyên sâu cho các DNNVV do nữ làm chủ. Kinh
phí hỗ trợ theo TT05/TT-BKHĐT; TT 49/20019/TT-BTC ngày 08/8/2019.
|
Học
viên
|
100
|
500
|
19,680
|
9.840
|
-
|
Sở
KH&ĐT
|
1.3.4
|
Hỗ trợ 50% kinh phí tổ chức các khóa
đào tạo quản trị kinh doanh chuyên sâu về kiến thức Giám đốc điều hành doanh
nghiệp (CEO) cho các DNNVV. Kinh phí hỗ trợ theo TT05/TT-BKHĐT; TT
49/20019/TT-BTC ngày 08/8/2019.
|
Học
viên
|
300
|
1.500
|
17,93
|
26.895
|
26.895
|
Sở
KH&ĐT
|
1.3.5
|
Hỗ trợ 50% kinh phí đào tạo trực tiếp
tại doanh nghiệp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất chế biến. Kinh phí hỗ trợ theo TT05/TT-BKHĐT; TT 49/20019/TT-BTC ngày
08/8/2019
|
DN
|
50
|
250
|
50
|
12.500
|
12.500
|
Sở
KH&ĐT
|
1.3.6
|
Hỗ trợ 100% kinh phí xây dựng, vận
hành hệ thống đào tạo trực tuyến và xây dựng bài giảng trực tuyến
|
Năm
|
1
|
5
|
2.000
|
10.000
|
-
|
Sở
KH&ĐT
|
1.3.7
|
Hỗ trợ 70% kinh phí triển khai các
chương trình đào tạo kỹ năng lãnh đạo, quản lý về chuyển đổi số cho các DNNVV
|
Học
viên
|
2.560
|
12.800
|
1,17
|
14.976
|
6.760
|
Sở
KH&ĐT
|
2
|
Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị
|
|
|
|
|
240.000
|
50.000
|
|
2.1
|
Hỗ trợ về đào tạo nâng cao
trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất
|
|
|
|
|
15.000
|
15.000
|
|
|
Hỗ trợ 50% chi phí tổ chức các khóa
đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên biệt tại doanh
nghiệp nhưng không quá 30 triệu đồng/khoá đào tạo/năm/doanh nghiệp
|
DN
|
100
|
500
|
30
|
15.000
|
15.000
|
- Sở
Công thương;
- Sở
NN&PTNT
- Sở
TT&TT
|
2.2
|
Hỗ trợ liên kết sản xuất, kinh
doanh
|
|
|
|
|
65.000
|
-
|
|
2.2.1
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
đánh giá toàn diện năng lực đáp ứng của DNNVV để tham gia chuỗi cung ứng
nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
|
DN
|
100
|
500
|
30
|
15.000
|
-
|
- Sở
Công thương;
- Sở
NN&PTNT
- Sở
TT&TT
|
2.2.2
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
cải tiến, nâng cấp DNNVV nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối, trở thành nhà cung cấp
của doanh nghiệp đầu chuỗi nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh
nghiệp
|
DN
|
100
|
500
|
100
|
50.000
|
-
|
- Sở
Công thương;
- Sở
NN&PTNT
- Sở
TT&TT
|
2.3
|
Hỗ trợ phát triển thương hiệu,
mở rộng thị trường
|
|
|
|
|
50.000
|
-
|
|
2.3.1
|
Hỗ trợ chi phí thuê gian hàng tại Hội
trợ triển lãm xúc tiến thương mại trong nước hoặc quốc tế nhưng không quá 50
triệu đồng/lần/doanh nghiệp/năm
|
DN
|
100
|
500
|
50
|
25.000
|
-
|
- Sở
Công thương;
- Sở
NN&PTNT
- Sở
TT&TT
|
2.3.2
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
về nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc, bí mật
kinh doanh nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/DN/năm
|
DN
|
100
|
500
|
30
|
15.000
|
-
|
- Sở
Công thương;
- Sở
NN&PTNT
- Sở
TT&TT
|
2.3.3
|
Hỗ trợ 100% chi phí hợp đồng tìm kiếm
thông tin, quảng bá sản phẩm, phát triển thương hiệu chuỗi giá trị và cụm
liên kết ngành nhưng không quá 20 triệu đồng/hợp đồng/doanh nghiệp/năm.
|
DN
|
100
|
500
|
20
|
10.000
|
-
|
- Sở
Công thương;
- Sở
NN&PTNT
- Sở
TT&TT
|
2.4
|
Tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, đo lường, chất lượng
|
|
|
|
|
65.000
|
5.000
|
|
2.4.1
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
để doanh nghiệp xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, hệ thống quản lý nhưng
không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/doanh nghiệp/năm.
|
DN
|
100
|
500
|
50
|
25.000
|
-
|
- Sở
Công thương;
- Sở
NN&PTNT
- Sở
TT&TT
|
2.4.2
|
Hỗ trợ 50% chi phí thử nghiệm mẫu
phương tiện đo; hỗ trợ 50% chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương
tiện đo, chuẩn đo lường; hỗ trợ 50% chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng
gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng/lần/doanh
nghiệp/năm.
|
DN
|
100
|
500
|
10
|
5.000
|
5.000
|
- Sở
Công thương;
- Sở NN&PTNT
- Sở
TT&TT
|
2.4.3
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
để doanh nghiệp tự tổ chức đo lường nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/doanh
nghiệp/năm.
|
DN
|
100
|
500
|
50
|
25.000
|
-
|
- Sở
Công thương;
- Sở
NN&PTNT
- Sở
TT&TT
|
2.4.4
|
Hỗ trợ 100% chi phí cấp chứng nhận
sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật nhưng không quá 20 triệu/sản phẩm/doanh
nghiệp/năm
|
DN
|
100
|
500
|
20
|
10.000
|
-
|
- Sở
Công thương;
- Sở
NN&PTNT
- Sở
TT&TT
|
2.5
|
Hỗ trợ thực hiện các thủ tục
về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng
|
|
|
|
|
45.000
|
30.000
|
|
2.5.1
|
Hỗ trợ 100% chi phí thử nghiệm,
giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa; chi phí chứng
nhận hệ thống quản lý chất lượng nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh
nghiệp
|
DN
|
100
|
500
|
30
|
15.000
|
-
|
- Sở
Công thương;
- Sở
NN&PTNT
- Sở
TT&TT
|
2.5.2
|
Hỗ trợ 50% chi phí thử nghiệm chất lượng
hàng hoá tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan nhà nước nhưng không quá 10
triệu đồng/lần/năm/doanh nghiệp
|
DN
|
100
|
500
|
10
|
5.000
|
5.000
|
- Sở
Công thương;
- Sở
NN&PTNT
- Sở
TT&TT
|
2.5.3
|
Hỗ trợ 50% chi phí hợp đồng đặt
hàng các cơ sở, viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển các sản phẩm,
dịch vụ nhưng không quá 30 triệu đồng/lần/năm/doanh nghiệp
|
DN
|
100
|
500
|
30
|
15.000
|
15.000
|
- Sở
Công thương;
- Sở
NN&PTNT
- Sở
TT&TT
|
2.5.4
|
Hỗ trợ 50% chi phí sử dụng trang thiết
bị tại cơ sở kỹ thuật ho trợ DNNVV nhưng không quá 20 triệu đồng/lần/năm/doanh
nghiệp
|
DN
|
100
|
500
|
20
|
10.000
|
10.000
|
- Sở
Công thương;
- Sở
NN&PTNT
- Sở
TT&TT
|
II
|
HỖ TRỢ DNNVV THEO CƠ CHẾ CỦA
THÀNH PHỐ
|
|
|
|
|
420.450
|
-
|
-
|
1
|
Hỗ trợ phí công bố nội dung đăng ký
doanh nghiệp theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 5/8/2019 của Bộ Tài chính.
|
DN
|
53.000
|
265.000
|
0,10
|
26.500
|
-
|
Sở
KH&ĐT
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí chuyển trả kết quả
TTHC về đăng ký doanh nghiệp tại nhà thông qua dịch vụ bưu chính (áp dụng theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND Thành phố ngày 5/7/2018 của HĐND Thành phố)
|
DN
|
75.000
|
375.000
|
0,03
|
11.250
|
-
|
Sở
KH&ĐT
|
3
|
Hỗ trợ kinh phí đăng ký và duy trì
01 (một) chữ ký số cho doanh nghiệp thành lập mới trong 01 năm đầu hoạt động
nhưng không quá 01 triệu đồng/doanh nghiệp.
|
DN
|
30.000
|
150.000
|
1,0
|
150.000
|
-
|
Sở
KH&ĐT
|
4
|
Hỗ trợ kinh phí khởi tạo, cài đặt
phần mềm hóa đơn điện tử kèm gói 500 hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp thành lập
mới nhưng không quá 01 triệu đồng/1 doanh nghiệp.
|
DN
|
30.000
|
150.000
|
1,0
|
150.000
|
-
|
Sở
KH&ĐT
|
5
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
chuyên sâu cho các DNNVV sản xuất, chế biến, chế tạo thuộc các lĩnh vực: Công
nghệ thông tin, Linh kiện điện tử, Cơ khí chế tạo, Nông nghiệp công nghệ cao;
Bảo quản và chế biến nông sản, thực phẩm. Kinh phí hỗ trợ theo tiêu chuẩn về
chuyên gia tư vấn cao cấp trong nước và quốc tế theo các quy định hiện hành của
Nhà nước (ước tính khoảng 200 triệu đồng/1DN)
|
DN
|
50
|
250
|
200
|
50.000
|
-
|
Sở
KH&ĐT
|
6
|
Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia cao
cấp nhằm duy trì hoạt động tư vấn thường xuyên cho các DNNVV trên địa bàn
thành phố Hà Nội
|
Năm
|
1
|
5
|
2.000
|
10.000
|
-
|
Sở
KH&ĐT
|
7
|
Hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo bồi dưỡng
kiến thức về khởi sự kinh doanh cho hộ kinh doanh. Kinh phí hỗ trợ theo
TT05/TT-BKHĐT; TT 49/2019/TT-BTC ngày 08/8/2019.
|
Hộ
KD
|
4.000
|
20.000
|
1,14
|
22.700
|
-
|
Sở
KH&ĐT
|
III
|
KINH PHÍ QUẢN LÝ, GIÁM SÁT, TỔ
CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
|
|
|
|
|
46.787
|
-
|
|
1
|
Chi hoạt động của Cơ quan thường trực
Đề án
|
Năm
|
1
|
5
|
500
|
2.500
|
-
|
|
2
|
Kinh phí tổ chức triển khai, quản lý,
giám sát Đề án (5%)
|
Năm
|
1
|
5
|
5%
|
39.524
|
-
|
|
3
|
Xây dựng và phát hành sách trắng về
doanh nghiệp hàng năm
|
năm
|
1
|
5
|
1.000
|
5.000
|
-
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III)
|
|
|
|
|
832.518
|
125.140
|
-
|
PHỤ LỤC 02
QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN KINH PHÍ HỖ
TRỢ
(Ban hành kèm theo Đề án tại Quyết định số 5742/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm
2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
I. HỖ TRỢ CHUNG
1. Hỗ trợ tư vấn cho DNNVV (mạng
lưới tư vấn viên)
a) Quy trình thực hiện:
- Hàng năm, căn cứ vào tình hình thực
tế, đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực
hiện gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND Thành phố phê duyệt. Kinh phí được cấp
thông qua đơn vị chủ trì nhiệm vụ để triển khai thực hiện theo quy định;
- Đơn vị chủ trì công bố công khai biểu
mẫu và chương trình hỗ trợ tư vấn tại đơn vị để doanh nghiệp trên địa có nhu cầu
đăng ký tham gia theo quy định;
- Các doanh nghiệp trên địa bàn đăng
ký nhu cầu (theo mẫu) với đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ (đăng ký trực tiếp hoặc
qua mạng). Đơn vị chủ trì nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xác định đối tượng,
điều kiện, kinh phí hỗ trợ và quyết định hỗ trợ;
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận, thực hiện:
Đơn vị đầu mối hỗ trợ doanh nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.
b) Hồ sơ thanh quyết toán:
- Công văn đề nghị hỗ trợ;
- Dự toán kinh phí về các nội dung đề
nghị hỗ trợ thực hiện;
- Kế hoạch hoặc chương trình triển
khai thực hiện;
- Các tài liệu, nội dung triển khai
tương ứng với các nội dung đề nghị hỗ trợ, các hóa đơn tài chính xác định kinh
phí chi thực hiện (nếu có);
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, bản
nghiệm thu sản phẩm và sản phẩm kèm theo.
2. Hỗ trợ đào tạo phát triển nguồn
nhân lực cho DNNVV và Hộ kinh doanh
a) Quy trình thực hiện:
- Hàng năm, căn cứ vào tình hình thực
tế, đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực
hiện gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND Thành phố phê duyệt. Kinh phí được cấp
thông qua đơn vị chủ trì nhiệm vụ để triển khai thực hiện theo quy định;
- Cơ quan chủ trì tổ chức đấu thầu lựa
chọn đơn vị thực hiện hoặc tự thực hiện (nếu có đủ điều kiện theo quy định);
- Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh
trên địa bàn thành phố Hà Nội, thuộc đối tượng được hỗ trợ đăng ký nhu cầu với
đơn vị chủ trì nhiệm vụ hoặc các nhà thầu trúng thầu để tham gia các khóa đào tạo;
...
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu
tư Hà Nội, Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội
b) Hồ sơ thanh quyết toán:
- Dự toán kinh phí về các nội dung đề
nghị hỗ trợ thực hiện;
- Kế hoạch hoặc chương trình triển
khai thực hiện;
- Bộ hồ sơ đào tạo theo quy định, bao
gồm: hồ sơ của các khóa đào tạo theo quy định hiện hành về quản lý vá sử dụng
ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu,
thanh lý, hóa đơn tài chính hợp lệ.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới,
doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp mức độ 4
a) Nội dung hỗ trợ:
- Hỗ trợ phí Công bố nội dung đăng ký
doanh nghiệp tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Mức phí hỗ trợ
là 100.000 đồng/doanh nghiệp (theo quy định tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày
05/8/2019 của Bộ Tài chính);
- Hỗ trợ kinh phí dịch vụ chứng thực
01 (một) chữ ký số cho doanh nghiệp thành lập mới sử dụng trong 01 năm đầu hoạt
động nhưng không quá 01 triệu đồng/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí khởi tạo, cài đặt
phần mềm hóa đơn điện tử kèm gói 500 hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp thành lập
mới nhưng không quá 01 triệu đồng/1 doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí chuyển phát nhanh
cho doanh nghiệp có nhu cầu nhận kết quả thủ tục hành chính về đăng ký doanh
nghiệp (đăng ký thành lập mới doanh nghiệp; đăng ký thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
chuyển đổi loại hình; đăng ký tạm ngừng; đăng ký giải thể; đăng ký hoạt động trở
lại; chào bán cổ phần riêng lẻ; cung cấp thông tin cho doanh nghiệp) tại nhà hoặc
trụ sở làm việc
b) Quy trình thực hiện:
- Hàng năm, căn cứ vào tình hình thực
tế, đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực
hiện gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND Thành phố phê duyệt. Kinh phí được cấp
thông qua đơn vị chủ trì nhiệm vụ để triển khai thực hiện theo quy định;
- Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố Hà Nội thuộc đối tượng được hỗ trợ đăng ký nhu cầu với đơn vị chủ trì nhiệm
vụ. Đơn vị chủ trì nhiệm vụ kiểm tra, xác định đối tượng và quyết định hỗ trợ;
- Đơn vị chủ trì tổ chức đấu thầu lựa
chọn đơn vị thực hiện hoặc đơn vị tự tổ chức (nếu có đủ điều kiện theo quy định);
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận, thực hiện:
Đơn vị đầu mối hỗ trợ doanh nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.
c) Hồ sơ thanh quyết toán
- Hỗ trợ phí công bố nội dung đăng ký
doanh nghiệp tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia:
Hồ sơ thanh toán: Bảng kê danh sách
các doanh nghiệp công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin Quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp, có xác nhận của Phòng Đăng ký kinh doanh;
- Hỗ trợ kinh phí đăng ký và duy trì
01 một chữ ký số cho doanh nghiệp thành lập mới trong 01 năm đầu hoạt động nhưng
không quá 01 triệu đồng/doanh nghiệp:
Hồ sơ thanh toán: (1) Giấy đăng ký nhận hỗ trợ chữ ký số của doanh nghiệp thành lập mới
(kèm bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chứng minh thư nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân của người đại diện doanh nghiệp thành lập mới); (2) Hợp đồng
và biên bản bàn giao dịch vụ cung cấp chữ ký số ký giữa đơn vị trúng thầu và
doanh nghiệp thành lập mới nhận hỗ trợ; (3) Bảng kê danh sách doanh nghiệp
thành lập mới đã nhận hỗ trợ chữ ký số; (4) Hóa đơn tài chính hợp lệ của nhà thầu
cung cấp dịch vụ.
- Hỗ trợ kinh phí khởi tạo, cài đặt
phần mềm hóa đơn điện tử kèm gói 500 hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp thành lập
mới nhưng không quá 01 triệu đồng/1 doanh nghiệp:
Hồ sơ thanh toán: (1) Giấy đăng ký nhận hỗ trợ kinh phí khởi tạo, cài đặt phần mềm hóa
đơn điện tử của doanh nghiệp thành lập mới (kèm bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người đại
diện doanh nghiệp thành lập mới); (2) Hợp đồng và biên bản bàn giao dịch vụ khởi
tạo, cài đặt phần mềm hóa đơn điện tử ký giữa đơn vị trúng thầu và doanh nghiệp
thành lập mới nhận hỗ trợ; (3) Bảng kê danh sách doanh nghiệp thành lập mới đã
nhận hỗ trợ kinh phí khởi tạo, cài đặt phần mềm hóa đơn điện tử; (4) Hóa đơn
tài chính hợp lệ của nhà thầu cung cấp dịch vụ;
- Hỗ trợ kinh phí chuyển phát nhanh
cho doanh nghiệp có nhu cầu nhận kết quả thủ tục hành chính về đăng ký doanh
nghiệp tại nhà hoặc trụ sở làm việc.
Hồ sơ thanh toán:
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ bưu chính
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký
doanh nghiệp giữa đơn vị trúng thầu và doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hành
chính về đăng ký doanh nghiệp; Bảng kê danh sách doanh nghiệp có nhu cầu nhận kết
quả thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp tại nhà hoặc trụ sở làm việc;
+ Hóa đơn tài chính hợp lệ của của
nhà thầu cung cấp dịch vụ.
4. Hỗ trợ tư vấn chuyên sâu cho
các DNNVV trong lĩnh vực sản xuất, chế biến.
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn chuyên sâu cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trong lĩnh vực sản xuất, chế biến. Kinh phí hỗ trợ theo định mức tiêu
chuẩn về chuyên gia tư vấn trong nước và quốc tế áp dụng tại Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và các
văn bản hiện hành của Nhà nước nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/doanh nghiệp/năm;
b) Đối tượng: Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 6 Nghị định 39/NĐ-CP
ngày 11/3/2018 của Chính phủ (không bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ), thuộc lĩnh
vực chế biến, chế tạo đáp ứng các tiêu chí sau:
+ Có quy mô lao động tối thiểu từ 30
lao động trở lên (có đóng bảo hiểm xã hội), không nợ thuế cơ quan nhà nước;
+ Có doanh thu hàng năm tối thiểu từ
20 tỷ đồng trở lên;
+ Có hạ tầng cơ sở nhà máy sản xuất,
văn phòng làm việc, trang thiết bị dây chuyền máy móc sản xuất, chế biến...
c) Quy trình thực hiện:
- Hàng năm, căn cứ vào tình hình thực
tế, đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực
hiện gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND Thành phố phê duyệt. Kinh phí được cấp
thông qua đơn vị chủ trì nhiệm vụ để triển khai thực hiện theo quy định;
- Đơn vị chủ trì công bố công khai biểu
mẫu và chương trình hỗ trợ tư vấn chuyên sâu tại đơn vị để doanh nghiệp trên địa
có nhu cầu đăng ký tham gia theo quy định;
- Các doanh nghiệp trên địa bàn đăng
ký nhu cầu (theo mẫu) với đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ (đăng ký trực tiếp
hoặc qua mạng). Đơn vị chủ trì nhiệm vụ thành lập Hội đồng tư vấn (Hội đồng tư
vấn gồm các cán bộ liên quan thuộc đơn vị được giao triển khai nhiệm vụ) để kiểm
tra, đánh giá, xác định đối tượng, điều kiện, kinh phí hỗ trợ và quyết định hỗ
trợ. Việc hỗ trợ được thực hiện theo từng giai đoạn do đơn vị đơn vị chủ trì
triển khai nhiệm vụ và đơn vị tư vấn được lựa chọn thỏa thuận trong Hợp đồng;
- Đơn vị chủ trì tổ chức đấu thầu lựa
chọn đơn vị tư vấn;
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận, thực hiện:
Đơn vị đầu mối hỗ trợ doanh nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.
d) Hồ sơ thanh quyết toán:
- Công văn đề nghị hỗ trợ;
- Dự toán kinh phí về các nội dung đề
nghị hỗ trợ thực hiện;
- Kế hoạch hoặc chương trình triển
khai thực hiện;
- Các tài liệu, nội dung triển khai
tương ứng với các nội dung đề nghị hỗ trợ, các hóa đơn tài chính xác định kinh
phí chi thực hiện (nếu có);
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, bản
nghiệm thu sản phẩm và sản phẩm kèm theo.
e) Yêu cầu về chuyên gia tư vấn:
- Có bằng Đại học trở lên thuộc các
lĩnh vực liên quan đến nhiệm vụ tư vấn;
- Có kinh nghiệm tư vấn thuộc các
lĩnh vực liên quan tối thiểu từ 10 năm trở lên;
- Đã tham gia chủ trì tư vấn hoặc
thành viên tổ tư vấn cho DNNVV tối thiểu từ 30 hợp đồng tư vấn trở lên.
5. Hỗ trợ chuyên gia tư vấn thường
xuyên cho DNNVV
a) Đối tượng:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định
tại Điều 6 Nghị định 39/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ.
b) Quy trình thực hiện:
- Hàng năm, căn cứ vào tình hình thực
tế, đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực
hiện gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND Thành phố phê duyệt. Kinh phí được cấp
thông qua đơn vị chủ trì nhiệm vụ để triển khai thực hiện theo quy định;
- Đơn vị chủ trì công bố công khai biểu
mẫu và chương trình hỗ trợ tư vấn thường xuyên tại Trụ sở Trung tâm Hỗ trợ
DNNVV thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội để doanh nghiệp trên địa có nhu cầu
đăng ký tham gia theo quy định;
- Các doanh nghiệp trên địa bàn đăng
ký nhu cầu (theo mẫu) với đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ (đăng ký trực tiếp
hoặc qua mạng). Đơn vị chủ trì nhiệm vụ xác định đối tượng và hẹn lịch tư vấn
cho DNNVV. Việc hỗ trợ được thực hiện theo lịch hẹn sau khi đơn vị chủ trì nhiệm
vụ xác nhận cho DNNVV đủ điều kiện;
- Đơn vị chủ trì tổ chức ký kết hợp đồng
với chuyên gia tư vấn định theo ngày, tuần hoặc tháng để hỗ trợ tư vấn cho
doanh nghiệp. Định mức chuyên gia theo quy định tại Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND Thành phố và các quy định hiện hành.
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận, thực hiện:
Đơn vị đầu mối hỗ trợ doanh nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.
c) Hồ sơ thanh quyết toán:
- Hợp đồng chuyên gia;
- Các tài liệu, nội dung triển khai
tương ứng với các nội dung đề nghị tư vấn, các biên bản xác nhận khối lượng
công việc giữa doanh nghiệp và chuyên gia, các sản phẩm tư vấn liên quan.
d) Yêu cầu về chuyên gia tư vấn:
- Có bằng Đại học trở lên thuộc các
lĩnh vực liên quan đến nhiệm vụ tư vấn;
- Có kinh nghiệm tư vấn thuộc các
lĩnh vực liên quan tối thiểu từ 10 năm trở lên;
- Đã tham gia chủ trì tư vấn hoặc
thành viên tổ tư vấn cho DNNVV tối thiểu từ 30 hợp đồng tư vấn trở lên.
II. HỖ TRỢ DNNVV
THAM GIA CỤM LIÊN KẾT NGÀNH, CHUỖI GIÁ TRỊ
1. Hỗ trợ về đào tạo nâng cao
trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất
a) Quy trình thực hiện:
- Hàng năm, căn cứ vào tình hình thực
tế, đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực
hiện gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND Thành phố phê duyệt. Kinh phí được cấp
thông qua đơn vị chủ trì nhiệm vụ để triển khai thực hiện theo quy định;
- Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố Hà Nội thuộc đối tượng được hỗ trợ đăng ký nhu cầu với đơn vị chủ trì nhiệm
vụ. Đơn vị chủ trì nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xác định đối tượng, điều
kiện, kinh phí hỗ trợ và quyết định hỗ trợ;
- Đơn vị chủ trì tổ chức đấu thầu lựa
chọn đơn vị thực hiện hoặc đơn vị tư tổ chức (nếu có đủ điều kiện theo quy định).
b) Hồ sơ thanh quyết toán:
- Dự toán kinh phí về các nội dung đề
nghị hỗ trợ thực hiện;
- Kế hoạch hoặc chương trình triển
khai thực hiện;
- Bộ hồ sơ đào tạo theo quy định: Thư
mời, Phiếu đăng ký, Danh sách điểm danh, Bài kiểm tra của toàn bộ học viên, Báo
cáo đánh giá kết thúc khóa đào tạo, báo cáo từng lần nghiệm thu - dành cho đơn
vị đào tạo và tài liệu cần thiết khác theo quy định;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu,
thanh lý, hóa đơn tài chính hợp lệ.
2. Hỗ trợ liên kết sản xuất, kinh
doanh; Hỗ trợ phát triển thương hiệu, mở rộng thị trường; Tư vấn về tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về sản
xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng
a) Quy trình thực hiện
Hàng năm, căn cứ vào tình hình thực tế,
Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền
thông xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính tổng hợp,
trình UBND Thành phố phê duyệt. Kinh phí được cấp thông qua đơn vị được giao thực
hiện nhiệm vụ theo quy định;
- Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố Hà Nội thuộc đối tượng được hỗ trợ đăng ký nhu cầu với đơn vị chủ trì nhiệm
vụ. Đơn vị chủ trì nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xác định đối tượng, điều
kiện, kinh phí hỗ trợ và quyết định hỗ trợ.
b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Công văn đề nghị hỗ trợ;
- Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký
doanh nghiệp;
- Tài liệu chứng minh là DNNVV trong
lĩnh vực sản xuất, chế biến (có tiềm năng tham gia hoặc đã tham gia trong cụm
liên kết, chuỗi giá trị; tạo ra sản phẩm có lợi thế cạnh tranh về chất lượng và
giá thành; có đổi mới sáng tạo về quy trình công nghệ, vật liệu, linh kiện, máy
móc, thiết bị) được lựa chọn tham gia Chương trình theo một trong các phương thức
quy định tại Điều 23 của Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ;
- Bản sao (công chứng) Hợp đồng giữa
doanh nghiệp được lựa chọn tham gia Đề án với đơn vị cung cấp dịch vụ.
3. Cơ quan chủ trì tiếp nhận, thực
hiện:
- Sở Công thương chủ trì cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị trong ngành, lĩnh vực: Linh kiện điện tử; Cơ khí chế tạo;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong ngành, lĩnh vực: Nông nghiệp
công nghệ cao; Bảo quản và chế biến nông sản, thực phẩm;
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì
cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong ngành, lĩnh vực: Công nghệ thông tin.