ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2020/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 21 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày
10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất
giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá các loại
đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm
2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 9;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm
theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21
tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về Bảng giá các
loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Bảng giá các loại đất được sử dụng làm
căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích
trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức
giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
b) Tính thuế sử dụng đất.
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử
dụng đất đai.
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai.
e) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước
khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để
trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại
là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất
có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê.
h) Tính các khoản nghĩa vụ tài chính đất
đai khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về đất đai; người sử dụng đất, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có
liên quan đến giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Căn cứ
xây dựng Bảng giá các loại đất
1. Việc xây dựng bảng giá các loại đất
phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp
tại thời điểm định giá;
b) Theo thời hạn sử dụng đất;
c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên
thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu
giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu
nhập từ việc sử dụng đất;
d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền
kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất
tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
2. Việc xây dựng bảng giá các loại đất
phải căn cứ vào khung giá đất được quy định tại Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày
19/12/2019 của Chính phủ.
3. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các
xã có các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng như nhau, có
cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức
giá như nhau.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Vùng đất, khu vực đất, vị trí đất
và phân đoạn đất quy định trong bảng giá các loại đất:
a) Vùng đất: Được xác định bao gồm các
đơn vị hành chính cấp huyện có sự tương đồng về mức độ phát triển kinh tế - xã
hội và thực tế mặt bằng giá đất chuyển nhượng.
b) Khu vực đất: Được xác định trong phạm
vi đơn vị hành chính cấp huyện theo mức độ phát triển kinh tế - xã hội các đơn
vị hành chính cấp xã, điều kiện giao thông và thực tế giá đất chuyển nhượng.
c) Vị trí đất: Được xác định trong phạm
vi từng khu vực theo điều kiện giao thông đường bộ và đường thủy, thực tế giá đất
chuyển nhượng.
d) Phân đoạn đất: Là đất thuộc thửa đất
mặt tiền hay thửa đất tiếp giáp đường được xác định theo cự ly chiều dài vuông
góc với cạnh tiếp giáp đường.
2. Các loại đường bộ (gọi tắt là đường)
quy định trong bảng giá các loại đất:
a) Đường chính: Là các đường phố tại
đô thị và đường giao thông chính tại nông thôn. Đường phố tại đô thị là đường
đã được liệt kê cụ thể trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này.
Đường giao thông chính tại nông thôn là quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các
tuyến đường tương đương khác (đường nối, đường dẫn, tuyến tránh) thuộc khu vực
1 đã được liệt kê cụ thể trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định
này.
b) Đường hẻm (gọi tắt là hẻm): Là các
đường giao với đường phố và không được quy định giá đất trong Phụ lục Bảng giá
ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Đường nông thôn: Là các đường liên
xã, xã, liên ấp, ấp và đường đê do Ủy ban nhân dân xã quản lý, đường gom dân
sinh cặp đường cao tốc và các tuyến đường tương đương khác, có lớp phủ bề mặt
và độ rộng mặt đường nhất định.
d) Đường nội bộ khu dân cư: Là các đường
thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư được sử dụng vào mục đích công cộng
do nhà nước quản lý.
3. Đường nhựa, đường đan, đường bê
tông, đường trải đá cấp phối (đá đỏ, đá 0x4); hẻm trải nhựa, lót đan, tráng bê
tông, trải đá cấp phối (đá đỏ, đá 0x4) có độ rộng mặt đường tính theo đơn vị bằng
mét (m) được quy định trong Quy định này: Là bề rộng của mặt đường được trải nhựa,
lót đan, tráng bê tông, trải đá cấp phối (không bao gồm lề đường).
4. Khoảng cách đến đường chính: Là độ
dài ngắn nhất tính theo đường giao thông bộ từ thửa đất đến đường phố tại đô thị
hoặc đường giao thông chính tại nông thôn.
5. Thửa đất mặt tiền: Là thửa đất liền
cạnh với đường chính; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản
lý phía trước cặp song song với đường chính; thửa đất tiếp giáp phần đất công
thuộc hành lang lộ giới; các thửa đất liền khối với thửa đất mặt tiền.
6. Thửa đất tiếp giáp đường hẻm: Là thửa
đất liền cạnh với đường hẻm; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã
quản lý phía trước cặp song song với đường hẻm; các thửa đất liền khối với thửa
đất tiếp giáp đường hẻm.
7. Thửa đất tiếp giáp đường nông thôn,
đường nội bộ khu dân cư: Là thửa đất liền cạnh với đường nông thôn, đường nội bộ
khu dân cư; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước
cặp song song với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư; các thửa đất liền
khối với thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư.
8. Thửa đất tiếp giáp kênh, rạch,
mương, sông, biển: Là thửa đất liền cạnh với kênh, rạch, mương, sông, biển; các
thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển.
9. Thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn:
Là thửa đất liền cạnh với thửa đất chợ nông thôn và không bị ngăn cách bởi tường
bao chợ nông thôn; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.
10. Thửa đất vị trí còn lại: Không phải
là các thửa đất được quy định tại khoản 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 3 của Quy định này.
11. Thửa đất liền kề: Là thửa đất liền
cạnh với thửa đất cần định giá.
12. Thửa đất liền khối: Là các thửa đất
liền kề với nhau của cùng một chủ sử dụng đất. Chủ sử dụng đất: Là người sử dụng
đất theo quy định của Luật Đất đai, Bộ luật Dân sự, Luật Hôn nhân và Gia đình.
13. Đất vị trí mặt tiền: Là đất thuộc
thửa đất mặt tiền.
14. Đất vị trí hẻm: Là đất thuộc thửa
đất tiếp giáp đường hẻm.
15. Đất vị trí tiếp giáp đường nông
thôn, đường nội bộ khu dân cư: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp đường nông thôn,
đường nội bộ khu dân cư.
16. Đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch,
mương, sông, biển: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển.
17. Đất vị trí tiếp giáp chợ nông
thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.
18. Đất vị trí còn lại: Là đất thuộc
thửa đất vị trí còn lại.
19. Đất liền kề: Là đất thuộc thửa đất
liền kề.
20. Đất liền khối: Là đất thuộc thửa đất
liền khối.
21. Giá đất tương ứng: Là giá của đất
có cùng vị trí tương ứng với đất thuộc thửa đất cần định giá.
22. Giá đất tối thiểu của một loại đất
cụ thể tại nông thôn và đô thị: Là mức giá thấp nhất của đất thuộc thửa đất vị
trí còn lại có mục đích sử dụng tương ứng tại nông thôn và đô thị.
Điều 4. Nguyên tắc
phân vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất để xác định giá đất
1. Đất nông nghiệp tại nông thôn và đô
thị
Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng
cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất
nông nghiệp khác: Giá đất được quy định phân biệt theo vùng, khu vực, vị trí và
phân đoạn đất.
a) Vùng đất: Tỉnh Tiền Giang có 11 đơn
vị hành chính cấp huyện, phân thành các vùng đất căn cứ vào mức độ phát triển
kinh tế - xã hội và thực tế mặt bằng giá đất chuyển nhượng tại các đơn vị hành
chính cấp huyện.
b) Khu vực đất: Trong phạm vi từng đơn
vị hành chính cấp huyện phân thành các khu vực đất. Khu vực 1 có mức độ phát
triển kinh tế - xã hội, điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực tế có giá
chuyển nhượng phổ biến cao nhất; khu vực 2, khu vực 3 và khu vực 4 có mức độ
phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện giao thông và giá đất chuyển nhượng thấp
hơn.
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí
mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các tuyến đường tương
đương; đất trong phạm vi các đô thị.
Các khu vực tiếp theo bao gồm đất thuộc
các xã không thuộc khu vực 1 có sự tương đồng về phát triển kinh tế - xã hội và
thực tế giá đất chuyển nhượng.
c) Vị trí đất: Vị trí của đất nông
nghiệp trong từng khu vực được xác định căn cứ vào các tiêu chí đặc điểm giao
thông đường bộ và đường thủy như loại đường, cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ
rộng mặt đường, vị trí so với mặt tiền và cấp quản lý kênh, rạch, mương, sông,
biển. Có 4 loại vị trí đất nông nghiệp:
- Vị trí mặt tiền đường chính: Là đất
thuộc thửa đất mặt tiền đường chính.
- Vị trí ấp tại nông thôn: Là đất thuộc
thửa đất tiếp giáp với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn, tiếp
giáp với kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý; đất thuộc thửa đất
tiếp giáp chợ nông thôn.
- Vị trí hẻm tại đô thị: Là đất thuộc
thửa đất tiếp giáp với đường hẻm.
- Vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất
vị trí còn lại.
Đối với mỗi loại vị trí đất xác định
các vị trí thứ bậc bắt đầu từ vị trí thứ 1 theo nguyên tắc sau:
Vị trí 1 áp dụng cho các thửa đất tại
vị trí mặt tiền hay tiếp giáp các tuyến đường giao thông thuận lợi nhất cho việc
sản xuất nông nghiệp, có mức giá chuyển nhượng phổ biến cao nhất. Các vị trí tiếp
theo thứ tự từ vị trí thứ 2 trở đi áp dụng cho các thửa đất tại vị trí mặt tiền
hay tiếp giáp các tuyến đường giao thông, tiếp giáp với kênh, rạch, mương,
sông, biển do nhà nước quản lý ít thuận lợi hơn cho việc sản xuất nông nghiệp, ứng
với các mức giá thấp hơn.
d) Phân đoạn đất: Phân đoạn đất áp dụng
cho các thửa đất mặt tiền có chiều dài lớn hơn cự ly quy định đối với phân đoạn
1. Các phân đoạn tiếp theo được xác định theo cự ly quy định cho loại đất nông
nghiệp.
2. Đất ở tại nông thôn và đô thị
a) Vùng đất: Đất ở tại nông thôn và đô
thị trên địa bàn tỉnh phân thành các vùng đất tương tự như đối với đất nông
nghiệp tại nông thôn và đô thị tại điểm a khoản 1 Điều này.
b) Khu vực đất: Đất ở tại nông thôn và
đô thị trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc các vùng đất phân
thành các khu vực đất tương tự như đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô
thị tại điểm b khoản 1 Điều này.
c) Vị trí đất: Vị trí của đất ở trong
từng khu vực được xác định căn cứ vào vào các tiêu chí đặc điểm giao thông đường
bộ như loại đường, cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ rộng mặt đường, vị trí
so với mặt tiền.
- Vị trí mặt tiền đường chính: Là đất thuộc
thửa đất mặt tiền đường chính.
- Vị trí ấp tại nông thôn: Là đất thuộc
thửa đất tiếp giáp với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn, tiếp
giáp với kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với
đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn; đất thuộc thửa đất tiếp
giáp với chợ nông thôn.
- Vị trí hẻm tại đô thị: Là đất thuộc
thửa đất tiếp giáp với đường hẻm.
- Vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất
vị trí còn lại.
d) Phân đoạn đất ở tại nông thôn và đô
thị áp dụng cho các thửa đất mặt tiền có chiều dài lớn hơn cự ly quy định đối với
phân đoạn 1. Các phân đoạn tiếp theo được xác định theo cự ly quy định cho loại
đất ở.
3. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp (không phải là đất ở)
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
tại nông thôn và đô thị được phân theo vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất
tương tự như đối với đất ở tại nông thôn và đô thị tại khoản 2 Điều này.
Điều 5. Cách xác định
vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại nông
thôn và đô thị
1. Cách xác định vùng đất nông nghiệp
và phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
a) Phân vùng các loại đất:
Tỉnh Tiền Giang được phân thành 5 vùng
đất nông nghiệp và phi nông nghiệp với các đơn vị hành chính cấp huyện cụ thể
như sau:
Vùng 1: Thành phố Mỹ Tho.
Vùng 2: Thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy.
Vùng 3: Huyện Cái Bè, huyện Cai Lậy,
huyện Châu Thành và huyện Chợ Gạo.
Vùng 4: Huyện Gò Công Tây và huyện Gò
Công Đông.
Vùng 5: Huyện Tân Phước và huyện Tân
Phú Đông.
b) Hệ số giá đất nông nghiệp của các
vùng đất:
Hệ số giá đất nông nghiệp của 5 vùng đất
quy định trong bảng sau:
Vùng
|
Hệ số
|
1
|
1,00
|
2
|
0,95
|
3
|
0,90
|
4
|
0,85
|
5
|
0,80
|
2. Cách xác định khu vực và vị trí đất
nông nghiệp tại nông thôn và đô thị
Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp
huyện các khu vực và vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được xác định
cụ thể như sau:
a) Khu vực 1: Đất vị trí mặt tiền các
đường giao thông chính tại nông thôn và các đường phố tại đô thị; đất vị trí hẻm
và vị trí còn lại tại đô thị. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:
- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ
và các tuyến đường tương đương với quốc lộ tại nông thôn, đường phố tại đô thị.
- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường
tỉnh và các tuyến đường tương đương với đường tỉnh tại nông thôn.
- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện trải nhựa, đan, bê tông tại nông thôn.
- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện trải đá cấp phối tại nông thôn; đất vị trí hẻm tại đô thị.
- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại tại đô
thị.
b) Khu vực 2 và các khu vực tiếp theo:
Đất vị trí ấp tại nông thôn trên địa bàn các xã có sự tương đồng về mức độ phát
triển kinh tế - xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng, không thuộc khu vực 1.
Các khu vực này chia thành 4 vị trí:
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông, biển cấp tỉnh,
trung ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nên đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp
giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại tại
nông thôn.
c) Hệ số giá đất nông nghiệp của các
khu vực đất:
Hệ số giá đất nông nghiệp của các khu
vực quy định trong bảng sau:
Khu vực
|
Hệ số
|
1
|
1,00
|
2
|
0,55
|
3
|
0,50
|
4
|
0,45
|
d) Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị
trí đất:
Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị
trí đất trong khu vực 1 quy định trong bảng sau:
Vị trí
|
Hệ số
|
1
|
1,00
|
2
|
0,80
|
3
|
0,70
|
4
|
0,60
|
5
|
0,50
|
Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị
trí đất trong khu vực 2 và các khu vực tiếp theo quy định trong bảng sau:
Vị trí
|
Hệ số
|
1
|
1,00
|
2
|
0,80
|
3
|
0,70
|
4
|
0,60
|
3. Cách xác định khu vực và vị trí đất
ở tại nông thôn
Đất ở tại nông thôn bao gồm đất vị trí
mặt tiền các tuyến đường giao thông chính, đất vị trí ấp và đất vị trí còn lại
tại nông thôn.
Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp
huyện các khu vực và vị trí đất ở tại nông thôn được xác định cụ thể như sau:
a) Khu vực 1: Bao gồm đất vị trí mặt
tiền các tuyến đường giao thông chính tại nông thôn được phân thành các loại đường
theo cấp quản lý là quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
Giá đất được xác định cho từng đoạn đường
của các tuyến đường giao thông cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.
b) Khu vực 2 và các khu vực tiếp theo:
Bao gồm đất vị trí ấp tại nông thôn tiếp giáp với các tuyến đường nông thôn cấp
xã quản lý, tiếp giáp chợ nông thôn có sự phát triển cao hơn về mặt kinh tế -
xã hội và các tuyến đường nông thôn còn lại.
Đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường
và chợ nông thôn có sự phát triển cao hơn về mặt kinh tế - xã hội: Giá đất được
xác định cho từng đoạn đường cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.
Đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường
nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn; đất vị trí còn lại tại nông thôn
trên địa bàn các xã có sự phát triển tương đồng về mặt kinh tế - xã hội và thực
tế giá đất chuyển nhượng: Giá đất được xác định cho từng vị trí phân cấp thứ bậc
tương tự như đối với đất nông nghiệp, ngoại trừ trường hợp đất vị trí tiếp giáp
kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý.
c) Hệ số giá đất ở nông thôn của các vị
trí đất trong khu vực 2 và các khu vực tiếp theo:
Hệ số giá đất ở nông thôn của các vị
trí đất quy định trong bảng sau:
Vị trí
|
Hệ số
|
1
|
1,00
|
2
|
0,75
|
3
|
0,60
|
4
|
0,45
|
4. Cách xác định khu vực và vị trí đất
ở tại đô thị
a) Phân loại đô thị: thành phố Mỹ Tho
là đô thị loại I, thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy là đô thị loại III, các thị
trấn là đô thị loại V.
Đất ở tại đô thị bao gồm đất vị trí mặt
tiền các đường phố, đất vị trí hẻm và đất vị trí còn lại tại đô thị; đất vị trí
tiếp giáp các tuyến đường còn lại tại khu vực giáp ranh với nông thôn (giữa phường,
thị trấn với các xã).
Trong phạm vi đơn vị hành chính cấp
phường, thị trấn của các loại đô thị xác định 2 khu vực và trong mỗi khu vực
chia thành các vị trí cụ thể.
b) Khu vực 1: Bao gồm đất vị trí mặt
tiền các đường phố, đất vị trí hẻm và vị trí còn lại tại đô thị được phân thành
các loại đường theo kết cấu hạ tầng kỹ thuật giao thông và mức độ phát triển
kinh tế - xã hội của các tuyến đường phố tại đô thị.
Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường
phố được quy định đơn giá đất ứng với từng đoạn đường của các tuyến đường phố
này cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.
Đất ở tại vị trí hẻm của các tuyến đường
phố được xác định giá căn cứ vào hệ số giá của hẻm phụ thuộc vào bề rộng và
phân đoạn hẻm, cụ thể như sau:
- Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 4m:
+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao
gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 35% đơn giá đất ở của đoạn
đường phố tương ứng;
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 30% đơn
giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 100m đến 150m: tính bằng 25%
đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 150m đến 200m: tính bằng 20%
đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 200m: tính bằng 15% đơn giá đất
ở của đoạn đường phố tương ứng.
- Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2m
và nhỏ hơn 4m:
+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao
gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 30% đơn giá đất ở của đoạn
đường phố tương ứng;
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 25% đơn
giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 100m đến 150m: tính bằng 20%
đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 150m: tính bằng 15% đơn giá đất
ở của đoạn đường phố tương ứng.
- Hẻm có bề rộng nhỏ hơn 2m:
+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao
gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn
đường phố tương ứng;
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 20% đơn
giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;
+ Trên 100m: tính bằng 15% đơn giá đất
ở của đoạn đường phố tương ứng.
- Hẻm trải nhựa, đan, bê tông: tính bằng
100% đơn giá đất ở trong hẻm.
- Hẻm còn lại khác (không trải nhựa,
đan, bê tông): tính bằng 80% so với mức giá của hẻm trải nhựa, lót đan hoặc
tráng bê tông của loại hẻm có cùng bề rộng mặt đường.
- Mức giá đất ở vị trí hẻm tối thiểu
không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại đô thị tương ứng.
b) Khu vực 2: Bao gồm đất
vị trí tiếp giáp các tuyến đường còn lại tại khu vực giáp ranh với nông thôn
(giữa phường, thị trấn với các xã). Khu vực này chia thành 4 vị trí tương tự
như đối với đất ở tại nông thôn.
5. Cách phân đoạn đất nông nghiệp tại
nông thôn và đô thị
a) Đất nông nghiệp vị
trí mặt tiền các tuyến đường chính tại nông thôn và đô thị được phân đoạn như
sau:
- Phân đoạn 1: Đất nông nghiệp thuộc
thửa đất mặt tiền các tuyến đường chính trong phạm vi cự ly tính từ mép đường
hoặc từ mốc đã giải phóng mặt bằng đến mốc lộ giới và từ mốc lộ giới trở vào
25m.
- Các phân đoạn tiếp theo: Các thửa đất
có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo
xác định thêm 01 phân đoạn.
b) Đất nông nghiệp vị trí khác tại
nông thôn và đô thị: Vị trí ấp, vị trí hẻm và vị trí còn lại áp dụng cùng một
thửa, không phân biệt cự ly.
c) Hệ số xác định giá đất nông nghiệp
thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại nông thôn:
- Đất nông nghiệp thuộc phân đoạn 1 có
mức giá bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng tại
Điều 6, Điều 7 Quy định này.
- Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét
quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định
phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ
thể như sau:
+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng
4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó,
các đoạn còn lại giảm 40% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng
không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 1
trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.
+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng
2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền
kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước
đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với
vị trí 2 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.
+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ
giảm lần lượt là 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn
còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp
hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 3 trong khu
vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.
d) Hệ số xác định giá đất nông nghiệp
thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại đô thị:
- Đất nông nghiệp thuộc phân đoạn 1 có
mức giá bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng tại
Điều 6, Điều 7 Quy định này.
- Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét
quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định
phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ
thể như sau:
+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng
4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó,
các đoạn còn lại giảm 40% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng
không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự
ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.
+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng
2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền
kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước
đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều
rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.
+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ
giảm lần lượt là 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn
còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp
hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng
với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.
e) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền, vị
trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp huyện quản lý phía trước cặp song
song với đường giảm 20% giá đất so với đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến
đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá của vị trí tiếp giáp kênh, rạch,
mương cùng cấp hoặc cấp cao hơn và mức giá của vị trí còn lại trong khu vực
tương ứng. Các trường hợp còn lại tính theo vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương,
sông do nhà nước quản lý.
g) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền, vị
trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp xã quản lý phía trước cặp song song
với đường giảm 10% giá đất so với đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường
tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá của vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương
cùng cấp hoặc cấp cao hơn và mức giá của vị trí còn lại trong khu vực tương ứng.
Các trường hợp còn lại tính theo vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông do
nhà nước quản lý.
6. Cách phân đoạn đất ở tại nông thôn
và đô thị
a) Đất ở vị trí mặt
tiền các tuyến đường chính, vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn có quy định
giá đất trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này tại nông thôn và đô thị
được phân đoạn cụ thể như sau:
- Phân đoạn 1: Đất ở thuộc thửa đất mặt
tiền các tuyến đường chính, thửa đất tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong
phạm vi cự ly tính từ mép đường hoặc từ mốc đã giải phóng mặt bằng đến mốc lộ
giới và từ mốc lộ giới trở vào 25m.
- Các phân đoạn tiếp theo: Các thửa đất
có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo
xác định thêm 01 phân đoạn.
b) Đất ở vị trí khác tại nông thôn và
đô thị: Vị trí ấp, vị trí hẻm và vị trí còn lại áp dụng cùng một thửa, không
phân biệt cự ly.
c) Hệ số xác định giá đất ở thuộc các
phân đoạn thửa đất mặt tiền tại nông thôn:
- Đất ở thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng
100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng trong Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này.
- Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét
quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định
phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ
thể như sau:
+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường
lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30%, 40% so với mức giá của
đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền
kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với
vị trí 1 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không
thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường
lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40%, 50% so với
mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất
của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại
nông thôn ứng với vị trí 2 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng,
đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường
nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50%, 60% so với mức giá của đoạn liền kề
trước đó, các đoạn còn lại giảm 70% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước
đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 3
trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn
150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
d) Hệ số xác định giá đất ở thuộc các
phân đoạn thửa đất mặt tiền tại đô thị:
- Đất ở thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng
100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng trong Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này.
- Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét
quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định
phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ
thể như sau:
+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng
4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước
đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó,
nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với
chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150%
giá đất nông nghiệp tương ứng.
+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng
2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40%, 50% so với mức giá của đoạn
liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề
trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly
hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp
hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ
giảm lần lượt là 40%, 50%, 60% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn
còn lại giảm 70% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp
hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt
tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông
nghiệp tương ứng.
e) Đất ở vị trí mặt tiền, vị trí hẻm,
vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp huyện quản lý phía trước cặp song song với
đường giảm 20% giá đất so với đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng,
nhưng không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
g) Đất ở vị trí mặt tiền, vị trí hẻm,
vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp xã quản lý phía trước cặp song song với đường
giảm 10% giá đất so với đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng
không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.
Chương II
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Điều 6. Giá đất nông
nghiệp trồng cây hàng năm và lâu năm trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện
1. Thành phố Mỹ Tho
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng
năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
250.000
|
140.000
|
2
|
200.000
|
110.000
|
3
|
175.000
|
95.000
|
4
|
150.000
|
85.000
|
5
|
125.000
|
|
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu
năm:
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
300.000
|
165.000
|
2
|
240.000
|
130.000
|
3
|
210.000
|
115.000
|
4
|
180.000
|
100.000
|
5
|
150.000
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí
mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi các phường
thuộc thành phố Mỹ Tho. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ;
mặt tiền đường phố tại các phường thuộc thành phố Mỹ Tho.
- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường
tỉnh.
- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện trải nhựa, đan, bê tông.
- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại
trong phạm vi các phường.
- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong
phạm vi các phường thuộc thành phố Mỹ Tho.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
thuộc thành phố Mỹ Tho, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị
trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh,
trung ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp
giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
2. Thị xã Gò Công
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng
năm:
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
240.000
|
130.000
|
2
|
190.000
|
105.000
|
3
|
165.000
|
90.000
|
4
|
145.000
|
80.000
|
5
|
120.000
|
|
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu
năm:
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
285.000
|
160.000
|
2
|
230.000
|
125.000
|
3
|
200.000
|
110.000
|
4
|
170.000
|
95.000
|
5
|
145.000
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí
mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi các phường
thuộc thị xã Gò Công. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ;
đường phố có đặt tên tại các phường thuộc thị xã Gò Công.
- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường
tỉnh.
- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện trải nhựa, đan, bê tông.
- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại
trong phạm vi các phường.
- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong
phạm vi các phường thuộc thị xã Gò Công.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
thuộc thị xã Gò Công, không thuộc khu vực 1. Khu vực được 2 chia thành 4 vị
trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh,
trung ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp
giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
3. Thị xã Cai Lậy
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng
năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
240.000
|
130.000
|
120.000
|
2
|
190.000
|
105.000
|
95.000
|
3
|
165.000
|
90.000
|
85.000
|
4
|
145.000
|
80.000
|
70.000
|
5
|
120.000
|
|
|
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu
năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
285.000
|
160.000
|
145.000
|
2
|
230.000
|
125.000
|
115.000
|
3
|
200.000
|
110.000
|
100.000
|
4
|
170.000
|
95.000
|
85.000
|
5
|
145.000
|
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí
mặt các tuyến quốc lộ, tuyến tránh quốc lộ 1, đường nối và đường dẫn cao tốc,
đường tỉnh, tuyến tránh đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi các phường
thuộc thị xã Cai Lậy. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:
- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ,
tuyến tránh quốc lộ 1, đường nối và đường dẫn cao tốc; đường phố tại các phường
thuộc thị xã Cai Lậy.
- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường
tỉnh, tuyến tránh đường tỉnh.
- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện trải nhựa, đan, bê tông.
- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm trong phạm vi các phường.
- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong
phạm vi các phường thuộc thị xã Cai Lậy.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thanh Hòa, Long Khánh, Nhị Quý và Phú Quý),
không thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã
phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Phước Tây, Tân Bình, Mỹ Hạnh Trung, Mỹ Hạnh
Đông, Tân Phú và xã Tân Hội), không thuộc khu vực 1 và 2.
Khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành
4 vị trí:
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh,
trung ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp
giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
4. Huyện Cái Bè
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng
năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
225.000
|
125.000
|
115.000
|
2
|
180.000
|
100.000
|
90.000
|
3
|
160.000
|
90.000
|
80.000
|
4
|
135.000
|
75.000
|
70.000
|
5
|
115.000
|
|
|
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu
năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
270.000
|
150.000
|
135.000
|
2
|
215.000
|
120.000
|
110.000
|
3
|
190.000
|
105.000
|
95.000
|
4
|
160.000
|
90.000
|
80.000
|
5
|
135.000
|
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí
mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, huyện;
đất trong phạm vi thị trấn Cái Bè. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ,
đường nối và đường dẫn cao tốc; đường phố tại thị trấn.
- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường
tỉnh.
- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện trải nhựa, đan, bê tông.
- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại
trong phạm vi thị trấn.
- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong
phạm vi thị trấn.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
Đông Hòa Hiệp, An Cư, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ Trinh, Hậu Thành, Hòa
Khánh, Thiện Trí, Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, An Thái Đông, An Thái Trung, An Hữu,
Hòa Hưng, Tân Thanh, Tân Hưng, Mỹ Lương, Mỹ Lợi A, Hậu Mỹ Phú và Mỹ Hội, không
thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã
Thiện Trung, Mỹ Trung, Mỹ Lợi B và Mỹ Tân, không thuộc khu vực 1 và 2.
Các khu vực 2 và khu vực 3 được chia
thành 4 vị trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh,
trung ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp
giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
5. Huyện Cai Lậy
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng
năm:
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
225.000
|
125.000
|
115.000
|
2
|
180.000
|
100.000
|
90.000
|
3
|
160.000
|
90.000
|
80.000
|
4
|
135.000
|
75.000
|
70.000
|
5
|
115.000
|
|
|
b) Giá đất nông nghiệp
trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
270.000
|
150.000
|
135.000
|
2
|
215.000
|
120.000
|
110.000
|
3
|
190.000
|
105.000
|
95.000
|
4
|
160.000
|
90.000
|
80.000
|
5
|
135.000
|
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí
mặt tiền các tuyến quốc lộ, tuyến tránh quốc lộ 1, đường nối và đường dẫn cao tốc,
đường tỉnh, đường huyện. Khu vực 1 được chia thành 4 vị trí:
- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ,
tuyến tránh quốc lộ 1, đường nối và đường dẫn cao tốc.
- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường
tỉnh.
- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện trải nhựa, đan, bê tông.
- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện có mặt trải đá cấp phối.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Long, Long Tiên, Long Trung, Tam Bình, Hội
Xuân, Cẩm Sơn, Hiệp Đức, Phú An, Bình Phú, Ngũ Hiệp, Tân Phong) và không thuộc
khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã
phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thạnh Lộc, Phú Cường, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Thành
Nam, Phú Nhuận) và không thuộc khu vực 1 và 2.
Các khu vực 2 và khu vực 3 được chia
thành 4 vị trí:
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung
ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp
giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
6. Huyện Tân Phước
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng
năm:
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 4
|
1
|
200.000
|
110.000
|
100.000
|
90.000
|
2
|
160.000
|
90.000
|
80.000
|
70.000
|
3
|
140.000
|
80.000
|
70.000
|
65.000
|
4
|
120.000
|
65.000
|
60.000
|
55.000
|
5
|
100.000
|
|
|
|
b) Giá đất nông nghiệp
trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 4
|
1
|
240.000
|
130.000
|
120.000
|
110.000
|
2
|
190.000
|
105.000
|
95.000
|
85.000
|
3
|
170.000
|
90.000
|
85.000
|
75.000
|
4
|
145.000
|
80.000
|
70.000
|
65.000
|
5
|
120.000
|
|
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí
mặt tiền các tuyến đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, đường huyện; đất
trong phạm vi thị trấn Mỹ Phước. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:
- Vị trí 1: Đất thuộc các khu đô thị tại
thị trấn Mỹ Phước, trừ các thửa đất thuộc khu 3 thị trấn Mỹ Phước không có mặt
tiền đường tỉnh.
- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường
nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh trên địa bàn các xã trừ thị trấn Mỹ Phước.
- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện trải nhựa, đan, bê tông; đất thuộc khu 3 thị trấn Mỹ Phước.
- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại
trong phạm vi thị trấn.
- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong
phạm vi thị trấn Mỹ Phước.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
Tân Hòa Thành, Phú Mỹ, Phước Lập, Tân Lập I, Tân Hòa Tây, không bao gồm khu vực
1, 3 và 4.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã
Tân Lập II, Hưng Thạnh và Mỹ Phước, không thuộc khu vực 1, 2 và 4.
Khu vực 4: Bao gồm đất thuộc các xã
Tân Hòa Đông, Thạnh Mỹ, Thạnh Tân và Thạnh Hòa, không thuộc khu vực 1, 2 và 3.
Các khu vực 2, 3 và 4 được chia thành
4 vị trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh,
trung ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp
giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Ghi chú:
- Đường huyện đã trải nhựa, đan, bê
tông, hay trải đá cấp phối là đường đã được đầu tư phân biệt với đường huyện
chưa được đầu tư, mà chỉ gắn tên.
- Vị trí đất vị trí tiếp giáp đường
huyện chưa được đầu tư thì xét theo các tiêu chí kỹ thuật hạ tầng giao thông
tương đương với cấp xã.
7. Huyện Châu Thành
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng
năm:
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
225.000
|
125.000
|
115.000
|
2
|
180.000
|
100.000
|
90.000
|
3
|
160.000
|
90.000
|
80.000
|
4
|
135.000
|
75.000
|
70.000
|
5
|
115.000
|
|
|
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu
năm:
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
270.000
|
150.000
|
135.000
|
2
|
215.000
|
120.000
|
110.000
|
3
|
190.000
|
105.000
|
95.000
|
4
|
160.000
|
90.000
|
80.000
|
5
|
135.000
|
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí
mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, đường
huyện; đất trong phạm vi thị trấn Tân Hiệp. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ,
đường nối và đường dẫn cao tốc; đường phố tại thị trấn.
- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường
tỉnh.
- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện trải nhựa, đan, bê tông.
- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại
trong phạm vi thị trấn.
- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong
phạm vi thị trấn Tân Hiệp.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
Long An, Thạnh Phú, Bình Đức, Long Hưng, Dưỡng Điềm, Hữu Đạo, Bình Trưng, Đông
Hòa, Vĩnh Kim, Bàn Long, Song Thuận, Kim Sơn, Phú Phong, không thuộc khu vực 1
và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã
còn lại, không thuộc khu vực 1 và 2.
Các khu vực 2 và 3 được chia thành 4 vị
trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh,
trung ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp
giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
8. Huyện Chợ Gạo
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng
năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
225.000
|
125.000
|
115.000
|
2
|
180.000
|
100.000
|
90.000
|
3
|
160.000
|
90.000
|
80.000
|
4
|
135.000
|
75.000
|
70.000
|
5
|
115.000
|
|
|
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu
năm:
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
270.000
|
150.000
|
135.000
|
2
|
215.000
|
120.000
|
110.000
|
3
|
190.000
|
105.000
|
95.000
|
4
|
160.000
|
90.000
|
80.000
|
5
|
135.000
|
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí
mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn
Chợ Gạo. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ;
đường phố loại I, II, III, IV tại thị trấn.
- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường
tỉnh; các tuyến đường phố còn lại trong phạm vi thị trấn.
- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện trải nhựa, đan, bê tông.
- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại
trong phạm vi thị trấn.
- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong
phạm vi thị trấn.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
Trung Hòa, Phú Kiết, Hòa Tịnh, Song Bình, Long Bình Điền, Tân Thuận Bình, Đăng
Hưng Phước, Tân Bình Thạnh, Thanh Bình, Lương Hòa Lạc, Mỹ Tịnh An, Bình Phan,
Bình Phục Nhứt, Quơn Long, không thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã An
Thạnh Thủy, Xuân Đông, Bình Ninh, Hòa Định, không thuộc khu vực 1 và 2.
Các khu vực 2 và 3 được chia thành 4 vị
trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh,
trung ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp
giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
9. Huyện Gò Công Tây
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng
năm:
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
215.000
|
120.000
|
2
|
170.000
|
95.000
|
3
|
150.000
|
80.000
|
4
|
130.000
|
70.000
|
5
|
105.000
|
|
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu
năm:
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
255.000
|
140.000
|
2
|
205.000
|
110.000
|
3
|
180.000
|
100.000
|
4
|
155.000
|
85.000
|
5
|
130.000
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí
mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn
Vĩnh Bình. Khu vực 1 chia thành 5 vị trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ;
mặt tiền đường phố tại thị trấn.
- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường
tỉnh.
- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện trải nhựa, đan, bê tông.
- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại
trong phạm vi thị trấn.
- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong
phạm vi thị trấn.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
trên địa bàn huyện, không thuộc khu vực 1.
Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh,
trung ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp
giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
10. Huyện Gò Công Đông
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng
năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
215.000
|
120.000
|
2
|
170.000
|
95.000
|
3
|
150.000
|
80.000
|
4
|
130.000
|
70.000
|
5
|
105.000
|
|
b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu
năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
255.000
|
140.000
|
2
|
205.000
|
110.000
|
3
|
180.000
|
100.000
|
4
|
155.000
|
85.000
|
5
|
130.000
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí
mặt tiền các tuyến đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn Tân Hòa
và Vàm Láng. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:
- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền đường
phố tại thị trấn.
- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường
tỉnh.
- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện trải nhựa, đan, bê tông.
- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại
trong phạm vi thị trấn.
- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong
phạm vi thị trấn.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
trên địa bàn huyện, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí:
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông, biển cấp tỉnh,
trung ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp
giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
11. Huyện Tân Phú Đông
a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng
năm:
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
200.000
|
90.000
|
2
|
160.000
|
70.000
|
3
|
140.000
|
65.000
|
4
|
120.000
|
55.000
|
b) Giá đất
nông nghiệp trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
240.000
|
110.000
|
2
|
190.000
|
85.000
|
3
|
170.000
|
75.000
|
4
|
145.000
|
65.000
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí
mặt tiền các tuyến đường tỉnh, huyện và đường vào Trung tâm hành chính huyện.
Khu vực 1 được chia thành 4 vị trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền đường
vào Trung tâm hành chính huyện.
- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường
tỉnh.
- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện trải nhựa, đan, bê tông; đường vào Bệnh viện đa khoa huyện.
- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường
huyện có mặt trải đá cấp phối.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
trên địa bàn huyện, không bao gồm các thửa đất thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được
chia thành 4 vị trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông, biển cấp tỉnh,
trung ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp
giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Ghi chú:
- Đường huyện đã trải nhựa, đan, bê
tông, hay trải đá cấp phối là đường đã được đầu tư phân biệt với đường huyện
chưa được đầu tư, mà chỉ gắn tên.
- Vị trí đất vị trí tiếp giáp đường
huyện chưa được đầu tư thì xét theo các tiêu chí kỹ thuật hạ tầng giao thông
tương đương với cấp xã.
Điều 7. Giá các loại
đất nông nghiệp khác trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện
1. Giá đất nuôi trồng thủy sản bằng
100% giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm cùng khu vực và vị trí.
2. Giá đất làm muối bằng 55% giá đất
nuôi trồng thủy sản cùng khu vực và vị trí.
3. Giá đất rừng sản xuất bằng 55% giá
đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực và vị trí.
4. Giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
bằng 40% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực và vị trí.
5. Giá đất bãi bồi ven sông, ven biển
sử dụng vào mục đính nông nghiệp bằng giá đất nông nghiệp tương ứng cùng khu vực
và có vị trí xác định theo loại đường, cấp quản lý sông, biển tiếp giáp.
Điều 8. Giá đất ở
nông thôn và đô thị trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện
1. Thành phố Mỹ Tho
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến
đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 1.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến
đường nông thôn trong khu vực 2:
Phụ lục 1.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực
2:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
thuộc thành phố Mỹ Tho, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị
trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 2
|
1
|
750.000
|
2
|
560.000
|
3
|
450.000
|
4
|
340.000
|
2. Thị xã Gò Công
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến
đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 2a, 2b.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến
đường nông thôn trong khu vực 2:
Phụ lục 2b.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực
2:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
thuộc thị xã Gò Công, không thuộc khu vực 1. Khu vực được 2 chia thành 4 vị
trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 2
|
1
|
390.000
|
2
|
295.000
|
3
|
235.000
|
4
|
175.000
|
3. Thị xã Cai Lậy
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến
đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 3.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến
đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:
Phụ lục 3.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2
và 3:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thanh Hòa, Long Khánh, Nhị Quý và Phú Quý),
không thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã
phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Phước Tây, Tân Bình, Mỹ Hạnh Trung, Mỹ Hạnh
Đông, Tân Phú và xã Tân Hội), không thuộc khu vực 1 và 2.
Khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành
4 vị trí:
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
390.000
|
355.000
|
2
|
295.000
|
270.000
|
3
|
235.000
|
215.000
|
4
|
175.000
|
160.000
|
4. Huyện Cái Bè
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến
đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 4.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến
đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:
Phụ lục 4.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2
và 3:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
Đông Hòa Hiệp, An Cư, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ Trinh, Hậu Thành, Hòa
Khánh, Thiện Trí, Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, An Thái Đông, An Thái Trung, An Hữu,
Hòa Hưng, Tân Thanh, Tân Hưng, Mỹ Lương, Mỹ Lợi A, Hậu Mỹ Phú và Mỹ Hội, không
thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã
Thiện Trung, Mỹ Trung, Mỹ Lợi B và Mỹ Tân, không thuộc khu vực 1 và 2.
Các khu vực 2 và khu vực 3 được chia
thành 4 vị trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nên đất rộng từ 2m trở lên.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
370.000
|
340.000
|
2
|
280.000
|
255.000
|
3
|
225.000
|
205.000
|
4
|
170.000
|
150.000
|
5. Huyện Cai Lậy
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến
đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 5.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến
đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:
Phụ lục 5.
c) Giá đất vị trí
khác trong khu vực 2 và 3:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Long, Long Tiên, Long Trung, Tam Bình, Hội
Xuân, Cẩm Sơn, Hiệp Đức, Phú An, Bình Phú, Ngũ Hiệp, Tân Phong) và không thuộc
khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã
phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thạnh Lộc, Phú Cường, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Thành
Nam, Phú Nhuận) và không thuộc khu vực 1 và 2.
Các khu vực 2 và khu vực 3 được chia
thành 4 vị trí:
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3 m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2 m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3 m trở lên.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5 m trở lên; có nền đất rộng từ 2 m trở lên.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
370.000
|
340.000
|
2
|
280.000
|
255.000
|
3
|
225.000
|
205.000
|
4
|
170.000
|
150.000
|
6. Huyện Tân Phước
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến
đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 6.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến
đường nông thôn trong khu vực 2, 3 và 4:
Phụ lục 6.
c) Giá đất vị trí
khác trong khu vực 2, 3 và 4:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
Tân Hòa Thành, Phú Mỹ, Phước Lập, Tân Lập I, Tân Hòa Tây, không bao gồm khu vực
1, 3 và 4.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã
Tân Lập II, Hưng Thạnh và Mỹ Phước, không thuộc khu vực 1, 2 và 4.
Khu vực 4: Bao gồm đất thuộc các xã
Tân Hòa Đông, Thạnh Mỹ, Thạnh Tân và Thạnh Hòa, không thuộc khu vực 1, 2 và 3.
Các khu vực 2, 3 và 4 được chia thành
4 vị trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Ghi chú:
- Đường huyện đã trải nhựa, đan, bê
tông, hay trải đá cấp phối là đường đã được đầu tư phân biệt với đường huyện
chưa được đầu tư, mà chỉ gắn tên.
- Vị trí đất vị trí tiếp giáp đường
huyện chưa được đầu tư thì xét theo các tiêu chí kỹ thuật hạ tầng giao thông
tương đương với cấp xã.
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 4
|
1
|
330.000
|
300.000
|
270.000
|
2
|
250.000
|
225.000
|
205.000
|
3
|
200.000
|
180.000
|
160.000
|
4
|
150.000
|
135.000
|
120.000
|
7. Huyện Châu Thành
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến
đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 7.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến
đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:
Phụ lục 7.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2
và 3:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
Long An, Thạnh Phú, Bình Đức, Long Hưng, Dưỡng Điềm, Hữu Đạo, Bình Trưng, Đông
Hòa, Vĩnh Kim, Bàn Long, Song Thuận, Kim Sơn, Phú Phong, không thuộc khu vực 1
và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã
còn lại, không thuộc khu vực 1 và 2.
Các khu vực 2 và 3 được chia thành 4 vị
trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
370.000
|
340.000
|
2
|
280.000
|
255.000
|
3
|
225.000
|
205.000
|
4
|
170.000
|
150.000
|
8. Huyện Chợ Gạo
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến
đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 8.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến
đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:
Phụ lục 8.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2
và 3:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
Trung Hòa, Phú Kiết, Hòa Tịnh, Song Bình, Long Bình Điền, Tân Thuận Bình, Đăng
Hưng Phước, Tân Bình Thạnh, Thanh Bình, Lương Hòa Lạc, Mỹ Tịnh An, Bình Phan,
Bình Phục Nhứt, Quơn Long, không thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã An
Thạnh Thủy, Xuân Đông, Bình Ninh, Hòa Định, không thuộc khu vực 1 và 2.
Các khu vực 2 và 3 được chia thành 4 vị
trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
370.000
|
340.000
|
2
|
280.000
|
255.000
|
3
|
225.000
|
205.000
|
4
|
170.000
|
150.000
|
9. Huyện Gò Công Tây
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến
đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 9.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến
đường nông thôn trong khu vực 2:
Phụ lục 9.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực
2:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
trên địa bàn huyện, không thuộc khu vực 1.
Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nên đất rộng từ 2m trở lên.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 2
|
1
|
350.000
|
2
|
265.000
|
3
|
210.000
|
4
|
160.000
|
10. Huyện Gò Công Đông
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến
đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 10a, 10b,
10c.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến
đường nông thôn trong khu vực 2:
Phụ lục 10a.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực
2:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
trên địa bàn huyện, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí:
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 2
|
1
|
350.000
|
2
|
265.000
|
3
|
210.000
|
4
|
160.000
|
11. Huyện Tân Phú Đông
a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến
đường chính trong khu vực 1:
Phụ lục 11.
b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến
đường nông thôn trong khu vực 2:
Phụ lục 11.
c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2:
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã
trên địa bàn huyện, không bao gồm các thửa đất thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được
chia thành 4 vị trí.
- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối
có mặt rộng từ 3m trở lên.
- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường
nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa,
đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.
- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.
Ghi chú:
- Đường huyện đã trải nhựa, đan, bê
tông, hay trải đá cấp phối là đường đã được đầu tư phân biệt với đường huyện
chưa được đầu tư, mà chỉ gắn tên.
- Vị trí đất vị trí tiếp giáp đường
huyện chưa được đầu tư thì xét theo các tiêu chí kỹ thuật hạ tầng giao thông
tương đương với cấp xã.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Khu vực 2
|
1
|
270.000
|
2
|
205.000
|
3
|
160.000
|
4
|
120.000
|
Điều 9. Giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị trên địa bàn các đơn vị
hành chính cấp huyện
1. Giá đất thương mại - dịch vụ bằng
80% giá đất ở tương ứng nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp tương ứng và
không thấp hơn mức giá thấp nhất của khung giá đất do Chính phủ quy định.
2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại - dịch vụ bằng 60% giá đất ở tương ứng
nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp tương ứng và không thấp hơn mức giá thấp
nhất của khung giá đất do Chính phủ quy định.
Điều 10. Xử lý các
trường hợp cụ thể
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan
(là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội); đất xây dựng
công trình sự nghiệp (là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập thuộc
các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo,
thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công
trình sự nghiệp khác); đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất
sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh thì xác định theo giá đất ở tương ứng. Trong trường hợp các
loại đất nêu trên theo quy định của pháp luật hiện hành được sử dụng cho các hoạt
động sản xuất, kinh doanh ngoài công lập vào các mục đích phi nông nghiệp thì
giá của các loại đất này được xác định căn cứ vào khoản 1 và khoản 2 Điều 9 của
Quy định này.
2. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở
tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp
khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất;
đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy
móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của
người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền
với đất ở) thì xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại dịch vụ tương ứng.
3. Đối với đất sông ngòi, kênh rạch,
bãi bồi, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản
thì xác định theo giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng; sử dụng vào mục đích
phi nông nghiệp thì xác định theo giá đất phi nông nghiệp tương ứng.
4. Đối với đất nông nghiệp khác (gồm đất
sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt,
kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại
chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) thì xác định
theo giá đất nông nghiệp tương ứng; trường hợp tương ứng với nhiều loại đất
nông nghiệp khác nhau, thì xác định theo giá của loại đất có mức giá cao nhất.
5. Sau khi các tuyến đường được nâng cấp,
trung tâm thương mại, khu tái định cư và các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng
thì các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan đề xuất
giá đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
6. Đất tại các nơi chưa xác định giá
trong Quy định này, nếu có vị trí và các điều kiện cơ sở hạ tầng tương tự đã
nêu trong Quy định này, thì được tính theo mức giá đất tương đương với mức giá
đất quy định tại Bảng giá các loại đất đính kèm và theo cách xác định cụ thể tại
Quy định này. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên
quan đề xuất giá đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể cho từng trường
hợp.
7. Trường hợp thửa đất có vị trí được
xác định có nhiều mức giá khác nhau thì theo nguyên tắc chung là áp dụng theo vị
trí có mức giá cao nhất.
8. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với
hơn 01 (một) đường chính thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá
đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,20 lần giá đất quy định cao nhất cho vị trí
đó. Trường hợp thửa đất mặt tiền tiếp giáp với các đường khác (đường chính, đường
hẻm, đường nội bộ, đường nông thôn) thì phân đoạn đất theo cự ly chiều dài thửa
đất bắt đầu từ đường chính có giá đất cao nhất cho đến khi mức giá của phân đoạn
cuối không thấp hơn giá đất cao nhất của các đường tiếp giáp còn lại.
9. Trong trường hợp thửa đất trong hẻm
có lối ra nhiều đường phố thì giá đất vị trí hẻm được xác định tính từ đường phố
có tổng giá trị của thửa đất cao nhất.
10. Đối với hẻm mà trong hẻm có độ rộng
hẹp khác nhau (chỗ rộng, chỗ hẹp) thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường
phố vào đến thửa đất cần định giá.
11. Trường hợp thửa đất nông nghiệp
không tiếp giáp với đường chính và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền thì có mức
giá xác định bằng 60% giá đất của thửa đất mặt tiền đường chính với các phân đoạn
và tỷ lệ giảm giá lần lượt tương ứng quy định tại khoản 5 Điều 5 của Quy định
này và không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp của vị trí còn lại.
12. Trường hợp thửa đất ở không tiếp
giáp với đường chính và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền thì có mức giá xác
định bằng 25% giá đất của thửa đất mặt tiền đường chính với các phân đoạn và tỷ
lệ giảm giá lần lượt tương ứng quy định tại khoản 6 Điều 5 của Quy định này và
không thấp hơn mức giá đất ở của vị trí còn lại.
13. Trường hợp thực hiện chính sách
tài chính đất đai trong bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: Đối với đất
nông nghiệp tại nông thôn và đô thị áp dụng phân đoạn thửa đất mặt tiền đường
chính quy định tại khoản 5 Điều 5 của Quy định này.
14. Trường hợp thực hiện nghĩa vụ tài
chính đất đai không thuộc khoản 13, Điều 10 của Quy định này: Đối với đất nông
nghiệp tại nông thôn và đô thị áp dụng cùng thửa mặt tiền đường chính, không
phân biệt cự ly.
15. Trường hợp xác định giá đất phi
nông nghiệp làm căn cứ để tính thuế theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị áp dụng cùng thửa mặt tiền
đường chính, không phân biệt cự ly.
16. Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp
tiếp giáp đường có quy định giá thấp hơn giao với đường khác có quy định giá
cao hơn, thì giá đất được xác định tính theo vị trí hẻm tại đô thị của đường có
quy định giá cao hơn với hệ số giá tương ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của
Quy định này hay theo vị trí tiếp giáp đường có quy định giá thấp hơn sao cho tổng
giá trị của thửa đất cao nhất.
17. Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp
tiếp giáp với đoạn đường nằm hai bên dạ cầu (song song cầu) thì giá đất được
xác định tính bằng 0,70 đơn giá đất của tuyến đường đó.
18. Đối với đất dự án (của tổ chức hoặc
hộ gia đình cá nhân) chỉ kết nối với một tuyến giao thông thì đơn giá đất được
tính để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án dựa vào đơn giá đất của tuyến
giao thông tại vị trí dự án kết nối. Trường hợp đất dự án kết nối với nhiều tuyến
giao thông thì đơn giá đất được tính để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án dựa
vào đơn giá đất của tuyến giao thông mà dự án kết nối có mức giá cao nhất.
19. Đối với các tuyến đường đã chuyển
đổi cấp quản lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền (đường xã, liên xã chuyển
thành đường huyện, đường tỉnh; đường huyện chuyển thành đường tỉnh; đường xã,
đường huyện, đường tỉnh chuyển thành quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc;
các tuyến đường mới được đặt tên trong đô thị) nhưng hiện trạng không thay đổi
(chưa được đầu tư nâng cấp, mở rộng hoàn chỉnh) thì đất ở, đất nông nghiệp cặp
theo các tuyến đường này được xác định theo giá đất trước khi được chuyển đổi cấp
quản lý hoặc trước khi được đặt tên.
20. Đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường
trong đô thị là ranh giới giữa đô thị và nông thôn thì áp dụng đơn giá theo khu
vực, vị trí của đô thị.
21. Nguyên tắc điều chỉnh chênh lệch
giá đất tại vị trí giáp ranh giữa các xã, huyện, thị xã và thành phố có điều kiện
kinh tế, xã hội và kết cấu hạ tầng tương đối như nhau:
- Điều chỉnh khi có tỷ lệ chênh lệch
giá > 10 % so với mức giá thấp hơn tại vị trí giáp ranh.
- Thửa đất tại vị trí giáp ranh có mức
giá bằng giá trị trung bình của 2 mức giá tại vị trí giáp ranh.
- Các thửa đất tiếp theo về 2 phía
tính từ vị trí giáp ranh có mức giá tăng và giảm thêm 10 %, 20 %, 30 % (hay bằng
10 n%, với n là số bước điều chỉnh) so giá trị trung bình của 2 mức giá tại vị
trí giáp ranh cho đến khi tỷ lệ chênh lệch giá giữa 2 thửa tiếp giáp < 10 %
so với mức giá thấp hơn của vị trí giáp ranh.
- Nguyên tắc này chỉ áp dụng cho mục
đích thực hiện chính sách tài chính đất đai trong công tác bồi thường giải phóng
mặt bằng.
22. Trong trường hợp đất thuộc hành
lang an toàn bảo vệ các công trình công cộng giao thông đường bộ, đường thủy và
các công trình khác (thủy lợi, đê điều, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải,
dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc) đang sử dụng được pháp luật
thừa nhận thì căn cứ vào giá của loại đất theo mục đích đang sử dụng tại vị trí
tiếp giáp đường bộ hay đường thủy tương ứng để xác định các nghĩa vụ tài chính
liên quan. Đất thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất trong hành lang an toàn
này có vị trí đất xác định căn cứ vào sự tiếp giáp với đường bộ hay đường thủy
tương ứng.
23. Trong trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp đối với đất tại vị trí tiếp
giáp với kênh, rạch, mương, sông, biển thì đất phi nông nghiệp có cùng vị trí với
đất nông nghiệp.
24. Đơn giá đất đối với các loại đất
có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử
dụng đất là 70 năm.
25. Đơn giá các loại đất nông nghiệp
và đất ở trong Quy định này đã được làm tròn số sau khi xác định theo các hệ số
vùng, khu vực và vị trí đất.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Điều khoản
chuyển tiếp
Các hồ sơ được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền tiếp nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng giá đất theo
quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về giá các loại đất định kỳ 05 năm (2016 -
2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày
24/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định về giá các loại đất định kỳ 05 năm (2016 - 2020) trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 39/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sửa đổi Điều 2 của Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày
21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về giá các loại
đất định kỳ 05 năm (2016 - 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 12. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành
liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài nguyên và Môi trường
nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.