ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1566/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
30 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
UBND TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Căn cứ Công văn số
100/TCTCCTTHC ngày 14/11/2023 của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của
Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh phân cấp thủ tục hành chính và cắt giảm,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Căn cứ Công văn số
5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ; Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ
trình số 32/TTr-SCT ngày 18/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước trong lĩnh vực Công Thương thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
UBND tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo).
Điều 2.
Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố;
UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, các phòng, đơn vị;
- Lưu: VT, NC-KSTT.Linh
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thế Tuấn
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 30/9/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (CẤP TỈNH)
STT
|
Tên thủ tục hành chính nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan giải quyết
|
1
|
Ban hành Kế hoạch phát triển
chợ
|
Quản lý chợ
|
UBND tỉnh
|
2
|
Ban hành Nội quy chợ mẫu
|
Quản lý chợ
|
UBND tỉnh
|
3
|
Quyết định giao tài sản kết cấu
hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh
|
Quản lý chợ
|
UBND tỉnh
|
4
|
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
|
Quản lý chợ
|
UBND tỉnh
|
5
|
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ
|
Quản lý chợ
|
UBND tỉnh
|
6
|
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (đối với tài sản kết
cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia)
|
Quản lý chợ
|
UBND tỉnh
|
7
|
Quyết định việc thu hồi đối với
tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.
|
Quản lý chợ
|
UBND tỉnh
|
8
|
Quyết định điều chuyển tài sản
kết cấu hạ tầng chợ
|
Quản lý chợ
|
UBND tỉnh
|
9
|
Quyết định việc thanh lý đối
với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.
|
Quản lý chợ
|
UBND tỉnh
|
10
|
Quyết định xử lý đối với tài
sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
|
Quản lý chợ
|
UBND tỉnh
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Kế hoạch
phát triển chợ
1.1. Trình tự thực hiện:
- UBND huyện, thị xã, thành phố
báo cáo, đề xuất kế hoạch phát triển chợ (đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp
chợ; kêu gọi thu hút đầu tư phát triển hệ thống chợ trên địa bàn) của địa
phương theo năm/giai đoạn, gửi về Sở Công Thương.
- Sở Công Thương căn cứ Quy hoạch
tỉnh, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, các quy hoạch khác có liên
quan và đề xuất Kế hoạch phát triển chợ của UBND huyện, thị xã, thành phố, tham
mưu xây dựng dự thảo Kế hoạch phát triển chợ, nội dung Kế hoạch theo quy định tại
Điều 5 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ trình UBND tỉnh
xem xét, phê duyệt.
1.2. Cách thức thực hiện:
Thông qua phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Không quy định.
b) Số bộ hồ sơ: Không quy
định.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Sở Công Thương Bắc Giang.
1.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: UBND tỉnh Bắc Giang.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Kế hoạch phát triển chợ.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
Nội dung Kế hoạch đảm bảo theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số
60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ; phù hợp Quy hoạch tỉnh; kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhu cầu của các địa phương và các văn bản
có liên quan.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND
ngày 27/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 31/7/2024 Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở
Công Thương tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày
27/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Giang;
- Văn bản số 5990/VPCP-KSTT
ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ.
2. Ban
hành Nội quy chợ mẫu
2.1. Trình tự thực hiện
Sở Công Thương căn cứ Quy định
tại Điều 10 Nghị định số 60/2024/NĐ- CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ xây dựng dự
thảo Nội quy chợ mẫu, xin ý kiến các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan và
tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, ban hành.
2.2. Cách thức thực hiện:
Thông qua phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Không quy định.
b) Số bộ hồ sơ: Không
quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Sở Công Thương Bắc Giang.
2.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: UBND tỉnh Bắc Giang.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định ban hành Nội quy chợ mẫu.
2.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
Nội quy chợ đảm bảo theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số
60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ và các văn bản có liên quan.
2.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND
ngày 27/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 31/7/2024 Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở
Công Thương tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày
27/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Giang;
- Văn bản số 5990/VPCP-KSTT
ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ.
3. Quyết định
giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh
3.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương xem xét hồ sơ về tài sản kết
cấu hạ tầng chợ (được đầu tư xây dựng mới hoặc tài sản kết cấu hạ tầng chợ
được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công) và dự thảo văn bản trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh xem xét, quyết định
giao tài sản.
3.2. Cách thức thực hiện:
Thông qua phần mềm Hệ thống Một cửa điện tử liên thông.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Không quy định.
b) Số bộ hồ sơ: Không
quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian giải quyết của cơ
quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh: 60 ngày.
- Thời gian giải quyết của UBND
tỉnh: Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Sở Công Thương Bắc Giang.
3.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: UBND tỉnh Bắc Giang.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định giao tài sản.
3.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện:
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được bàn giao phải do nhà nước đầu tư, quản lý.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Văn bản số 5990/VPCP-KSTT
ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ.
4. Phê duyệt
Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
4.1. Trình tự thực hiện:
Đối tượng được giao quản lý tài
sản lập Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản và có văn bản gửi cơ quan chuyên
môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ (trong trường hợp đối tượng được giao quản
lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ).
Cơ quan chuyên môn về tài sản kết
cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm
định Đề án, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
4.2. Cách thức thực hiện:
Thông qua phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Không quy định.
b) Số bộ hồ sơ: Không
quy định.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian giải quyết của cơ
quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh: 45 ngày.
- Thời gian giải quyết của UBND
tỉnh: Không quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
4.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: UBND tỉnh Bắc Giang.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
4.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo mẫu số 04A Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện:
Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được áp dụng đối với
tài sản kết cấu hạ tầng chợ hiện có (không gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng
theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). Việc cho thuê quyền khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng chợ áp dụng đối với tài sản giao hoặc cơ quan chuyên
môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp công lập, UBND cấp xã quản
lý, không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Văn bản số 5990/VPCP-KSTT
ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ.
5. Phê duyệt
Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ
5.1. Trình tự thực hiện
- Đối tượng được giao quản lý
tài sản lập Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản và có văn bản
gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh (trong trường
hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn về tài
sản kết cấu hạ tầng chợ). Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao
hoặc cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài
sản lập Đề án, báo cáo UBND cấp huyện có văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài
sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh;
- Cơ quan chuyên môn về tài sản
kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan
thẩm định Đề án, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
5.2. Cách thức thực hiện:
Thông qua phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Không quy định.
b) Số bộ hồ sơ: Không
quy định.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian giải quyết của cơ
quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh: 45 ngày.
- Thời gian giải quyết của UBND
tỉnh: Không quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
5.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: UBND tỉnh Bắc Giang.
5.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
5.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định
60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ.
5.10. Yêu cầu, điều kiện:
Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được
áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ hiện có gắn với việc đầu tư nâng cấp,
mở rộng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc chuyển nhượng có
thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ chỉ áp dụng đối với tài sản
giao choặcơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp công
lập quản lý, không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.
5.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Văn bản số 5990/VPCP-KSTT
ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ.
6. Phê duyệt
Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (đối
với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia)
6.1. Trình tự thực hiện:
- Đối tượng được giao quản lý
tài sản lập Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản và có văn bản
gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh (trong trường
hợp đối tượng được giao quản lý tài sản không phải là cơ quan chuyên môn về tài
sản kết cấu hạ tầng chợ). Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao
choặcơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài
sản lập Đề án, báo cáo UBND huyện có văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản
kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh;
- Cơ quan chuyên môn về tài sản
kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan
thẩm định Đề án, trình UBND tỉnh xem xét. UBND tỉnh lấy ý kiến của Bộ Công an,
Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, trên cơ sở đó báo cáo Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận về chủ trương trước khi phê duyệt Đề án theo thẩm quyền.
6.2. Cách thức thực hiện:
Thông qua phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Không quy định.
b) Số bộ hồ sơ: Không
quy định.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian giải quyết của cơ
quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh: 45 ngày.
- Thời gian giải quyết của UBND
tỉnh: Không quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
6.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: UBND tỉnh Bắc Giang.
6.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
6.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định
60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ.
6.10. Yêu cầu, điều kiện:
Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được
áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ hiện có gắn với việc đầu tư nâng cấp,
mở rộng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc chuyển nhượng có
thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ chỉ áp dụng đối với tài sản
giao choặcơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp
công lập quản lý, không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.
6.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Văn bản số 5990/VPCP-KSTT
ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ.
7. Quyết định
việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.
7.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan chuyên môn về tài sản
kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan
xem xét hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định
thu hồi.
- UBND tỉnh xem xét, ban hành
Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
7.2. Cách thức thực hiện:
Thông qua phần mềm Hệ thống Một cửa điện tử liên thông.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Cơ quan chuyên
môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh: 01 bản sao.
- Danh mục tài sản đề nghị thu
hồi: 01 bản chính.
- Biên bản họp liên ngành hoặc
ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
- Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản:
01 bản sao.
b) Số bộ hồ sơ: Không
quy định.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian giải quyết của cơ
quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh: 45 ngày.
- Thời gian giải quyết của UBND
tỉnh: 30 ngày.
7.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
7.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: UBND tỉnh Bắc Giang.
7.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
7.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
7.10. Yêu cầu, điều kiện:
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
- Đất gắn liền với tài sản kết
cấu hạ tầng chợ thuộc các trường hợp thu hồi đất theo quy định của pháp luật về
đất đai;
- Khi có sự thay đổi về quy hoạch
làm thay đổi nhiệm vụ của tài sản;
- Khi có sự thay đổi về phân cấp
quản lý;
- Tài sản được giao không đúng
đối tượng theo quy định tại Nghị định này;
- Tài sản đã được giao nhưng
không còn nhu cầu sử dụng hoặc có sai phạm nghiêm trọng trong quản lý theo quy
định của pháp luật;
- Trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
7.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Văn bản số 5990/VPCP-KSTT
ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ.
8. Quyết định
điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ
8.1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan chuyên môn về tài sản
kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét
hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản, báo cáo UBND cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định.
- UBND cấp có thẩm quyền xem
xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản.
8.2. Cách thức thực hiện:
Thông qua phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp.
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Cơ quan chuyên
môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc điều chuyển tài
sản: 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển: 01 bản chính.
- Biên bản họp liên ngành hoặc
ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
- Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài
sản: 01 bản sao.
b) Số bộ hồ sơ: Không
quy định.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian giải quyết của cơ
quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh: 45 ngày.
- Thời gian giải quyết của UBND
tỉnh: 30 ngày.
8.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
8.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: UBND tỉnh/UBND cấp huyện theo phân cấp.
8.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
8.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
8.10. Yêu cầu, điều kiện:
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện điều chuyển trong các trường hợp sau:
- Khi có sự thay đổi về cơ quan
quản lý, phân cấp quản lý;
- Tài sản đã được giao nhưng
không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;
- Các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
8.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Văn bản số 5990/VPCP-KSTT
ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ.
9. Quyết định
việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
9.1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan chuyên môn về tài sản
kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan
xem xét hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- UBND tỉnh xem xét, ban hành
Quyết định thanh lý tài sản.
9.2. Cách thức thực hiện:
Thông qua phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp.
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Cơ quan chuyên
môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc thanh lý tài sản:
01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị
thanh lý: 01 bản chính.
- Biên bản họp liên ngành hoặc
ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
- Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản:
01 bản sao.
b) Số bộ hồ sơ: Không
quy định.
9.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian giải quyết của cơ
quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh: 45 ngày.
- Thời gian giải quyết của UBND
tỉnh: 30 ngày.
9.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
9.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: UBND tỉnh.
9.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
9.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
9.10. Yêu cầu, điều kiện:
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thanh lý trong các trường hợp sau:
- Tài sản bị hư hỏng mà không
thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả (không thể phục hồi theo
công năng của tài sản);
- Phá dỡ tài sản cũ để đầu tư
xây dựng tài sản mới theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản không sử dụng được
theo công năng của tài sản. Trừ trường hợp thu hồi theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 28 Nghị định 60/2024/NĐ-CP thì không áp dụng hình thức thanh lý theo thủ
tục này;
- Các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
9.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Văn bản số 5990/VPCP-KSTT
ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ.
10. Quyết
định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
10.1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan chuyên môn về tài sản
kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan
xem xét hồ sơ đề nghị xử lý tài sản, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- UBND tỉnh xem xét, ban hành
Quyết định xử lý tài sản.
10.2. Cách thức thực hiện:
Thông qua phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp.
10.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Cơ quan chuyên
môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc xử lý tài sản:
01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị xử
lý: 01 bản chính.
- Biên bản họp liên ngành hoặc
ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
- Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản:
01 bản sao.
b) Số bộ hồ sơ: Không
quy định.
10.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian giải quyết của cơ
quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh: 45 ngày.
- Thời gian giải quyết của UBND
tỉnh: 30 ngày.
10.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
10.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: UBND tỉnh.
10.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định xử lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề
nghị xử lý tài sản không phù hợp.
10.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
10.10. Yêu cầu, điều kiện:
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại do
thiên tai, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân khác mà công trình đó không còn hoặc bị
hư hỏng mà không có khả năng phục hồi theo công năng sử dụng của tài sản.
10.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Văn bản số 5990/VPCP-KSTT ngày
22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội
bộ.
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 30/9/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ (CẤP HUYỆN)
STT
|
Tên thủ tục hành chính nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan giải quyết
|
1
|
Quyết định việc thu hồi đối với
tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
|
Quản lý chợ
|
UBND cấp huyện
|
2
|
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
|
Quản lý chợ
|
UBND cấp huyện
|
3
|
Quyết định giao tài sản kết cấu
hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện
|
Quản lý chợ
|
UBND cấp huyện
|
4
|
Quyết định việc thanh lý đối với
tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
|
Quản lý chợ
|
UBND cấp huyện
|
5
|
Quyết định xử lý đối với tài
sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
|
Quản lý chợ
|
UBND cấp huyện
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Quyết
định việc thu hồi đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
1.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan chuyên môn về tài sản
kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên
quan xem xét hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết
định thu hồi.
- UBND cấp huyện xem xét, ban
hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
1.2. Cách thức thực hiện:
Thông qua phần mềm Hệ thống Một cửa điện tử liên thông.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Cơ quan chuyên
môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện: 01 bản sao.
- Danh mục tài sản đề nghị thu
hồi: 01 bản chính.
- Biên bản họp liên ngành hoặc ý
kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
- Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản:
01 bản sao.
b) Số bộ hồ sơ: Không
quy định.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian giải quyết của cơ
quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện: 45 ngày.
- Thời gian giải quyết của UBND
cấp huyện: 30 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
1.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: UBND cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
- Đất gắn liền với tài sản kết
cấu hạ tầng chợ thuộc các trường hợp thu hồi đất theo quy định của pháp luật về
đất đai;
- Khi có sự thay đổi về quy hoạch
làm thay đổi nhiệm vụ của tài sản;
- Khi có sự thay đổi về phân cấp
quản lý;
- Tài sản được giao không đúng
đối tượng theo quy định tại Nghị định 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ;
- Tài sản đã được giao nhưng
không còn nhu cầu sử dụng hoặc có sai phạm nghiêm trọng trong quản lý theo quy
định của pháp luật;
- Trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Văn bản số 5990/VPCP-KSTT
ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ.
2. Phê
duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện
quản lý
2.1. Trình tự thực hiện:
Đối tượng được giao quản lý tài
sản lập Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản báo cáo UBND cấp huyện có văn bản
gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
Cơ quan chuyên môn về tài sản kết
cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm
định Đề án, đề nghị UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
2.2. Cách thức thực hiện:
Thông qua phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Không quy định.
b) Số bộ hồ sơ: Không
quy định.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian giải quyết của cơ quan
chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh: 45 ngày.
- Thời gian giải quyết của UBND
cấp huyện: Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
2.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: UBND cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
2.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo mẫu số 04A Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện:
Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được áp dụng đối với
tài sản kết cấu hạ tầng chợ hiện có (không gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng
theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). Việc cho thuê quyền khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng chợ áp dụng đối với tài sản giao hoặc cơ quan chuyên
môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ, đơn vị sự nghiệp công lập, UBND cấp xã quản
lý, không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Văn bản số 5990/VPCP-KSTT
ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa TTHC
nội bộ.
3. Quyết
định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện
3.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan chuyên môn về tài sản
kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện: Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên
quan của địa phương trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định giao tài sản.
3.2. Cách thức thực hiện:
Thông qua phần mềm Hệ thống Một cửa điện tử liên thông.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Không quy định.
b) Số bộ hồ sơ: Không
quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian giải quyết của cơ
quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện: 60 ngày.
- Thời gian giải quyết của UBND
cấp huyện: Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
3.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: UBND cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định giao tài sản.
3.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện:
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được bàn giao phải do nhà nước đầu tư, quản lý.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Văn bản số 5990/VPCP-KSTT
ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ.
4. Quyết
định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
4.1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan chuyên môn về tài sản
kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên
quan xem xét hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản, báo cáo UBND cấp huyện xem xét,
quyết định.
- UBND cấp huyện xem xét, ban
hành Quyết định thanh lý tài sản.
4.2. Cách thức thực hiện:
Thông qua phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Cơ quan chuyên
môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc thanh lý tài sản:
01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị
thanh lý: 01 bản chính.
- Biên bản họp liên ngành hoặc
ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
- Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản:
01 bản sao.
b) Số bộ hồ sơ: Không
quy định.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian giải quyết của cơ
quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện: 45 ngày.
- Thời gian giải quyết của UBND
cấp huyện: 30 ngày.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
4.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: UBND cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
4.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện:
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thanh lý trong các trường hợp sau:
- Tài sản bị hư hỏng mà không
thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả (không thể phục hồi theo
công năng của tài sản);
- Phá dỡ tài sản cũ để đầu tư
xây dựng tài sản mới theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản không sử dụng được
theo công năng của tài sản. Trừ trường hợp thu hồi theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 28 Nghị định 60/2024/NĐ- CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ thì không áp dụng
hình thức thanh lý theo thủ tục này;
- Các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
4.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Văn bản số 5990/VPCP-KSTT
ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ.
5. Quyết
định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
5.1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan chuyên môn về tài sản
kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên
quan xem xét hồ sơ đề nghị xử lý tài sản, báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết
định.
- UBND cấp huyện xem xét, ban
hành Quyết định xử lý tài sản.
5.2. Cách thức thực hiện:
Thông qua phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Cơ quan chuyên
môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc xử lý tài sản:
01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị xử
lý: 01 bản chính.
- Biên bản họp liên ngành hoặc
ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
- Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản:
01 bản sao.
b) Số bộ hồ sơ: Không
quy định.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian giải quyết của cơ
quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện: 45 ngày.
- Thời gian giải quyết của UBND
cấp huyện: 30 ngày.
5.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
5.6. Cơ quan giải quyết
TTHC: UBND cấp huyện.
5.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
5.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
5.10. Yêu cầu, điều kiện:
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại do
thiên tai, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân khác mà công trình đó không còn hoặc bị
hư hỏng mà không có khả năng phục hồi theo công năng sử dụng của tài sản.
5.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
- Văn bản số 5990/VPCP-KSTT
ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ.