Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
26/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Tiền Giang
Người ký:
Nguyễn Thành Diệu
Ngày ban hành:
02/10/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
26/2024/QĐ-UBND
Tiền Giang, ngày
02 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT 07 NGHỀ ĐÀO TẠO DƯỚI 03
THÁNG ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số
07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội Quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế -
kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đê nghi của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2276 TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng
8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này định mức kinh tế - kỹ thuật 07 nghề đào tạo dưới
03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang, gồm:
1. May công nghiệp, được quy định
tại Phụ lục 1;
2. Trồng và nhân giống cây có
múi, được quy định tại Phụ lục 2;
3. Trồng và nhân giống cây sầu
riêng, được quy định tại Phụ lục 3;
4. Trồng và nhân giống cây
thanh long, được quy định tại Phụ lục 4;
5. Trồng dưa lưới và rau trong
nhà màng, được quy định tại Phụ lục 5;
6. Chăn nuôi dê, được quy định
tại Phụ lục 6;
7. Chăn nuôi bò, được quy định
tại Phụ lục 7.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp; các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp; các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến hoạt động giáo dục nghề nghiệp đào tạo dưới 03 tháng trên địa
bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 18 tháng 10 năm 2024.
2. Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn và tổ
chức thực hiện Quyết định này; kiểm tra và báo cáo định kỳ hàng năm về tình
hình thực hiện các định mức kinh tế - kỹ thuật tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp; định kỳ 03 (ba) năm 01 (một) lần tổ chức
rà soát, đánh giá và kịp thời tham mưu điều chỉnh, bổ sung đối với định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề đào tạo không còn phù hợp với điều kiện mới và tiêu chuẩn
kỹ thuật, chất lượng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Diệu
PHỤ LỤC 1
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
Tên
nghề: May công nghiệp
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
Phần I. Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật nghề May công nghiệp, đào tạo dưới 03 tháng
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp, đào tạo dưới 03 tháng
Phần II. Bảng tổng hợp định
mức kinh tế - kỹ thuật nghề May 5 công nghiệp
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
May công nghiệp, đạo tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động,
vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề May công nghiệp do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
I. NỘI
DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực
tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp
là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian
sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được
các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này làm căn cứ để
tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này bao gồm thời gian
sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng,
nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư
cần thiết ban đầu phục vụ đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người
học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học;
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01
người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời
gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật
chất (khu học lý thuyết, khu học thực hành và các khu chức năng khác) để hoàn
thành đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành. Đơn vị tính (m2 , giờ/người học).
II. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03
THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo
nghề May công nghiệp, đào tạo dưới 03 tháng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề May công nghiệp, đào tạo dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện
lớp học lý thuyết tối đa 35 người học, lớp học thực hành tối đa 18 người học,
thời gian đào tạo 02 tháng (160 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.
3. Trường hợp tổ chức
đào tạo May công nghiệp, đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện quy định
tại khoản 2 Mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật
này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
PHẦN II
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG
NGHIỆP
- Tên nghề: May công nghiệp
- Trình độ đào tạo: Dưới 03
tháng.
- Thời gian đào tạo: 02 tháng
(160 giờ).
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp
học thực hành 18 người học.
- Nội dung chương trình đào tạo:
Mã MĐ
Tên mô đun
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành
Kiểm tra
MĐ 01
Sử dụng, vận hành thiết bị
may
40
05
34
01
MĐ 02
May căn bản
64
07
56
01
MĐ 03
May áo sơ mi
56
14
41
01
Tổng cộng
160
26
131
03
I. ĐỊNH MỨC
LAO ĐỘNG
STT
Định mức lao động
Định mức (giờ)
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Định mức lao động trực tiếp
8,187
1
Định mức giờ dạy lý thuyết
0,743
2
Định mức giờ dạy thực hành
7,444
II
Định mức lao động gián tiếp
1,228
Tổng cộng
9,415
II. ĐỊNH MỨC
THIẾT BỊ
STT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
Định mức thiết bị (giờ)
(1)
(2)
(3)
(4)
A
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
1
Máy laptop
Ram 8GB, CPU Intel(R) Core
(TM) i5- 7200U@ 2,50ghZ 2,71 Ghz.
0,714
2
Màn hình TV
Màn hình 65 inch, màn hình
QLed, có kết nối bluetooth, điện áp 220V, kích thước ngang 145.09 cm, cao
89.71 cm, dày 29 cm
0,714
B
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
1
Máy may 1 kim
Thương hiệu Jack, tự động cắt
chỉ, tốc độ 5000 vòng/phút, chiều dài mũi may tối đa 5 mm, độ cao chân vịt bằng
tay 5 mm, bằng gạc gối 13 mm, kim DB (#11 → #18)
100,278
2
Máy may 2 kim
Thương hiệu Jack, trụ rời, tự
động cắt chỉ, công suất 750W tốc độ 5000 vòng/phút, chiều dài mũi may tối đa
5 mm, độ cao chân vịt bằng tay 5 mm, bằng gạc gối 13 mm, kim DB (#9 → #18),
khoảng cách giữa kim 6,4 mm
1,556
3
Máy vắt sổ
Thương hiệu Jack, 2 kim 5 chỉ
Tốc độ 7000 vòng/ phút, motor liền trục, cắt chỉ tự động, độ nâng chân vịt 6
mm, có đèn led, kim DC
3,556
4
Máy thùa khuy
Thương hiệu Jack, tốc độ 3600
sti/phút, độ cao chân vịt 12 mm, có đèn led, kim DP x5 (#11 → #18), có đèn
led
0,014
5
Máy đính cúc
Thương hiệu Jack, tốc độ 1500
sti/phút, độ cao chân vịt 9 mm, có đèn led, kim DP x 5 (#11 → #18), có đèn
led
0,014
6
Bàn ủi
Sliver Star
Công suất 1000 W, điện áp 220
V, dài 23 cm, trọng lượng 2,1 kg
Kiểu bàn ủi: Bình nước treo
0,972
C
DỤNG CỤ THỰC HÀNH
1
Kéo cắt vải
Kéo sắt, loại tốt, dài 30 cm
0,892
2
Kéo cắt giấy
Kéo gia dụng Nguyễn Đình
0,444
3
Kéo bấm chỉ
Kéo sắt, loại tốt
43,594
4
Thước cây
Metric, dài 50 cm
0,778
5
Thuyền máy 1 kim
Thuyền có yếm, dùng cho máy 1
kim công nghiệp cơ và điện tử, loại tốt,
33,039
6
Thuyền máy 2 kim
Thuyền thoi, dùng cho máy 2
kim điện tử
0,778
7
Suốt máy 1 kim
Suốt nhôm màu trắng hoặc
vàng, sử dụng cho máy công nghiệp
34,833
8
Suốt máy 2 kim
Suốt nhôm màu trắng hoặc
vàng, sử dụng cho máy công nghiệp
1,556
9
Nhíp xỏ chỉ máy vắt sổ
Dài 15 cm, đầu nhíp gẫy khúc
0,667
10
Vít lục giác thay kim máy vắt
sổ
Đường kính 2 mm
0,444
11
Vít dẹp lớn
Loại đầu dẹp 5 mm, dài 35 cm,
dùng để mở ốc máy thay ổ, thay chân vịt
0,667
12
Vít dẹp vừa
Loại đầu dẹp 3 mm, dài 14 đến
16 cm, dùng để mở ốc thay kim
0,667
13
Vít dẹp nhỏ
Loại đầu dẹp 2 mm, dài 8 đến
9 cm, dùng để điều chỉnh ốc thuyền
0,667
14
Cọ vệ sinh máy
Loại nhỏ, bản 4 cm, dài 17
cm, kích thước đầu cọ 2,5 cm đến 3 cm
3,111
15
Cây ủi gỗ
Hình chữ nhật, kích thước D x
R x C (19,5 x 6 x 4) cm
1,556
16
Chổi quét xưởng
Chổi bông cỏ
5,333
17
Ky hốt rác
Bằng nhựa, loại thông dụng
trên thị trường
3,000
18
Bàn cắt vải
Bàn gỗ, mặt phẳng, láng kích
thước D x R (4,4 x 2) m
1,778
19
Bàn để ủi
Chắc, chịu nhiệt, kích thước D
x R = (1,2 x 0,5) m
1,000
D
THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ
1
Máy vi tính bàn
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,614
2
Máy photocopy
Công suất 1,5KW, công suất
máy tối đa 50.000 bản/tháng
0,061
3
Điện thoại bàn
Loại thông dụng
0,246
4
Máy in màu
Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút
Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi
0,012
5
Bàn ghế làm việc
Loại thông dụng, kích thước:
dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6m
1,228
6
Tủ đựng hồ sơ
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
1,228
7
Máy điều hòa không khí
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,614
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao (tính cho 01 người học)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
A
VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
1
Giấy cứng khổ A0
Tờ
Loại thường, dầy 1 mm
1,000
2
Giấy roky
Tờ
Loại cứng, bề dầy 1 mm
0,167
3
Vải kg
Kg
Vải kate, không co dãn
4,222
4
Phấn may
Hộp
Hiệu đồng tiền (hộp 4 màu)
0,222
5
Chỉ may
Ống
Loại 40/2, ống lớn
2,111
6
Chỉ vắt sổ
Ống
Chỉ tơ, ống lớn
1,500
7
Kim DB
Vĩ
Số 9, số 12
0,389
8
Kim DC
Vĩ
Số 9, số 12
0,333
9
Kim DP
Vĩ
Số 14
0,111
10
Băng keo dán cữ
Cuồn
Hai mặt, bản 1 cm, dày 3 mm
0,167
11
Dây kéo 15 cm
Sợi
Loại thường, màu đen
2,083
12
Vải kate may áo sơ mi
Mét
Trắng, khổ 1,2 m đến 1,4 m
2,111
13
Keo vải
Mét
Loại tốt, màu trắng
0,111
14
Keo giấy hột
Mét
Loại thường, màu trắng
0,528
15
Chỉ cùng màu vải áo sơ mi
Ống
Loại 40/2, ống nhỏ
1,056
16
Nút sơ mi
Cái
2 lỗ hoặc 4 lỗ
10,556
17
Bảng phấn
Cái
Bảng từ, màu xanh, kích thước
1200 x 2400 cm
0,000
18
Bôi bảng
Cái
Kích thước: 10 x 15 cm
0,139
19
Phấn
Hộp
Phấn không bụi
0,133
20
Dầu máy
Lít
Dầu 10
0,278
B
VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ
Tiêu hao rất nhỏ, không tính
được
C
VẬT TƯ BAN ĐẦU
Không tiêu hao
D
ĐIỆN CHIẾU SÁNG, VẬN HÀNH THIẾT
BỊ
1
Điện chiếu sáng phục vụ giảng
dạy
Kw
- Tổng đèn, quạt các phòng học.
- Công thức tính: Thời gian sử
dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.
- Số bóng đèn: Diện tích
phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.
- Quạt: Theo thực tế tại trường
1,982
- Phòng lý thuyết
Kw
- Chiếu sáng:
+ Thời gian của người học:
0,743 giờ;
+ Số bóng đèn = 60 x 400/3050
= 8 bóng;
+ Công suất bóng đèn: 36 W;
+ Thời gian sử dụng đèn là
50%;
0,180
+ Chiếu sáng = 0,743 giờ x 8
bóng x 36 W x 50% = 106,992 W = 0,107 Kw.
- Quạt
+ Số lượng: 2 (theo thực tế)
+ Công suất quạt: 70 W;
+ Thời gian sử dụng quạt:
70%;
+ Quạt = 0,743 giờ x 2 quạt x
70 W x 70% = 72,814 W = 0,073 Kw.
- Xưởng thực hành
Kw
- Chiếu sáng:
+ Thời gian của người học:
7,444 giờ;
+ Số bóng đèn = 60 x 400/3050
= 8 bóng;
+ Công suất bóng đèn: 36 W;
+ Thời gian sử dụng đèn là
50%;
+ Chiếu sáng = 7,444 giờ x 8
bóng x 36 W x 50% = 1.071,936 W = 1,072 Kw.
- Quạt
+ Số lượng: 02 (theo thực tế);
+ Công suất quạt: 70 W;
+ Thời gian sử dụng quạt:
70%;
+ Quạt = 7,444 giờ x 2 quạt x
70 W x 70% = 729,512 W = 0,730 Kw.
1,802
2
Điện chiếu sáng phòng làm việc
bộ phận quản lý
Kw
Đèn phòng quản lý: 01 bóng
1,228 giờ x 1 bóng x 36 W x 50%
= 22,104 W = 0,022 Kw.
0,022
3
Điện sử dụng thiết bị của bộ
phận quản lý
Kw
Tổng lượng điện sử dụng cho
các thiết bị quản lý: Máy vi tính, máy photocopy, điện thoại bàn, máy in, máy
điều hòa không khí: (0,061 + 0,036+ 0,001+ 0,006 + 0,736) = 0,840 Kw
0,840
- Máy vi tính
Kw
Công suất máy 0,1 Kw.
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 1,228 giờ x 50% = 0,614 giờ.
Tiêu hao điện - Thời gian sử
dụng thiết bị x Công suất máy: 0,614 giờ x 0,1 Kw = 0,061 Kw.
0.061
- Máy photocopy
Kw
Công suất máy 1,5 Kw;
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 1,228 giờ x 2% = 0,024 giờ;
Tiêu hao điện: 0,024 giờ x
1,5 = 0,036 Kw.
0,036
- Điện thoại bàn
Kw
Công suất máy 9W;
Thời gian: 10% thời gian của
cán bộ quản lý: 1,228 giờ x 10% = 0,122 giờ;
Tiêu hao điện: 0,122 giờ x 9
W = 1,105 W = 0,001 Kw.
0,001
- Máy in
Kw
Công suất máy 260W;
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 1,228 giờ x 2% = 0,024 giờ;
Tiêu hao điện: 0,024 giờ x
260 W = 6,385 W = 0,006 Kw.
0,006
- Máy điều hòa không khí
Kw
Công suất máy 1,2 Kw;
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 1,228 giờ x 50% = 0,614 giờ;
Tiêu hao điện: 0,614 giờ x
1,2 Kw = 0,736 Kw.
0,736
4
Điện vận hành thiết bị
Kw
Công thức tính: Định mức sử dụng
thiết bị x Công suất của từng thiết bị.
- Tổng thời gian sử dụng thiết
bị giảng dạy các MĐ 01 + MĐ 02 + MĐ 03 = 30,083 + 0,622 + 1,067 + 0,004 +
0,004 + 1,458 = 33,238 Kw.
33,238
E
NƯỚC SINH HOẠT
1
Nước sinh hoạt cho học sinh
Lít
Theo QCVN 01 - 1:2018/BYT
- Số nước: người học sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 26 giờ x 1,8 lít = 46,800 lít;
- Số nước: Người học sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 134 giờ x 2,5 lít = 355 lít.
381,800
2
Nước sinh hoạt cho giáo viên
Lít
Theo QCVN 01 - 1:2018/BYT
- Số nước: Người học sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 26 x 1,8/35 = 1,337 lít;
- Số nước: Người học sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 134 x 2,5/18= 18,611 lít.
19,948
3
Nước sinh hoạt cho bộ phận quản
lý
Lít
Theo QCVN 01 - 1:2018/BYT
Số nước: Cán bộ quản lý sử dụng
1,8 lít/giờ, thời gian của cán bộ quản lý là 1,228 giờ: 1,228 x 1,8 = 2,210
lít.
2,210
IV. ĐỊNH MỨC
CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
Tên cơ sở vật chất
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học ( m2 )
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x
giờ)
I
Khu lý thuyết
0,743
1,263
1
Phòng học lý thuyết
1,7
0,743
1,263
II
Khu thực hành, thực tập,
thí nghiệm
7,444
24,565
1
Xưởng thực hành may
3,3
7,444
24,566
III
Khu chức năng, hạ tầng
khác
1,228
3,913
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG
CÂY CÓ MÚI
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
Tên
nghề: Trồng và nhân giống cây có múi
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
Phần I. Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây có múi, đào tạo dưới 03 tháng
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây có múi, đào tạo dưới 03 tháng
Phần II. Bảng tổng hợp định
mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây có múi
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Trồng và nhân giống cây có múi, đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu
tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng và nhân giống
cây có múi do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI
DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY CÓ MÚI, ĐÀO TẠO
DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực
tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp
là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời
gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này làm căn cứ để
tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng,
nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư
cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ
năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu
hao);
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu
cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc
01 lớp học hoặc cả khóa học.
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện
tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý
thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
II. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY CÓ MÚI,
ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo
nghề Trồng và nhân giống cây có múi, đào tạo dưới 03 tháng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Trồng và nhân giống cây có múi, đào tạo dưới 03 tháng được tính toán
trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học,
thời gian đào tạo 1,5 tháng (120 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.
3. Trường hợp tổ chức
đào tạo nghề Trồng và nhân giống cây có múi, đào tạo dưới 03 tháng khác với các
điều kiện tại khoản 2 Mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế -
kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ
thuật phù hợp.
PHẦN II
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG
VÀ NHÂN GIỐNG CÂY CÓ MÚI
- Tên nghề: Nghề Trồng và nhân
giống cây có múi.
- Trình độ đào tạo: Dưới 03
tháng.
- Thời gian đào tạo: 1,5 tháng
(120 giờ).
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp
học thực hành 18 người học.
- Nội dung chương trình đào tạo:
Mã MĐ
Tên mô đun
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành
MĐ1
Nhân giống cây ăn quả
12
04
08
MĐ2
Trồng và chăm sóc cây có múi
108
18
90
Tổng số
120
22
98
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
Định mức lao động
Định mức (giờ)
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Định mức lao động trực tiếp
6,073
1
Định mức giờ dạy lý thuyết
0,629
2
Định mức giờ dạy thực hành
5,444
II
Định mức lao động gián tiếp
(15% lao động trực tiếp)
0,911
Tổng cộng
6,984
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
Định mức thiết bị (giờ)
(1)
(2)
(3)
(4)
A
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
1
Máy chiếu (Projector)
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu ≥
(1800 x1800) mm
0,629
2
Máy vi tính
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,629
3
Bảng đen
Kích thước 1200 x 2400 cm
0,629
4
Nam châm dính bảng
Kích thước: Đường kính 32 mm,
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.
5,029
B
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
1
Máy chiếu (Projector)
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu ≥
(1800 x1800) mm
0,278
2
Máy vi tính
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,278
3
Binh phun may
Thể tích: ≥ 20 lít
Áp lực nén và phun: ≥ 15
kg/cm
0,056
4
Bộ cân
- Cân 1 kg
Khả năng cân: (0,05 ÷ 1) kg
Độ chính xác ± 5 g
0,039
- Cân 5 kg
Khả năng cân: (0,2 ÷ 5) kg
Độ chính xác ± 30 g
0,011
- Cân 60 kg
Khả năng cân: (2 ÷ 60) kg
Độ chính xác ± 0,3 kg
0,011
5
Kính lúp cầm tay
Độ phóng đại: ≥ 3X
1,056
6
Máy đo Brix
Phạm vi đo: ≤ 85 %
0,100
7
Máy đo độ ẩm đất
Độ chính xác: ± 3,0 % thể
tích thành phần nước với độ dẫn điện < 2 mS/cm
0,167
8
Máy đo EC và độ mặn
Thang đo:
EC ≥ (0,00~ 29,99 mS/cm)
NaCl 0,0~400,0 %
0,167
9
Máy đo pH cầm tay
Phạm vi đo: 0 ÷ 14
Độ chính xác: ± 0,01
0,167
10
Hệ thống tưới tiết kiệm nước
Cung cấp nước cho diện tích:
≥ 100 m2
0,056
11
Máy bơm nước
Công suất: ≥ 1 Hp
Điện áp: 220v
Lưu lượng: 16,2 m3 /giờ
0,056
12
Máy cắt cỏ cầm tay
Tốc độ: ≥ 7000 vòng/phút
Đường kính cắt: 230 ÷ 250 mm
0,167
13
Bảng trắng
Kích thước >= 600 x 1200
cm
0,333
14
Bao hô lao động
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
an toàn lao động
- Áo bảo hộ
4,433
- Găng tay
4,433
- Khẩu trang
4,433
- Quần bảo hộ
4,222
- Mắt kính
4,433
- Ủng cao su
4,433
15
Bình phun thuốc đeo vai
Thể tích: ≥ 16 lít
0,250
16
Bộ dụng cụ bẫy sinh vật hại
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
- Bẫy phe rô môn (Pheromone)
0,667
- Bẫy đèn
0,667
- Bẫy màu sắc
0,667
- Bẫy treo trong không khí
0,667
- Bẫy bã mồi thảo mộc
0,667
- Bẫy hầm
0,667
17
Bẫy chuột
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
- Bẫy lồng
0,667
- Bẫy đập
0,667
18
Bộ dụng cụ làm đất
Loại thông dụng trên thị trường
- Cuốc
0,700
- Cào
0,700
- Xẻng
0,700
19
Bộ dụng cụ làm vườn
Loại thông dụng trên thị trường
- Dao phát, rựa, cưa
0,667
- Kéo cắt cành
0,667
- Kéo cắt cành trên cao
0,667
- Liềm
0,667
20
Bộ dụng cụ chiết, ghép
Loại thông dụng trên thị trường
- Dao chiết
0,106
- Dao ghép
0,106
- Kéo cắt cành
0,033
- Kẹp ép cây
0,033
- Kìm tách vỏ
0,033
21
Bộ dụng cụ ươm, gieo hạt giống
và chăm sóc cây
Loại thông dụng trên thị trường
Inox không rỉ hoặc nhựa
- Thùng ngâm hạt giống
0,222
- Khay đựng
0,667
- Khay gieo hạt
0,667
- Khăn vải
0,667
- Thùng tưới
0,033
22
Bộ dụng cụ bón phân
- Thúng
Vật liệu: Tre hoặc nhựa
0,050
- Xô
Vật liệu: Nhựa hoặc tôn Thể
tích: > 4 lít
0,050
- Chậu
Vật liệu: Nhựa
0,050
23
Bộ dụng cụ pha thuốc bảo vệ
thực vật
- Cốc đong loại 100ml
Chất liệu: Thủy tinh, chia vạch
0,050
- Đũa khấy
Vật liệu: Thủy tinh
0,050
- Xô
Vật liệu nhựa dung tích >
4 lít
0,050
- Phuy
Vật liệu nhựa dung tích >
200 lít
0,017
24
Dàn che
Loại khung cố định, căng lưới
che nắng
0,222
25
Dây tưới nước
Chiều dài: > 20 m
0,117
26
Dụng cụ bao trái
Vật liệu: Kim loại
Chiều dài > 2 m
0,083
27
Khay đựng dụng cụ
Kích cỡ: ≥ (25 x 30) cm
1,333
28
Nam châm dính bảng
Kích thước: Đường kính 32 mm,
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.
3,556
29
Thùng rác chuyên dụng
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
1,333
30
Thùng rác thông thường
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
1,333
31
Thước cây
Độ dài ≥ 1 m, bằng gỗ có chia
độ đến 1 cm
0,011
32
Thang
Vật liệu: Kim loại, chiều cao
>2 m
0,028
33
Vợt bắt côn trùng
Đường kính vợt: ≥ 20 cm
0,528
34
Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
0,011
35
Bộ tiêu bản mẫu sâu hại
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
0,011
C
THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ
1
Máy vi tính
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,456
2
Máy photocopy
Công suất 1,5 Kw, công suất
máy tối đa 50.000 bản/tháng
0,018
3
Điện thoại bàn
Loại thông dụng
0,091
4
Máy in
Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút
Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi
0,018
5
Bàn ghế làm việc
Loại thông dụng, kích thước:
Dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6 m
0,911
6
Tủ đựng hồ sơ
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,911
7
Máy điều hòa không khí
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,456
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao (tính cho 01 người học)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
A
VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
1
Tài liệu học tập
Cuốn
Giấy A4, in màu, đóng cuốn
1,000
2
Phấn viết bảng
Viên
Không bụi, không độc hại
0,114
3
Bôi bảng
Chiếc
Loại thông dụng
0,029
4
Bút lông dầu
Chiếc
Loại thông dụng
0,029
5
Bút lông viết bảng trắng
Chiếc
Loại thông dụng
0,056
6
Bầu chiết cành
Kg
Vật liệu PE đen, kích thước
>= 5 x 11 cm
0,111
7
Bộ kít chẩn đoán nhanh bệnh
cây
Bộ
Loại thông dụng
Phù hợp mỗi loại bệnh
0,056
8
Bộ kít phát hiện nhanh dư lượng
thuốc BVTV
Bộ
Phạm vi áp dụng:
+ Rau: Đậu Hà Lan non, bắp cải,
rau diếp, cà chua, cà rốt,
+ Quả: Nho, dâu tây, lê, táo,
anh đào,
Giới hạn phát hiện ≥ 0,5 ppm
0,056
9
Giây A1
Tơ
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
1,000
10
Pin AAA
Chiếc
Loại thông dụng
0,222
11
Giấy màu
Tờ
Giấy khổ A4, có độ dày trung
bình
1,056
12
Giấy quỳ tím
Hộp
Loại thông thường để đo độ pH
0,017
13
Cành cây có múi
Cành
Cành đủ tiêu chuẩn ghép, phù
hợp với gốc ghép, sạch bệnh, nguồn gốc rõ ràng
2,111
14
Cây giống bưởi
Cây
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn, sạch
sâu bệnh, nguồn gốc rõ ràng
1,056
15
Cây giống chanh
Cây
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn, sạch
sâu bệnh, nguồn gốc rõ ràng
1,056
16
Cây có múi làm gốc ghép
Cây
Sạch sâu, bệnh, ≥ 1 năm tuổi,
nguồn gốc rõ ràng
2,111
17
Cồn 70
Ml
Nồng độ ≥ 70% cồn nguyên chất
16,667
18
CuSO4
Kg
Cu ≥ 24,5%
0,056
19
Ca(OH)2
Kg
Ca(OH)2 ≥ 90%
0,056
20
Vôi
Kg
CaO ≥ 90% và MgO ≥ 1,5%
3,056
21
Dây ghép
Cuộn
Dây nilon tự hủy, rộng ≥ 3 cm
0,167
22
Găng tay y tế
Hộp
Chất liệu 100% cao su tự
nhiên, dùng 1 lần
0,056
23
Khăn giấy
Cuộn
Loại thông dụng
0,250
24
Khẩu trang y tế
Hộp
Loại thông dụng
0,028
25
Hạt giống bưởi
Gram
Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ
ràng
5,556
26
Hạt giống cam
Gram
Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ
ràng
5,556
27
Hóa chất xử lý hạt giống
Ml
Phù hợp với hạt giống
5,556
28
Mắt ghép cây có múi
Mắt
Đủ tiêu chuẩn, phù hợp với gốc
ghép
2,111
29
Phân hữu cơ truyền thống
Kg
Loai thông dụng (phân bò,
phân gà…)
6,111
30
Phân bón hữu cơ chế biến
Kg
Phù hợp với cây trồng (phân hữu
cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học…)
3,056
31
Chất bón bổ sung
Kg
Loại thông dụng (phân bón lá,
chất kích thích sinh trưởng)
0,111
32
Phân bón vi lượng
Kg
Loại thông dụng, phù hợp cây
trồng
0,056
33
Phân DAP
Kg
N ≥ 18%; P2 O5
≥ 46%
1,111
34
Phân kali K2 SO4
Kg
K2 O ≥ 52% min ; S
≥ 18%
1,111
35
Phân lân
Kg
P2 O5 ≥
17%
2,778
36
Phân ure
Kg
Nts ≥ 46%
1,111
37
Mẫu trái Bưởi
Kg
Loại thông dụng
0,278
38
Mẫu trái Cam
Kg
Loại thông dụng
0,111
39
Mẫu trái Chanh
Kg
Loại thông dụng
0,111
40
Giá thể sạch
Kg
Vô trùng
0,556
41
Rơm (ra)
Cuộn
Không mốc, sạch nấm bệnh
0,056
42
Tro trấu
Kg
Loại thông dụng
2,889
43
Xơ dừa
Kg
Loại thông dụng
2,889
44
Thuốc phòng trừ bệnh hại
Lít/kg
Phù hợp với từng loại bệnh hại
0,083
45
Thuốc phòng trừ sâu hại
Lít/kg
Phù hợp với từng loại sâu hại
0,083
46
Thuốc trừ cỏ
Lít/kg
Loai thông dụng
0,056
47
Thuốc trừ ốc
Lít/kg
Loai thông dụng
0,056
48
Trichoderma
Kg
Loai thông dụng
0,222
49
Túi bao trái
Chiếc
Loai thông dụng
2,111
50
Túi Nilon (bảo quản nông sản)
Kg
Không màu, kích thước 30 x 40
cm
0,111
51
Túi nylon
Kg
Chất liệu: PE trong
Kích thước ≥ 10 x 20 cm
0,056
52
Túi ươm cây
Kg
Chất liệu: PE đen, PE trong
Kích thước ≥ 7 x 12 cm
0,111
53
Xà bông rửa dụng cụ
Ml
Loại thông dụng
29,167
54
Xà bông rửa tay
Ml
Loại thông dụng
29,167
55
Điện
Kw
220V
0,454
56
Xăng
Lít
Loại thông dụng
0,080
B
VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ
Tiêu hao không đáng kể
C
VẬT TƯ BAN ĐẦU
Không tiêu hao
D
ĐIỆN CHIẾU SÁNG
1
Chiếu sáng phục vụ giảng dạy
Kw
- Tổng đèn, quạt các phòng học.
- Công thức tính: Thời gian sử
dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.
- Số bóng đèn: Diện tích
phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.
- Quạt: Theo thực tế tại trường.
0,503
- Phòng lý thuyết
Kw
- Chiếu sáng = 0,629 x 8 x 36
x 50% = 90,576 W = 0,091 Kw.
- Quạt = 0,629 x 2 x 70 x 70%
= 61,642 W = 0,062 Kw.
0,153
- Phòng kỹ thuật cơ sở
Kw
- Chiếu sáng = 0,556 x 8 x 36
x 50% = 80,064 W = 0,080 Kw.
- Quạt = 0,556 x 2 x 70 x 70%
= 54,488 = 0,054 Kw.
0,134
- Phòng bảo vệ thực vật
Kw
- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36
x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.
- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70%
= 43,512 W = 0,044 Kw.
0,108
- Phòng sơ chế và bảo quản
nông sản
Kw
- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36
x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.
- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70%
= 43,512 W = 0,044 Kw.
0,108
2
Chiếu sáng phòng làm việc bộ
phận quản lý
Kw
Đèn phòng quản lý (1 bóng):
0,91 x 1 x 36 x 50% = 0,016 Kw.
0,016
3
Điện sử dụng thiết bị của bộ
phận quản lý
Kw
Tổng lượng điện sử dụng cho
các thiết bị quản lý: máy vi tính, máy photocopy, điện thoại bàn, máy in, máy
điều hòa không khí: (0,046 + 0,027+ 0,001+ 0,005 + 0,547) = 0,626 Kw.
0,626
- Máy vi tính
Kw
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm. Công suất máy 0,1 Kw.
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 50% = 0,456 giờ;
Tiêu hao điện = Thời gian sử dụng
thiết bị x Công suất máy.
0,456 x 0,1 = 0,046 Kw
0,046
- Máy photocopy
Kw
Công suất 1,5 Kw, máy in tối
đa 50.000 bản/tháng.
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.
Tiêu hao điện: 0,018 x 1,5 =
0,027 Kw.
0,027
- Điện thoại bàn
Kw
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 9 W.
Thời gian: 10% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 10% = 0,091 giờ.
Tiêu hao điện: 0,091 x 9 =
0,819 W = 0,001 Kw.
0,001
- Máy in
Kw
Tốc độ in: ≥ 12 trang/ phút.
Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi. Công suất 260 W.
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.
Tiêu hao điện: 0,018 x 260 =
4,68 W = 0,005 Kw.
0,005
- Máy điều hòa không khí
Kw
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 1,2 Kw.
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 50% = 0,456 giờ.
Tiêu hao điện: 0,456 x 1,2 =
0,547 Kw.
0,547
E
NƯỚC SINH HOẠT
1
Nước sinh hoạt cho người học
Lít
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
- Số nước: Người học sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 22 x 1,8 = 39,6 lít;
- Số nước: Người học sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 98 x 2,5 = 245 lít.
284,600
2
Nước sinh hoạt cho giáo viên
Lít
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
- Số nước: Giáo viên sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 22 x 1,8/35 = 1,131 lít;
- Số nước: Giáo viên sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 98 x 2,5/18 = 13,611 lít.
14,742
3
Nước sinh hoạt cho bộ phận quản
lý
Lít
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
Số nước: Cán bộ quản lý sử dụng
1,8 lít/giờ, thời gian cán bộ quản lý là 0,911 giờ: 1,8 x 0,911 = 1,640 lít.
1,640
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
Tên cơ sở vật chất
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2 )
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x
giờ)
I
Khu học lý thuyết
0,629
1,069
1
Phòng học lý thuyết
1,7
0,629
1,069
II
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
5,444
44,765
1
Phòng kỹ thuật cơ sở
3,3
0,556
1,835
2
Phòng bảo vệ thực vật
3,3
0,444
1,465
3
Phòng sơ chế và bảo quản nông
sản
3,3
0,444
1,465
4
Trại thực nghiệm
10
4,000
40,000
III
Khu chức năng, hạ tầng
khác
0,911
6,875
PHỤ LỤC 3
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG
CÂY SẦU RIÊNG
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
Tên
nghề: Trồng và nhân giống cây sầu riêng
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
Phần I. Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng, đào tạo dưới 03 tháng
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng, đào tạo dưới 03
tháng
Phần II. Bảng tổng hợp định
mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Trồng và nhân giống cây sầu riêng, đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các
yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng và nhân giống
cây sầu riêng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI
DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY SẦU RIÊNG, ĐÀO TẠO
DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực
tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp
là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời
gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này làm căn cứ để
tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng,
nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư
cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ
năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu
hao);
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01
người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.
4. Định mức sử dụng cơ sở vật
chất
Là thời gian sử dụng và diện
tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý
thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
II. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY SẦU RIÊNG,
ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo
nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng, đào tạo dưới 03 tháng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng, đào tạo dưới 03 tháng được tính
toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người
học, thời gian đào tạo 1,5 tháng (120 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.
3. Trường hợp tổ chức
đào tạo nghề Trồng và nhân giống cây sầu riêng trình độ đào tạo nghề dưới 03
tháng khác với các điều kiện tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào
định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định
mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
PHẦN II
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN
GIỐNG CÂY SẦU RIÊNG
- Tên nghề: Trồng và nhân giống
cây sầu riêng.
- Trình độ đào tạo: Dưới 03
tháng.
- Thời gian đào tạo: 1,5 tháng
(120 giờ).
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp
học thực hành 18 người học.
- Nội dung chương trình đào tạo:
Mã MĐ
Tên mô đun
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành
MĐ1
Nhân giống cây ăn quả
12
04
08
MĐ2
Trồng và chăm sóc cây sầu
riêng
108
18
90
Tổng số
120
22
98
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
Định mức lao động
Định mức (giờ)
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Định mức lao động trực tiếp
6,073
1
Định mức giờ dạy lý thuyết
0,629
2
Định mức giờ dạy thực hành
5,444
II
Định mức lao động gián tiếp
(15% lao động trực tiếp)
0,911
Tổng cộng
6,984
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
Định mức thiết bị (giờ)
(1)
(2)
(3)
(4)
A
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
1
Máy chiếu (Projector)
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu ≥
(1800 x1800) mm
0,629
2
Máy vi tính
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,629
3
Bảng đen
Kích thước 1200 x 2400 cm
0,629
4
Nam châm dính bảng
Kích thước: Đường kính 32 mm,
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ
5,029
B
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
1
Máy chiếu (Projector)
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu ≥
(1800 x1800) mm
0,278
2
Máy vi tính
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,278
3
Binh phun may
Thể tích: ≥ 20 lít
Áp lực nén và phun: ≥ 15
kg/cm
0,056
4
Bộ cân
- Cân 1 kg
Khả năng cân: (0,05 ÷ 1) kg
Độ chính xác ± 5 g
0,039
- Cân 5 kg
Khả năng cân: (0,2 ÷ 5) kg
Độ chính xác ± 30 g
0,011
- Cân 60 kg
Khả năng cân: (2 ÷ 60) kg
Độ chính xác ± 0,3 kg
0,011
5
Kính lúp cầm tay
Độ phóng đại: ≥ 3X
1,056
6
Máy đo Brix
Phạm vi đo: ≤ 85 %
0,100
7
Máy đo độ ẩm đất
Độ chính xác: ± 3,0% thể tích
thành phần nước với độ dẫn điện < 2 mS/cm
0,167
8
Máy đo EC và độ mặn
Thang đo: EC ≥ (0,00~ 29,99
mS/cm)
NaCl 0,0~400,0 %
0,167
9
Máy đo pH cầm tay
Phạm vi đo: 0 ÷ 14
Độ chính xác: ± 0,01
0,167
10
Hệ thống tưới tiết kiệm nước
Cung cấp nước cho diện tích:
≥ 100 m2
0,056
11
Máy bơm nước
Công suất: ≥ 1 Hp
Điện áp: 220 V
Lưu lượng: 16,2 m3 /giờ
0,056
12
Máy cắt cỏ cầm tay
Tốc độ: ≥ 7.000 vòng/phút
Đường kính cắt: 230 ÷250 mm
0,167
13
Bảng trắng
Kích thước >= 600 x 1200
cm
0,333
14
Bao hô lao động
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
an toàn lao động
- Áo bảo hộ
4,433
- Găng tay
4,433
- Khẩu trang
4,433
- Quần bảo hộ
4,222
- Mắt kính
4,433
- Ủng cao su
4,433
15
Bình phun thuốc đeo vai
Thể tích: ≥ 16 lít
0,250
16
Bộ dụng cụ bẫy sinh vật hại
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
- Bẫy phe rô môn (Pheromone)
0,667
- Bẫy đèn
0,667
- Bẫy màu sắc
0,667
- Bẫy treo trong không khí
0,667
- Bẫy bã mồi thảo mộc
0,667
- Bẫy hầm
0,667
17
Bẫy chuột
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
- Bẫy lồng
0,667
- Bẫy đập
0,667
18
Bộ dụng cụ làm đất
Loại thông dụng trên thị trường
- Cuốc
0,700
- Cào
0,700
- Xẻng
0,700
19
Bộ dụng cụ làm vườn
Loại thông dụng trên thị trường
- Dao phát, rựa, cưa
0,700
- Kéo cắt cành
0,700
- Kéo cắt cành trên cao
0,700
- Liềm
0,700
20
Bộ dụng cụ chiết, ghép
Loại thông dụng trên thị trường
- Dao chiết
0,106
- Dao ghép
0,106
- Kéo cắt cành
0,033
- Kẹp ép cây
0,033
- Kìm tách vỏ
0,033
21
Bộ dụng cụ ươm, gieo hạt giống
và chăm sóc cây
Loại thông dụng trên thị trường
Inox không rỉ hoặc nhựa
- Thùng ngâm hạt giống
0,222
- Khay đựng
0,667
- Khay gieo hạt
0,667
- Khăn vải
0,667
- Thùng tưới
0,367
22
Bộ dụng cụ bón phân
- Thúng
Vật liệu: Tre hoặc nhựa
0,050
- Xô
Vật liệu: Nhựa hoặc tôn
Thể tích: > 4 lít
0,050
- Chậu
Vật liệu: Nhựa
0,050
23
Bộ dụng cụ pha thuốc bảo vệ
thực vật
- Cốc đong loại 100ml
Chất liệu: Thủy tinh, chia vạch
0,050
- Đũa khấy
Vật liệu: Thủy tinh
0,050
- Xô
Vật liệu nhựa dung tích >
4 lít
0,050
- Phuy
Vật liệu nhựa dung tích >
200 lít
0,017
24
Dàn che
Loại khung cố định, căng lưới
che nắng
0,222
25
Dây tưới nước
Chiều dài: > 20 m
0,117
26
Khay đựng dụng cụ
Kích cỡ: ≥ (25 x 30) cm
1,333
27
Nam châm dính bảng
Kích thước: Đường kính 32 mm,
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.
3,556
28
Thùng rác chuyên dụng
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
1,333
29
Thùng rác thông thường
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
1,333
30
Thước cây
Độ dài ≥ 1 m. Bằng gỗ có chia
độ đến 1 cm
0,011
31
Thang
Vật liệu: Kim loại, chiều cao
> 2 m
0,028
32
Vợt bắt côn trùng
Đường kính vợt: ≥ 20 cm
0,528
33
Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
0,011
34
Bộ tiêu bản mẫu sâu hại
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
0,011
C
THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ
1
Máy vi tính
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,456
2
Máy photocopy
Công suất 1,5 Kw, công suất
máy tối đa 50.000 bản/tháng
0,018
3
Điện thoại bàn
Loại thông dụng
0,091
4
Máy in
Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút
Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi
0,018
5
Bàn ghế làm việc
Loại thông dụng, kích thước:
dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6 m
0,911
6
Tủ đựng hồ sơ
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,911
7
Máy điều hòa không khí
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,456
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao (tính cho 01 người học)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
A
VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
1
Tài liệu học tập
Cuốn
Giấy A4, in màu, đóng cuốn
1,000
2
Phấn viết bảng
Viên
Không bụi, không độc hại
0,114
3
Bôi bảng
Chiếc
Loại thông dụng
0,029
4
Bút lông dầu
Chiếc
Loại thông dụng
0,029
5
Bút lông viết bảng trắng
Chiếc
Loại thông dụng
0,056
6
Pin AAA
Chiếc
Loại thông dụng
0,222
7
Giây A1
Tơ
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
1,000
8
Giấy màu
Tờ
Giấy khổ A4, có độ dày trung
bình
1,056
9
Bầu chiết cành
Kg
Vật liệu PE đen, kích thước
>= 5 x 11 cm
0,111
10
Bộ kít phát hiện nhanh dư lượng
thuốc BVTV
Bộ
Phạm vi áp dụng:
+ Rau: Đậu Hà Lan non, bắp cải,
rau diếp, cà chua, cà rốt,
+ Quả: Nho, dâu tây, lê, táo,
anh đào,
Giới hạn phát hiện ≥ 0,5 ppm
0,056
11
Giấy quỳ tím
Hộp
Loại thông thường để đo độ pH
0,017
12
Cành cây sầu riêng
Cành
Cành đủ tiêu chuẩn ghép, phù
hợp với gốc ghép, sạch bệnh, nguồn gốc rõ ràng
2,111
13
Cây giống cây sầu riêng
Cây
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn, sạch
sâu bệnh, nguồn gốc rõ ràng
2,111
14
Cây sầu riêng làm gốc ghép
Cây
Sạch sâu, bệnh ≥ 1 năm tuổi,
nguồn gốc rõ ràng
2,111
15
Cồn 70
Ml
Nồng độ ≥ 70% cồn nguyên chất
16,667
16
CuSO4
Kg
Cu ≥ 24,5%
0,056
17
Vôi
Kg
CaO ≥ 90% và MgO ≥ 1,5%
3,056
18
Ca(OH)2
Kg
Ca(OH)2 ≥ 90%
0,056
19
Dây ghép
Cuộn
Dây nilon tự hủy, rộng ≥ 3 cm
0,167
20
Găng tay y tế
Hộp
Chất liệu 100% cao su tự
nhiên, dùng 01 lần
0,056
21
Khăn giấy
Cuộn
Loại thông dụng
0,250
22
Khẩu trang y tế
Hộp
Loại thông dụng
0,028
23
Hạt giống sầu riêng
Kg
Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ
ràng
0,111
24
Hóa chất xử lý hạt giống
Ml
Phù hợp với hạt giống
5,556
25
Phân hữu cơ truyền thống
Kg
Loai thông dụng (phân bò,
phân gà…)
6,111
26
Phân bón hữu cơ chế biến
Kg
Phù hợp với cây trồng (phân hữu
cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học…)
3,056
27
Chất bón bổ sung
Kg
Loại thông dụng (phân bón lá,
chất kích thích sinh trưởng)
0,111
28
Phân bón vi lượng
Kg
Loại thông dụng, phù hợp cây
trồng
0,056
29
Phân DAP
Kg
N ≥ 18%; P2 O5
≥ 46%
1,111
30
Phân kali K2 SO4
Kg
K2 O ≥ 52% min; S ≥
18%
1,111
31
Phân lân
Kg
P2 O5 ≥
17%
2,778
32
Phân ure
Kg
Nts ≥ 46%
1,111
33
Mẫu trái Sầu riêng
Kg
Loại thông dụng
0,278
34
Giá thể sạch
Kg
Vô trùng
0,556
35
Rơm (ra)
Cuộn
Không mốc, sạch nấm bệnh
0,056
36
Tro trấu
Kg
Loại thông dụng
2,889
37
Xơ dừa
Kg
Loại thông dụng
2,889
38
Thuốc phòng trừ bệnh hại
Lít/kg
Phù hợp với từng loại bệnh hại
0,083
39
Thuốc phòng trừ sâu hại
Lít/kg
Phù hợp với từng loại sâu hại
0,083
40
Thuốc trừ chuột
Lít/kg
Loai thông dụng
0,056
41
Thuốc trừ cỏ
Lít/kg
Loai thông dụng
0,056
42
Thuốc trừ ốc
Lít/kg
Loai thông dụng
0,056
43
Trichoderma
Kg
Loai thông dụng
0,222
44
Túi Nilon (bảo quản nông sản)
Kg
Không màu, kích thước 30 x 40
cm
0,111
45
Túi trồng cây
Kg
Chất liệu: PE đen, PE trong
Kích thước ≥ 16 x 33 cm
0,111
46
Xà bông rửa dụng cụ
Ml
Loại thông dụng
32,778
47
Xà bông rửa tay
Ml
Loại thông dụng
32,778
48
Mắt ghép cây sầu riêng
Mắt
Đủ tiêu chuẩn, phù hợp với gốc
ghép
2,111
49
Màng nylon
M2
Loại thông dụng
1,111
50
Điện
Kw
220 V
0,341
51
Xăng
Lít
Loại thông dụng
0,052
B
VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ
Tiêu hao rất nhỏ, không tính
được
C
VẬT TƯ BAN ĐẦU
Không tiêu hao
D
ĐIỆN CHIẾU SÁNG
1
Chiếu sáng phục vụ giảng dạy
Kw
- Tổng đèn, quạt các phòng học.
- Công thức tính: Thời gian sử
dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.
- Số bóng đèn: Diện tích
phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.
- Quạt: Theo thực tế tại trường.
0,503
- Phòng lý thuyết
- Chiếu sáng = 0,629 x 8 x 36
x 50% = 90,576 W = 0,091 Kw.
- Quạt = 0,629 x 2 x 70 x 70%
= 61,642 W = 0,062 Kw.
0,153
- Phòng kỹ thuật cơ sở
- Chiếu sáng = 0,556 x 8 x 36
x 50% = 80,064 W = 0,080 Kw.
- Quạt = 0,556 x 2 x 70 x 70%
= 54,488 = 0,054 Kw.
0,134
- Phòng bảo vệ thực vật
- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36
x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.
- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70%
= 43,512 W= 0,044 Kw.
0,108
- Phòng sơ chế và bảo quản
nông sản
- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36
x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.
- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70%
= 43,512 W = 0,044 Kw.
0,108
2
Chiếu sáng phòng làm việc bộ
phận quản lý
Kw
Đèn phòng quản lý (1 bóng):
0,911 x 1 x 36 x 50% = 16,398 W = 0,016 Kw.
0,016
3
Điện sử dụng cho bộ phận quản
lý
Kw
Tổng lượng điện sử dụng cho
các thiết bị quản lý: Máy vi tính, máy photocopy, điện thoại bàn, máy in, máy
điều hòa không khí: (0,046 + 0,027+ 0,001+ 0,005 + 0,547) = 0,626 Kw.
0,626
- Máy vi tính
Kw
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm.
Công suất máy 0,1 Kw.
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 50% = 0,456 giờ;
Tiêu hao điện = Thời gian sử
dụng thiết bị x Công suất máy:
0,456 x 0,1 = 0,046 Kw.
0,046
- Máy photocopy
Kw
Công suất 1,5 Kw, máy in tối
đa 50.000 bản/tháng.
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.
Tiêu hao điện: 0,018 x 1,5 =
0,027 Kw.
0,027
- Điện thoại bàn
Kw
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 9 W.
Thời gian: 10% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 10% = 0,091 giờ.
Tiêu hao điện: 0,091 x 9 =
0,819 W = 0,001 Kw.
0,001
- Máy in
Kw
Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút. Độ
phân giải: ≥ 600 x 600 dpi. Công suất 260 W.
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.
Tiêu hao điện: 0,018 x 260 = 4,68
W = 0,005 Kw.
0,005
- Máy điều hòa không khí
Kw
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 1,2 Kw.
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 50% = 0,456 giờ.
Tiêu hao điện: 0,456 x 1,2 =
0,547 Kw.
0,547
E
NƯỚC SINH HOẠT
1
Nước sinh hoạt cho người học
Lít
Theo QCVN 01-1:2018/BYT
- Số nước: Người học sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 22 x 1,8 = 39,6 lít;
- Số nước: Người học sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 98 x 2,5 = 245 lít.
284,600
2
Nước sinh hoạt cho giáo viên
Lít
Theo QCVN 01-1:2018/BYT
- Số nước: Giáo viên sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 22 x 1,8/35 = 1,131 lít;
- Số nước: Giáo viên sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 98 x 2,5/18 = 13,611 lít.
14,742
3
Nước sinh hoạt cho bộ phận quản
lý
Lít
Theo QCVN 01-1:2018/BYT
Số nước: Cán bộ quản lý sử dụng
1,8 lít/giờ, thời gian cán bộ quản lý là 0,911 giờ: 1,8 x 0,911 = 1,640 lít.
1,640
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
Tên cơ sở vật chất
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2 )
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x
giờ)
I
Khu học lý thuyết
0,629
1,069
1
Phòng học lý thuyết
1,7
0,629
1,069
II
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
5,444
44,765
1
Phòng kỹ thuật cơ sở
3,3
0,556
1,835
2
Phòng bảo vệ thực vật
3,3
0,444
1,465
3
Phòng sơ chế và bảo quản nông
sản
3,3
0,444
1,465
4
Trại thực nghiệm
10
4,000
40,000
III
Khu chức năng, hạ tầng
khác
0,911
6,875
PHỤ LỤC 4
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG
CÂY THANH LONG
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
Tên
nghề: Trồng và nhân giống cây thanh long
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
Phần I. Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây thanh long, đào tạo dưới 03 tháng
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây thanh long, đào tạo dưới 03
tháng
Phần II. Bảng tổng hợp định
mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và nhân giống cây thanh long
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Trồng và nhân giống cây thanh long, đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các
yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng và nhân giống
cây thanh long do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI
DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY THANH LONG, ĐÀO TẠO
DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực
tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp
là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời
gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này làm căn cứ để
tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng,
nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư
cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ
năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu
hao);
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01
người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.
4. Định mức sử dụng cơ sở vật
chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm).
Là thời gian sử dụng và diện
tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý
thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
II. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN GIỐNG CÂY THANH
LONG, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo
nghề Trồng và nhân giống cây thanh long, đào tạo dưới 03 tháng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Trồng và nhân giống cây thanh long, đào tạo dưới 03 tháng được tính
toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người
học, thời gian đào tạo 1,5 tháng (120 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.
3. Trường hợp tổ chức
đào tạo nghề Trồng và nhân giống cây thanh long, đào tạo dưới 03 tháng khác với
các điều kiện tại khoản 2 Mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh
tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế -
kỹ thuật phù hợp.
PHẦN II
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG VÀ NHÂN
GIỐNG CÂY THANH LONG
- Tên nghề: Trồng và nhân giống
cây thanh long.
- Trình độ đào tạo: Dưới 03
tháng.
- Thời gian đào tạo: 1,5 tháng
(120 giờ).
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp
học thực hành 18 người học.
- Nội dung chương trình đào tạo:
Mã MĐ
Tên mô đun
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành
MĐ1
Nhân giống cây ăn quả
12
04
08
MĐ2
Trồng và chăm sóc cây thanh
long
108
18
90
Tổng số
120
22
98
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
Định mức lao động
Định mức (giờ)
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Định mức lao động trực tiếp
6,073
1
Định mức giờ dạy lý thuyết
0,629
2
Định mức giờ dạy thực hành
5,444
II
Định mức lao động gián tiếp
(15% lao động trực tiếp)
0,911
Tổng cộng
6,984
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
Định mức thiết bị (giờ)
(1)
(2)
(3)
(4)
A
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
1
Máy chiếu (Projector)
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu ≥
(1800 x1800) mm
0,629
2
Máy vi tính
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,629
3
Bảng đen
Kích thước 1200 x 2400 cm
0,629
4
Nam châm dính bảng
Kích thước: Đường kính 32 mm,
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.
5,029
B
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
1
Máy chiếu (Projector)
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu ≥
(1800 x1800) mm
0,278
2
Máy vi tính
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,278
3
Binh phun may
Thể tích: ≥ 20 lít
Áp lực nén và phun: ≥ 15
kg/cm
0,056
4
Bộ cân
- Cân 1 kg
Khả năng cân: (0,05 ÷ 1) kg
Độ chính xác ± 5 g
0,039
- Cân 5 kg
Khả năng cân: (0,2 ÷ 5) kg
Độ chính xác ± 30 g
0,011
- Cân 60 kg
Khả năng cân: (2 ÷ 60) kg
Độ chính xác ± 0,3 kg
0,011
5
Kính lúp cầm tay
Độ phóng đại: ≥ 3X
1,056
6
Máy đo Brix
Phạm vi đo: ≤ 85 %
0,050
7
Máy đo độ ẩm đất
Độ chính xác: ± 3,0% thể tích
thành phần nước với độ dẫn điện < 2 mS/cm
0,167
8
Máy đo EC và độ mặn
Thang đo:
EC ≥ (0,00~ 29,99 mS/cm)
NaCl 0,0~400,0 %
0,167
9
Máy đo pH cầm tay
Phạm vi đo: 0 ÷ 14
Độ chính xác: ± 0,01
0,167
10
Hệ thống tưới tiết kiệm nước
Cung cấp nước cho diện tích:
≥ 100 m2
0,056
11
Máy bơm nước
Công suất: ≥ 1 Hp
Điện áp: 220 V
Lưu lượng: 16,2 m3 /giờ
0,056
12
Máy cắt cỏ cầm tay
Tốc độ: ≥ 7.000 vòng/phút
Đường kính cắt: 230 ÷250 mm
0,167
13
Bảng trắng
Kích thước >= 600 x 1200
cm
0,333
14
Bao hô lao động
- Áo bảo hộ
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
an toàn lao động
4,433
- Găng tay
4,433
- Khẩu trang
4,433
- Quần bảo hộ
4,222
- Mắt kính
4,433
- Ủng cao su
4,433
15
Bình phun thuốc đeo vai
Thể tích: ≥ 16 lít
0,250
16
Bộ dụng cụ bẫy sinh vật hại
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
- Bẫy phe rô môn (Pheromone)
0,667
- Bẫy đèn
0,667
- Bẫy màu sắc
0,667
- Bẫy treo trong không khí
0,667
- Bẫy bã mồi thảo mộc
0,667
- Bẫy hầm
0,667
17
Bẫy chuột
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
- Bẫy lồng
0,667
- Bẫy đập
0,667
18
Bộ dụng cụ làm đất
Loại thông dụng trên thị trường
- Cuốc
0,700
- Cào
0,700
- Xẻng
0,700
19
Bộ dụng cụ làm vườn
Loại thông dụng trên thị trường
- Dao phát, rựa, cưa
0,700
- Kéo cắt cành
0,700
- Kéo cắt cành trên cao
0,700
- Liềm
0,700
20
Bộ dụng cụ bón phân
- Thúng
Vật liệu: Tre hoặc nhựa
0,050
- Xô
Vật liệu: Nhựa hoặc tôn
Thể tích: > 4 lít
0,050
- Chậu
Vật liệu: Nhựa
0,050
21
Bộ dụng cụ pha thuốc bảo vệ thực
vật
- Cốc đong loại 100ml
Chất liệu: Thủy tinh, chia vạch
0,050
- Đũa khấy
Vật liệu: Thủy tinh
0,050
- Xô
Vật liệu nhựa dung tích >
4 lít
0,050
- Phuy
Vật liệu nhựa dung tích >
200 lít
0,017
22
Dây tưới nước
Chiều dài: > 20 m
0,117
23
Nam châm dính bảng
Kích thước: Đường kính 32 mm,
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.
3,556
24
Thùng rác chuyên dụng
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
1,333
25
Thùng rác thông thường
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
1,333
26
Thước cây
Độ dài ≥ 1 m, bằng gỗ có chia
độ đến 1cm
0,011
27
Vợt bắt côn trùng
Đường kính vợt: ≥ 20 cm
0,528
28
Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
0,011
29
Bộ tiêu bản mẫu sâu hại
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
0,011
30
Hệ thống chong đèn thanh long
Dây điện, theo TCVN 5935 (IEC
60502-1)
Đèn compact 20 W hoặc đèn led
0,056
C
THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ
1
Máy vi tính
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,455
2
Máy photocopy
Công suất 1,5 Kw, công suất
máy tối đa 50.000 bản/tháng
0,018
3
Điện thoại bàn
Loại thông dụng
0,091
4
Máy in
Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút
Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi
0,018
5
Bàn ghế làm việc
Loại thông dụng, kích thước:
dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6 m
0,910
6
Tủ đựng hồ sơ
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,910
7
Máy điều hòa không khí
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,455
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao (tính cho 01 người học)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
A
VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
1
Tài liệu học tập
Cuốn
Giấy A4, in màu, đóng cuốn
1,000
2
Phấn viết bảng
Viên
Không bụi, không độc hại
0,114
3
Bôi bảng
Chiếc
Loại thông dụng
0,029
4
Bút lông dầu
Chiếc
Loại thông dụng
0,029
5
Bút lông viết bảng trắng
Chiếc
Loại thông dụng
0,056
6
Giây A1
Tơ
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
1,000
7
Giấy màu
Tờ
Giấy khổ A4, có độ dày trung
bình
1,056
8
Pin AAA
Chiếc
Loại thông dụng
0,222
9
Bộ kít phát hiện nhanh dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật
Bộ
Phạm vi áp dụng:
+ Rau: Đậu Hà Lan non, bắp cải,
rau diếp, cà chua, cà rốt,
+ Quả: Nho, dâu tây, lê, táo,
anh đào,…
Giới hạn phát hiện ≥ 0,5 ppm
0,056
10
Giấy quỳ tím
Hộp
Loại thông thường để đo độ pH
0,017
11
Hom thanh long
Cành
Cành đủ tiêu chuẩn ghép, phù hợp
với gốc ghép, sạch bệnh, nguồn gốc rõ ràng
2,111
12
Cây giống thanh long
Cây
Đủ tiêu chuẩn xuất vườn, sạch
sâu bệnh, nguồn gốc rõ ràng
1,056
13
Cồn 70
Ml
Nồng độ ≥ 70% cồn nguyên chất
11,111
14
CuSO4
Kg
Cu ≥ 24,5%
0,056
15
Vôi
Kg
CaO ≥ 90% và MgO ≥ 1,5%
3,056
16
Ca(OH)2
Kg
Ca(OH) 2 ≥ 90%
0,056
17
Găng tay y tế
Hộp
Chất liệu 100% cao su tự
nhiên, dùng 1 lần
0,056
18
Khăn giấy
Cuộn
Loại thông dụng
0,250
19
Khẩu trang y tế
Hộp
Loại thông dụng
0,028
20
Phân hữu cơ truyền thống
Kg
Loai thông dụng (phân bò,
phân gà…)
6,111
21
Phân bón hữu cơ chế biến
Kg
Phù hợp với cây trồng (phân hữu
cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học…)
3,056
22
Chất bón bổ sung
Kg
Loại thông dụng (phân bón lá,
chất kích thích sinh trưởng)
0,083
23
Phân bón vi lượng
Kg
Loại thông dụng, phù hợp cây
trồng
0,056
24
Phân DAP
Kg
N ≥ 18%; P2 O5
≥ 46%
1,111
25
Phân kali K2 SO4
Kg
K2 O ≥ 52% min ; S
≥ 18%
1,111
26
Phân lân
Kg
P2 O5 ≥
17%
2,778
27
Phân ure
Kg
Nts ≥ 46%
1,111
28
Mẫu trái Thanh long
Kg
Loại thông dụng
0,278
29
Giá thể sạch
Kg
Vô trùng
0,556
30
Rơm (ra)
Cuộn
Không mốc, sạch nấm bệnh
0,056
31
Tro trấu
Kg
Loại thông dụng
0,667
32
Xơ dừa
Kg
Loại thông dụng
0,667
33
Thuốc phòng trừ bệnh hại
Lít/kg
Phù hợp với từng loại bệnh hại
0,083
34
Thuốc phòng trừ sâu hại
Lít/kg
Phù hợp với từng loại sâu hại
0,083
35
Thuốc trừ cỏ
Lít/kg
Loai thông dụng
0,056
36
Thuốc trừ ốc
Lít/kg
Loai thông dụng
0,056
37
Trichoderma
Kg
Loai thông dụng
0,222
40
Túi Nilon (bảo quản nông sản)
Kg
Không màu, kích thước 30 x
40cm
0,111
41
Túi bao trái
Chiếc
Loai thông dụng
2,111
42
Xà bông rửa dụng cụ
Ml
Loại thông dụng
32,778
43
Xà bông rửa tay
Ml
Loại thông dụng
32,778
44
Điện
Kw
220 V
0,382
45
Xăng
Lít
Loại thông dụng
0,041
B
VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ
Tiêu hao rất nhỏ
C
VẬT TƯ BAN ĐẦU
Không tiêu hao
D
ĐIỆN CHIẾU SÁNG
1
Chiếu sáng phục vụ giảng dạy
Kw
- Tổng đèn, quạt các phòng học.
- Công thức tính: Thời gian sử
dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.
- Số bóng đèn: Diện tích
phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.
- Quạt: Theo thực tế tại trường.
0,503
- Phòng lý thuyết
- Chiếu sáng = 0,629 x 8 x 36
x 50% = 90,576 W = 0,091 Kw.
- Quạt = 0,629 x 2 x 70 x 70%
= 61,642 W = 0,062 Kw.
0,153
- Phòng kỹ thuật cơ sở
- Chiếu sáng = 0,556 x 8 x 36
x 50% = 80,064 W = 0,080 Kw.
- Quạt = 0,556 x 2 x 70 x 70%
= 54,488 = 0,054 Kw.
0,134
- Phòng bảo vệ thực vật
- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36
x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.
- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70%
= 43,512 W= 0,044 Kw.
0,108
- Phòng sơ chế và bảo quản
nông sản
- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36
x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.
- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70%
= 43,512 W = 0,044 Kw.
0,108
2
Chiếu sáng phòng làm việc bộ
phận quản lý
Kw
Đèn phòng quản lý (01 bóng):
0,911 x 1 x 36 x 50% = 16,398 W = 0,016 Kw.
0,016
3
Điện sử dụng thiết bị bộ phận
quản lý
Kw
Tổng lượng điện sử dụng cho các
thiết bị quản lý: máy vi tính, máy photocopy, điện thoại bàn, máy in, máy điều
hòa không khí: (0,046 + 0,027+ 0,001+ 0,005 + 0,547) = 0,626 Kw.
0,626
- Máy vi tính
Kw
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm. Công suất máy 0,1 Kw.
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 50% = 0,456 giờ;
Tiêu hao điện = Thời gian sử
dụng thiết bị x Công suất máy.
0,456 x 0,1 = 0,046 Kw.
0,046
- Máy photocopy
Kw
Công suất 1,5 Kw, máy in tối
đa 50.000 bản/tháng
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.
Tiêu hao điện: 0,018 x 1,5 =
0,027 Kw.
0,027
- Điện thoại bàn
Kw
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 9 W.
Thời gian: 10% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 10% = 0,091 giờ.
Tiêu hao điện: 0,091 x 9 =
0,819 W = 0,001 Kw.
0,001
- Máy in
Kw
Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút. Độ
phân giải: ≥ 600 x 600 dpi. Công suất 260 W.
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.
Tiêu hao điện: 0,018 x 260 =
4,68 W = 0,005 Kw.
0,005
- Máy điều hòa không khí
Kw
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 1,2 Kw.
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 50% = 0,456 giờ.
Tiêu hao điện: 0,456 x 1,2 =
0,547 Kw.
0,547
E
NƯỚC SINH HOẠT
1
Nước sinh hoạt cho người học
Lít
Theo QCVN 01-1:2018/BYT
- Số nước: Người học sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 22 x1,8 = 39,6 lít;
- Số nước: Người học sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 98 x 2,5 = 245 lít.
284,600
2
Nước sinh hoạt cho giáo viên
Lít
Theo QCVN 01-1:2018/BYT
- Số nước: Giáo viên sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 22 x 1,8/35 = 1,131 lít;
- Số nước: Giáo viên sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 98 x 2,5/18 = 13,611 lít.
14,742
3
Nước sinh hoạt cho bộ phận quản
lý
Lít
Theo QCVN 01-1:2018/BYT
1,8 lít/giờ cán bộ quản lý,
thời gian cán bộ quản lý là 0,911 giờ: 1,8 x 0,911 = 1,640 lít.
1,640
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
Tên cơ sở vật chất
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2 )
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x giờ)
I
Khu học lý thuyết
0,629
1,069
1
Phòng học lý thuyết
1,7
0,629
1,069
II
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
5,444
44,765
1
Phòng kỹ thuật cơ sở
3,3
0,556
1,835
2
Phòng bảo vệ thực vật
3,3
0,444
1,465
3
Phòng sơ chế và bảo quản nông
sản
3,3
0,444
1,465
4
Trại thực nghiệm
10
4,000
40,000
III
Khu chức năng, hạ tầng
khác
0,911
6,875
PHỤ LỤC 5
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG DƯA LƯỚI VÀ RAU
TRONG NHÀ MÀNG
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
Tên
nghề: Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
Phần I. Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, đào tạo dưới 03 tháng
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, đào tạo dưới 03
tháng
Phần II. Bảng tổng hợp định
mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao
các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc
đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng dưa
lưới và rau trong nhà màng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI
DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG DƯA LƯỚI VÀ RAU TRONG NHÀ MÀNG, ĐÀO
TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn
thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực
tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp
là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời
gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này làm căn cứ để
tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng,
nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư
cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ
năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu
hao);
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01
người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.
4. Định mức sử dụng cơ sở vật
chất
Là thời gian sử dụng và diện
tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý
thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
II. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG DƯA LƯỚI VÀ RAU TRONG NHÀ
MÀNG, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Chương trình đào tạo: Là
sự kết hợp giữa mô đun chung “Mô hình nhà màng và công nghệ tưới nhỏ giọt” và
01 mô đun tự chọn là mô đun 2 “Kỹ thuật trồng dưa lưới trong nhà màng” hoặc mô
đun 3 “Kỹ thuật trồng rau trong nhà màng”. Do đó, định mức kinh tế - kỹ thuật
này được xác định những nội dung chung và từng nội dung riêng theo mô đun tự chọn,
trên cơ sở đó để xác định chi phí đào tạo theo từng mô đun tự chọn để tổ chức
giảng dạy.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo
nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, đào tạo dưới 03 tháng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
3. Định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, đào tạo dưới 03 tháng được
tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18
người học, thời gian đào tạo 1,5 tháng (120 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ
năng mềm.
4. Trường hợp tổ chức
đào tạo nghề Trồng dưa lưới và rau trong nhà màng, đào tạo dưới 03 tháng khác với
các điều kiện tại khoản 2 Mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh
tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế -
kỹ thuật phù hợp.
PHẦN II
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRỒNG DƯA LƯỚI VÀ
RAU TRONG NHÀ MÀNG
- Tên nghề: Trồng dưa lưới và
rau trong nhà màng.
- Trình độ đào tạo: Dưới 03
tháng.
- Thời gian đào tạo: 1,5 tháng
(120 giờ).
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học và lớp
học thực hành 18 người học.
- Nội dung chương trình đào tạo:
Mã MĐ
Tên mô đun
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành
MĐ1
Mô hình nhà màng và công nghệ
tưới nhỏ giọt
20
04
16
MĐ2
Kỹ thuật trồng dưa lưới trong
nhà màng
100
16
84
MĐ3
Kỹ thuật trồng rau trong nhà
màng
100
16
84
Tổng số
120
20
100
Ghi chú: MĐ 2 và MĐ 3
là mô đun tự chọn.
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
Định mức lao động
Định mức (giờ)
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Định mức lao động trực tiếp
6,127
1
Định mức giờ dạy lý thuyết
0,571
2
Định mức giờ dạy thực hành
5,556
II
Định mức lao động gián tiếp
(15% lao động trực tiếp)
0,919
Tổng cộng
7,046
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
Định mức thiết bị (giờ)
(1)
(2)
(3)
(4)
A
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
1
Máy chiếu (Projector)
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu ≥
(1800 x1800) mm
0,571
2
Máy vi tính
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,571
3
Bảng đen
Kích thước 1200 x 2400 cm
0,571
4
Nam châm dính bảng
Kích thước: Đường kính 32 mm,
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ,
4,571
B
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
B1
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
(NGƯỜI HỌC CHỌN MĐ 2)
1
Máy chiếu (Projector)
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu ≥
(1800 x1800) mm
0,444
2
Máy vi tính
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,444
3
Bộ cân
- Cân 1 kg
Khả năng cân: (0,05 ÷ 1) kg
Độ chính xác ± 5 g
0,011
- Cân 5 kg
Khả năng cân: (0,2 ÷ 5) kg
Độ chính xác ± 30 g
0,011
- Cân kỹ thuật
Độ chính xác: ± 0,01 g
Trọng lượng cân: ≤ 1,000 g
0,011
4
Kính lúp cầm tay
Độ phóng đại: ≥ 3X
0,528
5
Nhà lưới kèm hệ thống tưới nước
Diện tích ≥ 500 m2
(thực tập doanh nghiệp)
0,667
6
Máy đo Brix
Phạm vi đo: ≤ 85 %
0,033
7
Máy đo độ cứng trái cây
Phạm vi: 0,2 ~ 11,0 kgf/cm²
Độ chính xác:
± (1% H + 0,1) kgf /cm²
0,033
8
Máy đo độ ẩm đất
Độ chính xác: ± 3,0% thể tích
thành phần nước với độ dẫn điện < 2 mS/cm
0,083
9
Máy đo EC và độ mặn
Thang đo:
EC ≥ (0,00~ 29,99 mS/cm)
NaCl 0,0~400,0 %
0,083
10
Máy đo pH cầm tay
Phạm vi đo: 0 ÷ 14
Độ chính xác: ± 0,01
0,083
11
Máy bơm nước
Công suất: ≥ 1 Hp
Điện áp: 220 V
Lưu lượng: 16,2 m3 /giờ
0,444
12
Máy đào rãnh xới đất mini
Công suất: ≤ 5,5 Hp
0,028
13
Bình phun thuốc đeo vai
Thể tích: ≥ 16 lít
0,083
14
Bộ dụng cụ bẫy sinh vật hại
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
- Bẫy phe rô môn (Pheromone)
0,667
- Bẫy đèn
0,667
- Bẫy màu sắc
0,667
- Bẫy treo trong không khí
0,667
- Bẫy bã mồi thảo mộc
0,667
- Bẫy hầm
0,667
15
Bộ dụng cụ làm đất
Loại thông dụng trên thị trường
- Cuốc
0,667
- Cào
0,667
- Xẻng
0,667
16
Bộ dụng cụ làm vườn
Loại thông dụng trên thị trường
- Dao phát, rựa, cưa
0,167
- Kéo cắt cành
0,167
- Liềm
0,167
17
Bộ dụng cụ ươm, gieo hạt giống
và chăm sóc cây
Loại thông dụng trên thị trường
Inox không rỉ hoặc nhựa
- Thùng ngâm hạt giống
0,056
- Khay đựng
0,167
- Khay gieo hạt
0,167
- Khăn vải
0,167
- Thùng tưới
0,167
18
Bộ dụng cụ pha thuốc bảo vệ
thực vật
- Cốc đong loại 100ml
Chất liệu: Thủy tinh, chia vạch
0,017
- Đũa khấy
Vật liệu: Thủy tinh
0,017
- Xô
Vật liệu nhựa dung tích >
4 lít
0,017
19
Dàn che
Loại khung cố định, căng lưới
che nắng
0,444
20
Dây tưới nước
Chiều dài: > 20 m
0,444
21
Bảng trắng
Kích thước: >= 600 x 1.200
cm
0,444
22
Khay đựng dụng cụ
Kích cỡ: ≥ (25 x 30) cm
1,333
23
Nam châm dính bảng
Kích thước: Đường kính 32 mm,
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ,
3,556
24
Bao hô lao động
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
an toàn lao động
- Áo bảo hộ
0,528
- Găng tay
0,528
- Khẩu trang
0,528
- Quần bảo hộ
0,528
- Mắt kính
0,528
- Ủng cao su
0,528
25
Thùng rác chuyên dụng
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
0,667
26
Thùng rác thông thường
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
0,667
27
Vợt bắt côn trùng
Đường kính vợt: ≥ 20 cm
0,528
28
Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
0,222
29
Bộ tiêu bản mẫu sâu hại
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
0,222
B2
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
(NGƯỜI HỌC CHỌN MĐ 3)
1
Máy chiếu (Projector)
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI
lumens
Kích thước phông chiếu ≥
(1800 x 1800) mm
0,444
2
Máy vi tính
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,444
3
Bộ cân
- Cân 1 kg
Khả năng cân: (0,05 ÷ 1) kg
Độ chính xác ± 5 g
0,006
- Cân 5 kg
Khả năng cân: (0,2 ÷ 5) kg
Độ chính xác ± 30 g
0,006
4
Kính lúp cầm tay
Độ phóng đại: ≥ 3X
0,528
5
Nhà lưới kèm hệ thống tưới nước
Diện tích ≥ 500 m2
(thực tập doanh nghiệp)
0,667
6
Máy đo độ ẩm đất
Độ chính xác: ± 3,0% thể tích
thành phần nước với độ dẫn điện < 2 mS/cm
0,017
7
Máy đo EC và độ mặn
Thang đo:
EC ≥ (0,00~ 29,99 mS/cm)
NaCl 0,0~400,0 %
0,017
8
Máy đo pH cầm tay
Phạm vi đo: 0 ÷ 14
Độ chính xác: ± 0,01
0,017
9
Máy bơm nước
Công suất: ≥ 1 Hp
Điện áp: 220 V
Lưu lượng: 16,2 m3 /giờ
0,111
10
Máy đào rãnh xới đất mini
Công suất: ≤ 5,5 Hp
0,033
11
Bình phun thuốc đeo vai
Thể tích: ≥ 16 lít
0,083
12
Bộ dụng cụ bẫy sinh vật hại
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
- Bẫy phe rô môn (Pheromone)
0,667
- Bẫy đèn
0,667
- Bẫy màu sắc
0,667
- Bẫy treo trong không khí
0,667
- Bẫy bã mồi thảo mộc
0,667
- Bẫy hầm
0,667
13
Bộ dụng cụ làm đất
Loại thông dụng trên thị trường
- Cuốc
0,667
- Cào
0,667
- Xẻng
0,667
14
Bộ dụng cụ làm vườn
Loại thông dụng trên thị trường
- Dao phát, rựa, cưa
0,333
- Kéo cắt cành
0,333
- Liềm
0,333
15
Bộ dụng cụ ươm, gieo hạt giống
và chăm sóc cây
Loại thông dụng trên thị trường,
Inox không rỉ hoặc nhựa
- Thùng ngâm hạt giống
0,056
- Khay đựng
0,167
- Khay gieo hạt
0,167
- Khăn vải
0,167
- Thùng tưới
0,167
16
Bộ dụng cụ pha thuốc bảo vệ
thực vật
- Cốc đong loại 100ml
Chất liệu: Thủy tinh, chia vạch
0,017
- Đũa khấy
Vật liệu: Thủy tinh
0,017
- Xô
Vật liệu nhựa dung tích >
4 lít
0,017
17
Dàn che
Loại khung cố định, căng lưới
che nắng
0,222
18
Dây tưới nước
Chiều dài: > 20 m
0,222
19
Bảng trắng
Kích thước: >= 600 x 1200
cm
0,444
20
Khay đựng dụng cụ
Kích cỡ: ≥ (25 x 30) cm
1,333
21
Khung điều tra dịch hại
Vật liệu: Kim loại hoặc gỗ,
kích thước theo quy định của ngành bảo vệ thực vật
0,528
22
Nam châm dính bảng
Kích thước: Đường kính 32 mm,
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ
3,556
23
Bao hô lao động
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
an toàn lao động
- Áo bảo hộ
0,528
- Găng tay
0,528
- Khẩu trang
0,528
- Quần bảo hộ
0,528
- Mắt kính
0,528
- Ủng cao su
0,528
24
Thùng rác chuyên dụng
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
0,667
25
Thùng rác thông thường
Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy
0,667
26
Vợt bắt côn trùng
Đường kính vợt: ≥ 20 cm
0,528
27
Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
0,056
28
Bộ tiêu bản mẫu sâu hại
Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ
thực vật
0,056
C
THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ
1
Máy vi tính
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,460
2
Máy photocopy
Công suất 1,5 Kw; công suất
máy tối đa 50.000 bản/tháng
0,018
3
Điện thoại bàn
Loại thông dụng
0,092
4
Máy in
Tốc độ in: ≥ 12 trang/phút
Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi
0,018
5
Bàn ghế làm việc
Loại thông dụng, kích thước:
Dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6 m
0,919
6
Tủ đựng hồ sơ
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,919
7
Máy điều hòa không khí
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,460
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao (tính cho 01 người học)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
A
VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
A1
VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
(NGƯỜI HỌC CHỌN MĐ 2)
1
Tài liệu học tập
Cuốn
Giấy A4, in màu, đóng cuốn
1,000
2
Phấn viết bảng
Viên
Không bụi, không độc hại
0,114
3
Bôi bảng
Chiếc
Loại thông dụng
0,029
4
Bút lông dầu
Chiếc
Loại thông dụng
0,029
5
Bút lông viết bảng trắng
Chiếc
Loại thông dụng
0,056
6
Giây A1
Tơ
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
1,000
7
Giấy A0
Tờ
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
0,333
8
Giấy màu
Tờ
Giấy khổ A4, có độ dày trung
bình
1,056
9
Pin AAA
Chiếc
Loại thông dụng
0,222
10
Phân K2 SO4
Kg
K2 O ≥ 52% ; S ≥
18%
0,111
11
Phân MgSO4
Kg
Mg ≥ 13%, S ≥ 16%
0,111
12
Phân CaNO3
Kg
CaO ≥ 26%; N ≥ 15,5%
0,556
13
Phân KNO3
Kg
N ≥ 13 %, K2 O ≥
46%
0,111
14
Phân MKP
Kg
P2 O5 ≥
52% và K2 O ≥ 34%
0,111
15
Phân MAP
Kg
N ≥ 12%; P2 O5
≥ 61%
0,111
16
Mẫu trái Dưa lưới
Kg
Loại thông dụng
0,278
17
Tro trấu
Kg
Loại thông dụng
5,556
18
Xơ dừa
Kg
Loại thông dụng
5,556
19
Thuốc phòng trừ bệnh hại
Lít/kg
Phù hợp với từng loại bệnh hại
0,056
20
Thuốc phòng trừ sâu hại
Lít/kg
Phù hợp với từng loại sâu hại
0,056
21
Thuốc trừ ốc
Lít/kg
Loai thông dụng
0,056
22
Trichoderma
Kg
Loai thông dụng
0,167
23
Túi nylon
Kg
Chất liệu: PE trong
Kích thước ≥ 10 x 20 cm
0,056
24
Túi trồng dưa
Kg
Vật liệu: PE, 2 lớp trắng đen
Kích thước ≥ 17 x 33 cm
0,167
25
Màng phủ nông nghiệp
Cây
Loại thông dụng
0,056
26
Xốp bao trái cây
Kg
Loại thông dụng
0,278
27
Xà bông rửa dụng cụ
Ml
Loại thông dụng
27,778
28
Xà bông rửa tay
Ml
Loại thông dụng
27,778
29
Cồn 70
Ml
Nồng độ ≥ 70% cồn nguyên chất
5,556
30
CuSO4
Kg
Cu ≥ 24,5%
0,056
31
Vôi
Kg
CaO ≥ 90% và MgO ≥ 1,5%
2,778
32
Ca(OH)2
Kg
Ca(OH)2 ≥ 90%
0,056
33
Dây se treo trái
Cuộn
Độ chịu lực khoảng 20 - 25
kg, bền và dai, có thể tái sử dụng
0,011
34
Găng tay y tế
Hộp
Chất liệu 100% cao su tự
nhiên, dùng 1 lần
0,028
35
Khẩu trang y tế
Hộp
Loại thông dụng
0,028
36
Khăn giấy
Cuộn
Loại thông dụng
0,083
37
Hạt giống dưa lưới
Gram
Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ
ràng
5,556
38
Bộ kít phát hiện nhanh dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật
Bộ
Phạm vi áp dụng:
+ Dưa lưới: Đậu Hà Lan non, bắp
cải, dưa lưới diếp, cà chua, cà rốt,
+ Quả: Nho, dâu tây, lê, táo,
anh đào,
Giới hạn phát hiện ≥ 0,5 ppm
0,056
39
Phân bón hữu cơ chế biến
Kg
Phù hợp với cây trồng (phân hữu
cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học…)
2,778
40
Chất bón bổ sung
Kg
Loại thông dụng (phân bón lá,
chất kích thích sinh trưởng)
0,056
41
Phân bón vi lượng
Kg
Loại thông dụng, phù hợp cây
trồng
0,056
42
Phân DAP
Kg
N ≥ 18%; P2 O5
≥ 46%
0,278
43
Phân lân
Kg
P2 O5 ≥
17%
1,111
44
Phân hữu cơ truyền thống
Kg
Loai thông dụng (phân bò,
phân gà…)
5,556
45
Phân ure
Kg
Nts ≥ 46%
0,111
46
Điện
Kw
220 V
0,967
47
Xăng
Lít
Loại thông dụng
0,043
A2
VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
(NGƯỜI HỌC CHỌN MĐ 3)
1
Tài liệu học tập
Cuốn
Giấy A4, in màu, đóng cuốn
1,000
2
Phấn viết bảng
Viên
Không bụi, không độc hại
0,114
3
Bôi bảng
Chiếc
Loại thông dụng
0,029
4
Bút lông dầu
Chiếc
Loại thông dụng
0,056
5
Bút lông viết bảng trắng
Chiếc
Loại thông dụng
0,056
6
Giấy A0
Tờ
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
0,333
7
Giây A1
Tơ
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
1,000
8
Giấy màu
Tờ
Giấy khổ A4, có độ dày trung
bình
1,056
9
Pin AAA
Chiếc
Loại thông dụng
0,222
10
Mẫu trái Cà chua
Kg
Loai thông dụng
0,056
11
Mẫu trái Dưa leo
Kg
Loai thông dụng
0,056
12
Mẫu Rau cải
Kg
Loai thông dụng
0,056
13
Tro trấu
Kg
Loại thông dụng
5,556
14
Xơ dừa
Kg
Loại thông dụng
5,556
15
Thuốc phòng trừ bệnh hại
Lít/kg
Phù hợp với từng loại bệnh hại
0,056
16
Thuốc phòng trừ sâu hại
Lít/kg
Phù hợp với từng loại sâu hại
0,056
17
Thuốc trừ chuột
Lít/kg
Loai thông dụng
0,056
18
Thuốc trừ ốc
Lít/kg
Loai thông dụng
0,056
19
Trichoderma
Kg
Loai thông dụng
0,167
20
Túi Nilon (bảo quản nông sản)
Kg
Không màu, kích thước 30 x 40
cm
0,056
21
Túi nylon
Kg
Chất liệu: PE trong
Kích thước ≥ 10 x 20 cm
0,056
22
Giấy quỳ tím
Hộp
Loại thông thường để đo độ pH
0,028
23
Màng phủ nông nghiệp
Cây
Loại thông dụng
0,056
24
Xà bông rửa dụng cụ
Ml
Loại thông dụng
27,778
25
Xà bông rửa tay
Ml
Loại thông dụng
27,778
26
Khay ươm hạt
Kg
Vật liệu: HDPE hoặc xốp, đường
kính mặt lỗ 40 mm, đường kính đáy lỗ 30 mm
0,167
27
Cồn 70
Ml
Nồng độ ≥ 70% cồn nguyên chất
5,556
28
CuSO4
Kg
Cu ≥ 24,5%
0,056
29
Vôi
Kg
CaO ≥ 90% và MgO ≥ 1,5%
2,778
30
Ca(OH)2
Kg
Ca(OH) 2 ≥ 90%
0,056
31
Dây nilon
Cuộn
Dài ≥ 20 m
0,033
32
Găng tay y tế
Hộp
Chất liệu 100% cao su tự
nhiên, dùng 01 lần
0,028
33
Khăn giấy
Cuộn
Loại thông dụng
0,083
34
Khẩu trang y tế
Hộp
Loại thông dụng
0,028
35
Hạt giống cà chua
Gram
Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ
ràng
0,556
36
Hạt giống dưa leo
Gram
Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ
ràng
0,556
37
Hạt giống rau hoa thập tự
Gram
Sạch sâu bệnh, có xuất xứ rõ
ràng
0,556
38
Bộ kít phát hiện nhanh dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật
Bộ
Phạm vi áp dụng:
+ Rau: Đậu Hà Lan non, bắp cải,
rau diếp, cà chua, cà rốt,…
+ Quả: Nho, dâu tây, lê, táo,
anh đào,…
Giới hạn phát hiện ≥ 0,5 ppm
0,056
39
Phân hữu cơ truyền thống
Kg
Loai thông dụng (phân bò,
phân gà…)
2,778
40
Phân bón hữu cơ chế biến
Kg
Phù hợp với cây trồng (phân hữu
cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học…)
1,111
41
Chất bón bổ sung
Kg
Loại thông dụng (phân bón lá,
chất kích thích sinh trưởng)
0,028
42
Phân bón vi lượng
Kg
Loại thông dụng, phù hợp cây
trồng
0,056
43
Phân DAP
Kg
N ≥ 18%; P2 O5
≥ 46%
0,278
44
Phân kali K2 SO4
Kg
K2 O ≥ 52% min ; S
≥ 18%
0,167
45
Phân lân
Kg
P2 O5 ≥
17%
2,778
46
Phân NPK 16-16-8
Kg
N ≥ 16%; P2 O5
≥ 16%; K2 O ≥ 8%
0,167
47
Phân K2 SO4
Kg
K2 O ≥ 52% ; S ≥
18%
0,056
48
Phân MgSO4
Kg
Mg ≥ 13%, S ≥ 16%
0,056
49
Phân CaNO3
Kg
CaO ≥ 26%; N ≥ 15,5%
0,278
50
Phân KNO3
Kg
N ≥ 13 %, K2O ≥ 46%
0,056
51
Phân MKP
Kg
P2 O5 ≥
52% và K2 O ≥ 34%
0,056
52
Phân MAP
Kg
N ≥ 12%; P2 O5
≥ 61%
0,056
53
Phân ure
Kg
Nts ≥ 46%
0,278
54
Điện
Kw
220 V
0,837
55
Xăng
Lít
Loại thông dụng
0,051
B
VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ
Tiêu hao rất nhỏ
C
VẬT TƯ BAN ĐẦU
Không tiêu hao
D
ĐIỆN CHIẾU SÁNG
1
Chiếu sáng phục vụ giảng dạy
Kw
- Tổng đèn, quạt các phòng học.
- Công thức tính: Thời gian sử
dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.
- Số bóng đèn: Diện tích
phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.
- Quạt: Theo thực tế tại trường.
0,569
- Phòng lý thuyết
- Chiếu sáng = 0,571 x 8 x 36
x 50% = 82,224 W = 0,082 Kw.
- Quạt = 0,571 x 2 x 70 x 70%
= 55,958 W = 0,056 Kw.
0,138
- Phòng kỹ thuật cơ sở
- Chiếu sáng = 0,889 x 8 x 36
x 50% = 128,016 W = 0,128 Kw.
- Quạt = 0,889 x 2 x 70 x 70%
= 87,122 = 0,087 Kw.
0,215
- Phòng bảo vệ thực vật
- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36
x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.
- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70%
= 43,512 W = 0,044 Kw.
0,108
- Phòng sơ chế và bảo quản
nông sản
- Chiếu sáng = 0,444 x 8 x 36
x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw.
- Quạt = 0,444 x 2 x 70 x 70%
= 43,512 W = 0,044 Kw.
0,108
2
Chiếu sáng phòng làm việc bộ
phận quản lý
Kw
Đèn phòng quản lý (01 bóng):
0,919 x 1 x 36 x 50% = 16,542 W = 0,017 Kw.
0,017
3
Điện sử dụng cho bộ phận quản
lý
Kw
Tổng lượng điện sử dụng cho các
thiết bị quản lý: máy vi tính, máy photocopy, điện thoại bàn, máy in, máy điều
hòa không khí:
(0,046 + 0,027+ 0,001+ 0,005
+ 0,552) = 0,631 Kw.
0,631
- Máy vi tính
Kw
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm. Công suất máy 0,1 Kw.
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,919 x 50% = 0,460 giờ;
Tiêu hao điện = Thời gian sử
dụng thiết bị x Công suất máy.
0,460 x 0,1 = 0,046 Kw.
0,046
- Máy photocopy
Kw
Công suất 1,5 Kw, máy in tối
đa 50.000 bản/tháng Thời gian: 2% thời gian của cán bộ quản lý: 0,919 x 2% =
0,018 giờ.
Tiêu hao điện: 0,018 x 1,5 =
0,027 Kw.
0,027
- Điện thoại bàn
Kw
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 9W.
Thời gian: 10% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,919 x 10% = 0,092 giờ.
Tiêu hao điện: 0,092 x 9 =
0,828 W = 0,001 Kw.
0,001
- Máy in
Kw
Tốc độ in: ≥ 12 trang/ phút.
Độ phân giải: ≥ 600 x 600 dpi. Công suất 260 W.
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,911 x 2% = 0,018 giờ.
Tiêu hao điện: 0,018 x 260 =
4,68 W = 0,005 Kw.
0,005
- Máy điều hòa không khí
Kw
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 1,2 Kw.
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,919 x 50% = 0,460 giờ.
Tiêu hao điện: 0,460 x 1,2 =
0,552 Kw.
0,552
E
NƯỚC SINH HOẠT
1
Nước sinh hoạt cho người học
Lít
Theo QCVN 01-1:2018/BYT
- Số nước: Người học sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 20 x 1,8 = 36,0 lít;
- Số nước: Người học sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 100 x 2,5 = 250 lít.
286,000
2
Nước sinh hoạt cho giáo viên
Lít
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
- Số nước: Giáo viên sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 20 x 1,8/35 = 1,029 lít;
- Số nước: Giáo viên sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 100 x 2,5/18 = 13,889 lít.
14,918
3
Nước sinh hoạt cho bộ phận quản
lý
Lít
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
Số nước: Cán bộ quản lý sử dụng
1,8 lít/giờ, thời gian cán bộ quản lý là 0,919 giờ: 1,8 x 0,919 = 1,654 lít.
1,654
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
Tên cơ sở vật chất
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2 )
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x giờ)
I
Khu học lý thuyết
0,571
0,971
1
Phòng học lý thuyết
1,7
0,571
0,971
II
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
5,555
43,644
1
Phòng kỹ thuật cơ sở
3,3
0,889
2,934
2
Phòng bảo vệ thực vật
3,3
0,444
1,465
3
Phòng sơ chế và bảo quản nông
sản
3,3
0,444
1,465
4
Trại thực nghiệm
10
3,778
37,780
III
Khu chức năng, hạ tầng
khác
0,919
6,692
PHỤ LỤC 6
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI DÊ
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
Tên
nghề: Chăn nuôi dê
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
Phần I. Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng
Phần II. Bảng tổng hợp định
mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật
tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được
các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chăn nuôi dê trình do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
I. NỘI
DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI DÊ, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực
tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp
là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời
gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này làm căn cứ để
tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng,
nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư
cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ
năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu
hao);
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01
người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.
4. Định mức sử dụng cơ sở vật
chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm).
Là thời gian sử dụng và diện
tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý
thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
II. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI DÊ, ĐÀO TẠO DƯỚI 03
THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo
nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp
học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo
1,5 tháng (120 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.
3. Trường hợp tổ chức
đào tạo nghề Chăn nuôi dê, đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện tại khoản
2 Mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều
kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
PHẦN II
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI DÊ
- Tên nghề: Chăn nuôi dê.
- Trình độ đào tạo: Dưới 03
tháng.
- Thời gian đào tạo: 1,5 tháng
(120 giờ).
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học
thực hành 18 người học.
- Nội dung chương trình đào tạo:
Mã MĐ
Tên mô đun
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành
MĐ1
Kỹ thuật chăn nuôi dê
84
16
68
MĐ2
Phòng và trị các bệnh thường
gặp trên dê
36
8
28
Tổng số
120
24
96
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
Định mức lao động
Định mức (giờ)
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Định mức lao động trực tiếp
6,019
1
Định mức giờ dạy lý thuyết
0,686
2
Định mức giờ dạy thực hành
5,333
II
Định mức lao động gián tiếp
(15% lao động trực tiếp)
0,903
Tổng cộng
6,922
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
Định mức thiết bị (giờ)
(1)
(2)
(3)
(4)
A
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
1
Máy chiếu (Projector)
Cường độ sáng ≥ 2500
Ansilument
Phông chiếu kích thước ≥ 1800
mm x 1800 mm
0,686
2
Máy vi tính
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
0,686
3
Máy in
≥ 600 x 1200 dpi; cỡ giấy A4
0,114
4
Bảng đen
Kích thước 1200 x 2400 cm
0,686
5
Nam châm dính bảng
Kích thước: Đường kính 32 mm.
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.
5,486
B
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
1
Máy chiếu (Projector)
Cường độ sáng ≥ 2500
Ansilument
Phông chiếu kích thước ≥ 1800
mm x 1800 mm
0,500
2
Máy vi tính
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
0,500
3
Máy bơm nước áp lực cao
Công suất 1500 w, áp lực 8 Mpa,
lưu lượng 7 lít/phút
0,111
4
Bình phun thuốc khử trùng thủ
công
Dung tích ≤ 8 lít
0,333
5
Máy thái cỏ xanh
Năng suất ≥ 250 kg/giờ
0,222
6
Xe đẩy
Loại thông dụng
0,333
7
Túi ủ thức ăn thô xanh
Chiều dài ≥ 2 m
Chiều rộng ≥ 0,5 m
Chiều cao ≥ 0,8 m
0,333
8
Trocard chọc dạ cỏ dê
Vật liệu không gỉ; Dài: ≥ 15
cm
0,667
9
Bộ cân
- Cân đồng hồ nhỏ
Phạm vi cân ≤ 05 kg
0,111
- Cân đồng hồ lớn
Phạm vi cân ≤ 20 kg
0,222
- Cân điện tử
Loại thông dụng trên thị trường
0,222
10
Nhiệt kế thủy ngân
Giới hạn đo nhiệt độ 35 - 42
độ C
0,667
11
Nhiệt kế điện tử
+ 0,2ºC (+ 0,45ºF)
1,333
12
Nhiêt âm kê đông hô
Loại thường dùng
0,667
13
Bộ đồ bảo hộ lao động
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
an toàn lao động
- Quần
63,333
- Áo
63,333
- Mũ
63,333
- Ủng
63,333
14
Bộ thước
0,000
- Thước dây
Dài ≥ 2 m, độ chính xác 1 mm
0,333
- Thước gậy
Độ chính xác 1 mm
0,333
- Thước compa
Độ chính xác 1 mm
0,333
15
Bộ dụng cụ thú y
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
thú y
- Dao liền lưỡi
0,667
- Cán dao mổ
0,667
- Kéo thẳng
0,667
- Kéo cong
0,667
- Pince răng chuột
0,667
- Pince cầm máu
0,667
- Kẹp dẹp 15 cm
0,667
- Kẹp dẹp 20 cm
0,667
- Kẹp ruột
0,667
- Móc mở rộng vết thương
0,667
- Bơm tiêm 20 ml
0,667
- Bơm tiêm 10 ml
0,667
- Bơm tiêm tự động
0,667
- Lưỡi dao mổ rời
0,667
- Kim khâu các loại
0,667
- Kim tiêm
0,667
- Kìm kẹp kim
0,667
- Ống nghe
0,667
- Khay đựng dụng cụ
0,667
16
Kìm bấm thẻ tai dê
Thép, không gỉ
0,667
C
THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ
1
Máy vi tính
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
0,452
2
Máy photocopy
Công suất 1,5 Kw, công suất
máy tối đa 50.000 bản/tháng
0,018
3
Máy in
≥ 600 x 1200 dpi; cỡ giấy A4
0,090
4
Điện thoại bàn
Loại thông dụng
0,018
5
Bàn ghế làm việc
Loại thông dụng, kích thước:
dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6 m
0,903
6
Tủ đựng hồ sơ
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,903
7
Máy điều hòa không khí
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,452
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao (tính cho 01 người học)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
A
VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
1
Phấn viết bảng
Viên
Không bụi, không độc hại
0,971
2
Bông lau bảng
Chiếc
Loại thông dụng
0,011
3
Giấy A0
Tờ
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
0,167
4
Giấy A4
Tờ
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
6,000
5
Tài liệu học tập (bài giảng
Chăn nuôi dê)
Quyển
120 trang nội dung
1,000
6
Tập ghi chép
Quyển
Loại 100 trang, dành cho người
học
1,000
7
Sổ ghi chép
Chiếc
Loại thông thường
0,333
8
Bút lông dầu
Chiếc
Loại thông dụng
0,067
9
Bút lông viết bảng trắng
Chiếc
Loại thông dụng
0,100
10
Bút bi
Chiếc
Loại thông thường
1,000
11
Bút viết thẻ tai
Chiếc
Loại thông dụng, mực không
phai màu
0,083
12
Thẻ bấm tai
Chiếc
Loại thông thường
1,056
13
Pin AAA
Chiếc
Loại thông dụng
0,167
14
Cỏ sả
Kg
Tươi, cả gốc và ngọn
0,889
15
Cỏ voi
Kg
Tươi, cả gốc và ngọn
1,111
16
Cám gạo
Kg
Loại mịn thông thường
0,278
17
Xi măng
Kg
Loại thông thường, màu xám
0,111
18
Xi măng trắng
Kg
Loại thông thường, màu trắng
0,111
19
Rỉ mật đường
Lít
Loại thông thường
0,333
20
Urê
Kg
Màu trắng, dễ tan
0,111
21
Premix khoáng
Kg
Gồm khoáng đa lượng và vi lượng
0,222
22
Bao ni-lông lớn
Chiếc
Kícch thước 60 x 90 cm, dày
0,889
23
Bao ni-lông nhỏ
Kg
Kích thước 40 x 60 cm, mỏng
0,028
24
Muối ăn
Kg
Loại thông thường
0,111
25
Vôi bột
Kg
Loại thông thường
0,111
26
Men ủ chua
Kg
Loại thông dụng ủ silo thức
ăn
0,056
27
Đá liếm cho dê
Viên
Chất lượng tốt
0,111
28
Bông gòn
Gói
Loại thông thường
0,167
29
Khẩu trang y tế
Chiếc
Loại thông thường
2,111
30
Găng tay cao su
Đôi
Loại thông thường
2,111
31
Găng tay sản khoa
Chiếc
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về y
tế
0,167
32
Xà bông
Cục
Loại thông thường
0,056
33
Nước cất
Lít
Chưng cất 2 lần
0,167
34
Nước
M3
Đã được lọc sạch chất hữu cơ
0,056
35
Nước muối sinh lý
Lọ
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt
0,167
36
Iode 3-5 %
Lọ
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt
0,167
37
Cồn 70°
Lít
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt
0,167
38
Thuốc Amoxisol L.A
Lọ
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
loại 100ml; nhà sản xuất: Elanco
0,050
39
Thuốc Ivermectin
Lọ
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
nhà sản xuất: Vemedim; loại 100 ml
0,050
40
Thuốc Levamisol
Lọ
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
nhà sản xuất: Navetco; loại 100 ml
0,050
41
Thuốc Doxycycline
Lọ
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
nhà sản xuất: Bio-Pharmachemie; loại 100 ml
0,050
42
Thuốc khử trùng BKA
Lít
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt
0,333
43
Thuốc Sulfaguanidine
Gói
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
nhà sản xuất: Sanford Veterinary GMP Technology USA; loại 100g
0,167
44
Thuốc Streptomycin
Lọ
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
nhà sản xuất: Vemedim; loại 1 g/lọ
0,167
45
Vaccine Lở mồm long móng
(AFTOPOR)
Lọ
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
lọ 20 liều
0,222
46
Vaccine đậu dê
Lọ
loại thông thường
0,167
47
Bộ dây và kim truyền dịch
Bộ
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,083
48
Dịch truyền (Glucose,
Ringerlactat)
Chai
Đảm bảo vệ sinh thú y, còn hạn
sử dụng
0,167
49
Chỉ khâu tổ chức
Cuộn
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,056
50
Dây thừng
Chiếc
Dài ≥ 3 m
0,006
51
Dê thịt
Con
Trọng lượng ≥ 20 kg/con
0,033
52
Dê có thai
Con
Đang có thai
0,022
53
Bảng nhu cầu dinh dưỡng, khẩu
phần ăn
Bộ
Khổ in ≥ khổ giấy A1
0,017
54
Bảng tiêu chuẩn giống dê
Bộ
Khổ in ≥ khổ giấy A1
0,017
55
Bảng hình ảnh các bệnh phổ biến
trên dê
Bộ
Khổ in ≥ khổ giấy A1
0,017
56
Bảng quy trình vệ sinh phòng
bệnh
Bộ
Khổ in ≥ khổ giấy A1
0,017
57
Bảng tiêu chuẩn chăn nuôi
VietGap
Bộ
Khổ in ≥ khổ giấy A1
0,017
58
Bảng tiêu chuẩn về ngoại hình
và trọng lượng của dê
Bộ
Khổ in ≥ khổ giấy A1
0,017
59
Bảng giới thiệu cây cỏ phổ biến
làm thức ăn cho dê
Bộ
Khổ in ≥ khổ giấy A1
0,017
B.
VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ
Tiêu hao rất nhỏ
C
VẬT TƯ BAN ĐẦU
Không tiêu hao
D
ĐIỆN CHIẾU SÁNG
1
Chiếu sáng phục vụ giảng dạy
Kw
Tổng đèn, quạt các phòng học.
Công thức tính: Thời gian sử
dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.
- Số bóng đèn: Diện tích
phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.
- Quạt: Theo thực tế tại trường.
0,664
- Phòng lý thuyết
Kw
- Chiếu sáng:
+ Thời gian học của người học:
0,629 giờ;
+ Số bóng đèn = 60 x 400/3050
= 8 bóng;
+ Công suất bóng đèn: 36 W;
+ Thời gian sử dụng đèn là
50%;
+ Chiếu sáng: 0,686 giờ x 8
bóng x 36 W x 50% = 98,784 W = 0,099 Kw;
- Quạt:
+ Số lượng: 2 (theo thực tế)
+ Công suất quạt: 70 W
+ Thời gian sử dụng quạt:
70%;
+ Quạt: 0,686 giờ x 2 quạt x
70 W x 70% = 67,228 W = 0,067 Kw.
0,166
- Phòng kỹ thuật cơ sở
Kw
- 8 bóng đèn và 2 quạt
- Chiếu sáng: 1,611 giờ x 8
bóng x 36 W x 50% = 231,984 W = 0,232 Kw;
- Quạt: 1,611 giờ x 2 quạt x
70W x 70% = 157,878 W = 0,158 Kw.
0,390
- Phòng thực hành thú y
Kw
- 8 bóng đèn và 2 quạt;
- Chiếu sáng: 0,444 giờ x =
63,936 W = 0,064 Kw;
- Quạt: 0,444 giờ x 2 quạt x
70 W x 70% = 43,512 W = 0,044 Kw.
0,108
2
Chiếu sáng phòng làm việc bộ
phận quản lý
Kw
Đèn phòng quản lý (1 bóng,
công suất 36 w): 0,903 giờ x 1 bóng x 36 W x 50% = 16,254 W = 0,016 Kw.
0,016
3
Điện sử dụng thiết bị của bộ
phận quản lý
Kw
Tổng lượng điện sử dụng cho
các thiết bị quản lý: máy vi tính + máy photocopy + điện thoại bàn + máy in +
máy điều hòa không khí:
(0,045 + 0,027 + 0,001 +
0,005 + 0,542) = 0,620 Kw.
0,620
- Máy vi tính
Kw
Tiêu hao điện = Thời gian sử
dụng thiết bị x công suất máy;
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 50% = 0,452 giờ; 0,452 giờ x 0,1 Kw = 0,045 Kw.
(Công suất máy 0,1 Kw)
0,045
- Máy photocopy
Kw
Công suất 1,5 Kw, máy in tối
đa 50.000 bản/tháng;
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 2% = 0,018 giờ;
Tiêu hao điện: 0,018 x 1,5 =
0,027 Kw.
0,027
- Điện thoại bàn
Kw
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 9 W;
Thời gian: 10% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 10% = 0,090 giờ;
Tiêu hao điện: 0,090 x 9 =
0,810 W = 0,001 Kw.
0,001
- Máy in
Kw
≥ 600 x 1200 dpi; cỡ giấy A4,
công suất 260 W; Thời gian: 2% thời gian của cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 2% =
0,018 giờ;
Tiêu hao điện: 0,018 x 260 =
4,68 W = 0,005 Kw.
0,005
- Máy điều hòa không khí
Kw
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 1,2 Kw;
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 50% = 0,452 giờ;
Tiêu hao điện: 0,452 x 1,2 =
0,542 Kw.
E
NƯỚC SINH HOẠT
1
Nước sinh hoạt cho người học
Lít
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
- Số nước: Người học sử dụng 1,8
lít/giờ học lý thuyết: 24 x 1,8 = 43,2 lít;
- Số nước: Người học sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 96 x 2,5 = 240 lít.
283,200
2
Nước sinh hoạt cho giáo viên
Lít
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
- Số nước: Giáo viên sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 24 x 1,8/35 = 1,235 lít;
- Số nước: Giáo viên sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 96 x 2,5/18 = 13,333 lít.
14,568
3
Nước sinh hoạt cho bộ phận quản
lý
Lít
Theo QCVN 01-1:2018/BYT
Số nước: Cán bộ quản lý sử dụng
1,8 lít/giờ, thời gian cán bộ quản lý là 0,903 giờ: 1,8 x 0,903 = 1,625 lít.
1,625
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
Tên cơ sở vật chất
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2 )
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2 x giờ)
I
Khu học lý thuyết
0,686
1,166
1
Phòng học lý thuyết
1,7
0,686
1,166
II
Khu học thực hành, thực tập,
thí nghiệm
5,333
39,186
1
Phòng kỹ thuật cơ sở
3,3
1,667
5,501
2
Phòng thực hành thú y
3,3
0,444
1,465
3
Trại chăn nuôi
10
3,222
32,220
III
Khu chức năng, hạ tầng khác
0,903
6,053
PHỤ LỤC 7
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI BÒ
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
Tên
nghề: Chăn nuôi bò
Trình
độ đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC
LỤC
Phần I. Phần thuyết minh
I. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng
II. Hướng dẫn sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng
Phần II. Bảng tổng hợp định
mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng
I. Định mức lao động
II. Định mức thiết bị
III. Định mức vật tư
IV. Định mức cơ sở vật chất
PHẦN I
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề
Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật
tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chăn nuôi bò do cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
I. NỘI
DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI BÒ, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu
hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để
hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định
mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp; định mức lao động trực
tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành; định mức lao động gián tiếp
là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời
gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt
được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này làm căn cứ để
tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức này bao gồm thời
gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu
hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng,
nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư
cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ
năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu
hao);
+ Định mức nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu cần thiết để cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01
người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học.
4. Định mức sử dụng cơ sở vật
chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm).
Là thời gian sử dụng và diện
tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý
thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo
cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
II. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI BÒ, ĐÀO TẠO DƯỚI 03
THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo
nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch,
quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ
thuật nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp
học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo
1,5 tháng (120 giờ) không bao gồm kiến thức kỹ năng mềm.
3. Trường hợp tổ chức
đào tạo nghề Chăn nuôi bò, đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện tại khoản
2 Mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều
kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
PHẦN II
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT NGHỀ CHĂN NUÔI BÒ
- Tên nghề: Chăn nuôi bò.
- Trình độ đào tạo: Dưới 03
tháng.
- Thời gian đào tạo: 1,5 tháng
(120 giờ).
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học
thực hành 18 người học.
- Nội dung chương trình đào tạo:
Mã MĐ
Tên mô đun
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành
MĐ1
Kỹ thuật chăn nuôi bò
73
14
59
MĐ2
Phòng và trị các bệnh thường
gặp trên bò
47
10
37
Tổng số
120
24
96
I. ĐỊNH
MỨC LAO ĐỘNG
STT
Định mức lao động
Giờ
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Định mức lao động trực tiếp
6,019
1
Định mức giờ dạy lý thuyết
0,686
2
Định mức giờ dạy thực hành
5,333
II
Định mức lao động gián tiếp
0,903
Tổng cộng
6,922
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
Tên thiết bị
Thông số kỹ thuật cơ bản
Định mức thiết bị (giờ)
(1)
(2)
(3)
(4)
A
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
1
Máy chiếu (Projector)
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansilument
Phông chiếu kích thước ≥ 1800
mm x 1800 mm
0,686
2
Máy vi tính
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
0,686
3
Máy in
≥ 600 x 1200 dpi; cỡ giấy A4
0,114
4
Bảng đen
Kích thước 1200 x 2400 cm
0,686
5
Nam châm dính bảng
Kích thước: Đường kính 32mm.
chuyên sử dụng trên bề mặt sắt, bảng từ.
5,486
B
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
1
Máy chiếu (Projector)
Cường độ sáng ≥ 2500
Ansilument
Phông chiếu kích thước ≥ 1800
mm x 1800 mm
0,500
2
Máy vi tính
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
0,500
3
Máy bơm nước áp lực cao
Công suất 1500 w, áp lực 8
Mpa, lưu lượng 7 lít/phút
0,111
4
Bình phun thuốc khử trùng thủ
công
Dung tích ≤ 8 lít
1,000
5
Máy thái cỏ
Năng suất ≥ 250 kg/giờ
0,111
6
Xe đẩy
Loại thông dụng
0,667
7
Bộ cân
0,000
- Cân đồng hồ nhỏ
Phạm vi cân ≤ 05 kg
0,333
- Cân đồng hồ lớn
Phạm vi cân ≤ 20 kg
0,667
- Cân điện tử
Loại thông dụng trên thị trường
0,167
8
Bộ đồ bảo hộ lao động
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
an toàn lao động
- Quần
52,778
- Áo
52,778
- Mũ
52,778
- Ủng
52,778
9
Nhiệt kế thủy ngân
Giới hạn đo nhiệt độ 35 - 42
độ C
0,667
10
Nhiệt kế điện tử
+ 0.2ºC (+ 0.45ºF)
0,667
11
Kìm bấm thẻ tai
Thép, không gỉ
0,333
12
Bộ thước
0,000
- Thước dây
Dài ≥ 2 m, độ chính xác 1 mm
0,333
- Thước gậy
Độ chính xác 1 mm
0,333
- Thước compa
Độ chính xác 1 mm
0,333
- Thước kẹp
Độ chính xác 0,1 mm
0,333
13
Bộ dụng cụ thú y
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về
thú y
0,000
- Dao liền lưỡi
0,667
- Cán dao mổ
0,667
- Kéo thẳng
0,667
- Kéo cong
0,667
- Pince răng chuột
0,667
- Pince cầm máu
0,667
- Kẹp dẹp 15 cm
0,667
- Kẹp dẹp 20 cm
0,667
- Kẹp ruột
0,667
- Móc mở rộng vết thương
0,667
- Bơm tiêm 20 ml
0,667
- Bơm tiêm 10 ml
0,667
- Bơm tiêm tự động
0,667
- Lưỡi dao mổ rời
0,667
- Kim khâu các loại
0,667
- Kim tiêm
0,667
- Kìm kẹp kim
0,667
- Kim thông vú
0,667
- Ống nghe (Yamasu)
0,667
- Khay đựng dụng cụ
0,667
14
Dụng cụ chọc dò dạ cỏ
(Trocar)
Vật liệu không gỉ; dài: ≥ 15
cm
0,333
15
Khay test CMT
Khay thử 4 ô
0,333
16
Liềm cắt cỏ
Loại thông dụng
0,667
17
Xô nhựa
Loại thông thường
2,667
18
Bộ thau nhựa
- Loại lớn
58 x 20 cm
1,333
- Loại trung bình
45 x 14,5 cm
1,333
- Loại nhỏ
24 x 8,5 cm
1,333
19
Khuôn làm bánh dưỡng
Loại 2 kg
0,667
20
Khuôn làm đá liếm
Loại 2 kg
0,667
C
THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ
1
Máy vi tính
Loại thông dụng tại thời điểm
mua sắm
0,452
2
Máy photocopy
Công suất 1,5 Kw; công suất máy
tối đa 50.000 bản/tháng
0,018
3
Điện thoại bàn
Loại thông dụng
0,090
4
Máy in
≥ 600 x 1200 dpi; cỡ giấy A4
0,018
5
Bàn ghế làm việc
Loại thông dụng; kích thước:
dài ≥ 1,2 m; rộng ≥ 0,6 m
0,903
6
Tủ đựng hồ sơ
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,903
7
Máy điều hòa không khí
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,452
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu hao (tính cho 01 người học)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
A
VẬT TƯ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
1
Phấn viết bảng
Viên
Không bụi, không độc hại
0,971
2
Bông lau bảng
Chiếc
Loại thông dụng
0,011
3
Giấy A0
Tờ
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
0,167
4
Giấy A4
Tờ
Độ dày ≥ 0,03 mm, độ trắng ≥
70%
6,000
5
Tài liệu học tập (bài giảng
Chăn nuôi bò)
Quyển
120 trang nội dung
1,000
6
Tập ghi chép
Quyển
Loại 100 trang, dành cho người
học
1,000
7
Sổ ghi chép
Quyển
Loại thông thường
0,056
8
Bút bi
Chiếc
Loại thông thường
1,000
9
Bút lông dầu
Chiếc
Loại thông dụng
0,167
10
Thẻ bấm tai
Chiếc
Loại thông dụng
1,056
11
Bút viết thẻ tai
Chiếc
Loại thông dụng, mực không
phai màu
0,017
12
Pin AAA
Chiếc
Loại thông dụng
0,333
13
Rơm khô
Kg
Đóng cuộn, 12-20 kg/cuộn
0,889
14
Cỏ voi
Kg
Tươi, cả gốc và ngọn
1,111
15
Cám gạo
Kg
Loại mịn thông thường
0,278
16
Xi măng
Kg
Loaị thông thường, màu xám
0,111
17
Xi măng trắng
Kg
Loaị thông thường, màu trắng
0,111
18
Rỉ mật đường
Lít
Loại thông thường
0,333
19
Urê
Kg
Màu trắng, dễ tan
0,111
20
Premix khoáng
Kg
Gồm khoáng đa lượng và vi lượng
0,222
21
Men ủ chua
Kg
Loại thông dụng ủ silo thức
ăn
0,056
22
Muối ăn
Kg
Loại thông thường
0,056
23
Vôi bột
Kg
Loại thông thường
0,111
24
Bao ni-lông lớn
Chiếc
Kích thước 60 x 90 cm, dày
0,667
25
Bao ni-lông nhỏ
Kg
Kích thước 40 x 60 cm, mỏng
0,028
26
Sữa bò tươi
Lít
Vừa được vắt từ bò cái
0,167
27
Khẩu trang y tế
Chiếc
Loại thông thường
1,056
28
Găng tay cao su
Đôi
Loại thông thường
1,056
29
Găng tay sản khoa
Đôi
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về y
tế
2,111
30
Chỉ khâu tổ chức
Cuộn
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,056
31
Bông gòn
Gói
Loại thông thường
0,167
32
Xà bông
Cục
Loại thông thường
0,111
33
Cồn 70°
Lít
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt
0,222
34
Iode 3-5%
Lọ
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt
0,083
35
Thuốc khử trùng BKA
Lít
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt
0,167
36
Thuốc thử CMT
Lọ
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt
0,056
37
Bộ dây và kim truyền dịch
Bộ
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,167
38
Dịch truyền (Glucose,
Ringerlactat)
Chai
Đảm bảo vệ sinh thú y, còn hạn
sử dụng
0,167
39
Nước cất
Lít
Chưng cất 2 lần
0,167
40
Nước
M3
Đã được lọc sạch chất hữu cơ
0,111
41
Nước muối sinh lý
Chai
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
loại 1 lít
0,222
42
Amoxisol L.A
Lọ
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
loại 100ml; nhà sx: Elanco
0,167
43
Ivermectin
Lọ
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
nhà sx: Vemedim; loại 100 ml
0,167
44
Thuốc Doxycycline
Lọ
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
nhà sx: Bio- Pharmachemie; loại 100 ml
0,167
45
Thuốc Levamisol
Lọ
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
nhà sx: Navetco; loại 100 ml
0,167
46
Thuốc Sulfaguanidine
Gói
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
nhà sx: Sanford Veterinary GMP Technology USA; loại 100 g
0,167
47
Vaccine Lở mồm long móng
(AFTOPOR)
Lọ
Còn hạn sử dụng, chất lượng tốt;
Lọ 20 liều
0,222
48
Que thử thai bò
Chiếc
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm
0,167
49
Bò cái
Con
Trọng lượng ≥ 260 kg/con
0,011
50
Bò có thai
Con
Đang có thai
0,011
51
Dây thừng
Chiếc
Dài ≥ 3 m
0,011
52
Bàn chải
Chiếc
Loại thông dụng
0,022
53
Bảng nhu cầu dinh dưỡng, khẩu
phần ăn
Bộ
Khổ in ≥ khổ giấy A1
0,017
54
Bảng tiêu chuẩn giống
Bộ
Khổ in ≥ khổ giấy A1
0,017
55
Bảng hình ảnh các bệnh phổ biến
trên bò
Bộ
Khổ in ≥ khổ giấy A1
0,017
56
Bảng qui trình vệ sinh phòng
dịch
Bộ
Khổ in ≥ khổ giấy A1
0,017
57
Bảng xác định trọng lượng
theo chiều đo
Bộ
Khổ in ≥ khổ giấy A1
0,017
58
Bảng giới thiệu cây cỏ phổ biến
làm thức ăn cho bò
Bộ
Khổ in ≥ khổ giấy A1
0,017
B
VẬT TƯ BẢO TRÌ THIẾT BỊ
Tiêu hao rất nhỏ
C
VẬT TƯ BAN ĐẦU
Không tiêu hao
D
ĐIỆN CHIẾU SÁNG
1
Chiếu sáng phục vụ giảng dạy
Kw
- Tổng đèn, quạt các phòng học.
- Công thức tính: Thời gian sử
dụng phòng x Số lượng thiết bị x Công suất x % thời gian sử dụng thiết bị.
- Số bóng đèn: Diện tích
phòng x Độ rọi tiêu chuẩn/quang thông.
- Quạt: Theo thực tế tại trường.
Tổng: (0,166 + 0,390 + 0,108)
Kw = 0,664 Kw.
0,664
- Phòng lý thuyết
Kw
- Chiếu sáng:
+ Thời gian học của người học:
0,629 giờ;
+ Số bóng đèn: 60 x 400/3050
= 8 bóng.
+ Công suất bóng đèn: 36 W;
+ Thời gian sử dụng đèn là
50%;
+ Chiếu sáng: 0,686 giờ x 8
bóng x 36 W x 50% = 98,784 W = 0,099 Kw;
- Quạt:
+ Số lượng: 2 (theo thực tế);
+ Công suất quạt: 70 W;
+ Thời gian sử dụng quạt:
70%;
+ Quạt: 0,686 giờ x 2 quạt x
70 W x 70% = 67,228 W = 0,067 Kw.
0,166
- Phòng kỹ thuật cơ sở
Kw
- 8 bóng đèn và 2 quạt;
- Chiếu sáng: 1,611 giờ x 8
bóng x 36 W x 50% = 231,984 W = 0,232 Kw;
- Quạt: 1,611 giờ x 2 quạt x
70 W x 70% = 157,878 W = 0,158 Kw.
0,390
- Phòng thực hành thú y
Kw
- 8 bóng đèn và 2 quạt;
- Chiếu sáng: 0,444 giờ x 8
bóng x 36 W x 50% = 63,936 W = 0,064 Kw;
- Quạt = 0,444 giờ x 2 quạt x
70 W x 70% = 43,512 W = 0,044 Kw.
0,108
2
Chiếu sáng phòng làm việc bộ
phận quản lý
Kw
Đèn phòng quản lý (1 bóng,
công suất 36 w): 0,903 giờ x 1 bóng x 36 W x 50% = 16,254 W = 0,016 Kw.
0,016
3
Điện sử dụng thiết bị của bộ
phận quản lý
Kw
Tổng lượng điện sử dụng cho
các thiết bị quản lý: máy vi tính + máy photocopy + điện thoại bàn + máy in +
máy điều hòa không khí: (0,045 + 0,027 + 0,001 + 0,005 + 0,542) = 0,620 Kw.
0,620
- Máy vi tính
Kw
Tiêu hao điện = Thời gian sử
dụng thiết bị x công suất máy;
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 50% = 0,452 giờ;
0,452 giờ x 0,1kW = 0,045 Kw.
(Công suất máy 0,1 Kw)
0,045
- Máy photocopy
Kw
Công suất 1,5 Kw, máy in tối
đa 50.000 bản/tháng;
Thời gian: 2% thời gian của cán
bộ quản lý: 0,903 giờ x 2% = 0,018 giờ;
Tiêu hao điện: 0,018 x 1,5 =
0,027 Kw.
- Điện thoại bàn
Kw
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 9 W;
Thời gian: 10% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 10% = 0,090 giờ;
Tiêu hao điện: 0,090 x 9 =
0,810 W = 0,001 Kw
0,001
- Máy in
Kw
≥ 600 x 1200 dpi; cỡ giấy A4,
công suất 260 W;
Thời gian: 2% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 2% = 0,018 giờ;
Tiêu hao điện: 0,018 x 260 =
4,68 W = 0,005 Kw .
0,005
- Máy điều hòa không khí
Kw
Loại thông dụng trên thị trường
tại thời điểm mua sắm, công suất 1,2 Kw;
Thời gian: 50% thời gian của
cán bộ quản lý: 0,903 giờ x 50% = 0,452 giờ;
Tiêu hao điện: 0,452 x 1,2 =
0,542 Kw.
0,542
E
NƯỚC SINH HOẠT
1
Nước sinh hoạt cho người học
Lít
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
- Số nước: Người học sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 24 x 1,8 = 43,2 lít;
- Số nước: Người học sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 96 x 2,5 = 240 lít.
283,200
2
Nước sinh hoạt cho giáo viên
Lít
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
- Số nước: Giáo viên sử dụng
1,8 lít/giờ học lý thuyết: 24 x 1,8/35 = 1,235 lít;
- Số nước: Giáo viên sử dụng
2,5 lít/giờ thực hành: 96 x 2,5/18 = 13,333 lít.
14,568
3
Nước sinh hoạt cho bộ phận quản
lý
Lít
Theo QCVN 01- 1:2018/BYT
Số nước: Cán bộ quản lý sử dụng
1,8 lít/giờ, thời gian cán bộ quản lý là 0,903 giờ: 1,8 x 0,903 = 1,625 lít.
1,625
IV. ĐỊNH
MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
Tên cơ sở vật chất
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2 )
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)
Định mức sử dụng tính cho 01 người học (m2
x giờ)
I
Khu học lý thuyết
0,686
1,166
1
Phòng học lý thuyết
1,7
0,686
1,166
II
Khu học thực hành, thực
tập, thí nghiệm
5,333
39,561
1
Phòng kỹ thuật cơ sở
3,3
1,611
5,316
2
Phòng thực hành thú y
3,3
0,444
1,465
3
Trại chăn nuôi
10
3,278
32,780
III
Khu chức năng, hạ tầng
khác
0,903
6,109
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật 07 nghề đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ngày 02/10/2024 về Định mức kinh tế - kỹ thuật 07 nghề đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
7.418
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng