ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 723/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
01 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THĂM HỎI, TẶNG QUÀ NHÂN DỊP
CÁC NGÀY LỄ, TẾT, NGÀY THƯƠNG BINH- LIỆT SĨ 27/7, NGÀY QUỐC TẾ NGƯỜI CAO TUỔI
VÀ NGÀY QUỐC TẾ THIẾU NHI 01/6 HẰNG NĂM CỦA TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Người cao tuổi
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số
06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 56/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trẻ
em;
Căn cứ Nghị định số
07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số
96/2018/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và
sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú;
chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính
sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định đối
tượng, nội dung và mức chi thăm hỏi, tặng quà nhân dịp các ngày Lễ, Tết, Ngày
thương binh - Liệt sĩ 27/7, Ngày Quốc tế Người cao tuổi và Ngày Quốc tế thiếu
nhi 01/6 hằng năm của tỉnh Ninh Bình, cụ thể như sau:
I. Chính sách 1: Quy định
đối tượng, mức quà, hình thức quà tặng nhân dịp Tết nguyên đán hằng năm
1. Đối tượng tặng quà và điều
kiện, tiêu chí xác định đối tượng
a) Người có công với cách mạng
đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; đại diện thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ
cấp ưu đãi hằng tháng; thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng
hằng tháng; thân nhân của hai liệt sĩ trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng
tháng; người thờ cúng liệt sĩ; đại diện gia đình của “Bà Mẹ Việt Nam anh hùng”
đã từ trần; đại diện gia đình Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945 đã từ trần và đại diện gia đình Người hoạt động cách mạng từ ngày 01
tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 đã từ trần theo quy định
tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Đối tượng tặng quà đại trà:
+ Người có công với cách mạng,
thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09
tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, bao gồm: Người hoạt động cách
mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01
tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945; “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng”; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến; thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước
ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh;
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người hoạt động cách
mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;
người có công giúp đỡ cách mạng; thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi
dưỡng; thân nhân của hai liệt sĩ trở lên; đại diện thân nhân liệt sĩ.
+ Người đang hưởng trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
+ Đại diện gia đình của “Bà mẹ
Việt Nam anh hùng” đã từ trần, người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945 đã từ trần, người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến
ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 đã từ trần mà bản thân hoặc thân nhân của họ đã
được hưởng trợ cấp thường xuyên hoặc trợ cấp một lần chế độ ưu đãi đối với “Bà
mẹ Việt Nam anh hùng” hoặc người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm
1945 hoặc người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi
nghĩa tháng 8 năm 1945 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Đối tượng tặng quà tiêu biểu:
+ Cá nhân người có công với
cách mạng, thân nhân liệt sĩ tiêu biểu được Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố lựa chọn đại diện người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ có nhiều
đóng góp cống hiến cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, gương mẫu chấp hành tốt
chính sách, pháp luật của nhà nước, quy định của địa phương nơi cư trú.
+ Các đơn vị nuôi dưỡng, điều
dưỡng thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh, gồm: Trung tâm Điều dưỡng Thương
binh Nho Quan; Trung tâm phục hồi Chức năng tâm thần Ninh Bình; Trung tâm Điều
dưỡng người có công tỉnh Ninh Bình; Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Liêm Cần,
Hà Nam; Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Duy Tiên, Hà Nam; Trung tâm Điều dưỡng
Thương binh Thuận Thành, Bắc Ninh và Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Lạng Giang,
Bắc Giang.
+ Thương binh, bệnh binh và
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có quê quán tại Ninh Bình
đang điều trị, nuôi dưỡng tập trung tại các đơn vị nuôi dưỡng, điều dưỡng
thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh.
b) Người cao tuổi tròn 100 tuổi
tiêu biểu được Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố lựa chọn đề nghị lãnh đạo
tỉnh đến thăm, tặng quà.
c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo
chuẩn nghèo đa chiều từng giai đoạn; đối tượng bảo trợ xã hội, người cai nghiện
ma tuý đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện
công lập của tỉnh; Các đơn vị chăm sóc, hỗ trợ, trợ giúp các đối tượng bảo trợ
xã hội, người cai nghiện ma tuý công lập trên địa bàn tỉnh.
- Đối tượng tặng quà đại trà:
+ Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo
chuẩn nghèo đa chiều từng giai đoạn theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc phê duyệt kết quả điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình hàng năm.
+ Các đối tượng bảo trợ xã hội,
người cai nghiện ma tuý đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở trợ giúp xã
hội, cơ sở cai nghiện công lập của tỉnh.
- Đối tượng tặng quà tiêu biểu:
+ Đại diện hộ nghèo có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn được Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố lựa chọn
đề nghị lãnh đạo tỉnh đến thăm, tặng quà.
+ Các đơn vị chăm sóc, hỗ trợ,
trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, người cai nghiện ma tuý công lập trên
địa bàn tỉnh được lãnh đạo tỉnh đến thăm, tặng quà, gồm: Trung tâm bảo trợ và
Công tác xã hội, Cơ sở cai nghiện ma tuý tỉnh Ninh Bình, Trường Giáo dưỡng số 2.
d) Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
đang sống trên địa bàn các xã, phường, thị trấn trong tỉnh (lựa chọn trẻ em
được đề nghị tặng quà trong số các đối tượng: trẻ em mồ côi cả cha mẹ; trẻ em
bị bỏ rơi, trẻ em không nơi nương tựa; trẻ em khuyết tật; trẻ em mắc bệnh hiểm
nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo hoặc
gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn).
đ) Các tập thể có trẻ em đang
tham gia học tập, sinh hoạt, gồm: Trung tâm Thanh thiếu nhi tỉnh hoặc Nhà thiếu
nhi các huyện, thành phố; Các trường Mầm non hoặc Tiểu học và các điểm vui chơi
tập trung của trẻ em trên địa bàn các xã, phường, thị trấn; Trung tâm Bảo trợ
và Công tác xã hội tỉnh.
e) Cán bộ chiến sỹ có nơi
thường trú trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đang công tác ở biên giới, hải đảo, địa
bàn có phụ cấp đặc biệt 100%.
g) Giáo viên mầm non ngoài biên
chế có tên trong Đề án số 03/ĐA-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình.
2. Mức quà, hình thức quà tặng
a) Người có công với cách mạng
đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; đại diện thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ
cấp ưu đãi hằng tháng; thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng
hằng tháng; thân nhân của hai liệt sĩ trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng
tháng; người thờ cúng liệt sĩ; đại diện gia đình của “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
đã từ trần; đại diện gia đình người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945 đã từ trần và đại diện gia đình người hoạt động cách mạng từ ngày 01
tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 đã từ trần.
- Quà đại trà: Mức quà 300.000 đồng/người
(bằng hiện vật).
- Quà cá nhân người có công với
cách mạng và thân nhân liệt sĩ tiêu biểu: Mức quà 3.500.000 đồng/người (trong
đó quà bằng tiền mặt 3.000.000 đồng/người và quà bằng hiện vật 500.000
đồng/người).
- Quà tặng Bà mẹ “Việt Nam anh
hùng” đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng. Mức quà 3.500.000 đồng/người (trong
đó quà bằng tiền mặt 3.000.000 đồng/người và quà bằng hiện vật 500.000 đồng/người).
- Quà tặng cho Thương binh,
bệnh binh và người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có quê quán
tại Ninh Bình đang điều trị, nuôi dưỡng tập trung tại các đơn vị nuôi dưỡng,
điều dưỡng thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh: Mức quà: 1.000.000 đồng/người
(bằng tiền mặt).
- Quà tặng cá nhân người có
công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ (bao gồm: người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; người hoạt động
cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đang hưởng trợ
cấp ưu đãi hằng tháng; Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động đang
hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi
dưỡng hằng tháng, thân nhân của hai liệt sĩ trở lên đang hưởng trợ cấp tuất
hằng tháng; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
loại B, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp
ưu đãi hằng tháng; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ
lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng) là
500.000 đồng/người (bằng tiền mặt).
b) Quà tặng cho các đơn vị nuôi
dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh: Mức quà 10.500.000 đồng/đơn
vị (trong đó quà bằng tiền mặt 10.000.000 đồng/người và quà bằng hiện vật
500.000 đồng/đơn vị).
c) Quà tặng cho người cao tuổi
tròn 100 tuổi tiêu biểu: Mức quà 2.500.000 đồng/người (trong đó quà bằng tiền
mặt 2.000.000 đồng/người và quà bằng hiện vật 500.000 đồng/người).
d) Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo
chuẩn nghèo đa chiều từng giai đoạn
- Quà đại trà: Hộ nghèo 500.000
đồng/hộ (bằng tiền mặt); Hộ cận nghèo 400.000 đồng/hộ (bằng tiền mặt).
- Quà tặng cho hộ nghèo có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn được lãnh đạo tỉnh thăm, tặng: Mức quà 2.500.000
đồng/người (trong đó quà bằng tiền mặt 2.000.000 đồng/hộ và quà bằng hiện vật
500.000 đồng/hộ).
đ) Quà tặng cho các đối tượng
bảo trợ xã hội, người cai nghiện ma tuý đang được nuôi dưỡng tập trung tại các
cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện công lập của tỉnh: Mức quà 360.000 đồng/người
(bằng tiền mặt).
e) Các đơn vị chăm sóc, hỗ trợ,
trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, người cai nghiện ma tuý công lập trên
địa bàn tỉnh: Mức quà 10.500.000 đồng/đơn vị (trong đó quà bằng tiền mặt
10.000.000 đồng/đơn vị và quà bằng hiện vật 500.000 đồng/đơn vị).
f) Quà tặng cho trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt hiện đang sống trên địa bàn các xã, phường, thị trấn trong tỉnh:
Mức quà 500.000 đồng/trẻ em (bằng tiền mặt).
g) Quà tặng cho Cán bộ chiến sỹ
có nơi thường trú trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đang công tác ở biên giới, hải
đảo, địa bàn có phụ cấp đặc biệt 100%: Mức quà 500.000 đồng/người (bằng tiền
mặt).
h) Giáo viên mầm non ngoài biên
chế có tên trong Đề án số 03/ĐA-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình: Mức quà 1.000.000 đồng/người (bằng tiền mặt).
3. Dự kiến kinh phí hằng năm
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
(đv: suất)
|
Kinh phí
|
Quà hiện vật
(đv: tr.đ)
|
Quà tiền mặt
(đv: tr.đ)
|
Cộng
(đv: tr.đ)
|
1
|
Quà tặng người có công và
thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hằng tháng và người thờ cúng liệt sĩ
|
27.300
|
8.190
|
0
|
8.190
|
2
|
Quà tặng cá nhân người có
công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng
(bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Người hoạt động
cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; “Bà mẹ
Việt Nam anh hùng”; Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; Thân nhân
liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng, thân nhân của hai liệt sĩ trở
lên; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B,
Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên; Người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên)
|
520
|
0
|
260
|
260
|
3
|
Quà tặng cho “Bà mẹ Việt Nam
anh hùng” đang hưởng trợ cấp ưu đãi
|
17
|
8,5
|
51
|
59,5
|
4
|
Quà tặng các đơn vị đang nuôi
dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh
|
7
|
3,5
|
70
|
73,5
|
5
|
Quà tặng cá nhân người có
công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ tiêu biểu Lãnh đạo tỉnh đến thăm trực
tiếp
|
8
|
4
|
24
|
28
|
6
|
Quà tặng thương binh, bệnh
binh có quê quán tại Ninh Bình đang điều trị, nuôi dưỡng tập trung tại các
Trung tâm Điều dưỡng trong và ngoài tỉnh
|
38
|
0
|
38
|
38
|
7
|
Người cao tuổi tròn 100 tuổi
tiêu biểu
|
8
|
4
|
16
|
20
|
8
|
Quà tặng hộ nghèo
|
5.905
|
0
|
2.952,5
|
2.952,5
|
9
|
Quà tặng cho hộ nghèo có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn Lãnh đạo tỉnh đến thăm trực tiếp
|
50
|
4
|
100
|
104
|
10
|
Quà tặng hộ cận nghèo
|
7.207
|
0
|
2.882,8
|
2.882,8
|
11
|
Quà tặng đối tượng bảo trợ xã
hội đang nuôi dưỡng tập trung
|
720
|
0
|
259,2
|
259,2
|
12
|
Các cơ sở bảo trợ xã hội công
lập
|
3
|
1,5
|
30
|
31,5
|
13
|
Quà tặng trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt
|
715
|
|
357,5
|
357,5
|
14
|
Cán bộ chiến sỹ đang công tác
ở Biên giới, hải đảo, địa bàn có phụ cấp đặc biệt 100%
|
100
|
0
|
50
|
50
|
15
|
Giáo viên mầm non ngoài biên
chế
|
35
|
0
|
35
|
35
|
16
|
Chi phí khác (bao bì đóng
gói, xăng xe, phục vụ công tác thăm và tặng quà)
|
0
|
0
|
150
|
150
|
|
Cộng
|
42.633
|
8.215,5
|
7.276
|
15.491,5
|
II. Chính sách 2: Quy định
đối tượng, mức, hình thức quà tặng nhân dịp Quốc tế Thiếu nhi (01/6) và Tết
Trung thu
1. Đối tượng tặng quà chính
sách và điều kiện, tiêu chí xác định đối tượng
a) Đối tượng tặng quà
Là trẻ em đang tham gia học
tập, sinh hoạt tại Trung tâm thanh thiếu nhi tỉnh hoặc Nhà thiếu nhi các huyện,
thành phố và các trường Mầm non hoặc Tiểu học trên địa bàn các xã, phường, thị trấn
trong tỉnh; trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đang sống trên địa bàn các xã, phường,
thị trấn trong tỉnh và đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ của
tỉnh; trẻ em trên địa bàn các xã, phường, thị trấn được lựa chọn đề nghị lãnh
đạo tỉnh tới thăm, tặng quà nhân dịp Quốc tế thiếu nhi 01/6 và Tết Trung thu.
b) Tiêu trí xác định đối tượng
- Ngày Quốc Tế thiếu nhi
(01/6): Mỗi huyện, thành phố lựa chọn 01 trường mầm non hoặc Tiểu học và 05 trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt tại 01 xã, phường, thị trấn; Trung tâm thanh thiếu nhi
tỉnh hoặc Nhà thiếu nhi các huyện, thành phố và Trung tâm Bảo trợ và Công tác
xã hội tỉnh mời lãnh đạo tỉnh tới thăm, tặng quà.
- Tết Trung thu: Mỗi huyện,
thành phố lựa chọn 01 điểm vui chơi tập trung của trẻ em và 05 trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt tại 01 xã, phường, thị trấn; Trung tâm thanh thiếu nhi tỉnh hoặc
Nhà thiếu nhi các huyện, thành phố và Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội tỉnh
mời lãnh đạo tỉnh tới thăm, tặng quà.
2. Mức, hình thức quà tặng
- Quà tặng cho các đơn vị: Mức
quà 11.000.000 đồng/đơn vị (trong đó quà bằng tiền mặt 10.000.000 đồng/đơn vị
và quà bằng hiện vật 1.000.000 đồng/đơn vị).
- Quà tặng cá nhân: Mức quà
800.000 đồng/trẻ em (trong đó quà bằng tiền mặt 500.000 đồng/trẻ em và quà bằng
hiện vật 300.000 đồng/trẻ em).
3. Dự kiến kinh phí hằng năm
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
(đv: suất)
|
Kinh phí
|
Quà hiện vật
(đv: tr.đ)
|
Quà tiền mặt
(đv: tr.đ)
|
Cộng
(đv: tr.đ)
|
1
|
Quà tặng nhân dịp Quốc tế
Thiếu nhi
|
50
|
22
|
120
|
142
|
-
|
Quà tập thể: 10 đơn vị x 11
triệu đồng/đơn vị
|
10
|
10
|
100
|
110
|
-
|
Quà tặng trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt: 05 trẻ em/xã x 08 xã x 800.000 đồng/trẻ em
|
40
|
12
|
20
|
32
|
2
|
Quà tặng nhân dịp Tết
Trung thu:
|
50
|
22
|
120
|
142
|
-
|
Quà tập thể: 10 đơn vị x 11
triệu đồng/đơn vị
|
10
|
10
|
100
|
110
|
-
|
Quà tặng trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt: 05 trẻ em/xã x 08 xã x 800.000 đồng/trẻ em
|
40
|
12
|
20
|
32
|
3
|
Chi phí khác (bao
bì đóng gói, xăng xe, phục vụ công tác thăm và tặng quà)
|
10
|
|
20
|
20
|
|
Cộng
|
110
|
44
|
260
|
304
|
III. Chính sách 3: Quy định
đối tượng, mức, hình thức quà tặng nhân dịp kỷ niệm ngày Thương binh, liệt sĩ
27/7
1. Đối tượng tặng quà và điều
kiện, tiêu chí xác định đối tượng
a) Đối tượng tặng quà đại trà
- Người có công với cách mạng,
thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09
tháng 12 năm 2020 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, bao gồm: Người hoạt động cách
mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng
01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945; “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng
chiến; thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31
tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người hoạt động cách mạng,
kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; người có
công giúp đỡ cách mạng; thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng;
thân nhân của hai liệt sĩ trở lên; đại diện thân nhân liệt sĩ.
- Người đang hưởng trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Đại diện gia đình của “Bà mẹ
Việt Nam anh hùng” đã từ trần, người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945 đã từ trần, người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến
ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 đã từ trần mà bản thân hoặc thân nhân của họ đã
được hưởng trợ cấp thường xuyên hoặc trợ cấp một lần chế độ ưu đãi đối với “Bà
mẹ Việt Nam anh hùng” hoặc người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm
1945 hoặc người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi
nghĩa tháng 8 năm 1945 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
b) Đối tượng tặng quà quà tiêu
biểu
- Cá nhân người có công với
cách mạng, thân nhân liệt sĩ tiêu biểu: Là người được Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố lựa chọn đại diện Người có công với cách mạng và thân nhân
liệt sĩ có nhiều đóng góp cống hiến cho sự nghiệp giải phóng dân tộc, gương mẫu
chấp hành tốt chính sách, pháp luật của nhà nước, quy định của địa phương nơi
cư trú.
- Các đơn vị nuôi dưỡng, điều
dưỡng thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh, gồm 7 đơn vị: Trung tâm Điều dưỡng
Thương binh Nho Quan; Trung tâm phục hồi Chức năng tâm thần Ninh Bình; Trung tâm
Điều dưỡng người có công tỉnh Ninh Bình; Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Liêm
Cần, Hà Nam; Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Duy Tiên, Hà Nam; Trung tâm Điều
dưỡng Thương binh Thuận Thành, Bắc Ninh và Trung tâm Điều dưỡng Thương binh
Lạng Giang, Bắc Giang.
- Thương binh, bệnh binh và
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có quê quán tại Ninh Bình
đang điều trị, nuôi dưỡng tập trung tại các đơn vị nuôi dưỡng, điều dưỡng
thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh.
2. Mức quà, hình thức quà tặng
- Quà đại trà: Mức quà 300.000 đồng/người
(bằng hiện vật).
- Quà cá nhân người có công với
cách mạng và thân nhân liệt sĩ tiêu biểu: Mức quà 3.500.000 đồng/người (trong đó
quà bằng tiền mặt 3.000.000 đồng/người và quà bằng hiện vật 500.000 đồng/người).
- Quà tặng “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng” đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng: Mức quà 3.500.000 đồng/người (trong
đó quà bằng tiền mặt 3.000.000 đồng/người và quà bằng hiện vật 500.000 đồng/người).
- Quà tặng cho Thương binh,
bệnh binh và người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có quê quán
tại Ninh Bình đang điều trị, nuôi dưỡng tập trung tại các đơn vị nuôi dưỡng,
điều dưỡng thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh: Mức quà: 1.000.000 đồng/người
(bằng tiền mặt).
- Quà tặng cá nhân người có
công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ (bao gồm: “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đang
hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng; Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi
dưỡng hằng tháng, thân nhân của hai liệt sĩ trở lên đang hưởng trợ cấp tuất
hằng tháng; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh
loại B, Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp
ưu đãi hằng tháng; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ
lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng) là
500.000 đồng/người (bằng tiền mặt).
- Quà tặng cho các đơn vị nuôi dưỡng,
điều dưỡng thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh: Mức quà 10.500.000 đồng/đơn
vị (trong đó quà bằng tiền mặt
10.000.000 đồng/người và quà
bằng hiện vật 500.000 đồng/đơn vị).
3. Dự kiến kinh phí thực hiện
hằng năm
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
(đv: suất)
|
Kinh phí
|
Quà hiện vật
(đv: tr.đ)
|
Quà tiền mặt
(đv: tr.đ)
|
Cộng
(đv: tr.đ)
|
1
|
Quà tặng người có công, thân
nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hằng tháng và người được ủy quyền thờ cúng
liệt sĩ
|
27.700
|
8.310
|
0
|
8.310
|
2
|
Quà tặng cá nhân người có
công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng
(bao gồm: “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp
tuất nuôi dưỡng, thân nhân của hai liệt sĩ trở lên; Thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, thương binh loại B, Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương
cơ thể từ 81% trở lên; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên)
|
509
|
0
|
254,5
|
254,5
|
3
|
Quà tặng cho “Bà mẹ Việt Nam
anh hùng” đang hưởng trợ cấp ưu đãi
|
17
|
8,5
|
51
|
59,5
|
4
|
Quà tặng các đơn vị đang nuôi
dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh trong và ngoài tỉnh
|
7
|
3,5
|
70
|
73,5
|
5
|
Quà tặng cá nhân người có
công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ tiêu biểu Lãnh đạo tỉnh đến thăm trực
tiếp
|
8
|
4
|
24
|
28
|
6
|
Quà tặng thương, bệnh binh có
quê quán tại Ninh Bình đang điều trị, nuôi dưỡng tập trung tại các Trung tâm
trong và ngoài tỉnh
|
38
|
0
|
38
|
38
|
7
|
Chi phí khác (bao bì đóng
gói, xăng xe, phục vụ công tác thăm và tặng quà)
|
0
|
0
|
150
|
150
|
|
Cộng
|
28.279
|
8.326
|
587,5
|
8.913,5
|
IV. Chính sách 4: Quy định
đối tượng, mức quà, hình thức quà tặng nhân dịp Ngày Quốc khánh 02/9
1. Đối tượng tặng quà chính
sách và điều kiện, tiêu chí xác định đối tượng
- Người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng.
- Người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 đang
hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng.
- Người có công giúp đỡ cách
mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng.
- Cá nhân người có công với
cách mạng tiêu biểu: Là lựa chọn đại diện Người có công với cách mạng có nhiều
đóng góp cống hiến cho sự nghiệp giải phóng đan tộc, gương mẫu chấp hành tốt
chính sách, pháp luật của nhà nước, quy định của địa phương nơi cư trú.
2. Mức quà, hình thức quà tặng
- Quà đại trà: Mức quà
1.000.000 đồng/người (bằng tiền mặt).
- Quà cá nhân người có công với
cách mạng tiêu biểu: Mức quà 3.500.000 đồng/người (trong đó quà bằng tiền mặt 3.000.000
đồng/người và quà bằng hiện vật 500.000 đồng/người).
3. Dự kiến nguồn lực thực hiện
hằng năm
Stt
|
Nội dung
|
Số lượng
(đv: suất)
|
Kinh phí
|
Quà hiện vật
(đv: tr.đ)
|
Quà tiền mặt
(đv: tr.đ)
|
Cộng
(đv: tr.đ)
|
1
|
Quà tặng đại trà
|
42
|
0
|
42
|
42
|
2
|
Quà tặng người có công tiêu
biểu được lãnh đạo tỉnh thăm và tặng quà trực tiếp
|
8
|
4
|
24
|
28
|
3
|
Chi phí khác (bao bì đóng
gói, xăng xe, phục vụ công tác thăm và tặng quà)
|
0
|
0
|
8
|
8
|
|
Cộng
|
50
|
4
|
74
|
78
|
V. Chính sách 5: Quy định
đối tượng, mức quà, hình thức quà tặng nhân dịp ngày Quốc tế Người cao tuổi
(01/10)
1. Đối tượng tặng quà chính
sách và điều kiện, tiêu chí xác định đối tượng
- Người cao tuổi từ 101 tuổi
trở lên có đăng ký thường trú tại Ninh Bình do Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố lựa chọn và đề nghị lãnh đạo tỉnh đến thăm, tặng quà.
- Người cao tuổi đang được nuôi
dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội công lập được lãnh đạo tỉnh đến thăm, tặng
quà.
- Các cơ sở trợ giúp xã hội
công lập được lãnh đạo tỉnh đến thăm, tặng quà, gồm 3 đơn vị: Trung tâm Điều
dưỡng Thương binh Nho Quan, Trung tâm phục hồi Chức năng tâm thần Ninh Bình,
Trung tâm bảo trợ và Công tác xã hội.
2. Mức quà, hình thức quà tặng
- Quà tặng cho người cao tuổi
từ 101 tuổi trở lên tiêu biểu được lãnh đạo tỉnh đến thăm trực tiếp. Mức quà: 2.500.000
đồng/người (trong đó quà bằng tiền mặt là 2.000.000 đồng/người và quà tặng bằng
hiện vật 500.000 đồng/người).
- Quà tặng cho người cao tuổi
đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội công lập được lãnh đạo tỉnh
đến thăm, tặng quà. Mức quà: 360.000 đồng/người (bằng tiền mặt).
- Quà tặng cho các cơ sở trợ
giúp xã hội công lập được lãnh đạo tỉnh đến thăm, tặng quà. Mức quà: 6.000.000
đồng/đơn vị (trong đó bằng tiền mặt 5.000.000 đồng/đơn vị và bằng hiện vật
1.000.000 đồng/đơn vị).
3. Dự kiến kinh phí thực hiện
hằng năm
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
(đv: suất)
|
Kinh phí
|
Quà hiện vật
(đv: tr.đ)
|
Quà tiền mặt
(đv: tr.đ)
|
Cộng
(đv: tr.đ)
|
1
|
Quà tặng người cao tuổi từ
101 tuổi trở lên được lãnh đạo tỉnh đến thăm trực tiếp
|
8
|
4
|
16
|
20
|
2
|
Quà tặng người cao tuổi đang
nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội công lập được lãnh đạo tỉnh đến thăm
trực tiếp
|
196
|
|
58,8
|
58,8
|
3
|
Quà tặng các cơ sở trợ giúp
xã hội công lập được lãnh đạo tỉnh đến thăm trực tiếp
|
3
|
3
|
15
|
18
|
4
|
Chi phí khác (bao bì đóng
gói, xăng xe, phục vụ công tác thăm và tặng quà)
|
|
|
8
|
8
|
|
Cộng:
|
207
|
7
|
97,8
|
104,8
|
VI. Nguồn kinh phí: Kinh
phí thực hiện từ nguồn ngân sách cấp tỉnh.
Tổng kinh phí quà tặng của tỉnh
tới các đối tượng nhân dịp các ngày Lễ, Tết, Ngày Thương binh - Liệt sĩ 27/7,
Ngày Quốc tế Người cao tuổi và Ngày Quốc tế Thiếu nhi 01/6 hằng năm của tỉnh Ninh
Bình, dự kiến nguồn kinh phí thực hiện hằng năm là: 24.921.800.000 đồng/năm (Bằng
chữ: Hai mươi bốn tỷ chín trăm hai mươi mốt triệu tám trăm nghìn đồng).
Điều 2. Giao Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hoàn
thiện hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư
pháp, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP2, VP6.
PD_VP6_38.QĐLĐ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|