ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 492/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
20 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TỈNH
BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035”
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông
đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23/6/2023;
Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024
của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
của Chính phủ về việc Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020
của Chính phủ về việc Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô; số 47/2022/NĐ-CP ngày 19/07/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ các Thông tư: số 12/2020/TT-BGTVT ngày
29/5/2020 Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ôtô và dịch vụ
hỗ trợ vận tải đường bộ; số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04/02/2021; số 17/2022/TT-BGTVT
ngày 15/07/2022 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 12/2020/TT-BGTVT
ngày 29/5/2020 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT
ngày 08/7/2011 về Chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND
ngày 24/02/2011 của Chủ tịch
Ủy
ban nhân dân
tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt quy hoạch giao thông vận tải tỉnh
Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến 2020, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 1589/QĐ-TTg
ngày 08/12/2023 của Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015
của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày
28/12/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc Ban hành Quy định cơ chế, chính sách khuyến
khích đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày
10/01/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt
động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Thông báo kết luận số 1187-KL/TU ngày 30/8/2024
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án “Phát triển vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2035”
Căn cứ Công văn số 513-CV/BCS ngày 11/9/2024 của
Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh V/v phê duyệt Đề án “Phát triển vận tải hành khách công
cộng bằng xe buýt tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2035”
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình
số 2029/TTr-SGTVT ngày 12/9/2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Phát triển vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2035, với những nội dung
chủ yếu sau:
1. Tên đề án: Phát triển vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến
năm 2035.
2. Mục tiêu đề án
Nghiên cứu đề xuất phương
án phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2035;
Nghiên cứu đề xuất lộ
trình tuyến,
nhằm thiết lập được mạng lưới tuyến vận tải hành khách hợp lý, đáp ứng nhu cầu đi
lại của người dân, góp phần hạn chế việc sử dụng phương tiện cá nhân, giảm tai nạn
giao thông, hạn chế ô nhiễm môi trường. Tạo lập hệ thống vận tải hành khách công
cộng bằng xe buýt ổn định với chất lượng dịch vụ tốt, cơ cấu giá thành hợp lý, đáp
ứng hiệu quả nhu cầu vận tải giữa các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, phục
vụ thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
Nghiên cứu đề xuất phương
án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phục vụ vận tải hành khách công
cộng bằng xe buýt, bao gồm: các bến xe đầu - cuối, các điểm dừng đón trả khách dọc
tuyến, các trạm dừng nghỉ, hệ thống báo hiệu đường bộ;
Nghiên cứu đề xuất xây
dựng tiêu chuẩn kỹ thuật phương tiện cho các tuyến xe buýt;
Nghiên cứu đề xuất các
giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh phù hợp với từng giai đoạn.
3. Phương án phát triển
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng
đến năm 2035
3.1. Phương án phát triển mạng lưới vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2024 - 2035 và chỉ tiêu khai
thác
3.1.1 Giai đoạn 2024 - 2030
Mạng lưới tuyến xe buýt tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn 2024-2030 bao gồm 13 tuyến xe buýt trong đó có 07 tuyến xe buýt hiện có và
06 tuyến xe buýt mới mở.
(Danh sách các tuyến xe buýt tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2024-2030 theo Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này)
Về chỉ tiêu khai thác, ở giai đoạn 2024
-2030 là giai đoạn bổ sung một số tuyến và nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải công cộng
bằng xe buýt để tạo thói quen, phục vụ nhu cầu đi lại của người dân trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh. Thời gian hoạt động các
tuyến buýt: 05h30-19h30, tần suất chạy xe của các tuyến buýt 15-25 phút/lượt vào giờ cao điểm
và
25-35
phút/lượt
vào
giờ bình thường.
Phương tiện
chủ yếu là xe buýt trung bình. Ưu tiên dùng xe buýt sử dụng điện, năng lượng xanh đối với
các tuyến mới mở, đặc biệt là tuyến xe buýt liên tỉnh Bắc Ninh - Nội Bài và điều
chỉnh thay thế từ xe buýt dùng nhiên liệu Diezen sang xe buýt sử dụng điện, năng
lượng xanh đối với các tuyến đang khai thác, nhất là các tuyến xe buýt đi qua các
đô thị trên địa bàn tỉnh.
(Chỉ tiêu kỹ thuật và khai thác các tuyến
xe buýt tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2024-2030 theo Phụ lục 5 kèm theo Quyết định này)
3.1.2 Giai đoạn 2030-2035
Mạng lưới vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2030 - 2035 bao gồm 19 tuyến buýt trong đó
có 06 tuyến mới mở thêm.
(Danh sách các tuyến xe buýt tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2030-2035 theo Phụ lục 4 kèm theo Quyết định này)
Về chỉ tiêu khai thác, ở giai đoạn từ 2030-2035,
hoạt động xe buýt được mở rộng thêm, tần suất các tuyến cần được tăng lên để đảm
bảo phục vụ tốt nhất nhu cầu của người dân. Thời gian hoạt động các
tuyến buýt từ 05h30-19h30, tần suất chạy xe của các tuyến buýt 10-20 phút/lượt vào giờ cao điểm
và
20-30
phút/lượt
vào
giờ bình thường.
Phương tiện
chủ yếu là xe buýt trung bình sử dụng điện, năng lượng xanh.
(Chỉ tiêu kỹ thuật và khai thác các tuyến
xe buýt nội tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2030-2035 theo Phụ lục 6 kèm theo Quyết định
này).
3.2. Cơ sở hạ tầng
Đối với điểm đầu - cuối: Các điểm đỗ xe buýt hiện
nay tiếp tục được khai thác, sử dụng và đề xuất bổ sung diện tích đỗ xe giai đoạn
2024-2030 là 4.000m2 và giai đoạn 2030-2035 là 5.500m2. Các điểm đỗ xe này được
bố trí trong các bến xe đã được quy hoạch bao gồm: Bến xe khách thành phố Bắc Ninh
(mới), bến xe khách Thuận Thành, bến xe khách Tiên Du, bến xe khách Gia Bình, bến
xe khách Từ Sơn.
Nhà chờ: Giai đoạn 2024-2030, bổ sung thêm 150
cái và giai đoạn 2030-2035, bổ sung thêm 70 cái.
Biển báo: Giai đoạn 2024-2030, bổ sung thêm 1075
chiếc và giai đoạn 2030-2035, bổ sung thêm 440 chiếc.
Chú ý nâng cấp, cải tạo
lối lên, xuống đảm bảo cho người cao tuổi, người khuyết tật, người khiếm thị đi
lại được thuận lợi.
3.3. Phương tiện
Lựa chọn phương tiện xe buýt trung bình là chủ
yếu (B51; B55; B60). Trong tương lai khi nhu cầu hành khách tăng lên, một số tuyến
buýt trục chính và các tuyến buýt chất lượng cao có thể lựa chọn xe buýt lớn (B80).
Các phương tiện cần phải lắp đặt các thiết bị theo qui định hiện hành.
Ưu tiên dùng xe buýt sử
dụng điện, năng lượng xanh, từng bước điều chỉnh thay thế từ xe buýt sử dụng nhiên
liệu Diezen sang xe buýt sử dụng điện, năng lượng xanh đối với các tuyến đang khai
thác.
3.4. Phương án vé
Giá vé từng tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh được Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh phê duyệt.
3.5. Nhu cầu vốn đầu tư
Đối với trường hợp xe buýt dùng nhiên liệu diezen:
Sơ bộ tổng mức đầu tư dự kiến là 448,998 tỷ đồng. Phân kỳ đầu tư giai đoạn 2024-2030
là 255,988 tỷ đồng, giai đoạn 2030-2035 là 193,01 tỷ đồng.
Đối với trường hợp xe buýt dùng điện: Sơ bộ tổng
mức đầu tư dự kiến là 1084,938 tỷ đồng. Phân kỳ đầu tư giai đoạn 2024-2030 là 631,588
tỷ đồng, giai đoạn 2030-2035 là 453,35 tỷ đồng.
3.6. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước và
dự kiến 1 phần xã hội hóa (điểm đầu cuối và trạm sạc xe buýt điện)
4. Giải pháp thực hiện
đề án
4.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất
lượng dịch vụ
4.1.1 Giải
pháp phát triển kết cấu hạ tầng
Sớm đầu tư và hiện đại hóa
các hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng theo từng giai đoạn bao gồm: điểm
đầu-cuối, điểm dừng đỗ, bãi đậu xe qua đêm. Bố trí thêm quỹ đất dành cho giao thông
công cộng.
Chú ý nâng cấp, cải tạo lối
lên, xuống đảm bảo cho người cao tuổi, người khuyết tật, người khiếm thị đi lại
được thuận lợi.
4.1.2 Giải pháp về tuyên truyền
Tuyên truyền đến người
dân về lợi ích, tác dụng của việc đi xe buýt, thông tin về lộ trình, thời gian cũng
như tần suất phục vụ của từng tuyến xe buýt.
Tuyên truyền các cơ chế
chính sách đối với các đối tượng đi xe buýt.
Tuyên truyền các vấn đề
liên quan giao thông đô thị cũng như trách nhiệm của người dân trong việc chống
ùn tắc giao thông, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
4.1.3 Giải pháp công nghệ thông tin
Triển khai xây dựng và ứng
dụng phần mềm App-bus.
Nghiên cứu và triển khai lắp
đặt hệ thống camera giám sát tại các điểm đầu-cuối và nhà chờ xe buýt, kết hợp với
thiết bị giám sát hành trình trên xe buýt nhằm giúp cho các nhà quản lý giám sát
chất lượng dịch vụ hệ thống vận tải công cộng bằng xe buýt với dữ liệu được truyền
tải liên tục, trực tuyến về Sở Giao thông vận tải.
4.1.4 Giải pháp về cơ
chế hỗ trợ
a. Cải thiện điều kiện
dành cho người đi bộ; xe đạp
Lối đi và vỉa hè phải được trang bị đầy
đủ và tạo sự an toàn, thoải mái cho người đi bộ. Các lối qua đường cho khách bộ
hành phải được sơn sáng và có đèn chỉ dẫn.
Xác định các khu vực hay
xảy ra tai nạn để ưu tiên cải tạo cơ sở hạ tầng cho người đi bộ và xe đạp.
b. Cơ chế chính sách hỗ
trợ khi thực hiện phát triển hệ thống vận tải công cộng bằng xe buýt
Đề xuất xây dựng chính
sách cụ thể để hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã khi đầu tư mua mới, thay mới đoàn
phương tiện xe buýt thông qua hỗ trợ lãi suất mua phương tiện;
Đề xuất xây dựng chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn trong đầu tư xã hội hoá hệ thống cơ sở hạ tầng
phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng;
Xây dựng cơ chế chính
sách hỗ trợ cho người sử dụng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
4.1.5 Các giải
pháp khác
Rà soát tính
hiệu quả của các tuyến xe buýt đang khai thác để điều chỉnh, bổ sung phù hợp với
thực tế, nâng cao hiệu quả hoạt động của các tuyến xe buýt. Xem xét chuyển đổi tuyến
xe buýt Bắc Ninh - Phả Lại từ có trợ giá sang tự hạch toán, trong có có trợ giá
cho các đối tượng chính sách theo qui định.
Dần chuyển
đổi thay thế từ xe buýt dùng nhiên liệu Diezen sang xe buýt sử dụng điện, năng lượng
xanh, giảm phát thải khí nhà kính.
4.2 Giải pháp giám sát hoạt
động xe buýt
Xây dựng hệ thống quản lý xe buýt thông minh nhằm
cung cấp thông tin thời gian thực cho xe buýt, xử lý các dữ liệu và phân tích dữ
liệu. Các thông tin sẽ được xử lý, phân loại và cung cấp cho các nhóm đối tượng
khác nhau bao gồm: lái xe, hành khách, công ty vận hành xe buýt và cơ quan quản
lý nhà nước.
Điều 2. Phân
công trách nhiệm các Sở, ngành, địa phương trong việc tổ chức thực hiện Đề án như
sau:
1. Sở Giao thông vận tải
Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các quy
định của pháp luật về vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, công bố các ưu
tiên trong hoạt động xe buýt.
Theo dõi, tổng hợp, kiểm tra, giám sát
việc triển khai thực hiện Đề án. Hàng năm, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện và
đề xuất những biện pháp nhằm phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
Chủ trì, thực hiện các nội dung quản lý
Đề án theo quy định; thực hiện công bố mở tuyến; thực hiện điều chỉnh lộ trình tuyến
buýt; điều chỉnh điểm đỗ dừng, tần suất, biểu đồ chạy xe phù hợp với tình hình thực
tế; quản lý hạ tầng, chất lượng dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan
nghiên cứu xây dựng, triển khai các cơ chế, chính sách huy động nguồn lực đột phá
phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, báo cáo UBND tỉnh xem xét
quyết định.
Tổ chức thực hiện đấu thầu, lựa chọn nhà
thầu đảm bảo đủ năng lực thực hiện vận hành cung cấp dịch vụ theo đúng quy định
của pháp luật; Tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng cung ứng dịch vụ, quản lý, giám
sát thực hiện hợp đồng theo đúng quy định.
Phối hợp các cơ quan thông tin đại chúng
ở địa phương tổ chức tuyên truyền sâu rộng đến toàn dân về hoạt động các tuyến buýt.
Chủ trì nghiên cứu, đề xuất, trình UBND
tỉnh phê duyệt các dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo hạ tầng giao thông phục vụ hoạt
động vận tải hành khách công cộng bằng buýt.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những
nội dung trong Đề án không còn phù hợp thì đề xuất UBND tỉnh xem xét điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Phối hợp với Sở Giao thông
vận tải và các đơn vị có liên quan xác định danh mục cần kêu gọi các nhà đầu tư
trong và ngoài nước đầu tư các dự án hạ tầng, cơ sở vật chất phục vụ vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt;
Phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Giao thông vận tải cân đối, bố trí vốn ngân sách nhà nước để thực hiện các dự
án theo chức năng, nhiệm vụ;
3. Sở Tài Chính
Phối hợp với Sở Giao thông
vận tải xây dựng, hướng dẫn thực hiện các cơ chế, chính sách của nhà nước có liên
quan đến hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; hướng dẫn
thực hiện quy định về đấu thầu áp dụng cho hoạt động vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư xây dựng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách
hoặc nguồn vốn xã hội hóa.
4. Sở Xây dựng
Phối hợp và tham gia ý
kiến khi tiếp nhận các văn bản lấy ý kiến từ Sở Giao thông vận tải về các vấn đề
liên quan đến lĩnh vực chuyên ngành xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ của Sở Xây
dựng.
5. Sở Thông tin
và Truyền thông
Phối hợp với Ban An toàn
giao thông tỉnh và Sở Giao thông vận tải, các đơn vị liên quan đẩy mạnh việc tuyên
truyền lợi ích của việc sử dụng xe buýt, tạo sự đồng thuận trong cộng đồng dân cư
đối với việc sử dụng xe buýt, góp phần hạn chế phương tiện cá nhân tham gia giao
thông và giảm thiểu tai nạn giao thông.
Phối hợp với Sở Giao thông
vận tải trong việc triển khai cung cấp các dịch vụ (thông tin, lịch trình, lộ trình
tuyến buýt…) liên quan đến hoạt động xe buýt thông qua hệ thống mạng Internet, mạng
viễn thông.
6. Sở Tài Nguyên
và Môi trường
Phối hợp với các Sở, ngành
và UBND cấp huyện cập nhật bổ sung các dự án hạ tầng giao thông phục vụ vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định.
Hướng dẫn việc quản lý,
sử dụng đất tại các công trình, dự án phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt.
7. Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
Hướng dẫn và quản lý việc
tổ chức thực hiện nội dung quảng cáo trên phương tiện và tại các khu vực bến bãi,
nhà chờ, biển báo.
8. UBND các huyện,
thị xã, thành phố
Theo chức năng, nhiệm
vụ của mình có trách nhiệm phối hợp, triển khai thực hiện nội dung Đề án.
Phối hợp với Sở Giao thông
vận tải quản lý hoạt động vận tải, quản lý kết cấu hạ tầng mạng lưới tuyến xe buýt
(điểm đầu, điểm cuối, các trạm trung chuyển, nhà chờ, biển báo…) trên địa bàn.
Tổ chức tuyên truyền,
vận động nhân dân sử dụng xe buýt, góp phần hạn chế phương tiện cá nhân và giảm
thiểu tai nạn giao thông, ô nhiễm môi trường.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND
tỉnh; các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Thông
tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh; CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, CN.XDCB, KT-TH.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Ngô
Tân Phượng
|
PHỤ
LỤC 1.
BẢN ĐỒ PHƯƠNG ÁN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE
BUÝT TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2024-2030
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 492/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
PHỤ
LỤC 2.
BẢN ĐỒ PHƯƠNG ÁN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE
BUÝT TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2030-2035
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 492/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
PHỤ LỤC 3.
DANH
SÁCH CÁC TUYẾN XE BUÝT TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2024-2030
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 492/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Tên tuyến
|
Lộ trình
|
Cự ly (km)
|
Ghi chú
|
I
|
Các tuyến xe buýt hiện có
|
|
|
1
|
TP Bắc Ninh - Lương Tài (BN01)
|
BX Bắc Ninh - Đường Kinh Dương Vương - Đ. Lý
Thái Tổ - QL.38 - Cầu Hồ - Đông Côi - QL.17 - Đông Bình - TL.280 - BX Lương Tài
và ngược lại.
|
39
|
|
2
|
TP Bắc Ninh - Phả Lại (BN02)
|
BX TP Bắc Ninh - Đường Trần Hưng Đạo - QL.18
- Phố mới - Phả Lại và ngược lại.
|
30
|
|
3
|
TP Bắc Ninh - Yên Phong (BN03)
|
BX TP Bắc Ninh - TL.286 - TT Chờ - Yên Phụ -
Cầu Đò Lo và ngược lại
|
19,5
|
|
4
|
TP Bắc Ninh - Kênh Vàng (BN08)
|
BX TP Bắc Ninh - Đường Kinh Dương Vương - Đ.
Lý Thái Tổ - QL.38 - Cầu Hồ - ĐT.280 - ĐT.282 - Cao Đức - Kênh Vàng và ngược lại.
|
47
|
|
5
|
Kênh Vàng - Xuân Lâm (BN27)
|
Kênh Vàng - ĐT.281 - Thị trấn Thứa -
ĐT.284 - QL.17 - Ngã tư Đông Côi - QL.17 - Cổng KĐT Khai Sơn (Xuân Lâm) và ngược lại.
|
39
|
|
6
|
KCN Vsip - Chi Lăng (BN68)
|
KCN Vsip - ĐT.277 - ĐT.295B - TP
Bắc Ninh - ĐT.295B - đường Hoàng Quốc Việt - ĐT.279 - Ngã tư Phố Mới - Chợ Chì
(ĐT.279) - Chi Lăng
và ngược lại.
|
42
|
|
7
|
Bắc Ninh - Minh Tân, Đại Lai (BN86A,
86B)
|
BX Bắc Ninh - Đường Trần Hưng Đạo - QL.18 -
Phố Mới - Cầu Bình Than - ĐT.285 - Lai Hạ - Đê Minh Tân (ĐT.285 - Đại Lai) và
ngược lại.
|
42
|
|
II
|
Các tuyến xe buýt mới
mở
|
|
|
1
|
Bắc Ninh - Nội Bài
(Tuyến số: 07)
|
BX Bắc Ninh - Đường Kinh Dương Vương - Đ. Lý
Thái Tổ - Đ. Lê Thái Tổ - Đ. Lý Anh Tông - Nút giao phía nam - QL.18 - Sân bay
Quốc tế Nội Bài và ngược lại.
|
32
|
|
2
|
Bắc Ninh - Yên Phong
(BN04)
|
BX Bắc Ninh - Dũng Liệt,
Yên Phong (Theo
đường đê hữu Sông Cầu) và ngược lại.
|
24
|
|
3
|
Đền Bà Chúa Kho (TP
Bắc Ninh) - KCN Khai Sơn (TX Thuận Thành) (BN05)
|
Đền Bà Chúa Kho - ĐT.295-
Đường Kinh Dương Vương - Đ. Lý Thái Tổ - Đ. Lê Thái Tổ - ĐT.295 - TT Lim - ĐT.276
(qua Liên Bão, Hiên Vân, Chợ Sơn, Chùa Phật Tích) - Cầu Kinh Dương Vương (Lăng
Kinh Dương Vương) - ĐT.283 (Chùa Bút Tháp) - QL.17 (Chùa Dâu) -
KCN Khai Sơn
và ngược
lại.
|
28
|
|
4
|
Yên Phong
- Thuận Thành (BN06)
|
Đền Lý Thường Kiệt -
ĐT.277 - Đường Nguyễn Văn Cừ - Trang Liệt - ĐT.295 - ĐT.287 - ĐT.276 - TL.279
(đường đê) - cầu Kinh Dương Vương - ĐT.283 - QL.17 - Chợ Trung tâm phường Hồ và ngược lại.
|
42
|
|
5
|
Yên Phong - Phố Mới
(BN09)
|
TT Chờ - TP Từ Sơn -
TL.287 - QL.38 - QL.18 - Phố Mới (Quế Võ) và ngược lại.
|
33
|
|
6
|
Nội thị Thành phố Bắc Ninh (BN10)
|
BX Bắc Ninh - TL.295B - Bệnh viện đa khoa Hồng
Phúc - Đ. Lý Anh Tông - Đ. Nguyễn Quyền - QL.18 - Đ. Đấu Mã - Đ. Hoàng Quốc Việt
- Đ. Trần Lựu - Đ. Bà Chúa kho (Đền Bà Chúa Kho) - TL.295B - Đ. Lạc Long Quân
- Đ. Âu Cơ - Đ. Vua Bà (Đền Cùng - Giếng Ngọc) - Đ. Đê - Đ.Thiên Đức - BX Bắc
Ninh.
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4.
DANH SÁCH CÁC TUYẾN XE BUÝT TỈNH BẮC NINH
GIAI ĐOẠN 2030-2035
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 492/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Tên tuyến
|
Lộ trình
|
Cự ly
|
Ghi chú
|
I
|
Các tuyến xe buýt đến năm 2030
|
|
|
1
|
TP Bắc Ninh - Lương Tài (BN01)
|
BX Bắc Ninh - Đường Kinh Dương Vương - Đ. Lý
Thái Tổ - QL.38 - Cầu Hồ - Đông Côi - QL.17 - Đông Bình - TL.280 - BX Lương Tài
và ngược lại.
|
39
|
|
2
|
TP Bắc Ninh - Phả Lại (BN02)
|
BX TP Bắc Ninh - Đường Trần Hưng Đạo - QL.18
- Phố mới - Phả Lại và ngược lại.
|
30
|
|
3
|
TP Bắc Ninh - Yên Phong (BN03)
|
BX TP Bắc Ninh - TL.286 - TT Chờ - Yên Phụ -
Cầu Đò Lo và ngược lại.
|
19,5
|
|
4
|
TP Bắc Ninh - Kênh Vàng (BN08)
|
BX TP Bắc Ninh - Đường Kinh Dương Vương - Lý
Thái Tổ - QL.38 - Cầu Hồ - ĐT.280 - ĐT.282 - Cao Đức - Kênh Vàng và ngược lại.
|
47
|
|
5
|
Kênh Vàng - Xuân Lâm (BN27)
|
Kênh Vàng - ĐT.281 - Thị trấn Thứa -
ĐT.284 - QL.17 - Ngã tư Đông Côi - QL.17 - Cổng KĐT Khai Sơn (Xuân Lâm) và ngược lại.
|
39
|
|
6
|
KCN Vsip - Chi Lăng (BN68)
|
KCN Vsip - ĐT.277 - ĐT.295B
- TP Bắc Ninh - ĐT.295B - đường Hoàng Quốc Việt - ĐT.279 - Ngã tư Phố Mới - Chợ
Chì (ĐT.279) - Chi Lăng
và ngược lại.
|
42
|
|
7
|
Bắc Ninh - Minh Tân, Đại Lai (BN86A,
86B)
|
BX Bắc Ninh - Đường Trần Hưng Đạo - QL.18 -
Phố Mới - Cầu Bình Than - ĐT.285 - Lai Hạ - Đê Minh Tân (ĐT.285 - Đại Lai) và
ngược lại.
|
42
|
|
8
|
Bắc Ninh - Nội Bài (Tuyến
số: 07)
|
BX Bắc Ninh - Đường Kinh Dương Vương - Đ. Lý
Thái Tổ - Đ. Lê Thái Tổ - Đ. Lý Anh Tông - Nút giao phía nam - QL.18 - Sân bay
Quốc tế Nội Bài và ngược lại.
|
32
|
|
9
|
Bắc Ninh - Yên Phong
(BN04)
|
BX Bắc Ninh - Dũng Liệt,
Yên Phong (Theo
đường đê hữu Sông Cầu) và ngược lại.
|
24
|
|
10
|
Đền Bà Chúa Kho (TP
Bắc Ninh) - KCN Khai Sơn (TX Thuận Thành) (BN05)
|
Đền Bà Chúa Kho - ĐT.295-
Đường Kinh Dương Vương - Lý Thái Tổ - Lê Thái Tổ - ĐT.295 - TT Lim - ĐT.276 (qua
Liên Bão, Hiên Vân, Chợ Sơn, Chùa Phật Tích) - Cầu Kinh Dương Vương (Lăng Kinh
Dương Vương) - ĐT.283 (Chùa Bút Tháp) - QL.17 (Chùa Dâu)- KCN Khai Sơn và ngược lại.
|
28
|
|
11
|
Yên Phong
- Thuận Thành (BN06)
|
Đền Lý Thường Kiệt -
ĐT.277 - Đường Nguyễn Văn Cừ - Trang Liệt - ĐT.295 - ĐT.287 - ĐT.276 - TL.279
(đường đê) - cầu Kinh Dương Vương - ĐT.283 - QL.17 - Chợ Trung tâm phường Hồ và ngược lại.
|
42
|
|
12
|
Yên Phong - Phố Mới
(BN09)
|
TT Chờ - TP Từ Sơn -
TL.287 - QL.38 - QL.18 - Phố Mới (Quế Võ) và ngược lại.
|
33
|
|
13
|
Nội thị Thành phố Bắc Ninh (BN10)
|
BX Bắc Ninh - TL.295B - Bệnh viện đa khoa Hồng
Phúc - Đ. Lý Anh Tông - Đ. Nguyễn Quyền - QL.18 - Đ. Đấu Mã - Đ. Hoàng Quốc Việt
- Đ. Trần Lựu - Đ. Bà Chúa kho (Đền Bà Chúa Kho) - TL.295B - Đ. Lạc Long Quân
- Đ. Âu Cơ - Đ. Vua Bà (Đền Cùng - Giếng Ngọc) - Đ. Đê - Đ. Thiên Đức - BX Bắc
Ninh.
|
28
|
|
II
|
Các tuyến xe buýt mở
giai đoạn 2030-2035
|
|
|
1
|
Thuận Thành - Quế Võ (BN11)
|
Đình Tổ - Châu Phong
(Dọc theo ĐT.285B) và
ngược lại.
|
42
|
|
2
|
Quế Võ - Yên Phong (BN12)
|
Xã Châu Phong - xã Tam
Giang (Dọc theo ĐT.285B) và ngược lại.
|
37
|
|
3
|
Thuận Thành - Gia Bình (BN13)
|
Xã Trí Quả - Giao cắt
ĐT.282B với QL17 (Dọc theo ĐT.282B) và ngược lại.
|
26
|
|
4
|
Từ Sơn - Thuận Thành (BN14)
|
Xã Hương Mạc - KCN Tiên
Sơn (dọc theo ĐT.277B) - Cống Bựu - ĐT.276 - Cầu Kinh Dương Vương - Nguyệt Đức
(giao cắt Đường VĐ 4) và ngược lại.
|
30
|
|
5
|
TP Bắc Ninh - Từ Sơn (BN15)
|
Bến xe TP Bắc Ninh mới
- phường Châu Khê (Dọc theo ĐT.295C) và ngược lại.
|
24
|
|
6
|
TP Bắc Ninh - Thuận Thành (BN16)
|
BX Bắc Ninh - Khắc Niệm
- Song Liễu, Thuận Thành (Theo đường gom Vành đai 4) và ngược lại.
|
38
|
|
PHỤ LỤC 5.
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC CÁC TUYẾN XE
BUÝT TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2024-2030
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 492/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Tên tuyến
|
Cự ly
(km)
|
Thời gian
hoạt động
|
Tần suất
chạy xe CĐ (phút)
|
Tần suất
chạy xe BT (phút)
|
Số chuyến/ngày
(chuyến)
|
Số lượng
phương tiện
|
Loại phương
tiện
|
1
|
TP Bắc Ninh - Lương Tài (BN01)
|
39
|
5h30-19h30
|
15-25
|
25-35
|
88
|
12
|
Buýt trung
bình
|
2
|
TP Bắc Ninh - Phả Lại (BN02)
|
30
|
5h30-19h30
|
15-25
|
25-35
|
81
|
10
|
Buýt trung
bình
|
3
|
TP Bắc Ninh - Yên Phong (BN03)
|
19,5
|
5h30-19h30
|
15-25
|
25-35
|
56
|
5
|
Buýt trung
bình
|
4
|
TP Bắc Ninh - Kênh Vàng (BN08)
|
47
|
5h30-19h30
|
15-25
|
25-35
|
56
|
8
|
Buýt trung
bình
|
5
|
Kênh Vàng - Xuân Lâm (BN27)
|
39
|
5h30-19h30
|
15-25
|
25-35
|
64
|
9
|
Buýt trung
bình
|
6
|
KCN Vsip - Chi Lăng (BN68)
|
42
|
5h30-19h30
|
15-25
|
25-35
|
64
|
9
|
Buýt trung
bình
|
7
|
Bắc Ninh - Minh Tân, Đại Lai (BN86A,
86B)
|
42
|
5h30-19h30
|
15-25
|
25-35
|
56
|
8
|
Buýt trung
bình
|
8
|
Bắc Ninh - Nội Bài (Tuyến
số: 07)
|
32
|
5h30-19h30
|
15-25
|
25-35
|
64
|
9
|
Buýt trung
bình (Buýt lớn)
|
9
|
Bắc Ninh - Yên Phong
(BN04)
|
24
|
5h30-19h30
|
15-25
|
25-35
|
60
|
7
|
Buýt nhỏ
|
10
|
Đền Bà Chúa Kho (TPBN)
- KCN Khai Sơn (TX Thuận Thành) (BN05)
|
28
|
5h30-19h30
|
15-25
|
25-35
|
64
|
8
|
Buýt trung
bình
|
11
|
Yên Phong
- Thuận Thành (BN06)
|
42
|
5h30-19h30
|
15-25
|
25-35
|
64
|
9
|
Buýt trung
bình
|
12
|
Yên Phong - Phố Mới
(BN09)
|
33
|
5h30-19h30
|
15-25
|
25-35
|
64
|
8
|
Buýt trung
bình
|
13
|
Nội thị Thành phố Bắc Ninh (BN10)
|
28
|
5h30-19h30
|
15-25
|
25-35
|
64
|
8
|
Buýt nhỏ
|
PHỤ LỤC 6.
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC CÁC TUYẾN XE
BUÝT TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2030-2035
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 492/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Tên tuyến
|
Cự ly
(km)
|
Thời gian
hoạt động
|
Tần suất
chạy xe CĐ (phút)
|
Tần suất
chạy xe BT (phút)
|
Số chuyến/ngày
(chuyến)
|
Số lượng
phương tiện
|
Loại phương
tiện
|
1
|
TP Bắc Ninh - Lương Tài (BN01)
|
39
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
96
|
13
|
Buýt trung
bình
|
2
|
TP Bắc Ninh - Phả Lại (BN02)
|
30
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
90
|
11
|
Buýt trung
bình
|
3
|
TP Bắc Ninh - Yên Phong (BN03)
|
19,5
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
64
|
6
|
Buýt trung
bình
|
4
|
TP Bắc Ninh - Kênh Vàng (BN08)
|
47
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
64
|
9
|
Buýt trung
bình
|
5
|
Kênh Vàng - Xuân Lâm (BN27)
|
39
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
72
|
10
|
Buýt trung
bình
|
6
|
KCN Vsip - Chi Lăng (BN68)
|
42
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
72
|
10
|
Buýt trung
bình
|
7
|
Bắc Ninh - Minh Tân, Đại Lai (BN86A,
86B)
|
42
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
64
|
9
|
Buýt trung
bình
|
8
|
Bắc Ninh - Nội Bài (Tuyến
số: 07)
|
32
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
72
|
10
|
Buýt trung
bình (Buýt lớn)
|
9
|
Bắc Ninh - Yên Phong
(BN04)
|
24
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
68
|
8
|
Buýt nhỏ
|
10
|
Đền Bà Chúa Kho (TPBN)
- KCN Khai Sơn (TX Thuận Thành) (BN05)
|
28
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
72
|
9
|
Buýt trung
bình
|
11
|
Yên Phong
- Thuận Thành (BN06)
|
42
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
72
|
10
|
Buýt trung
bình
|
12
|
Yên Phong - Phố Mới
(BN09)
|
33
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
72
|
9
|
Buýt trung
bình
|
13
|
Nội thị Thành phố Bắc Ninh (BN10)
|
28
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
72
|
9
|
Buýt nhỏ
|
14
|
Thuận Thành - Quế Võ (BN11)
|
42
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
88
|
12
|
Buýt trung
bình
|
15
|
Quế Võ - Yên Phong (BN12)
|
37
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
64
|
9
|
Buýt trung
bình
|
16
|
Thuận Thành - Gia Bình (BN13)
|
26
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
81
|
10
|
Buýt trung
bình
|
17
|
Từ Sơn - Thuận Thành (BN14)
|
30
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
81
|
10
|
Buýt trung
bình
|
18
|
Thành phố Bắc Ninh - Từ Sơn (BN15)
|
24
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
80
|
9
|
Buýt trung
bình
|
19
|
Thành phố Bắc Ninh - Thuận Thành (BN16)
|
38
|
5h30-19h30
|
10-20
|
20-30
|
72
|
10
|
Buýt trung
bình
|