HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2024/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
27 tháng 9 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO
DỤC THƯỜNG XUYÊN CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2024-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 27
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh
vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 144/TTr-UBND
ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành
Nghị quyết Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập từ năm học 2024 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu
học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên công lập từ năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non và học sinh
phổ thông, học viên tại cơ sở giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường
xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 2. Phân loại các vùng
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi để cơ sở giáo dục áp dụng mức thu học phí
1. Vùng thành thị: Cơ sở giáo
dục tại các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố.
2. Vùng nông thôn: Cơ sở giáo
dục tại các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố.
3. Vùng dân tộc thiểu số và
miền núi; huyện Lý Sơn:
Vùng dân tộc thiểu số và miền
núi: Cơ sở giáo dục tại các xã, thị trấn theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04
tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách các xã khu vực
III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2025; các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi theo danh sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ sở giáo dục
tại huyện Lý Sơn.
Điều 3. Mức thu học phí
1. Mức thu học phí đối với cơ
sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên
từ năm học 2024 - 2025:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
TT
|
Cấp học
|
Vùng thành thị
|
Vùng nông thôn
|
Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; huyện Lý
Sơn
|
1
|
Mầm non
|
70
|
35
|
15
|
2
|
Trung học cơ sở
|
80
|
50
|
20
|
3
|
Trung học phổ thông
|
110
|
65
|
25
|
2. Đối với cơ sở giáo dục
thường xuyên công lập thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng
mức thu học phí tương đương với mức thu học phí của cơ sở giáo dục phổ thông
công lập cùng cấp học trên địa bàn.
3. Quy định mức thu học phí
theo hình thức học trực tuyến (Online)
Mức thu học phí theo hình thức
học trực tuyến (Online) bằng 75% mức thu học phí của các cơ sở giáo dục công
lập quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này. Mức thu học phí được làm tròn
đến đơn vị nghìn đồng (trong trường hợp mức thu học phí trực tuyến của cấp học
có số tiền tuyệt đối lẻ đến tiền đồng).
4. Trường hợp xảy ra thiên tai,
dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng thì học phí được thu theo số tháng học
thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học bù tại trường); không thu học phí
trong thời gian không tổ chức dạy học. Mức thu học phí đảm bảo nguyên tắc theo
số tháng thực học và chi phí phát sinh cần thiết để tổ chức dạy học nhưng không
vượt quá 9 tháng/năm học.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 27 thông qua ngày 27 tháng 9 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 10 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;
- Vụ Pháp chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi , Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: C-PCVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT, VHXH.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|