Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 732/QĐ-BCT 2022 nhiệm vụ kinh phí Điều tra thống kê Năng lực sản xuất công nghiệp
Số hiệu:
732/QĐ-BCT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Công thương
Người ký:
Nguyễn Sinh Nhật Tân
Ngày ban hành:
19/04/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
732/QĐ-BCT
Hà
Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC
GIA NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng
11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc
Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP
ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của
hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Quyết định số
43/2016/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 3062/QĐ-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc giao dự toán
thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mục tiêu
điều tra
Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản
xuất của một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu trên phạm vi toàn quốc nhằm thu thập
thông tin thống kê đáp ứng các mục tiêu chủ yếu sau:
- Đánh giá khả năng sản xuất một số sản
phẩm công nghiệp chủ yếu trong cả nước, từng địa phương, các nhà đầu tư và doanh
nghiệp.
- Phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo,
điều hành hoạch định chiến lược chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát
triển sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của một số sản phẩm công nghiệp
chủ yếu.
- Tổng hợp chỉ tiêu “Năng lực sản xuất
của sản phẩm công nghiệp” trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống
chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương.
Điều 2. Nghĩa vụ
và trách nhiệm
- Giao nhiệm vụ cho Vụ Kế hoạch (Bộ
Công Thương) chủ trì và là đầu mối phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục Thống
kê, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện
theo Phương án điều tra đã được phê duyệt (Phương án điều tra kèm theo).
- Theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp, cơ sở kinh tế được chọn điều tra có nghĩa vụ và trách nhiệm báo cáo đầy
đủ, chính xác, kịp thời những thông tin trong Phiếu thu thập thông tin Năng lực
sản xuất của sản phẩm công nghiệp.
Điều 3. Kinh phí
thực hiện
Tổng dự toán kinh phí thực hiện là
2.350.000.000 đồng (Hai tỷ ba trăm năm mươi triệu đồng chẵn).
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ
trưởng Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế được
chọn điều tra và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Tổng cục Thống kê (để phối hợp);
- Bộ Tài chính (để phối hợp);
- Bộ Xây dựng (để phối hợp);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để phối hợp);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW (để phối hợp);
- Cổng thông tin điện tử BCT;
- Lưu: VT, KH (03b).
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA
NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 732/QĐ-BCT ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Bộ
Công Thương)
TT
NỘI
DUNG
ĐƠN
VỊ
ĐƠN
GIÁ (1.000 đồng)
KHỐI
LƯỢNG
THÀNH
TIỀN (1.000 đồng)
TỔNG
CỘNG
2
350 000,0
1
Chi phí xây dựng phương án điều tra
21
500,0
2
Thẩm định phương án điều tra
Văn
bản
1
500,0
5,0
7
500,0
3
Xây dựng sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn
điều tra
Trang
45,0
140,0
6
300,0
4
Photocopy + Đóng quyển sổ tay hướng
dẫn điều tra
Quyển
100,0
300,0
30
000,0
5
Sửa đổi phần mềm điều tra
Hợp
đồng
95
000,0
1,0
95
000,0
6
Quản lý, vận hành website điều tra
Hợp
đồng
95
000,0
1,0
95
000,0
7
Tập huấn điều tra viên
162
700,0
8
Triển khai điều tra
1 487
440,0
9
Cập nhật kết quả điều tra Năng lực
sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp từ năm 2020 đến 2022 vào Cơ sở dữ liệu
thống kê ngành Công Thương
70
000,0
10
Công bố kết quả điều tra
240
620,0
11
Thuê tư vấn đấu thầu gói thầu In
phiếu điều tra (dự kiến) và Xuất bản ấn phẩm Kết quả điều tra thống kê quốc
gia Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp giai đoạn 2020 - 2022
Hợp
đồng
7
560,0
12
Chi phí khác
126
380,0
PHƯƠNG ÁN
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ QUỐC GIA NĂNG LỰC SẢN
XUẤT CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành theo Quyết định số 732/QĐ-BCT ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
1. Mục đích,
yêu cầu điều tra
Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản
xuất của sản phẩm công nghiệp trên phạm vi toàn quốc nhằm thu thập thông tin thống
kê đáp ứng các mục tiêu chủ yếu sau:
- Đánh giá khả năng sản xuất một số sản
phẩm công nghiệp chủ yếu (Theo Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo) trong cả nước,
từng địa phương, các nhà đầu tư và doanh nghiệp.
- Phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo,
điều hành hoạch định chiến lược chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát
triển sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của một số sản phẩm công nghiệp
chủ yếu (Theo Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo).
- Tổng hợp chỉ tiêu “Năng lực sản xuất
của sản phẩm công nghiệp” trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống
chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương.
2. Phạm vi, đối
tượng, đơn vị điều tra
2.1. Phạm vi điều tra
Cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng
lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp được thực hiện trên phạm vi toàn quốc tại
63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với các đối tượng điều tra có hoạt động
sản xuất công nghiệp và trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp thuộc
Danh mục sản phẩm điều tra (Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo).
2.2. Đối tượng, đơn vị điều tra
Đối tượng điều tra là các doanh nghiệp
hạch toán kinh tế độc lập, các cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp được thành
lập và chịu sự điều tiết của Luật Doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất công
nghiệp và trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp thuộc Danh mục sản phẩm
điều tra.
Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc
doanh nghiệp thuộc đối tượng, điều tra phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có địa điểm sản xuất được xác định
trên lãnh thổ Việt Nam;
- Có hoạt động sản xuất công nghiệp;
- Đang trực tiếp sản xuất ra sản phẩm
được quy định trong Danh mục sản phẩm điều tra;
Cụ thể:
(1). Khu vực doanh nghiệp nhà nước
bao gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên 100% vốn nhà nước;
- Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn nhà nước chiếm giữ trên 50% vốn điều lệ.
- Công ty nhà nước.
(2). Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà
nước bao gồm:
- Công ty cổ phần; công ty TNHH có vốn
nhà nước dưới hoặc bằng 50%.
- Doanh nghiệp tư nhân.
- Công ty hợp danh.
- Công ty TNHH tư nhân.
- Công ty cổ phần không có vốn nhà nước.
(3). Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài bao gồm:
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
- Doanh nghiệp liên doanh với nước
ngoài.
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở kinh tế trực thuộc mà các cơ sở
kinh tế đó có địa điểm khác tỉnh, thành phố với địa điểm của trụ sở doanh nghiệp
thì cơ sở kinh tế ở tỉnh, thành phố nào sẽ kê khai tại địa phương đó (Khi kê
khai số liệu tại trụ sở chính, doanh nghiệp phải loại trừ cơ sở, chi nhánh đóng
tại tỉnh, thành phố khác).
3. Loại điều
tra
Cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng
lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp được tiến hành theo phương pháp điều tra
toàn bộ các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp (Danh mục sản
phẩm điều tra kèm theo).
4. Thời điểm,
thời kỳ và phương pháp điều tra
4.1. Thời điểm, thời gian điều
tra
Bắt đầu từ ngày 01 tháng 6 năm 2022
và kết thúc vào ngày 30 tháng 7 năm 2022.
4.2. Thời kỳ điều tra
Thông tin năm 2020 và 2021 sẽ thu thập
tính đến thời điểm 31 tháng 12 hàng năm. Đối với thông, tin dự kiến năm 2022,
doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp ước tính cho thời kỳ từ
ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm 2022.
4.3. Phương pháp điều tra
Sử dụng các phương pháp điều tra sau:
- Điều tra trực tiếp: Điều tra viên
trực tiếp phỏng vấn đơn vị điều tra để ghi vào Phiếu thu thập thông tin Năng lực
sản xuất của sản phẩm công nghiệp.
- Điều tra gián tiếp:
+ Điều tra viên hướng dẫn các doanh
nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp phương pháp ghi phiếu thu thập
thông tin để các đơn vị tự ghi Phiếu thu thập thông tin gửi cho Sở Công Thương.
+ Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực
thuộc doanh nghiệp có điều kiện về công nghệ thông tin (máy tính, kết nối
internet,...) có thể truy cập vào http://dieutrananglucsanxuat.moit.gov.vn hoặc
truy cập Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, tại mục Thống kê chọn “Điều
tra TKQG Năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp”, tải mẫu Phiếu thu thập thông
tin năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp và ghi đầy đủ thông tin trực tiếp
vào Phiếu thu thập thông tin theo hướng dẫn. Sau đó gửi Phiếu thu thập thông
tin năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp cho Sở Công Thương địa phương.
5. Nội dung,
phiếu điều tra
5.1. Nội dung điều tra
5.1.1. Thông tin nhận dạng đơn vị
điều tra
- Tên doanh nghiệp/Cơ sở kinh tế;
- Địa chỉ; điện thoại; fax; email;
- Loại hình doanh nghiệp;
- Ngành hoạt động SXKD.
5.1.2. Chỉ tiêu Giá trị đầu tư
Giá trị đầu tư được ghi theo nguyên
giá.
Giá trị đầu tư được ghi khi máy móc,
thiết bị, dây chuyền sản xuất đã hoàn thành đầu tư và đưa vào sản xuất hiện có
trong năm 2020, 2021, dự kiến sẽ hoàn thành đầu tư và đưa vào sản xuất trong
năm 2022.
(Không tính giá trị đầu tư nhà xưởng,
vật kiến trúc, cơ sở hạ tầng phục vụ gián tiếp cho sản xuất và giá trị đầu tư
cho việc sửa chữa hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất nhưng
không làm tăng năng lực sản xuất).
5.1.3. Chỉ tiêu Năng lực sản xuất
theo thiết kế
- Năng lực sản xuất theo thiết kế của
máy móc, dây chuyền sản xuất hiện có đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
- Năng lực sản xuất theo thiết kế của
máy móc, dây chuyền sản xuất hiện có đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.
- Dự kiến Năng lực sản xuất theo thiết
kế của máy móc, dây chuyền sản xuất sẽ đưa vào sản xuất tính đến ngày 31 tháng
12 năm 2022.
5.1.4. Chỉ tiêu Sản lượng sản xuất
thực tế
- Sản lượng sản xuất thực tế của máy
móc, dây chuyền sản xuất trong năm 2020.
- Sản lượng sản xuất thực tế của máy móc,
dây chuyền sản xuất trong năm 2021.
- Dự kiến sản lượng sản xuất thực tế
của máy móc, dây chuyền sản xuất trong năm 2022 (tương ứng với năng lực sản xuất
theo thiết kế của máy móc, dây chuyền sản xuất dự kiến sẽ đưa vào sản xuất).
5.2. Phiếu điều tra
Có 1 loại phiếu điều tra.
Tên phiếu: Phiếu thu thập thông tin về
năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp (Phiếu thu thập thông tin kèm
theo).
6. Phân loại thống
kê sử dụng trong điều tra
- Bảng phân ngành kinh tế: Áp dụng
theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam năm 2018 ban hành theo Quyết định số
27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Bảng phân ngành sản phẩm: Áp dụng
theo Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành theo Quyết định 43/2018/QĐ-TTg ngày
01 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Danh mục đơn vị hành chính: Áp dụng
theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và cập nhật đến
31/12/2021.
7. Quy trình xử
lý và biểu đầu ra của điều tra
7.1. Quy trình xử lý điều tra
Điều tra năng lực sản xuất của một số
sản phẩm công nghiệp chủ yếu để tổng hợp chỉ tiêu thống kê quốc gia Năng lực sản
xuất của sản phẩm công nghiệp và đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành
ngành công nghiệp của Bộ Công Thương.
Quy trình xử lý điều tra được thực hiện
như sau:
7.1.1. Phương pháp xử lý thông tin
- Xác định phương pháp nhập tin kết
quả điều tra bằng bàn phím.
- Sửa đổi phần mềm hỗ trợ điều tra
theo phương án được phê duyệt.
- Xử lý dữ liệu điều tra bằng phần mềm
điều tra.
7.1.2. Quy trình tổng hợp thông
tin
- Tiếp nhận và làm sạch thông tin.
- Đánh mã, nhập tin kết quả điều tra.
- Tổng hợp kết quả điều tra.
- Kết xuất thông tin theo các biểu đầu
ra.
- Đánh giá, bình luận, diễn giải số
liệu.
7.2. Biểu đầu ra của điều tra
Biểu đầu ra của điều tra được thiết kế
theo các phân tổ chủ yếu và theo yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ Công Thương
(Biểu tổng hợp kết quả điều tra kèm theo).
8. Kế hoạch và tiến
độ điều tra
8.1. Chuẩn bị Phương án điều
tra (Từ tháng 12 năm 2021)
- Ban hành Quyết định điều tra.
- Xây dựng Phương án điều tra.
8.2. Chuẩn bị điều tra (Từ
tháng 3 năm 2022)
- Lập Danh sách các doanh nghiệp, cơ
sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên cơ sở Danh
sách các doanh nghiệp điều tra của Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương gửi.
- Sửa đổi phần mềm điều tra.
- In tài liệu hướng dẫn.
- Tập huấn nghiệp vụ cho điều tra
viên ở cấp tỉnh, thành phố.
8.3. Triển khai thu thập thông tin,
xử lý, tổng hợp và công bố kết quả điều tra (Từ tháng 6 năm 2022)
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở
kinh tế trực thuộc doanh nghiệp về nội dung và phương pháp ghi Phiếu thu thập
thông tin trên cơ sở Phương án điều tra do Bộ Công Thương quy định.
- Triển khai thu thập thông tin tại
các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều
tra trên địa bàn.
- Đánh mã Phiếu thu thập thông tin.
- Kiểm tra tính hợp lý của số liệu,
nhập thông tin.
- Xử lý và tổng hợp kết quả điều tra.
- Lập Báo cáo đầu ra theo các phân tổ
được quy định tại Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia gửi các cơ quan liên
quan.
- Lưu toàn bộ dữ liệu cuộc điều tra.
- Công bố kết quả điều tra.
9. Nhiệm vụ điều
tra
9.1. Sở Công Thương các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
- Lập và rà soát Danh sách các doanh
nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp: Căn cứ vào Danh mục sản phẩm điều
tra, Sở Công Thương lập danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc
doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn đang sản xuất ra các sản phẩm
trong Danh mục sản phẩm điều tra.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở
kinh tế trực thuộc doanh nghiệp về nội dung và phương pháp ghi Phiếu thu thập
thông tin trên cơ sở Phương án điều tra do Bộ Công Thương quy định.
- Triển khai thu thập thông tin tại
các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều
tra trên địa bàn.
- Đánh mã Phiếu thu thập thông tin.
- Gửi toàn bộ Phiếu thu thập thông
tin gốc và các chứng từ liên quan về Bộ Công Thương.
9.2. Bộ Công Thương
- In và gửi tài liệu hướng dẫn cho Sở
Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổng hợp Danh sách các doanh nghiệp,
cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trong cả nước
trên cơ sở Danh sách các đơn vị điều tra của Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương gửi.
- Sửa đổi phần mềm nhập thông tin; kết
nối Kết quả điều tra Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp vào Niên
giám thống kê ngành Công Thương của Cơ sở dữ liệu thống kê ngành Công Thương.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
điều tra tại một số tỉnh, thành phố.
- Kiểm tra tính hợp lý của số liệu,
làm sạch và nhập thông tin.
- Xử lý và tổng hợp kết quả điều tra.
- Lập Báo cáo đầu ra theo các phân tổ
được quy định tại Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia gửi các cơ quan liên
quan.
- Lưu toàn bộ dữ liệu cuộc điều tra.
- Công bố kết quả điều tra; Xuất bản ấn
phẩm Kết quả điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của một số sản phẩm
công nghiệp.
- Gửi ấn phẩm Kết quả điều tra thống
kê quốc gia Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp cho Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan.
10. Tổ chức thực
hiện
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chỉ đạo triển khai thực hiện. Cụ thể như sau:
- Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban
hành văn bản chỉ đạo các đơn vị có liên quan, các doanh nghiệp nghiêm túc thực
hiện cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp.
- Theo Thỏa thuận cơ chế phối hợp thực
hiện công tác thống kê giữa Bộ Công Thương với Tổng cục Thống kê: Tổng cục Thống
kê có văn bản chỉ đạo các Cục Thống kê địa phương phối hợp, hỗ trợ các Sở Công
Thương địa phương triển khai thực hiện cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực
sản xuất của sản phẩm công nghiệp.
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được giao (tại Mục
9.1) và gửi toàn bộ Phiếu thu thập thông tin gốc về Vụ Kế hoạch - Bộ Công
Thương trước ngày 15 tháng 8 năm 2022.
- Các Tổng công ty thuộc Bộ chỉ đạo
các đơn vị thành viên đang sản xuất các sản phẩm trong Danh mục sản phẩm điều
tra báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin trong Phiếu thu thập
thông tin và gửi cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trên địa bàn.
- Trong thời gian triển khai điều
tra, giao Vụ Kế hoạch - Bộ Công Thương chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát quá
trình thực hiện điều tra.
11. Kinh phí điều
tra
- Kinh phí điều tra từ nguồn ngân
sách nhà nước cấp cho Chương trình điều tra thống kê quốc gia của Bộ Công
Thương; kinh phí của các địa phương; kinh phí ODA (nếu có)...
- Trong trường hợp các địa phương cần
mở rộng điều tra để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước tại địa phương như: Bổ
sung các sản phẩm công nghiệp điều tra, các đối tượng điều tra, các chỉ tiêu điều
tra,... thì kinh phí điều tra mở rộng do ngân sách địa phương cấp.
- Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ
Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp, Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng
nguồn kinh phí được cấp theo đúng quy định, bảo đảm điều kiện để thực hiện hiệu
quả cuộc điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp./.
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
Phiếu điều tra số:
Mã DN:
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
Thực hiện Quyết định số
732/QĐ-BCT ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Điều
tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp
Nghĩa vụ cung cấp thông tin được
quy định theo Luật Thống kê
Các thông tin cung cấp trong phiếu
này chỉ phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật định
1 Tên doanh nghiệp/cơ sở kinh tế: ………………………………………………………… ..
(Viết đầy đủ bằng chữ in hoa, có dấu) …………………………………………………………
Mã số thuế (10 số đối với DN-13
số đối với CSKT)
2 Địa chỉ doanh nghiệp/cơ sở kinh
tế:
Sở Công Thương ghi
- Tỉnh/thành phố: ……………………………………………….
- Huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh):
……………………………..
- Xã/phường/thị trấn:
………………………………………………..
- Thôn, ấp (số nhà, đường phố): …………………………………………………………………………
Mã khu vực Số máy
- Số điện thoại (Mã khu vực, số
máy):
- Số fax (Mã khu vực , số máy):
- Địa chỉ email:
…………………………………………………………………………………………..
3 Loại hình doanh nghiệp:
Khu vực doanh nghiệp nhà nước
bao gồm:
01 Công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước
02 Công ty cổ phần, Công ty TNHH
hai
thành viên trở lên có vốn nhà nước
> 50%
03 Công ty nhà nước
Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà
nước bao gồm:
04 Công ty cổ phần, Công ty TNHH
có vốn nhà nước ≤ 50%
05 Doanh nghiệp tư nhân
06 Công ty hợp danh
07 Công ty TNHH tư nhân
08 Công ty cổ phần không có vốn nhà
nước
Khu vực DN có vốn đầu tư nước
ngoài bao gồm:
09 DN 100% vốn nước ngoài
10 DN liên doanh với nước ngoài
4 Ngành hoạt động sản xuất kinh
doanh chính:
Sở Công Thương ghi
.....................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
5. Năng lực sản xuất của một số sản
phẩm công nghiệp
Tên sản phẩm
Mã sản phẩm
Đơn vị tính sản phẩm
Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2020
Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2021
Dự kiến năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm
2022
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm)
Sản lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm)
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm)
Sản lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm)
Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)
Năng lực sản xuất theo thiết kế (Sản phẩm)
Sản lượng sản xuất thực tế (Sản phẩm)
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
* Ghi chú:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Cán bộ điều tra
(Ký, họ tên)
Người trả lời phiếu
(Ký, họ tên)
........,ngày……tháng…….năm
2022
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ)
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
Cấp
4
Cấp
5
Tên
ngành
B
KHAI KHOÁNG
5
Khai thác than cứng và than non
51
510
5100
Khai thác và thu gom than cứng
52
520
5200
Khai thác và thu gom than non
6
Khai thác dầu thô và khí đốt tự
nhiên
61
610
6100
Khai thác dầu thô
62
620
6200
Khai thác khí đốt tự nhiên
7
Khai thác quặng kim loại
71
710
7100
Khai thác quặng sắt
72
Khai thác quặng không chứa sắt (trừ
quặng kim loại quý hiếm)
721
7210
Khai thác quặng uranium và quặng
thorium
722
Khai thác quặng kim loại khác không
chứa sắt
7221
Khai thác quặng bôxít
7229
Khai thác quặng kim loại khác không
chứa sắt chưa được phân vào đâu
73
730
7300
Khai thác quặng kim loại quý hiếm
8
Khai khoáng khác
81
810
Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
8101
Khai thác đá
8102
Khai thác cát, sỏi
8103
Khai thác đất sét
89
Khai khoáng chưa được phân vào đâu
891
8910
Khai thác khoáng hóa chất và khoáng
phân bón
892
8920
Khai thác và thu gom than bùn
893
8930
Khai thác muối
899
8990
Khai khoáng khác chưa được phân vào
đâu
9
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai
khoáng
91
910
9100
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác
dầu thô và khí tự nhiên
99
990
9900
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai
khoáng khác
C
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
10
Sản xuất, chế biến thực phẩm
101
1010
Chế biến, bảo quản thịt và các sản
phẩm từ thịt
10101
Giết mổ gia súc, gia cầm
10102
Chế biến và bảo quản thịt
10109
Chế biến và bảo quản các sản phẩm từ
thịt
102
1020
Chế biến, bảo quản thủy sản và các
sản phẩm từ thủy sản
10201
Chế biến và bảo quản thủy sản đông
lạnh
10202
Chế biến và bảo quản thủy sản khô
10203
Chế biến và bảo quản nước mắm
10209
Chế biến và bảo quản các sản phẩm
khác từ thủy sản
103
1030
Chế biến và bảo quản rau quả
10301
Sản xuất nước ép từ rau quả
10309
Chế biến và bảo quản rau quả khác
104
1040
Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật
10401
Sản xuất dầu, mỡ động vật
10402
Sản xuất dầu, bơ thực vật
105
1050
10500
Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa
106
Xay xát và sản xuất bột
1061
Xay xát và sản xuất bột thô
10611
Xay xát
10612
Sản xuất bột thô
1062
10620
Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ
tinh bột
107
Sản xuất thực phẩm khác
1071
10710
Sản xuất các loại bánh từ bột
1072
10720
Sản xuất đường
1073
10730
Sản xuất ca cao, sôcôla và bánh kẹo
1074
10740
Sản xuất mì ống, mỳ sợi và sản phẩm
tương tự
1075
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
10751
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
từ thịt
10752
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
từ thủy sản
10759
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
khác
1076
10760
Sản xuất chè
1077
10770
Sản xuất cà phê
1079
10790
Sản xuất thực phẩm khác chưa được
phân vào đâu
108
1080
10800
Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm
và thủy sản
11
110
Sản xuất đồ uống
1101
11010
Chưng, tinh cất và pha chế các loại
rượu mạnh
1102
11020
Sản xuất rượu vang
1103
11030
Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia
1104
Sản xuất đồ uống không cồn, nước
khoáng
11041
Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết
đóng chai
11042
Sản xuất đồ uống không cồn
12
120
1200
Sản xuất sản phẩm thuốc lá
12001
Sản xuất thuốc lá
12009
Sản xuất thuốc hút khác
13
Dệt
131
Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn
thiện sản phẩm dệt
1311
13110
Sản xuất sợi
1312
13120
Sản xuất vải dệt thoi
1313
13130
Hoàn thiện sản phẩm dệt
139
Sản xuất hàng dệt khác
1391
13910
Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc
và vải không dệt khác
1392
13920
Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)
1393
13930
Sản xuất thảm, chăn, đệm
1394
13940
Sản xuất các loại dây bện và lưới
1399
13990
Sản xuất các loại hàng dệt khác
chưa được phân vào đâu
14
Sản xuất trang phục
141
1410
14100
May trang phục (trừ trang phục từ
da lông thú)
142
1420
14200
Sản xuất sản phẩm từ da lông thú
143
1430
14300
Sản xuất trang phục dệt kim, đan
móc
15
Sản xuất da và các sản phẩm có liên
quan
151
Thuộc, sơ chế da; sản xuất va li,
túi xách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông thú
1511
15110
Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm
da lông thú
1512
15120
Sản xuất vali, túi xách và các loại
tương tự, sản xuất yên đệm
152
1520
15200
Sản xuất giày, dép
16
Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ
gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật
liệu tết bện
161
1610
Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ
16101
Cưa, xẻ và bào gỗ
16102
Bảo quản gỗ
162
Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa
(trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện
1621
16210
Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và
ván mỏng khác
1622
16220
Sản xuất đồ gỗ xây dựng
1623
16230
Sản xuất bao bì bằng gỗ
1629
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản
xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện
16291
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ
16292
Sản xuất sản phẩm từ lâm sản (trừ gỗ),
cói và vật liệu tết bện
17
170
Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
1701
17010
Sản xuất bột giấy, giấy và bìa
1702
Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì
từ giấy và bìa
17021
Sản xuất bao bì bằng giấy, bìa
17022
Sản xuất giấy nhăn và bìa nhăn
1709
17090
Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy
và bìa chưa được phân vào đâu
18
In, sao chép bản ghi các loại
181
In ấn và dịch vụ liên quan đến in
1811
18110
In ấn
1812
18120
Dịch vụ liên quan đến in
182
1820
18200
Sao chép bản ghi các loại
19
Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ
tinh chế
191
1910
19100
Sản xuất than cốc
192
1920
19200
Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế
20
Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa
chất
201
Sản xuất hóa chất cơ bản, phân bón
và hợp chất nitơ; sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
2011
Sản xuất hóa chất cơ bản
20111
Sản xuất khí công nghiệp
20112
Sản xuất chất nhuộm và chất màu
20113
Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản khác
20114
Sản xuất hóa chất hữu cơ cơ bản
khác
20119
Sản xuất hóa chất cơ bản khác
2012
20120
Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ
2013
Sản xuất plastic và cao su tổng hợp
dạng nguyên sinh
20131
Sản xuất plastic nguyên sinh
20132
Sản xuất cao su tổng hợp dạng
nguyên sinh
202
Sản xuất sản phẩm hóa chất khác
2021
20210
Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm
hóa chất khác dùng trong nông nghiệp
2022
Sản xuất sơn, véc ni và các chất
sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít
20221
Sản xuất sơn, véc ni và các chất
sơn, quét tương tự, ma tít
20222
Sản xuất mực in
2023
Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy
rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
20231
Sản xuất mỹ phẩm
20232
Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa,
làm bóng và chế phẩm vệ sinh
2029
20290
Sản xuất sản phẩm hóa chất khác
chưa được phân vào đâu
203
2030
20300
Sản xuất sợi nhân tạo
21
Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu
210
2100
Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu
21001
Sản xuất thuốc các loại
21002
Sản xuất hóa dược và dược liệu
22
Sản xuất sản phẩm từ cao su và
plastic
221
Sản xuất sản phẩm từ cao su
2211
22110
Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và
tái chế lốp cao su
2219
22190
Sản xuất sản phẩm khác từ cao su
222
2220
Sản xuất sản phẩm từ plastic
22201
Sản xuất bao bì từ plastic
22209
Sản xuất sản phẩm khác từ plastic
23
Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim
loại khác
231
2310
Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ
thủy tinh
23101
Sản xuất thủy tinh phẳng và sản phẩm
từ thủy tinh phẳng
23102
Sản xuất thủy tinh rỗng và sản phẩm
từ thủy tinh rỗng
23103
Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm
từ sợi thủy tinh
23109
Sản xuất thủy tinh khác và các sản phẩm
từ thủy tinh
239
Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim
loại chưa được phân vào đâu
2391
23910
Sản xuất sản phẩm chịu lửa
2392
23920
Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất
sét
2393
23930
Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác
2394
Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao
23941
Sản xuất xi măng
23942
Sản xuất vôi
23943
Sản xuất thạch cao
2395
23950
Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ
bê tông, xi măng và thạch cao
2396
23960
Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá
2399
23990
Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng
phi kim loại khác chưa được phân vào đâu
24
Sản xuất kim loại
241
2410
24100
Sản xuất sắt, thép, gang
242
2420
Sản xuất kim loại quý và kim loại
màu
24201
Sản xuất kim loại quý
24202
Sản xuất kim loại màu
243
Đúc kim loại
2431
24310
Đúc sắt, thép
2432
24320
Đúc kim loại màu
25
Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
(trừ máy móc, thiết bị)
251
Sản xuất các cấu kiện kim loại,
thùng, bể chứa và nồi hơi
2511
25110
Sản xuất các cấu kiện kim loại
2512
25120
Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ
chứa đựng bằng kim loại
2513
25130
Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung
tâm)
252
2520
25200
Sản xuất vũ khí và đạn dược
259
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại;
các dịch vụ xử lý, gia công kim loại
2591
25910
Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện
bột kim loại
2592
25920
Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ
kim loại
2593
25930
Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay
và đồ kim loại thông dụng
2599
Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại
chưa được phân vào đâu
25991
Sản xuất đồ dùng bằng kim loại cho
nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn
25999
Sản xuất sản phẩm khác còn lại bằng
kim loại chưa được phân vào đâu
26
Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi
tính và sản phẩm quang học
261
2610
26100
Sản xuất linh kiện điện tử
262
2620
26200
Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại
vi của máy vi tính
263
2630
26300
Sản xuất thiết bị truyền thông
264
2640
26400
Sản xuất sản phẩm điện t ử dân dụng
265
Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm
tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ
2651
26510
Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm
tra, định hướng và điều khiển
2652
26520
Sản xuất đồng hồ
266
2660
26600
Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị
điện tử trong y học, điện liệu pháp
267
2670
26700
Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang
học
268
2680
26800
Sản xuất băng, đĩa từ tính và quang
học
27
Sản xuất thiết bị điện
271
2710
Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế
điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện
27101
Sản xuất mô tơ, máy phát
27102
Sản xuất biến thế điện, thiết bị
phân phối và điều khiển điện
272
2720
27200
Sản xuất pin và ắc quy
273
Sản xuất dây và thiết bị dây dẫn
2731
27310
Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang học
2732
27320
Sản xuất dây, cáp điện và điện tử
khác
2733
27330
Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các
loại
274
2740
27400
Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng
275
2750
27500
Sản xuất đồ điện dân dụng
279
2790
27900
Sản xuất thiết bị điện khác
28
Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được
phân vào đâu
281
Sản xuất máy thông dụng
2811
28110
Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động
cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)
2812
28120
Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng
chiết lưu
2813
28130
Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và
van khác
2814
28140
Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các
bộ phận điều khiển và truyền chuyển động
2815
28150
Sản xuất lò nướng, lò luyện và lò
nung
2816
28160
Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc
xếp
2817
28170
Sản xuất máy móc và thiết bị văn
phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính)
2818
28180
Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng
mô tơ hoặc khí nén
2819
28190
Sản xuất máy thông dụng khác
282
Sản xuất máy chuyên dụng
2821
28210
Sản xuất máy nông nghiệp và lâm
nghiệp
2822
28220
Sản xuất máy công cụ và máy tạo
hình kim loại
2823
28230
Sản xuất máy luyện kim
2824
28240
Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng
2825
28250
Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ
uống và thuốc lá
2826
28260
Sản xuất máy cho ngành dệt, may và
da
2829
Sản xuất máy chuyên dụng khác
28291
Sản xuất máy sản xuất vật liệu xây
dựng
28299
Sản xuất máy chuyên dụng khác chưa
được phân vào đâu
29
Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác
291
2910
29100
Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác
292
2920
29200
Sản xuất thân xe ô tô và xe có động
cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc
293
2930
29300
Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ
cho xe ô tô và xe có động cơ khác
30
Sản xuất phương tiện vận tải khác
301
Đóng tàu và thuyền
3011
30110
Đóng tàu và cấu kiện nổi
3012
30120
Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải
trí
302
3020
30200
Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và
toa xe
303
3030
30300
Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy
móc liên quan
304
3040
30400
Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng
trong quân đội
309
Sản xuất phương tiện và thiết bị vận
tải chưa được phân vào đâu
3091
30910
Sản xuất mô tô, xe máy
3092
30920
Sản xuất xe đạp và xe cho người
khuyết tật
3099
30990
Sản xuất phương tiện và thiết bị vận
tải khác chưa được phân vào đâu
31
310
3100
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
31001
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng
gỗ
31002
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng
kim loại
31009
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng
vật liệu khác
32
Công nghiệp chế biến, chế tạo khác
321
Sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim
hoàn và các chi tiết liên quan
3211
32110
Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết
liên quan
3212
32120
Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết
liên quan
322
3220
32200
Sản xuất nhạc cụ
323
3230
32300
Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao
324
3240
32400
Sản xuất đồ chơi, trò chơi
325
3250
Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế,
nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng
32501
Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế,
nha khoa
32502
Sản xuất dụng cụ chỉnh hình, phục hồi
chức năng
329
3290
32900
Sản xuất khác chưa được phân vào
đâu
33
Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy
móc và thiết bị
331
Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết
bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn
3311
33110
Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc
sẵn
3312
33120
Sửa chữa máy móc, thiết bị
3313
33130
Sửa chữa thiết bị điện tử và quang
học
3314
33140
Sửa chữa thiết bị điện
3315
33150
Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận
tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
3319
33190
Sửa chữa thiết bị khác
332
3320
33200
Lắp đặt máy móc và thiết bị công
nghiệp
D
SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ
ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
35
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí
351
Sản xuất, truyền tải và phân phối
điện
3511
Sản xuất điện
35111
Thủy điện
35112
Nhiệt điện than
35113
Nhiệt điện khí
35114
Điện hạt nhân
35115
Điện gió
35116
Điện mặt trời
35119
Điện khác
3512
Truyền tải và phân phối điện
35121
Truyền tải điện
35122
Phân phối diện
352
3520
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu
khí bằng đường ống
35201
Sản xuất khí đốt
35202
Phân phối nhiên liệu khí bằng đường
ống
353
3530
Sản xuất, phân phối hơi nước, nước
nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá
35301
Sản xuất, phân phối hơi nước, nước
nóng và điều hòa không khí
35302
Sản xuất nước đá
E
CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI
36
360
3600
36000
Khai thác, xử lý và cung cấp nước
37
370
3700
Thoát nước và xử lý nước thải
37001
Thoát nước
37002
Xử lý nước thải
38
Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy
rác thải; tái chế phế liệu
381
Thu gom rác thải
3811
38110
Thu gom rác thải không độc hại
3812
Thu gom rác thải độc hại
38121
Thu gom rác thải y tế
38129
Thu gom rác thải độc hại khác
382
Xử lý và tiêu hủy rác thải
3821
38210
Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc
hại
3822
Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại
38221
Xử lý và tiêu hủy rác thải y tế
38229
Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại
khác
383
3830
Tái chế phế liệu
38301
Tái chế phế liệu kim loại
38302
Tái chế phế liệu phi kim loại
39
390
3900
39000
Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý
chất thải khác
DANH
MỤC VÀ NỘI DUNG SẢN PHẨM ĐIỀU TRA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT
ngày tháng
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TT
Mã sản phẩm
Tên sản phẩm
Nội dung sản phẩm
Đơn vị tính
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
Cấp 7
B
SẢN PHẨM
KHAI KHOÁNG
05
Than cứng
và than non
Tấn
051
0510
05100
051000
Than cứng
Gồm: than cục
và than cám, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh. Than cứng
đóng bánh thuộc ngành 19200
Tấn
0510001
Than
antraxit
Than đá
không thành khối. Than có giới hạn chất dễ bay hơi (trong điều kiện khô,
không có khoáng chất) không vượt quá 14%
Tấn
0510002
Than bitum
Than mỡ,
than có giới hạn chất dễ bay hơi (trong điều kiện khô, không có khoáng chất)
trên 14% và giới hạn nhiệt lượng từ 5833 kcal/kg trở lên (trong điều kiện ẩm,
không có khoáng chất)
Tấn
0510003
Than đá
(than cứng) loại khác
Tấn
052
0520
05200
052000
0520000
Than non
Than non
còn gọi là than nâu, chỉ tính than non đã hoặc chưa nghiền thành bột và chưa
đóng bánh. Than non đóng bánh thuộc ngành 19200
Tấn
06
Dầu thô và
khí đốt tự nhiên khai thác
Tấn
061
0610
06100
Dầu thô
khai thác
Tấn
061001
0610010
Dầu mô và dầu
thu được từ khoáng bitum ở dạng thô
Gồm: dầu mỏ
thô; Condensate và dầu thô loại khác
Tấn
062
0620
06200
062000
Khí tự
nhiên dạng khí hoặc hóa lỏng
0620001
Khí tự
nhiên dạng hóa lỏng
Tấn
0620002
Khí tự
nhiên dạng khí
m3
07
Quặng kim
loại và tinh quặng kim loại
Tấn
071
0710
07100
071000
0710000
Quặng sắt và
tinh quặng sắt
Gồm: Quặng
sắt và tinh quặng sắt chưa nung kết và đã nung kết
Trừ pirit sắt
đã hoặc chưa nung
Tấn
072
0722
Quặng kim
loại khác không chứa sắt (trừ quặng kim loại quý hiếm)
Tấn
0722
Quặng kim loại
khác không chứa sắt
Tính cả sản
phẩm trong quá trình khai thác và làm giàu
Tấn
07221
072210
0722100
Quặng bôxít
và tinh quặng bôxit
Quặng bôxit
còn gọi là quặng nhôm
Tấn
07229
Quặng kim loại
khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu
Tấn
072291
Quặng
mangan, đồng, niken, coban, crôm, vonfram và tinh các loại quặng đó
Tấn
07229
072291
0722911
Quặng
mangan và tinh quặng mangan
Kể cả quặng
mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng magan từ 20% trở
lên, tính theo trọng lượng khô
Tấn
0722912
Quặng đồng
và tinh quặng đồng
Tấn
0722913
Quặng niken
và tinh quặng niken
Tấn
0722914
Quặng coban
và tinh quặng coban
Tấn
0722915
Quặng crôm
và tinh quặng crôm
Tấn
0722916
Quặng
vofram và tinh quặng vofram
Tấn
072292
Quặng chì,
kẽm, thiếc và tinh các loại quặng đó
Tấn
072292
0722921
Quặng chì
và tinh quặng chì
Tấn
0722922
Quặng kẽm
và tinh quặng kẽm
Tấn
0722923
Quặng thiếc
và tinh quặng thiếc
Tấn
072293
0722930
Quặng
molipden và tinh quặng molipden
Gồm: Quặng molipden
và tinh quặng molipden đã nung; Quặng molipden và tinh quặng molipden khác
Tấn
072294
0722940
Quặng titan
và tinh quặng titan
Tấn
0722941
Quặng
ilmenite và tinh quặng ilmenite
Tấn
0722942
Quặng rutil
và tinh quặng rutil
Tấn
0722943
Quặng
monazite và tinh quặng monazite
Tấn
0722949
Quặng titan
khác và tinh quặng titan khác
Tấn
072295
0722950
Quặng
antimon và tinh quặng antimon
Tấn
072296
Quặng
niobi, tantali, vanadi, zircon và và tinh các loại quặng đó
Tấn
072296
0722961
Quặng
zircon và tính quặng zircon
Tấn
0722962
Quặng
niobi, tantali, vanadi và tinh các loại quặng đó
Tấn
072299
0722990
Quặng và
tinh quặng kim loại khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu còn lại
Tấn
073
0730
07300
073000
Quặng kim
loại quý hiếm
0730001
Quặng bạc
và tinh quặng bạc
Tấn
0730002
Quặng vàng
và tinh quặng vàng
Tấn
0730003
Quặng bạch
kim và tinh quặng bạch kim
Tấn
0730009
Quặng kim
loại quý và tinh quặng kim loại quý khác
Tấn
08
Sản phẩm
khai khoáng khác
Tấn
089
Sản phẩm khai
khoáng chưa được phân vào đâu
Tấn
0891
08910
Khoáng hóa
chất và khoáng phân bón
Tấn
089101
0891010
Canxi
phosphat tự nhiên, canxi phosphat nhôm tự nhiên và đá phần có chứa phosphat
Bao gồm cá
quặng apatit
Tấn
089102
0891020
Quặng Pirit
sắt chưa nung
Quặng Pirit
chứa 33% lưu huỳnh;
Quặng Pirit
sắt đã nung thuộc ngành 2011
Tấn
089109
Khoáng hóa
chất khác
Tấn
0891095
Khoáng có
chứa kali
Gồm; Khoáng
Camallite; Khoáng Sylvite
Tấn
0891099
Khoáng hóa
chất và khoáng phân bón khác chưa phân vào đâu
Tấn
0892
08920
089200
0892000
Than bùn
Chỉ tính
than bùn khai thác và thu gom. Than bùn đóng bánh thuộc ngành 192001
Tấn
0893
08930
089300
0893000
Muối
Gồm muối biển
và muối mỏ khai thác, chưa qua chế biến
Tấn
0899
08990
Sản phẩm
khai khoáng khác chưa được phân vào đâu
Tấn
089901
Đá quý và
đá bán quý, kim cương, và các loại đá khác
Tấn
0899011
Đá quý, đá bán
quý chưa được gia công
Gồm các loại
đá quý như; đá rubi, ngọc bích... Sản phẩm này cũng bao gồm cả các loại mới
chỉ cắt đơn giản hoặc tạo hình thô
Kg
0899012
Kim cương
(trừ kim cương công nghiệp)
Gồm kim cương
chưa được phân loại hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ
được chuốt hoặc mài sơ qua
Kg
0899013
Kim cương
chất lượng công nghiệp, chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn
giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua
Kg
0899014
Đá bọt, đá
nhám, corundum tự nhiên, granet (dạ minh châu) tự nhiên và đá mài tự nhiên
khác
Kg
089909
Sản phẩm
khai khoáng khác chưa được phân vào đâu còn lại
Tấn
0899091
Quặng
graphit tự nhiên
Tấn
0899092
Quặng thạch
anh, trừ cát tự nhiên
Tấn
0899093
Bột hóa thạch
silic và đất silic tương tự
Gồm cả đất
tảo cát, tripolite và diatomite
Tấn
0899094
Magiê
carbonat tự nhiên (magiezit), magiê ôxit nấu chảy, Magiê ôxit nung trơ (thiêu
kết), magiê ôxits khác tinh khiết hoặc không
Tấn
0899095
Quặng
amiang
Tấn
0899096
Quặng mica
Gồm: Mica thô
và mi ca đã tách thành tấm hay lớp; Bột mi ca
Tấn
0899098
Tràng thạch
(đá bồ tát)
Còn gọi là
Felspar
Tấn
C
SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
10
Sản phẩm chế
biến thực phẩm
Tấn
101
1010
Sản phẩm chế
biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
Tấn
10102
Thịt chế biến,
bảo quản
Tấn
101021
Thịt động vật
tươi hoặc ướp lạnh
Tấn
1010211
Thịt động vật
có vú tươi hoặc ướp lạnh
Gồm: Thịt trâu,
bò tươi hoặc ướp lạnh; Thịt lợn tươi hoặc ướp lạnh; Thịt cừu, dê tươi hoặc ướp
lạnh; Thịt ngựa, lừa, la tươi hoặc ướp lạnh; Thịt thỏ tươi hoặc ướp lạnh; Thịt
lạc đà tươi hoặc ướp lạnh và thịt động vật có vú khác tươi hoặc ướp lạnh
Tấn
1010212
Thịt gia cầm
tươi hoặc ướp lạnh
Gồm: Thịt
gà tươi hoặc ướp lạnh; Thịt vịt, ngan, ngỗng tươi hoặc ướp lạnh và thịt gia cầm
khác tươi hoặc ướp lạnh
Tấn
1010219
Thịt của động
vật khác tươi hoặc ướp lạnh
Gồm: thịt
rùa, baba, rắn, ếch tươi hoặc ướp lạnh
Tấn
101022
Thịt động vật
đông lạnh
Tấn
1010221
Thịt động vật
có vú đông lạnh
Gồm: Thịt
trâu, bò đông lạnh; Thịt lợn đông lạnh: Thịt cừu, dê đông lạnh; Thịt ngựa, lừa,
la đông lạnh; Thịt thỏ đông lạnh; Thịt lạc đà đông lạnh và Thịt động vật có
vú khác đông lạnh
Tấn
1010222
Thịt gia cầm
đông lạnh
Gồm: Thịt
gà đông lạnh; Thịt vịt, ngan, ngỗng đông lạnh và Thịt gia cầm khác đông lạnh
Tấn
1010229
Thịt của động
vật khác, đông lạnh
Gồm: Thịt
rùa, baba, rắn, ếch,... đông lạnh
Tấn
101023
Phụ phẩm ăn
được sau giết mổ của động vật tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
Tấn
1010231
Phụ phẩm ăn
được sau giết mổ của động vật có vú tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
Gồm: Phụ phẩm
ăn được sau giết mổ của trâu, bò, lợn, cừu, dê, ngựa, lừa la thỏ, lạc đà và động
vật có vú khác, tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
Tấn
1010232
Phụ phẩm ăn
được sau giết mổ của gia cầm tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
Gồm: Phụ phẩm
ăn được sau giết mổ của gà, vịt, ngan, ngỗng và gia cầm khác, tươi sống, ướp
lạnh, đông lạnh
Tấn
1010239
Phụ phẩm ăn
được sau giết mổ của động vật khác tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
Gồm: Phụ phẩm
ăn được sau giết mổ của rùa baba, rắn, ếch,.... tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh
Tấn
10109
Sản phẩm từ
thịt
Tấn
101091
1010910
Thịt và phụ
phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun
khói; bột mịn và bột thô ăn được từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ
Gồm: Thịt
trâu, bò, lợn muối, sấy khô, hun khói; Thịt và phụ phẩm dạng thịt khác ăn được
muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói; bột mịn và bột thô của thịt và
các phụ phẩm từ thịt
Tấn
101092
1010920
Xúc xích và
các sản phẩm tương tự làm từ thịt, phụ phẩm hoặc tiết
Gồm; Giò, chả,
xúc xích và các sản phẩm tương tự xúc xích làm từ thịt, phụ phẩm hoặc tiết.
Tấn
102
1020
Thủy sản và
các sản phẩm từ thủy sản chế biến, bảo quản
Tấn
10201
Thủy sản
tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh
Tấn
102011
Cá tươi, ướp
lạnh
Tấn
1020111
Phi lê cá
và thịt cá khác tươi hoặc ướp lạnh
Gồm: cá kiểm,
cá răng cưa và các loại cá khác (kể cả băm hoặc không băm)
Tấn
1020112
Gan, sẹ và
bọc trứng cá tươi, ướp lạnh
Tấn
102012
Cá đông lạnh
Tấn
1020121
Cá đông lạnh
(trừ phi lê cá và thịt cá)
Gồm: Cả nước
ngọt; cá hồi; cá tuyết; cá ngừ và cá khác đông lạnh
Tấn
1020122
Phi lê cá
đông lạnh
Tấn
1020123
Thịt cá (đã
hoặc chưa băm nhỏ), đông lạnh
Tấn
1020124
Gan, sẹ và
bọc trứng cá đông lạnh
Tấn
102013
Thủy hải sản
khác đông lạnh (trừ cá)
Tấn
1020131
Tôm đông lạnh
Gồm: Tôm hùm,
tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh và tôm khác ướp lạnh, đông lạnh.
Tấn
1020132
Mực đông lạnh
Tấn
1020139
Thủy hải sản
đông lạnh khác (trừ tôm, cá, mực)
Gồm: Nghêu,
sò, cua...
Tấn
10202
Thủy sản ướp
muối, phơi khô, sấy khô, hun khói
Tấn
102021
Cá ướp muối,
phơi khô, sấy khô, hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên từ cá thích hợp làm
thức ăn cho người
Tấn
1020211
Phi lê cá sấy
khô, muối hoặc ngâm nước muối nhưng không hun khói
Tấn
1020212
Gan, sẹ và
bọc trứng cá sấy khô, hun khói, muối hoặc ngâm nước muối; bột mịn, bột thô và
bột viên từ cá thích hợp làm thức ăn cho người
Tấn
1020213
Cá khô, đã
hoặc chưa ướp muối hoặc ngâm nước muối
Trừ phụ phẩm
ăn được sau giết mổ
Tấn
1020214
Vây cá, đầu,
đuôi, bong bóng và phụ phẩm khác ăn được sau giết mổ của cá
Tấn
102022
Thủy sản khác
sấy khô, muối hoặc ngâm muối; bột thô và viên của thủy sản khác, thích hợp
dùng làm thức ăn cho người
Tấn
1020221
Tôm sấy
khô, muối hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và viên của tôm, thích hợp
dùng làm thức ăn cho người
Tấn
1020222
Mực khô, muối
hoặc ngâm nước muối
Tấn
1020229
Thủy sản
khác sấy khô, muối hoặc ngâm muối; bột thô và viên của thủy sản khác, thích hợp
dùng làm thức ăn cho người
Tấn
10209
Thủy hải sản
chế biến khác
Tấn
102091
Thủy hải sản
chế biến khác
Tấn
1020911
Thủy hải sản
đã được chế biến bảo quản khác dùng làm thức ăn cho người
Tấn
1020912
Chế biến, bảo
quản các sản phẩm khác từ thủy sản không thích hợp làm thức ăn cho người
Gồm: Bột mịn,
bột thô và bột viên từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật
thủy sinh không xương sống khác không thích hợp làm thức ăn cho người; Sản phẩm
từ cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không
xương sống khác không thích hợp làm thức ăn cho người
Tấn
103
1030
Rau, quả chế
biến
10301
103010
Nước ép từ
rau quả
Nước quả ép
(kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men hoặc chưa pha rượu hay chất ngọt
khác
Lít
1030101
Nước ép từ
rau
Gồm: Nước
cà chua ép; Nước ép từ một số loại rau khác
Lít
1030102
Nước quả ép
Gồm: Nước cam,
chanh, quýt, bưởi ép; Nước nho ép (kể cả hèm nho); Nước dứa ép; Nước táo ép
và nước ép từ một loại quả khác.
Lít
1030103
Nước ép hỗn
hợp
Lít
10309
Rau, quả chế
biến và bảo quản khác
Tấn
103091
Rau, quả đông
lạnh, bảo quản tạm thời và bảo quản khác
Tấn
1030911
Rau, quả
các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước) đông lạnh
Gồm: Đậu
các loại đã hoặc chưa bóc vỏ, đông lạnh; Khoai tây đông lạnh; Quả và hạt, đã hoặc
chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường
hoặc chất tạo ngọt khác; Rau, quả khác (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín
trong nước) như rau chân vịt, ngô ngọt,... đông lạnh.
Tấn
1030912
Rau, quả và
hạt các loại đã bảo quản tạm thời, nhưng không ăn ngay được
Bảo quản bằng
khí Sunphurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo
quản khác như quả anh đào, quả dâu tây, ôliu, dưa chuột, nấm, hành tây,...
Tấn
1030913
Rau, quả được
bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic
Gồm: dưa
chuột, cà chua, hành tây
Tấn
1030919
Rau đã chế
biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic, đã
đông lạnh hoặc không đông lạnh
Gồm: Cà
chua, nấm, khoai tây, ngô ngọt, đậu hà lan,... bảo quản bằng cách khác trừ bảo
quản bằng giấm hoặc axit axetic
Tấn
103092
Rau, quả và
hạt khô
Tấn
1030921
Rau khô, ở
dạng nguyên, cắt, thái lát hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm
Gồm: Hành,
tỏi, nấm, mộc nhĩ, các loại đậu và rau khô khác (như rau muống...).
Tấn
1030922
Quả và hạt
khô
Gồm các loại
quả và hạt như: Dừa, hạt điều, hạnh nhân, quả thuộc chi cam quýt, chuối, nho
và các loại quả, hạt khô khác...
Tấn
1030923
Các loại hạt,
lạc và các loại hạt khác, đa rang, muối hoặc chế biến sẵn
Gồm: lạc
rang, bơ lạc, điều,..
Tấn
103093
1030930
Phụ phẩm
còn lại sau khi chế biến và bảo quản rau quả
Tấn
104
1040
Dầu, mỡ động,
thực vật chế biến
Tấn
10402
104020
Dầu, bơ thực
vật chế biến
Tấn
1040201
Dầu thực vật
thô
Gồm: Dầu đậu
nành; Dầu lạc; Dầu ô liu; Dầu hạt hướng dương; Dầu hạt bông; Dầu hạt cải; Dầu
cọ; Dầu dừa; Dầu thực vật khác, dạng thô
Tấn
1040202
Dầu, bơ thực
vật tinh luyện
Gồm: Dầu đậu
nành; Dầu lạc; Dầu ô liu; Dầu hướng dương; Dầu hạt bông; Dầu hạt cải; Dầu cọ;
Dầu dừa; Dầu, bơ thực vật khác, dạng tinh luyện
Tấn
1040203
Dầu thực vật
và các phân đoạn của chúng đã qua hiđrô hóa, este hóa nhưng chưa chế biến
thêm
Đã hoặc
chưa tinh chế
Tấn
1040204
Margarin và
bơ tương tự có thể ăn được
Tấn
105
1050
10500
Sữa và các
sản phẩm từ sữa
105001
Sữa
1050011
Sữa và kem
chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất ngọt khác
Gồm: Sữa và
kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất ngọt khác, có hàm lượng chất béo
không quá 6% tính theo trọng lượng; Sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường
và chất ngọt khác, có hàm lượng chất béo trên 6% tính theo trọng lượng
Lít
1050012
Sữa và kem
dạng bột, hạt hoặc thể rắn khác
Tấn
1050013
Bơ và các
chất béo khác và các loại dầu chế từ sữa; chất phết bơ sữa
Gồm: Bơ; Chất
phết bơ sữa là chất ở dạng nhũ tương nước trong dầu có thể phết lên bánh, chứa
chất béo sữa như là chất béo duy nhất trong sản phẩm, với hàm lượng chất béo
từ 39% trở lên nhưng không quá 80% tính theo trọng lượng; Chất béo khác và
các loại dầu chế từ sữa
Tấn
1050014
Pho mát và
sữa đông dùng làm pho mát
Tấn
1050019
Các sản phẩm
sữa khác
Gồm: Sữa hoặc
kem cô đặc có hoặc không có đường khác (trừ thể rắn) như sữa đặc có đường hoặc
không đường; Sữa chua, sữa và kem lên men hoặc axit hóa Gồm: buttermilk, váng
sữa, sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit
hóa đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hoặc hương liệu,
hoa quả, quả hạch hoặc ca cao; Casein; Whey hay còn gọi là nhũ thanh sữa, là
phần chất lỏng còn lại sau khi đóng tụ và ép sữa. Dịch Whey là sản phẩm còn lại
của quá trình sản xuất bơ, casein,…….; Lactoza và xirô lactoza và các sản phẩm
có chứa thành phần sữa tự nhiên chưa phân vào đâu
Tấn
105003
Kem lạnh
(ice - cream) và các sản phẩm tương tự khác có hoặc không chứa ca cao
Tấn
1050031
Kem lạnh
(ice - cream) và các sản phẩm tương tự khác
Có hoặc
không chứa ca cao
Tấn
106
Sản phẩm
xay xát và sản xuất bột thô
Tấn
1061
Sản phẩm
xay xát và sản xuất bột thô
Tấn
10611
106110
1061100
Gạo xay xát
Gồm: Gạo lứt;
Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ; Tấm.
Tấn
10612
106120
Sản phẩm từ
bột thô
Tấn
1061201
Bột ngũ cốc
và rau; hỗn hợp bột ngũ cốc và rau
Gồm: Bột mì
hoặc bột meslin; Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin; Bột, bột mịn và bột
thô chế biến từ rau đậu khô, từ cọ sago, t ừ
rễ củ hoặc thân củ; Bột trộn và
bột nhào đã chế biến thành các loại bánh như bánh mì, bánh ngọt, bánh quy,
bánh thánh, bánh quế, bánh đa nem, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược và các
sản phẩm tương tự
Tấn
1061202
Ngũ cốc dạng
tấm, dạng bột thô và bột viên
Tấn
1061203
Sản phẩm
ngũ cốc khác
Gồm: Ngũ cốc
được chế biến theo cách khác như xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc
nghiền thô; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền; Thức ăn chế biến
từ quá trình nổ hoặc rang ngũ cốc hoặc từ các sản phẩm ngũ cốc như mảnh ngô
chế biến từ bột ngô; ngũ cốc (trừ ngô), ở dạng hạt, mảnh hoặc đã làm thành dạng
khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác, chưa
được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
Tấn
1062
10620
Tinh bột và
các sản phẩm từ tinh bột
106201
Tinh bột,
inulin, gluten từ bột mỳ, dextrin và các loại tinh bột qua chế biến khác
Tấn
1062011
Tinh bột, inulin,
gluten từ bột mỳ, dextrin và các loại tinh bột qua chế biến khác
Gồm: Tinh bột
lúa mì; Tinh bột ngô; Tinh bột khoai tây; Tinh bột sắn, bột dong riềng; Tinh
bột khác; I-nu-lin; Gluten lúa mì; Dextrin và các dạng tinh bột biến tính
khác như tinh bột đã tiền gelatin hóa hoặc este hóa; các loại keo có thành phần
chính là tinh bột, hoặc dextrin hoặc các dạng tinh bột biến tính khác
Tấn
1062012
Các sản phẩm
từ tinh bột sắn và các sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt,
bột xay, bột rây hay các dạng tương tự
Tấn
1072
10720
Đường
Tấn
107201
Đường thô
và đường tinh luyện, đường mật
Tấn
1072011
Đường thô
Đường bánh
và đường thùng
Tấn
1072012
Đường tinh
luyện
Tấn
1072013
Đường có
pha thêm chất hương liệu, chất tạo màu
Tấn
1073
10730
Ca cao mềm,
sôcôla và bánh kẹo
Tấn
107301
1073010
Ca cao mềm,
bơ ca cao, bột ca cao
Gồm: Ca cao
mềm; Bơ ca cao; Bột ca cao chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; Bột ca
cao có đường hoặc chất ngọt khác
Tấn
107302
Sô cô la và
bánh kẹo
Tấn
1073021
Sô cô la và
các chế phẩm có ca cao (trừ bột ca cao có đường)
Tấn
1073022
Bánh kẹo có
đường (gồm cả sô cô la tráng), không chứa ca cao
Gồm: Kẹo
cao su, đã hoặc chưa bọc đường; Kẹo cứng, kẹo mềm; Hoa quả, hạt cây và các bộ
phận của cây tẩm đường; Thạch và bánh, kẹo có đường khác.
Tấn
1074
10740
Mỳ Ống, mỳ
sợi và sản phẩm tương tự
Tấn
107401
1074010
Mỳ từ bột mỳ
sống
Gồm: Mỳ
thanh, mỳ ống, mì xoắn; Mỳ cuộn
Tấn
107402
Mỳ ăn liền,
mỳ sợi và các loại tương tự
Tấn
1074021
Mỳ, phở, miến,
bún, cháo ăn liền
Tấn
1074023
Miến, hủ tiếu,
bánh đa khô (bánh tráng) và các loại tương tự (gồm cả bánh phồng các loại)
Tấn
1076
10760
107600
Chè và các
sản phẩm tương tự chè
Tấn
1076001
Chè (trà)
Gồm: Chè (trà)
nguyên chất (như: chè (trà) xanh, chè (trà) đen); Chè (trà) túi lọc
Tấn
1076002
Các sản phẩm
tương tự chè (trà) (như; các loại chè (trà) thảo dược, chè dây, chè đắng,
atiso...)
Gồm: Chè
(trà) nguyên chất; Chè (trà) túi lọc.
Tấn
Trừ chè
(trà) xanh, chẻ (trà) đen
Tấn
1077
10770
107700
Cà phê
Tấn
1077001
Cà phê rang
nguyên hạt
Tấn
1077002
Cà phê bột
Gồm: Cà phê
bột các loại (gồm cả cà phê hương liệu); cà phê đen hòa tan; cà phê hỗn hợp
hòa tan (chứa cà phê, đường, sữa,...)
Tấn
1079
10790
Thực phẩm
khác chưa được phân vào đâu
Tấn
107901
Thực phẩm
khác chưa được phân vào đâu
Tấn
1079011
Thực phẩm đồng
nhất
Gồm các chế
phẩm đồng nhất như: chế phẩm đồng nhất từ thịt, sữa, tinh bột, rau, quả và hạt...
đã được đồng nhất mịn, phù hợp làm thức ăn cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ hoặc để
ăn kiêng
Tấn
1079012
Gia vị và
chất thơm đã chế biến
Gồm: Hạt tiêu,
ớt, Hạt mùi, Hạt hoa hồi, Quế, Gừng, Nghệ đã xay hoặc nghiền và Gia vị, chất
thơm khác, đã chế biến
Tấn
1079013
Mỳ chính
Tấn
1079014
Muối chế biến
(muối iốt, muối tinh, muối xay, bột canh, bột gia vị...)
Tấn
108
1080
10800
Thức ăn gia
súc, gia cầm và thủy sản
Tấn
108001
1080010
Thức ăn cho
gia súc
Tấn
108002
1080020
Thức ăn cho
gia cầm
Tấn
108003
1080030
Thức ăn cho
thủy sản
Tấn
108004
1080040
Thức ăn cho
vặt nuôi làm cảnh
Tấn
11
110
Đồ uống
1101
11010
1 10100
Chưng, tinh
cất và pha chế các loại rượu mạnh
Lít
1101001
Rượu mạnh
Gồm: Rượu mạnh
thu được từ cất rượu vang nho hoặc rượu bã nho; Rượu Whisky; Rượu rum và rượu
mạnh khác được cất từ mật mía; Rượu Gin và rượu Cối; Rượu Vodka và rượu Cô nhắc;
Rượu mùi và rượu bổ; Rượu trắng có độ cồn từ 25 độ trở lên và Rượu khác.
Lít
11.02
11020
110200
Rượu vang
Lít
1102001
Rượu vang từ
quả tươi
Lít
1102002
Rượu từ
táo, rượu tử lê, rượu sakê (đồ uống có cồn, lên men không qua chưng cất)
Lít
1102003
Rượu không
cồn và có độ cồn thấp
Lít
1102004
Sâm panh,
vang nổ
Lít
1103
11030
110300
Bia và mạch
nha ủ men bia
Lít
1103001
Bia các loại
Gồm: Bia
hơi; Bia tươi; Bia đóng chai: Bia đóng lon
Lít
1103002
Mạch nha ủ
men bia (Malt)
Lít
1104
Đồ uống
không cồn, nước khoáng
Lít
11041
110410
Nước
khoáng, nước tinh khiết đóng chai
Lít
1104101
Nước
khoáng, nước tinh khiết đóng chai
Gồm: Nước
khoáng có ga; Nước khoáng không có ga và nước tinh khiết
Lít
11042
110420
Đồ uống
không cồn
Lít
1104201
Đồ uống
không cồn
Gồm: Nước
ngọt (cocacola, 7 up,...); Nước có vị hoa quả (cam, nước yến và nước bổ dưỡng
khác, bia không cồn.
Lít
12
120
1200
Sản phẩm
thuốc lá
12001
120010
Sợi thuốc
lá; thuốc lá điếu
1200101
Sợi thuốc
lá
Là nguyên
liệu được chế biến từ lá thuốc lá sau khi đã qua công đoạn thái thành sợi và
được dùng để sản xuất sản phẩm thuốc lá
Tấn
1200102
Thuốc lá điếu
Gồm: Thuốc
lá có đầu lọc; Thuốc lá không có đầu lọc
Bao
12009
120090
Thuốc hút
khác
Bao
1200901
Xì gà
Điếu
1200902
Thuốc lá sợi
Là sản phẩm
thuốc lá được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá và được
chế biến dưới dạng sợi thuốc lá dùng để hút tẩu, cuốn điếu để hút, nhai
Tấn
1200903
Lá thuốc lá
đã chế biến
Tấn
1200904
Thuốc lá tẩm
Thuốc lá thuần
nhất hoặc hoàn nguyên (đã được đóng gói để bán lẻ; sử dụng nguyên liệu thay
thế lá thuốc lá; thuốc lá bột để hít, ngậm; dạng nhai và dạng ngậm;...)
Tấn
13
Sản phẩm dệt
131
Sợi, vải dệt
thoi sản phẩm dệt hoàn thiện
Tấn
1311
13110
Sợi
Tấn
131102
Sợi tự
nhiên
Tấn
1311021
Sợi xe từ sợi
tơ tằm
Gồm sợi kéo
từ tơ tằm thô và phế liệu tơ tằm
Tấn
1311022
Sợi xe từ
lông động vật
Gồm: Sợi len
lông cừu và Sợi lông động vật khác
Tấn
1311023
Sợi xe từ
xơ thực vật: bông, đay, lanh, dừa...
Gồm: Sợi
bông (trừ chỉ may từ bông), đay, gai, lanh, dừa và sợi xe từ xơ thực vật khác
(như Sợi xe từ các loại xơ libe dệt khác, xơ chuối abaca, xơ gai ramie và xơ
dệt gốc thực vật khác)
Tấn
1311024
Chỉ may từ
nguyên liệu tự nhiên
Gồm: Chỉ
may từ bông và từ nguyên liệu tự nhiên khác như đay, gai,...
Tấn
131103
Sợi nhân tạo
có nguồn gốc từ tự nhiên (động, thực vật)
Tấn
1311031
Chỉ may làm
từ sợi tổng hợp hoặc tái tạo có nguồn gốc tự nhiên
Gồm: Chỉ
may làm từ sợi filament tổng hợp hoặc tái tạo; Chỉ may làm từ xơ staple tổng
hợp hoặc tái tạo
Tấn
1311032
Sợi
filament tổng hợp và tái tạo, dạng sợi xe hoặc sợi cáp
Gồm: Sợi
filament tổng hợp, dạng sợi xe hoặc sợi cáp; Sợi filament tái tạo, dạng sợi
xe hoặc sợi cáp. Trừ chỉ may từ làm từ sợi filament nhân tạo (thuộc mã 1311031),
sợi filament có độ bền cao, sợi filament dạng sợi đơn (thuộc ngành 2030)
Tấn
1311033
Sợi từ xơ
staple
Gồm: Sợi từ
xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng của loại xơ này từ 85% trở lên; Sợi từ xơ staple
tái tạo, có tỷ trọng của loại xơ này từ 85% trở lên; Sợi từ xơ staple tổng hợp,
có tỷ trọng của loại xơ này dưới 85%; Sợi từ xơ staple tái tạo, có tỷ trọng của
loại xơ này dưới 85%
Loại trừ chỉ
may từ xơ staple tổng hợp hoặc tái tạo
Tấn
1312
13120
Vải dệt
thoi
131201
Vải dệt
thoi từ sợi tự nhiên
m
1312011
Vải dệt
thoi từ sợi tơ tằm
Gồm: vải dệt
thoi từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm (kể cả tơ vụn) hoặc các loại vải dệt
thoi khác có chứa 85% trở lên tính theo trọng lượng của tơ hoặc phế liệu tơ tằm(trừ
tơ vụn)
M
1312012
Vải dệt
thoi từ sợi lông động vật
Gồm: Vải dệt
thoi từ sợi len lông cừu và sợi lông động vật khác.
m
1312013
Vải dệt thoi
từ sợi bông
Gồm: Vải dệt
thoi từ sợi bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên; Vải dệt thoi từ sợi bông có
tỷ trọng bông dưới 85% và vải dệt thoi khác từ sợi bông
m
1312014
Vải dệt
thoi từ sợi tự nhiên khác (trừ sợi bông)
Gồm: Vải dệt
thoi từ sợi đay, gai (xơ gai dầu), lanh, dừa, vải dệt thoi từ các sợi dệt gốc
thực vật khác như xơ libe, xơ chuối abaca, xơ gai ramie..., vải dệt thoi từ sợi
giấy
m
131202
1312020
Vải dệt
thoi từ sợi tổng hợp hoặc tái tạo
Gồm: Vải dệt
thoi từ sợi filament tổng hợp; sợi filament tái tạo; sợi staple tổng hợp; sợi
staple tái tạo
m
131203
1312030
Vải đặc biệt
Gồm: Vải dệt
nổi vòng, vải sonin từ bông, từ sợi tổng hợp hoặc tái tạo và từ các nguyên liệu
dệt khác (trừ khăn tay terry và vải hẹp); Vải khăn lông (gồm vải khăn lông và
các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp; các
loại vải dệt chần sợi nổi vòng (trừ thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác,
được chần, đã hoặc chưa hoàn thiện); Vải dệt thoi từ sợi thủy tinh
m
139
Sản phẩm dệt
khác
m
1391
13910
Vải dệt
kim, vải đan móc và vải không dệt khác
m
139101
Vải dệt
kim, vải đan móc và vải không dệt khác
m
1391011
Vải len dệt
kim, đan, móc
m
1391012
Vải dệt
kim, đan, móc khác
m
1392
13920
Sản phẩm dệt
sẵn (trừ trang phục)
Cái
139201
Sản phẩm dệt
sẵn dùng cho gia đình
Cái
1392011
Chăn và chăn
du lịch (trừ chăn điện)
Gồm cả: Vỏ
chăn để sản xuất chăn điện
Cái
1392012
Vỏ ga, vỏ gối,
ga trải giường
Cái
1392013
Màn (mùng)
Gồm: Màn bằng
vải tuyn và vải khác
Cái
1392014
Màn che (kể
cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường
Cái
1392015
Khăn trải
bàn
Tấn
1392016
Khăn mặt,
khăn tắm và khăn khác dùng trong phòng vệ sinh, nhà bếp
Tấn
1392019
Các sản phẩm
dệt trang trí nội thất khác
Gồm các bộ
khăn phủ giường; thảm trang trí dệt thủ công, trang trí thêu tay; bộ vải dệt
thoi và chỉ dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã
thêu hoặc các sản phẩm tương tự
Tấn
14
Sản phẩm
trang phục
141
1410
14100
Sản phẩm
may trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)
141002
1410020
Quần áo nghề
nghiệp và bảo hộ lao động
Gồm; cả bộ
đồ thợ lăn
Bộ
141003
1410030
Áo khoác và
áo jacket
Gồm; áo khoác
và áo jacket người lớn và trẻ em may từ vải dệt kim hoặc đan móc và không dệt
kim, không đan móc
Chiếc
141004
1410040
Quần áo mặc
thường ( quần, áo, áo dài, váy liền, chân váy Trừ áo phông; quần áo lót)
Gồm: Quần
áo mặc thường (quần, áo sơ mi, áo dài, váy liền, chân váy) người lớn và trẻ
em may từ vải dệt kim hoặc đan móc và không dệt kim, không đan móc.
Loại trừ:
áo phông, quần áo lót người lớn, trẻ em.
Chiếc
141005
1410050
Bộ comple
Không phân
biệt người lớn, trẻ em
Bộ
141006
1410060
Quần, áo
lót; áo ngủ, váy ngủ, pijama; áo phông (T-shirt); áo may ô và các loại quần;
áo lót khác
Gồm: cả sản
phẩm may từ vải dệt kim hoặc đan móc và không dệt kim, không đan móc, trừ xu
chiêng, corset
Chiếc
141007
Trang phục
chuyên dụng và phụ kiện của trang phục
1410071
Trang phục
thể thao
Gồm: Bộ quần
áo trượt tuyết; Bộ quần áo bơi và Bộ quần áo thể thao khác Gồm: cả quần , áo
đấu kiếm, đấu vật
Bộ
1410072
Bộ quần áo và
đồ phụ trợ cho trẻ sơ sinh
Gồm: Cả sản
phẩm may từ vải dệt kim hoặc đan móc và không dệt kim, không đan móc
Bộ
1410073
Trang phục
lễ hội
Quần áo lễ
hội, quần áo cô dâu, trang phục hành hương, áo choàng dùng cho cầu nguyện...
Chiếc
143
1430
14300
Trang phục
dệt kim, đan móc
Chiếc
143001
Trang phục
dệt kim, đan móc
Chiếc
1430011
Áo bó, áo
chui đầu, áo cài khuy, gi-lê và các mặt hàng tương tự dệt kim hoặc móc
Chiếc
1430012
Quần tất,
quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn vá các loại hàng bít tất
dệt kim khác, kể cả nịt chân (ví dụ, dùng cho người dãn tĩnh mạch) và giày
dép không đế, dệt kim hoặc móc
Chiếc
15
Da và các sản
phẩm có liên quan
151
Da thuộc,
sơ chế; sản phẩm vali, túi xách, yên đệm; da lông thú sơ chế và nhuộm
1512
15120
Va ly, túi
xách và các loại tương tự; yên đệm
Chiếc
151201
Va ly, túi
xách và các loại tương tự
Chiếc
1512011
Va ly
Chiếc
1512012
Túi xách, cặp
xách, ba lô, ví
Chiếc
1512013
Các sản phẩm
tương tự túi xách
Gồm: Túi đựng
bộ đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu, bộ đồ làm sạch giày, dép
hoặc quần áo...
Chiếc
152
1520
15200
Giày, dép
152001
1520010
Giày, dép
thường
Gồm: Giày,
dép không thấm nước có đế ngoài và mũ bằng cao su hay plastic; Giày, dép có đế
ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic trừ giày dép không thấm nước; Giày, dép
có mũ bằng da và có đế ngoài bằng nguyên vật liệu khác; Giày dép có mũ bằng
nguyên liệu dệt và có đế ngoài
Loại trừ:
Giày, dép có mũi ngoài bằng kim loại bảo vệ; giày dép thể thao và giày dép có
nhiều đặc tính đặc biệt khác nhau
Đôi
152002
1520020
Giày, dép
thể thao
Gồm: Giày,
dép thể thao có đế ngoài và mũ giày bằng cao su và plastic; Giày, dép thể
thao có mũ bằng da và có đế ngoài
Đôi
152003
1520030
Giày, dép
khác
Gồm: Giày,
dép có gắn mũi kim loại bảo vệ; Giày, dép khác chưa được phân vào đâu
Đôi
17
170
Giấy và sản
phẩm từ giấy
1701
17010
Bột giấy,
giấy và bìa
170101
1701010
Bột giấy
Gồm: Bột giấy
hóa học từ gỗ, loại hòa tan; Bột giấy hóa học từ gỗ, trừ loại hòa tan và Bột
giấy tái chế từ giấy loại hoặc cát tông loại hoặc từ vật liệu xơ sợi xenlulô
khác
Tấn
170102
1701020
Giấy và bìa
Gồm: Giấy in
báo; Giấy và bìa sản xuất bằng phương pháp thủ công; Giấy và bìa không tráng
khác, dùng để viết, in và dùng cho mục đích in ấn loát khác; giấy làm thẻ
card và giấy làm băng đục lỗ; Giấy và bìa khác (Giấy than, giấy kếp, giấy
duplex,... khổ lớn)
Tấn
1702
Giấy nhăn,
bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa
17021
170210
Bao bì bằng
giấy, bìa (trừ giấy nhăn, bìa nhăn)
Tấn
1702101
Bao bì và
túi bằng giấy (trừ giấy nhăn)
Tấn
1702102
Thùng, hộp bằng
bìa cứng (trừ bìa nhăn)
Tấn
17022
Giấy nhăn
và bìa nhăn
Tấn
170221
Giấy và bìa
nhăn; bao bì bằng giấy nhăn và bìa nhăn
Tấn
1702211
Giấy và bìa
nhăn
Tấn
1702212
Bao bi và túi
bằng giấy nhăn và bìa nhăn
T ấ n
1702213
Hộp và
thùng bằng giấy nhăn và bìa nhăn
Tấn
1709
17090
Sản phẩm
khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu
Tấn
170901
1709010
Giấy vệ sinh;
khăn giấy; tã và các sản phẩm giấy tương tự
Gồm: Giấy vệ
sinh; Khăn lau tay, lau mặt bằng giấy lụa; Khăn trải bàn và khăn ăn bằng giấy;
Băng vệ sinh, tã lót cho trẻ sơ sinh và các sản phẩm vệ sinh tương tự
Tấn
170902
Sản phẩm khác
từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu
Tấn
1709021
Giấy dán tường
và các loại tấm phủ tường tương tự; tấm che cửa sổ trong suốt bằng giấy
Gồm: Giấy
dán tường; Tấm che cửa sổ trong suốt bằng giấy; Tấm phủ tường tương tự bằng
giấy
Tấn
1709029
Sản phẩm
khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu (Trừ giấy dán tường)
Gồm: Nhãn
hiệu bằng giấy hoặc bìa; Hộp, tấm và miếng lọc bằng bột giấy; Phụ kiện trang
trí và phụ kiện may mặc; Giấy cuốn thuốc lá; Sổ sách, vở, giấy thếp; Phong bì,
bưu thiếp các loại: Giấy copy (giấy ram); Giấy làm vàng mã và Sản phẩm khác bằng
giấy và bìa còn lại chưa được phân vào đâu
Tấn
19
Than cốc, sản
phẩm dầu mỏ tinh chế
191
1910
19100
Than cốc
191001
1910010
Than cốc và
bán cốc luyện từ than đá, than bùn hoặc than non; muội bình chưng than đá
Gồm: Than cốc
và bán cốc luyện từ than đá; Than cốc và bán cốc luyện từ than non hay than
bùn; Gas cốc và Muội bình chưng than đá
Tấn
191002
1910020
Hắc ín chưng
cất từ than đá, than non hoặc than bùn, và các loại hắc ín khoáng chất khác
Tấn
192
1920
19200
Sản phẩm từ
chế biến dầu mỏ
192001
1920010
Than bánh
và các nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá
Gồm: Than bánh
và nhiên liệu rắn tương tự được sản xuất từ than đá, than non và than bùn.
Tấn
192002
Nhiên liệu
dầu và xăng; dầu mỡ bôi trơn
Tấn
1920021
Dầu nhẹ và
các chế phẩm
Gồm: Xăng động
cơ; Xăng máy bay; Dầu nhẹ và các chế phẩm khác
Tấn
1920022
Nhiên liệu
dầu và xăng; dầu mỡ bôi trơn khác
Gồm: Dầu
trung (có khoảng sôi trung bình) và các chế phẩm; Dầu và mỡ bôi trơn; Dầu
dùng trong bộ hãm thủy lực (dầu phanh); Dầu biến thể và dầu dùng cho bộ phận
ngắt mạch; Dầu nhiên liệu và Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ khác
Tấn
1920023
Dầu thải
Chứa
biphenyl đã polyclo hóa, terphenyl đã polyclo hóa hoặc biphenyl đã polyclo
hóa
Tấn
192003
Khí dầu mỏ và
các loại khí Hydro cacbon khác (trừ khí thiên nhiên)
Tấn
1920031
Propan và
bu tan đã được hóa lỏng (LPG)
Gồm: Propan
đã được hóa lỏng; Bu tan đã được hóa lỏng (LPG); Khí khô thương phẩm.
Tấn
1920032
Etylen, propylen,
butylen, butadien và các loại khí dầu khác hoặc khí hidro cacbon trừ khí ga tự
nhiên
Tấn
20
Hóa chất và
sản phẩm hóa chất
201
Hóa chất cơ
bản, phân bón và hợp chất ni tơ; plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
2011
Hóa chất cơ
bản
20111
Khí công
nghiệp
m3
201111
2011110
Hyđrô,
agon, khí hiếm, nitơ và ôxy
Gồm: Hydrô,
Agon, Nitơ, Ôxy và Khí hiếm khác
m3
201112
2011120
Cacbon
điôxit và hợp chất khí ôxi vô cơ khác của á kim
m3
201113
2011130
Khí lỏng và
khí nén
Gồm: Khí Axêtylen;
Khí Cacbonic công nghiệp 99% (CO2); Clo lỏng và Khí lỏng và khí nén khác
m3
2012
20120
Phân bón và
hợp chất ni tơ
201201
2012010
Amoniac dạng
khan
Tấn
201202
Phân amoni có
xử lý nước; phân amoni clorua, nitrit
Tấn
2012021
Phân amoni
có xử lý nước
Tấn
2012022
Phân amoni
clorua
Tấn
2012023
Nitrit;
nitrat của kali
Trừ nitrat
của bismut và loại khác
Tấn
201203
2012030
Ph â n
khoáng hoặc phân hóa học, có chứa ni tơ
Gồm: Ure;
Sunphat Amoni; Nitơrat Amoni; Muối kép và hỗn hợp muối nitơrat can xi và
nitơrat amoni; Hỗn hợp nitơrat amoni và canxi cacbonat hoặc các chất vô cơ
không có chất làm màu mỡ cho đất khác; Phân bón và các hỗn hợp nitơ khác chưa
phân vào đâu
Tấn
201204
2012040
Phân khoáng
hoặc phân hóa học chứa phốt phát
Gồm: Supe
Photphat (P205) (Gồm: loại dùng làm thức ăn chăn nuôi và loại khác); Phân lân
nung chảy; Phân bón photphat khác
Tấn
201205
2012050
Phân khoáng
hoặc phân hóa học có chứa kali
Gồm: Kali
Clorua; Kali Sunphat; Phân hóa học cacnalit, xinvinit v à phân
kali khác
Tấn
201206
2012060
Phân khoáng
hoặc phân hóa học khác chưa phân vào đâu
Gồm: Phân khoáng
hoặc phân hóa học chứa 3 nguyên tố: nitơ, photpho và kali (NPK): Diamoni
photphat; Monoamoni Photphat; Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa 2 nguyên tố:
nitơ và photpho; Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa 2 nguyên tố: photpho và
kali; Nitơrat Kali; Các phân khoáng và hóa học khác chứa ít nhất 2 nguyên tố
(photpho, nitơ, kali) chưa phân vào đâu
Tấn
2013
Plastic và
cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
20131
201310
Plastic
nguyên sinh
Tấn
2013101
Polyme dạng
nguyên sinh
Gồm: Polyme
từ etylen, dạng nguyên sinh; Polyme từ styren, dạng nguyên sinh; Polyme từ
vinyl clorua hoặc từ olefin đã halogen hóa khác, dạng nguyên sinh; Polime từ
propylen hoặc từ oleic khác dạng nguyên sinh; Polime từ axetat vinyl hoặc từ
este vinyl và polime vinyl khác dạng nguyên sinh; Polime acrylic dạng nguyên
sinh; Poliamil dạng nguyên sinh; Polyme tự nhiên và các polyme tự nhiên đã biến
đổi (Ví dụ: axit alginic, muối và este của nó; protein đã làm cứng, các dẫn
xuất hóa học của cao su tự nhiên)
Tấn
2013102
Plastic
khác dạng nguyên sinh, chất trao đổi ion
Gồm:
Polyaxetal, polyete khác và nhựa epoxy, dạng nguyên sinh; polycarbonat, nhựa
ankyt, polyalyl este và polyeste khác, dạng nguyên sinh; Nhựa amino , nhựa phenolic
và polyuretan dạng nguyên sinh; Silicon dạng nguyên sinh; Plastic khác dạng
nguyên sinh chưa được phân vào đâu; chất trao đổi ion
Tấn
202
Sản phẩm
hóa chất khác
Tấn
2021
20210
Thuốc trừ sâu
và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp
Tấn
202101
Thuốc trừ
sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp
Tấn
2021011
Thuốc trừ
côn trùng
Gồm: cả chế
phẩm trung gian để sản xuất thuốc trừ côn trùng, hương vòng chống muỗi hoặc bột
làm hương vòng chống muỗi, dạng bình xịt, dạng tấm chống muỗi, lưới tẩm thuốc
diệt muỗi, và các loại khác
Tấn
2021012
Thuốc diệt
nấm
Tấn
2021013
Thuốc diệt
cỏ, Thuốc chống nảy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng
Tấn
2021014
Thuốc khử
trùng
Dùng cho
nông nghiệp và cho các mục đích sử dụng khác
Tấn
2021019
Thuốc trừ sâu
khác và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp
Tấn
2022
Sơn, véc ni
và các chất sơn, quét tương tự; mực in và ma tít
Tấn
20221
202210
Sơn, véc ni
và các chất sơn, quét tương tự, ma tít
Tấn
2022101
Sơn và véc
ni từ polime
Gồm: Sơn và
véc ni, tan trong môi trường nước (Gồm: cả các loại men tráng làm từ các loại
polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân
tán hay hòa tan trong môi trường nước); Sơn và véc ni, tan trong môi trường
không chứa nước (Gồm: cả các loại men tráng làm từ các loại polyme tổng hợp
hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan
trong môi hướng không chứa nước)
Tấn
2022102
Sơn, véc ni
khác và các sản phẩm có liên quan; màu dùng trong nghệ thuật
Gồm: Thuốc
màu, chất cản quang và các loại màu đã pha chế, men kính và men sứ; men sành,
chất láng bóng dạng lỏng và chế phẩm tương tự dùng trong công nghiệp gốm sứ,
tráng men hoặc thủy tinh; phối liệu để nấu thủy tinh, ở dạng bột, hạt hoặc vẩy;
Sơn và véc ni khác; các loại thuốc màu nước đã pha chế dùng để hoàn thiện da;
Chất làm khô đã điều chế; Chất màu dùng cho nghệ thuật hội họa, học đường,
sơn bảng hiệu, chất màu pha, màu trang trí và các loại màu tương tự, Thuốc
màu (pigments) (kể cả bột và vẩy kim loại) được phân tán trong môi trường
không có nước, ở dạng lỏng hay dạng nhão, dùng để sản xuất sơn (kể cả men
tráng); lá phôi dập; thuốc nhuộm và các chất màu khác da làm thành dạng nhất
định hoặc đã đóng gói để bán lẻ; Hỗn hợp dung môi hữu cơ và các chất pha
loãng; các chất tẩy sơn hoặc tẩy vecni đã pha chế
Tấn
2022103
Ma tít và sản
phẩm tương tự
Gồm: Ma
tít; các chất bả bề mặt trước khi sơn (Gồm: ma tít để gắn kính, ma tít để
ghép nối, các chất gắn nhựa, các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma
tít khác); Các vật liệu phủ bề mặt không chịu nhiệt
Tấn
20222
202220
Mực in
Tấn
2022201
Mực in
Gồm: Mực in
màu đen và mực in khác (trừ màu đen)
Tấn
2023
Mỹ phẩm, xà
phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
Tấn
20231
Mỹ phẩm
Tấn
202311
Mỹ phẩm hoặc
các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da, trang điểm móng tay hoặc
móng chân
Tấn
2023111
Chế phẩm
trang điểm môi, mắt
T ấ n
2023112
Chế phẩm
chăm sóc móng tay, móng chân
Tấn
2023113
Mỹ phẩm hoặc
chế phẩm trang điểm khác
Gồm: Phấn, đã
hoặc chưa nén; Kem và nước thơm dùng cho mặt và da; Kem trị mụn trứng cá; Mỹ
phẩm hoặc chế phẩm trang điểm khác chưa phân vào đâu
Tấn
202312
Chế phẩm
dùng cho tóc, lông, vệ sinh răng hoặc miệng
Tấn
2023121
Dầu gội dầu,
keo xịt tóc, thuốc làm sóng tóc và ép tóc
Gồm: Dầu gội
đầu, dầu xả kể cả loại trị nấm có chứa thành phần hóa dược; Các sản phẩm chăm
sóc tóc như: Keo xịt tóc, thuốc làm sóng tóc và ép tóc, chế phẩm uốn tóc hoặc
làm duỗi tóc
Tấn
2023122
Chế phẩm
dùng cho vệ sinh răng miệng (kể cả kem và bột làm chặt chân răng)
Gồm: Thuốc
đánh răng Gồm: cả dạng kem và dạng bột để ngăn ngừa các bệnh về răng; Chế phẩm
dùng cho vệ sinh răng miệng khác trừ chỉ tơ nha khoa như: nước súc miệng, nước
thơm,...
Tấn
2023124
Chế phẩm
dùng trước, trong hoặc sau khi cạo mặt, chất khử mùi cơ thể; chế phẩm dùng để
tắm rửa, thuốc làm rụng lông và chế phẩm vệ sinh khác chưa được phân vào đâu
Gồm: Các chế
phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo mặt; Chất khử mùi cá nhân và chất chống
ra mồ hôi; Sữa tắm, sữa rửa mặt và các chế phẩm dùng để tắm khác; Chế phẩm vệ
sinh khác chưa được phân vào đâu (Gồm: chế phẩm vệ sinh động vật, dung dịch
nhỏ mắt khi đeo kính áp tròng, nước hoa và mỹ phẩm khác, kể cả thuốc làm rụng
lông,...)
Tấn
2023125
Nước hoa và
nước thơm
Tấn
20232
Xà phòng,
chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
Tấn
202323
Xà phòng,
chất pha chế dùng để giặt giũ và làm sạch
Tấn
2023231
Xà phòng; sản
phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng như xà phòng; giấy, đồ chèn
lót, nỉ, vải không dệt, không thấm, phủ hoặc tráng xà phòng hoặc bột giặt
Gồm: Xà
phòng; sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt; giấy, mền xơ, nỉ và sản
phẩm không dệt, đã tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy; Các sản phẩm
và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da
Tấn
2023232
Bột giặt và
các chế phẩm dùng để tẩy, rửa
Dạng lỏng,
bột hoặc kem. Sản phẩm này cũng Gồm: cả chất xả vải.
Tấn
203
2030
20300
Sợi tổng hợp,
nhân tạo
203001
Sợi tổng hợp
2030011
Tô (tow)
filament tổng hợp; xơ staple tổng hợp, chưa chải thô hoặc chưa chải kỹ
Gồm: Tô (tow)
filament tổng hợp từ nylon, polyamit khác, polyeste, acrylic hoặc modacrylic,
polypropylen,... và xơ staple tổng hợp, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa
gia công cách khác để kéo sợi từ nylon, polyamit khác, polyeste, acrylic hoặc
modacrylic, polypropylen,...
Tấn
2030012
Sợi
filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), sợi monofilament tổng hợp
Gồm: Sợi chỉ
tơ dài bằng poliamit và polyeste; Sợi chỉ tơ đơn tổng hợp khác; Sợi
monofilament tổng hợp, sợi dạng dải và tương tự
Tấn
203002
Sợi nhân tạo
2030021
Tô (tow)
filament nhân tạo; xơ staple nhân tạo, chưa chải thô hoặc chưa chải kỹ
Gồm: Tô
(tow) filament nhân tạo; Xơ staple nhân tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc
chưa gia công cách khác để kéo sợi
Tấn
2030022
Sợi
filament nhân tạo (trừ chỉ khâu), sợi monofilament nhân tạo
Gồm: Sợi có
độ bền cao từ viscose rayon; Sợi filament đơn nhân tạo khác; Sợi monofilament
nhân tạo, sợi dạng dải và tương tự
Tấn
22
Sản phẩm từ
cao su và plastic
221
Sản phẩm từ
cao su
2211
22110
Săm, lốp
cao su; đắp và tái chế lốp cao su
221101
Lốp và săm
cao su mới
2211011
Lốp mới, loại
bơm hơi, bằng cao su dùng cho ô tô, xe và máy nông nghiệp, lâm nghiệp, công
nghiệp, xây dựng
Gồm: Lốp
hơi mới bằng cao su, loại dùng cho ô tô con, xe buýt xe tải, máy bay; Lốp hơi
mới dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp, xe và máy xây dựng hoặc xếp
dỡ công nghiệp,...
Chiếc
2211012
Lốp hơi mới
bằng cao su, loại dùng cho xe máy, xe đạp
Chiếc
2211013
Lốp đặc hoặc
nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su
Chiếc
2211014
Săm các loại,
bằng cao su
Gồm: Săm
dùng cho ô tô con, săm dùng cho xe máy, xe đạp, săm dùng cho xe buýt, xe tải
hoặc máy bay, săm khác
Chiếc
2211015
Dải
"camel-back" dùng để đáp lại lốp cao su
Dải
camel-back còn gọi là tấm cao su
Tấn
222
2220
Sản phẩm từ
plastic
22201
Bao bì từ
plastic
222011
Bao bì để
gói hàng bằng plastic
Tấn
2220111
Bao và túi
bằng plastic
Gồm: Bao và
túi (kể cả loại hình nón) bằng polime etylen gồm cả bao trùm xe hơi; Bao và túi
(kể cả loại hình nón) từ plastic khác
Tấn
2220112
Thùng, hộp,
bình và bao bì để đóng gói khác bằng plastic
Gồm: Thùng,
hộp, thùng thưa, sọt và các sản phẩm tương tự bằng plastic; Bình lớn có vỏ bọc
ngoài, chai, lọ, chai bẹt và các sản phẩm tương tự bằng plastic; Bao bì đóng
gói khác bằng plastic gồm cả tuýp để đựng kem đánh răng
Tấn
22209
Sản phẩm
khác từ plastic
Tấn
222091
2220910
Plastic dạng
sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1 mm dạng thanh, que
và các dạng hình bằng plastic
Tấn
222092
2220920
Ống tuýp, ống
dẫn, ống vòi và các phụ kiện dùng để ghép nối chúng bằng plastic
Gồm: Ruột nhân
tạo (vỏ xúc xích) bằng protein đã được làm rắn lại hoặc bằng nguyên liệu
xenluloza Gồm: các loại ống vỏ có thành móng; Ống tuýp, ống dẫn và ống vòi loại
cứng; Ống tuýp, ống dẫn, ống vòi khác; Các linh kiện để ghép nối ống
Tấn
222093
2220930
Tấm, phiến,
màng, lá và dải bằng plastic, không tự dính, không xốp và chưa được gia cố,
chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ, chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu
khác
Tấn
222094
2220940
Tấm, phiến,
màng, lá và dải khác bằng plastic
Gồm: Tấm,
phiến, màng, lá và dải khác bằng plastic loại xốp; Tấm, phiến, màng, lá và dải
khác bằng plastic khác
Tấn
222096
Đồ vật b ằ ng
plastic dùng trong xây lắp; vải sơn lót sàn nhà và các tấm phủ bề mặt sàn nhà
cứng không phải là plastic
Tấn
2220961
Tấm trải
sàn bằng plastic, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm phủ tường hoặc phủ
trần bằng plastic
Gồm: Tấm phủ
tường hoặc phủ trần bằng plastic là các sản phẩm ở dạng cuộn, có chiều rộng từ
45cm trở lên, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần, loại tấm này được
phủ plastic trên lớp nền bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, lớp plastic đó (trên
một mặt) được sơn giả, rập nổi, làm màu, in hay trang trí dưới hình thức khác
Tấn
2220962
Bồn tắm, chậu
rửa, bệ rửa và nắp x í bệt, bình xối nước và các thiết bị vệ sinh
tương tự, bằng plastic
Gồm: Bồn tắm , bồn tắm vòi sen, bồn rửa và chậu rửa; Bệ và nắp x í bệt; Các thiết bị vệ sinh khác như: bệ rửa và bệ tiểu dạng xối nước của
nam, phụ kiện của bình xối nước, ...
Tấn
2220963
Thùng chứa,
b ể và các loại đồ chứa tương tự dung tích trên 300 lít bằng
plastic
Tấn
2220964
Cửa ra vào,
cửa sổ, khung và ngưỡng cửa của cửa ra vào; cửa chớp, mảnh, rèm và các sản phẩm
tương tự và các bộ phận của chúng bằng plastic
Gồm: Cửa ra
vào, cửa sổ, khung và ngưỡng cửa của cửa ra vào bằng plastic; Cửa chớp, mành
che (kể cả m à nh chớp lật), các sản phẩm tương tự và các bộ
phận của nó bằng plastic
Tấn
2220965
Vải sơn, đã
hoặc chưa cắt theo hình; các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên
lớp bồi là vật liệu dệt, đã hoặc chưa cắt thành hình
Tấn
2220966
Đồ vật bằng
plastic dùng trong xây lắp chưa được phân vào đâu
Tấn
2220967
Cấu kiện
nhà lắp sẵn bằng plastic
Tấn
23
Sản phẩm từ
khoáng phi kim loại khác
2394
Sản phẩm xi
măng, vôi và thạch cao
23941
Xi măng
Tấn
239411
Xi măng
Tấn
2394111
Clanhke xi
măng
Tấn
2394112
Xi măng
Portland, xi măng nhôm, xi măng chịu nước khác
Gồm: Xi
măng Portland đen; Xi măng Portland bền sunfat (chịu mặn và chịu lửa); Xi
măng Portland trắng; Xi măng nhôm; Xi măng chịu nước khác
Tấn
24
Sản phẩm
kim loại
Tấn
241
2410
24100
Sản phẩm
gang, sắt, thép
Tấn
241001
Sản phẩm
gang, sắt, thép cơ bản
Tấn
2410011
Gang, gang
th ỏ i không hợp kim; gang th ỏ i hợp
kim; gang th ỏ i giàu mangan, hợp kim sắt-cacbon chứa trên
6% nhưng không quá 30% mangan tính theo trọng lượng dạng khối hoặc dạng cơ bản
khác
Tấn
2410012
Hợp kim sắt
(hợp kim Fero)
Gồm: Hợp
kim sắt Mangan; Hợp kim sắt Silic; Hợp kim sắt Silic - Mangan; Hợp kim sắt
Crôm; Hợp kim sắt Silic - Crôm; Hợp kim sắt Niken; Hợp kim sắt Molipden; Hợp
kim sắt Von f ram và hợp kim Silic - Von f ram; Hợp kim sắt khác
Tấn
2410013
Sản phẩm chứa
sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt và các sản phẩm sắt xốp khác
Dạng tảng,
cục hoặc dạng tương tự; Sắt có độ sạch tối thiểu 99,94% dạng tảng, cục hoặc dạng
tương tự
Tấn
2410014
Hột và bột
của gang th ỏ i không hợp kim; gang th ỏ i hợp kim; gang th ỏ i giàu mangan, hợp kim sắt cacbon chứa trên
6% nhưng không quá 30% mangan tính theo trọng lượng dạng khối hoặc dạng cơ bản
khác, sắt, thép
Tấn
241002
Thép thô
Thép hợp
kim gồm thép không gỉ và thép hợp kim khác
Tấn
2410021
Thép không
hợp kim dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; thép không hợp kim ở dạng bán thành
phẩm
Tấn
2410022
Thép không
gỉ dạng th ỏ i hoặc dạng cơ bản thô khác; Thép không gỉ ở
dạng bán thành phẩm
Tấn
2410023
Thép hợp
kim khác dạng th ỏ i đúc hoặc dạng thô khác; Thép hợp kim khác ở
dạng bán thành phẩm
Tấn
241003
Sản phẩm
thép cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nóng, chưa được dá t phủ, mạ hoặc tráng
Tấn
2410031
Thép không hợp
kim cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nóng, có chiều rộng ≥ 600mm, chưa
được dá t phủ, mạ hoặc tráng
Gồm: Thép
không hợp kim cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nóng, dạng cuộn, có chiều
rộng ≥ 600mm, chưa được dá t phủ, mạ hoặc tráng; Thép không hợp kim cuộn
phẳng không gia công quá mức cuộn nóng, dạng không cuộn, có chiều rộng ≥
600mm, chưa được dá t phủ, mạ hoặc tráng
Tấn
2410032
Thép không
gỉ cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nóng, có chiều rộng ≥ 600mm
Gồm: Thép không
gỉ cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nóng, dạng cuộn, có chiều rộng ≥
600mm; Thép không gỉ cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nóng, dạng không
cuộn, có chiều rộng ≥ 600mm
Tấn
2410033
Thép hợp
kim khác cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nóng, có chiều rộng ≥ 600mm
Gồm: Thép hợp
kim khác cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nóng, dạng cuộn, có chiều rộng
≥ 600mm; Thép hợp kim khác cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nóng, dạng
không cuộn, có chiều rộng ≥ 600mm
Tấn
2410034
Thép không
hợp kim cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nóng, có chiều rộng <
600mm, chưa được dá t phủ, mạ hoặc tráng
Tấn
2410035
Thép không
gỉ cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nóng, có chiều rộng < 600mm
Tấn
2410036
Thép hợp
kim khác cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nóng, có chiều rộng <
600mm
Tấn
241004
Sản phẩm
thép cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nguội (ép nguội), chưa được dá t phủ, mạ hoặc tráng
Tấn
2410041
Thép không
hợp kim cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nguội, có chiều rộng ≥ 600mm,
chưa được dá t phủ, mạ hoặc tráng
Gồm: Thép
không hợp kim cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nguội, dạng cuộn, có chiều
rộng ≥ 600mm, chưa được dá t phủ, mạ hoặc tráng; Thép không hợp kim cuộn
phẳng không gia công quá mức cuộn nguội, dạng không cuộn, có chiều rộng ≥
600mm, chưa được dá t phủ, mạ hoặc tráng
Tấn
2410042
Thép không
gỉ cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nguội, có chiều rộng ≥ 600mm, chưa
được dá t phủ, mạ hoặc tráng
Tấn
2410043
Thép hợp
kim khác cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nguội, có chiều rộng ≥ 600mm,
chưa được dá t phủ, mạ hoặc tráng
Tấn
2410044
Thép không hợp
kim cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nguội, có chiều rộng < 600mm,
chưa được dá t phủ, mạ hoặc tráng
Tấn
2410045
Thép không
gỉ cuộn phẳng không gia công quá mức cuộn nguội, có chiều rộng < 600mm
Tấn
2410046
Thép hợp
kim khác cuộn m ỏ ng không gia công quá mức cuộn nguội, có chiều
rộng < 600mm
Tấn
241005
Sản phẩm
thép cuộn phẳng đã được dá t phủ, mạ hoặc tráng; Sản phẩm thép kỹ thuật
điện, thép gió
Tấn
2410051
Thép không hợp
kim cuộn phẳng có chiều rộng ≥ 600mm, đã được dá t phủ,
mạ hoặc tráng
Gồm: Thép
không hợp kim cuộn phẳng có chiều rộng ≥ 600mm, được mạ hoặc tráng thiếc;
Thép không hợp kim cuộn phẳng có chiều rộng ≥ 600mm, được mạ hoặc tráng chì kể
cả hợp kim chì thiếc; Thép không hợp kim cuộn phẳng có chiều rộng ≥ 600mm, được
mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân; Thép không hợp kim cuộn phẳng
có chiều rộng ≥ 600mm , được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác;
Thép không hợp kim cuộn phẳng có chiều rộng ≥ 600mm, được mạ hoặc tráng oxit
crôm hoặc bằng crôm và oxit crôm; Thép không hợp kim cuộn phẳng có chiều rộng
≥ 600mm, được mạ hoặc tráng nhôm; Thép không hợp kim cuộn phẳng có chiều rộng
≥ 600mm, được sơn, quét vecni hoặc phủ plastic; Thép không hợp kim cuộn phẳng
có chiều rộng ≥ 600mm, được mạ hoặc tráng bằng phương pháp khác
Tấn
2410052
Thép không
hợp kim cán phẳng có chiều rộng < 600mm, đã được dát phủ, mạ hoặc tráng
Gồm: Thép
không hợp kim cán phẳng có chiều rộng < 600mm, được mạ hoặc tráng thiếc;
Thép không hợp kim cán phẳng có chiều rộng < 600mm, được mạ hoặc tráng kẽm
bằng phương pháp điện phân; Thép không hợp kim cán phẳng có chiều rộng <
600mm, được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác ; Thép
không hợp kim cán phẳng có chiều rộng < 600mm , được
sơn, quét vecni hoặc phủ plastic; Thép không hợp kim cán phẳng có chiều rộng
< 600mm, được dát phủ; Thép không hợp kim cán phẳng có chiều rộng <
600mm, đã mạ hoặc tráng bằng phương pháp khác
Tấn
2410053
Thép hợp
kim cán phẳng, có chiều rộng ≥ 600mm, đã được dát phủ, mạ hoặc tráng
Gồm: Thép hợp
kim cán phẳng, có chiều rộng ≥ 600mm, được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp
điện phân; Thép hợp kim cán phẳng, có chiều rộng ≥ 600mm, được mạ hoặc tráng
kẽm bằng phương pháp khác; Thép hợp kim cán phẳng, có chiều rộng ≥ 600mm, được
phủ, mạ , tráng khác
Tấn
2410054
Thép hợp
kim cuộn phẳng, có chiều rộng < 600mm
Tấn
2410055
Thép hợp kim
cuộn phẳng, có chiều rộng ≥ 600mm, bằng thép silic kỹ thuật điện
Tấn
2410056
Thép hợp
kim cuộn phẳng, có chiều rộng < 600mm, bằng thép silic kỹ thuật điện
Tấn
2410057
Thép hợp
kim cán m ỏ ng, có chiều rộng < 600mm, bằng thép gió
Tấn
241006
Sản phẩm
thép dạng thanh, que, dạng góc, khuôn hình cán nóng
Tấn
2410061
Thanh, que
thép không hợp kim được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều
Tấn
2410062
Thanh, que thép
không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều
Tấn
2410063
Thanh, que
thép hợp kim khác được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều
Tấn
2410064
Thép hợp kim
ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng
hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán
Gồm: Thanh,
que thép không hợp kim mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng,
kể cả công đoạn xoắn sau khi nóng; Thanh, que thép không hợp kim, tạo hình
nguội.
Tấn
2410065
Thép không
gỉ dạng thanh, que khác
Gồm: Thanh,
que thép không gỉ, không gia công quá mức cán nóng, kéo n ó ng hoặc ép đùn qua khuôn; Thanh, que thép không gỉ, mới được gia công
tạo hình nguội hoặc gia công kết nguội; Thanh, que thép không gỉ khác
Tấn
2410066
Các dạng
thanh, que khác bằng hợp kim khác
Gồm: Thanh,
que bằng thép gió; Thanh, que bằng thép silic mangan; Thanh, que bằng thép hợp
kim rỗng; Thanh, que bằng thép hợp kim khác
Tấn
2410067
Thép thanh,
que ở dạng rỗng
Tấn
2410068
Thép dạng góc,
khuôn, hình (trừ vật liệu xây dựng và góc, khuôn, hình đã được hàn)
Gồm: Thép
không hợp kim dạng góc, khuôn, hình; Thép không gỉ dạng góc, khuôn, hình;
Thép hợp kim khác dạng góc, khuôn, hình
Tấn
2410069
Cọc cừ, ray
xe lửa và các vật liệu xây dựng ray xe lửa bằng thép; Góc, khuôn, hình bằng
thép đã được hàn
Gồm: Cọc cừ
bằng thép; Góc, khuôn, hình bằng thép đã được hàn; Vật liệu xây dựng đường
ray xe lửa hoặc tàu điện bằng thép
Tấn
241007
Ống và ống dẫn,
ống khớp nối các loại bằng thép
Đối với ống
và khớp mối nối được tạo bằng phương pháp đúc thì cho vào nhóm ngành 24310
Tấn
2410071
Ống bằng
thép không nối ghép
Gồm: Ống dẫn
bằng thép không nối, dùng để dẫn dầu hoặc khí; Ống chống bằng thép không nối,
dùng trong khoan dầu hoặc kh í ; Ống khác không nối, mặt cắt hình tròn bằng
thép không hợp kim; Ống khác không nối, mặt cắt hình tròn bằng t hép không gỉ; Ống khác không nối, mặt cắt hình tròn bằng thép hợp kim
khác; Ống và đường ống bằng thép không nối khác;
Tấn
2410072
Ống và ống
dẫn bằng thép có nối ghép (được hàn, tá n bằng
đinh, ghép với nhau bằng cách tương tự…)
Gồm: Ống dẫn
bằng thép có nối, dùng để dẫn d ầ u hoặc khí; Ống chống bằng thép có nối, dùng
trong khoan dầu hoặc khí; Ống bằng thép có nối khác
Tấn
2410073
Phụ kiện
ghép nối (trừ phụ kiện đúc)
Tấn
241008
Các sản phẩm
thép cán nguội khác
Tấn
2410081
Thanh, que
cán nguội
Tấn
2410082
Thép cuốn cỡ
nhỏ (< 600 mm)
Tấn
2410083
Thép hình,
gấp
Tấn
2410084
Dây thép
Gồm: Dây
thép không hợp kim (Gồm cả dây thép không hợp kim đã mạ hoặc chưa mạ); Dây
thép không gỉ; Dây thép hợp kim khác
Tấn
242
2420
Sản phẩm
kim loại màu và kim loại quý
Tấn
24201
242010
Kim loại
quý và dịch vụ sản xuất kim loại quý
Tấn
2420101
Kim loại
quý
Gồm: Bạc (Gồm:
bạc đồ với vàng hoặc platin) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm hoặc bột;
Vàng (Gồm: vàng đồ với platin) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm hoặc
bột; Bạch kim, chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm hoặc bột (Bạch kim là
platin, paladi, rodi, iridi, osimi, ruteni); Kim loại cơ bản hoặc bạc, có tá n vàng, chưa được gia công quá mức bán thành phẩm ("Kim loại cơ bản"
có nghĩa là; Thép, đồng, niken, nhôm, chì, kẽm, thiếc, von f ram, molypden, tantali, magie, coban, bismut, cadimi, titan, zirconi,
antimon, mangan, berili, crom, gemani, vanadi, gali, ha f ini, indi, niobi (columbi), rheni, tali); Kim loại cơ bản tá n bạc, kim loại cơ bản, bạc hoặc vàng tá n
platin, chưa được gia công quá mức bán thành phẩm
Tấn
24202
Kim loại
màu
Tấn
242021
Nhôm
Tấn
2420211
Nhôm chưa
gia công, nhôm ôxit
Gồm: Nhôm
chưa gia công; Oxit nhôm, trừ nhân tạo
Tấn
2420212
Bán thành
phẩm bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm
Gồm: Bột và
mảnh vụn nhôm; Thanh nhôm, que nhôm, nhôm ở dạng hình; D â y nhôm; Lát, tấm , mảng bằng nhôm dày hơn 0.2mm; Nhôm lá mỏng có
độ dày không quá 0.2mm; Ống và ống dẫn bằng nhôm; Ống nối, khớp nối... các loại
bằng nhôm
Tấn
242022
Chì, kẽm,
thiếc
Thanh, que,
dây chì; Ống, ống dẫn, ống nối và các phụ kiện của ống bằng chì; Ống, ống dẫn,
ống nối và các phụ kiện của ống bằng kẽm; Bột và vảy thiếc; Lát, tấm, dải, lá
bằng thiếc; Ống, ống dẫn, ống nối và các phụ kiện của ống bằng thiếc
Tấn
2420221
Chì, kẽm,
thiếc chưa gia công
Gồm: Chì
chưa gia công; Kẽm chưa gia công; Thiếc chưa gia công
Tấn
2420222
Bán thành
phẩm bằng chì, kẽm, thiếc hoặc hợp kim của chúng
Gồm: Bột và
vảy chì; Bột và vảy kẽm; Lát, tấm, dải , lá và
lá mỏng bằng chì; Lát, t ấ m, dài, lá và lá m ỏ ng bằng
kẽm; Tấm cách nhiệt; Thanh, que và dây kẽm; Thanh, que, hình và dây thiếc
Tấn
242023
Đồng
Tấn
2420231
Đồng, hợp kim
đồng chưa gia công, sten đồng, đồng xi măng hóa (đồng kết tủa)
Gồm: Sten đồng,
xi măng đồng (Sten đồng là hỗn hợp thô; Xi măng đồng là đồng luyện bằng bột
than); Đồng chưa tinh chế, anot đồng để điện phân tinh luyện; Đồng tinh luyện,
đồng lõi; Hợp kim đồng chưa gia công (trừ hợp kim đồng chủ); Hợp kim đồng chủ
(Thường sử dụng như chất phụ gia trong ngành luyện kim màu hoặc sử dụng trong
sản xuất các hợp kim khác)
Tấn
2420232
Bán thành
phẩm, sản phẩm bằng đồng hoặc hợp kim đồng
Gồm: Bột đồng
và vảy đồng; Thanh, que bằng đồng; Dây đồng; Lát, tấm, mảng bằng đồng dày hơn
0.15mm; Đồng lá mỏng có độ dày không quá 0.15mm; Ống và ống dẫn bằng đồng; Ống
nối của ống hoặc của ống dẫn bằng đồng (VD: Khớp nối đôi, nối khuỷu, măng
sông...)
Tấn
242024
Niken
Tấn
2420241
Niken chưa
gia công; Sản phẩm trung gian của quá trình luyện niken
Gồm: Niken
sten, oxit niken và sản phẩm trung gian của nó; Niken chưa gia công
Tấn
2420242
Bán thành phẩm,
sản phẩm bằng niken hoặc hợp kim niken
Gồm: Bột và
vảy niken; Lát, lấm, d ả i, lá và lá mỏng bằng niken; Thanh, que, d â y niken; Ống và ống dẫn bằng niken; Ống nối và phụ kiện của ống và ống
dẫn bằng niken
Tấn
242025
2420250
Kim loại khác
không chứa sắt và sản phẩm của chúng: chất g ố m kim
loại, tro và chất lắng, cặn chứa kim loại hoặc hợp chất kim loại
Gồm: Titan
và sản phẩm của titan; Mangan và sản phẩm của Mangan; Antimon và sản phẩm của
Antimon; Von f ram và sản phẩm của Von f ram; Molypden và sản phẩm của Molypden; Tantan và sản phẩm của Tantan;
Magie và sản phẩm của Magie; Kim loại không chứa sắt khác; Gốm kim loại và sản
phẩm của chúng
Tấn
25
Sản phẩm từ
kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)
Tấn
251
Cấu kiện
kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi
Tấn
2511
25110
Cấu kiện
kim loại
Tấn
25110 1
Cấu kiện
kim loại và bộ phận của chúng
Tấn
2511011
Cấu kiện nh à l ắ p sẵn bằng kim loại
Tấn
2511012
Cấu kiện cấu
và nhịp cầu bằng sắt, thép, nhôm
Tấn
2511013
Cấu kiện
tháp và cột lưới làm bằng sắt, thép, nhôm
Gồm: Cấu kiện
tháp và cột làm bằng những thanh sắt, thép bắt chéo nhau; cấu kiện tháp và cột
làm bằng những thanh nhôm bắt chéo nhau kết c ấ u giàn
Tấn
2511019
Cấu kiện
khác và bộ phận của chúng bằng sắt, t hép, nhôm
Gồm: Thiết
bị dùng cho dàn giáo, ván khuôn, vật chống hoặc cột trụ chống hầm lò bằng sắt,
thép, nhôm; cửa c ố ng, lắp c ố ng bằng
sắt, thép, nhôm; hàng rào, cầu thang và bộ phận của nó bằng sắt, thép, nhôm;
tấm lợp bằng kim loại; cấu kiện khác và bộ phận của chúng bằng sắt, thép,
nhôm chưa được phân vào đâu Gồm: ray dùng cho tàu thuyền, tấm, thanh, góc,
khuôn, hình ống và các loại tương tự đã được gia công dùng làm c ấ u kiện xây dựng, bằng kim loại và các bộ phận của chúng bằng kim loại.
Tấn
251102
2511020
Cửa ra vào,
cửa sổ và bộ phận của chúng bằng sắt, thép, nhôm
Gồm: Cửa ra
vào, cửa sổ bằng sắt, thép; c ử a ra vào, cửa sổ bằng nhôm; khung cửa, ngưỡng
c ử a các loại bằng sắt, thép; khung cửa, ngưỡng c ử a các loại bằng nhôm
Tấn
2512
25120
Thùng, bể
chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại
Tấn
251201
Nồi hơi trung
tâm và nồi đun nước sưởi trung tâm
Tấn
2512011
Nồi hơi
trung tâm và nồi đun nước sưởi trung tâm
Gồm: Nồi
hơi trung tâm, không sử dụng năng lượng điện bằng sắt, thép; nồi đun nước sưởi
trung tâm để sản xuất nước nóng hoặc hơi nước áp suất thấp; bộ phận của nồi
đun nước sưởi trung tâm
Tấn
251209
Thùng, bể
chứa và dụng cụ chứa đ ựng khác bằng kim loại
Tấn
2512091
Bể chứa,
két, bình chứa và các thùng chứa tương tự (trừ ga nén hoặc ga lỏng) bằng sắt,
thép, nhôm có dung tích > 300 l chưa được gắn với thiết
bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt
Gồm: Thùng,
bể chứa và các vật chứa bằng sắt, thép có dung tích > 300 lít; Thùng, bể
chứa và các vật chứa bằng nhôm có dung tích > 300 lít
Tấn
2512092
Bình chứa
gas nén hoặc gas lỏng bằng sắt, thép, nhôm
Gồm: Bình
chứa gas bằng sắt, thép < 1 lít; Bình chứa gas bằng sắt, thép ≥ 1 lít và
< 30 lít; Bình chứa gas bằng sắt, thép ≥ 30 lít đến < 110 lít; Bình chứa
gas bằng sắt, thép ≥ 110 lít; Bình chứa gas bằng nhôm;
Tấn
2513
25130
Nồi hơi (trừ
nồi hơi trung tâm)
251301
Nồi hơi (trừ
nồi hơi trung tâm) và bộ phận của chúng
2513011
Nồi hơi tạo
ra hơi nước hoặc hơi khác (trừ nồi hơi đun nước trung tâm có khả năng sản xuất
ra hơi với áp suất thấp), n ồ i hơi nước quá nhiệt
Gồm Nồi hơi
dạng ống nước với công suất hơi nước > 45 tấn/giờ; nồi hơi dạng ống nước với
công suất hơi nước ≤ 45 tấn/giờ; nồi hơi tạo ra hơi nước khác, k ể cả loại nồi hơi kiểu lai ghép; nồi hơi nước qu á nhiệt
Chiếc
2513012
Máy phụ trợ
sử dụng với các loại nồi hơi; Thiết bị ngưng tụ dùng cho các tổ máy động lực
hơi nước hoặc hơi khác
Chiếc
26
Sản phẩm điện
tử, máy vi tính và sản phẩm quang học
261
2610
26100
Sản xuất
linh kiện điện tử
261001
Linh kiện
điện tử
2610011
Tụ điện điện
tử
Gồm: T ụ điện cố định với công suất phản kháng không dưới > 0.5kvar (tụ nguồn);
tụ điện cố định khác; tụ biến đổi hay tụ điện điều chỉnh được
Chiếc
2610012
Điện trở điện
tử gồm cả biến trở và chiết áp (trừ điện trở nung nóng)
Gồm: Điện
trở than cố định, dạng kết hợp hay dạng màng; điện trở biến đổi kiểu dây quấn
(gồm cả biến trở, chiết áp); điện trở cố định khác (trừ điện trở nung nóng);
điện trở biến đổi khác (gồm cả biến trở, chiết áp)
Chiếc
2610013
Ống đèn tia
âm cực dùng trong máy thu hình, ống đèn máy quay phim truyền hình và các ống
đèn tia âm cực khác
Gồm: Ống
đèn hình vô tuyến dùng tia âm cực, kể cả ống đèn hình của màn hình video dùng
tia âm cực, loại màu; ống đèn hình vô tuyến dùng tia âm cực, kể cả ống đèn hình
của màn hình video dùng tia âm cực, loại đen trắng hoặc đơn sắc; ống camera
truyền hình; bộ chuyển đổi hình ảnh và bộ tăng cường hình ảnh; ống đèn âm cực
quang điện khác; ống hiển thị dữ liệu/đồ họa, loại đen trắng hoặc đơn sắc; ống
đèn hình vô tuyến dùng tia âm cực, ống đèn hình của màn hình video dùng tia
âm cực, ống tia âm cực khác
Chiếc
2610014
Magnetrons,
klytrons, ống đèn vi ba và ống điện tử khác
Gồm:
Magnetrons; klytrons; ống đèn vi ba khác; Đèn điện tử và ống điện tử khác;
ống đèn
sóng cực ngắn hay ống đèn vi sóng (trừ ống đèn điều khiển lưới); đèn điện tử
và ống điện tử khác
Chiếc
2610015
Điốt, bóng
bán dẫn, thyristors, diacs và triacs
Gồm: Điốt (trừ
điốt cảm quang hay điốt phát quang); Tranzito, trừ tranzito cảm quang;
Thyristors, diacs và triacs (trừ thiết bị cảm quang)
Chiếc
2610016
Thiết bị
bán dẫn; Điốt phát quang; Tinh thể áp điện đã lắp ráp; Bộ phận của chúng
Gồm: Điốt
phát sáng; tế bào quang điện, kể cả điốt cảm quang và bán dẫn cảm quang; thiết
bị bán dẫn khác; tinh thể áp điện đã lắp ráp; bộ phận của thiết bị bán dẫn,
điốt phát sáng, tinh thể áp điện đã lắp ráp
Chiếc
2610017
Mạch điện tử
tích hợp
Gồm các mạch
điện tử tích hợp (như mạch khuếch đại, thẻ nhớ, bộ chuyển đổi, mạch logic...)
Chiếc
2610018
Bộ phận của
đèn ống và đèn chân không bằng điện và các linh kiện điện tử khác chưa được
phân vào đâu
Gồm: Bộ phận
của tụ điện; Bộ phận của điện trở, biến trở và chiết áp; Bộ phận của ống đèn
tia âm cực và ống đèn điện tử khác; Bộ phận của các linh kiện điện tử khác
chưa được phân vào đâu
Tấn
261002
Thiết bị điện
chịu tải
B ả ng điện tử chịu tải
2610021
Mạch in
"Mạch in"
là mạch được tạo ra trên một tấm cách điện bằng một quy trình in mạch nào đó
(ví dụ: rập nổi, mạ, khắc axit) hoặc bằng kỹ thuật tạo "mạch điện trên
màng mỏng"... theo sơ đồ mẫu đã thiết kế trước. "Mạch in'' không gồm:
mạch đã tổ hợp với các phần. Gồm: Mạch in một mặt; mạch in hai mặt; mạch in
nhiều lớp; mạch in khác
Cái
2610022
Card âm
thanh, hình ảnh, mạng và các loại card tương t ự dùng cho máy xử lý dữ
liệu tự động
Cái
2610023
Thẻ thông
minh
"Thẻ
thông minh" nghĩa là thẻ được gắn bên trong một hoặc nhiều mạch điện tử
tích hợp (ch í p vi xử lý, bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên hoặc bộ nhớ chỉ
đọc ở dạng ch í p). Thẻ này có thể gồm: bộ phận tiếp điện, d ả i từ
tính hoặc ăngten gắn bên trong hay không
Cái
261009
2610090
Thiết bị điện
tử khác
Gồm: Cấu kiện
hiển thị (plasma, polime, LCD..) cáp máy in, màn hình, usb, ...; thiết bị điện
tử khác chưa được phân vào đâu
Cái
262
2620
26200
Máy vi tính
và thiết bị ngoại vi của máy vi tính
262001
Máy tính; Bộ
phận và phụ tùng của chúng
2620011
Máy xử lý dữ
liệu xách tay không quá 10 kg, như máy tính xách tay; Máy hỗ trợ cá nhân kỹ
thuật số và máy tính tương tự
Gồm ít nhất
một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình. Gồm: Máy
tính nhỏ cầm tay Gồm: máy tính mini và sổ ghi chép điện tử kết hợp với máy
tính (PDAs); máy tính xách tay, kể cả notebook và subnotebook; máy xử lý dữ
liệu tự động không quá 10kg có thể xách tay, cầm tay khác
Cái
2620012
Máy bán
hàng, ATM và các máy tương tự có thể kết nối với máy hoặc mạng xử lý dữ liệu
Cái
2620013
Máy xử lý dữ
liệu tự động kỹ thuật số, Gồm: ở trong cùng 1 vỏ: có ít nhất 1 đơn vị xử lý
trung tâm và 1 đơn vị đầu ra, đầu vào, không tính đến có kết hợp hay không
Gồm: Máy
tính cá nhân (PC), trừ máy tính xách tay ở trên: máy xử lý dữ liệu tự động
khác (trừ dạng hệ thống)
Cái
2620014
Máy xử lý dữ
liệu tự động kỹ thuật số th ể hiện ở dạng hệ thống
Cái
2620015
Bộ xử lý
(trừ mã 2620013 và 2620014) có hoặc không chứa trong cùng vỏ 1 hoặc 2 loại
thiết bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất
Cái
2620016
Máy quét,
máy in có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động
Gồm: Máy quét
có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu t ự động (trừ máy phối hợp nhiều chức năng: in,
quét, copy, fax); hệ thống nhận dạng v â n tay điện t ử; máy in kim có thể kết
nối với máy xử lý dữ liệu tự động; máy in laze có thể kết nối với máy xử lý dữ
liệu tự động; máy in khác có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động; máy vẽ
có thể kết nối với máy xử l ý dữ liệu tự động
Cái
2620017
Bộ nhập hoặc
bộ xuất khác (trừ máy scan, máy in) có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong c ù ng một
vỏ
Gồm: Bàn phím
máy tính; thiết bị nhập theo t ọa độ x-y: chuột, bút quang, cần điều khiển, bi
xoay, và màn hình cảm ứng; thiết bị ngoại vi nhập, xuất khác
Cái
2620018
Màn hình và
máy chiếu, chủ yếu sử dụng trong hệ thống xử lý dữ liệu tự động
Màn hình,
máy chiếu sử dụng với máy tính, gồm: Màn hình sử dụng ống đèn hình tia catốt,
dùng cho hệ thống xử lý dữ liệu tự động; màn hình khác (trừ loại ống đèn hình
tia catốt), dùng cho hệ thống xử lý dữ liệu tự động; máy chiếu, dùng cho hệ
thống xử lý dữ liệu tự động
Cái
2620019
Máy kết hợp
từ hai chức năng trở lên: in, quét, copi, fax có thể kết nối với máy xử lý dữ
liệu tự động hoặc kết nối mạng
Gồm: Máy
in-copy, in bằng công nghệ in phun có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động
hoặc kết nối mạng; máy in-copy, in bằng công nghệ laser có thể kết nối với
máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng; máy in-copy-fax kết hợp có thể kết
nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng; máy kết hợp từ hai chức
năng trở lên: in, quét, copy, fax có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động
hoặc kết nối mạng
Cái
262002
Ổ lưu trữ
và các thiết bị lưu trữ khác
Cái
2620021
Ổ lưu trữ
Gồm: Ổ đ ĩa cứng;
ổ đ ĩa mềm; ổ b ă ng; ổ đ ĩa quang, kể cả ổ CD-ROM,
DVD, ổ CD có thể ghi; bộ lưu trữ khác
Cái
2620022
Thiết bị
lưu trữ thông tin bán dẫn không xóa
Sản phẩm
lưu trữ bán dẫn không bị xóa dữ liệu khi không còn nguồn điện cung cấp. ví dụ:
thẻ nhớ flash hoặc thẻ lưu trữ điện tử flash
Cái
262003
2620030
Loại khác của
máy xử lý dữ liệu tự động
Ví dụ: máy
đọc mã vạch, máy đọc ký tự quang học, bộ điều khiển và bộ thích ứng...
Cái
263
2630
26300
Thiết bị
truyền thông
Cái
263001
Thiết bị truyền
dẫn dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc huyền hình; Máy quay truyền hình
Cái
2630011
Thiết bị
phát dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình
Cái
2630012
Thiết bị phát
có gắn với thiết bị thu dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình
Cái
2630013
Camera truyền
hình
Cái
263002
Thiết bị điện
dùng cho hệ thống đường dây điện thoại hoặc dây điện báo; Hệ thống thông tin
điện tử
Cái
2630021
Máy điện
thoại hữu tuyến; Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây
Cái
2630022
Điện thoại
di động phổ thông
Cái
2630023
Điện thoại
thông minh (Smart phone)
Cái
2630024
Máy tính b ả ng
(Tab)
Cái
2630025
Đồng hồ
thông minh
Cái
2630029
Thiết bị
khác để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu, gồm thiết bị thông tin hữu
tuyến hoặc vô tuyến
Gồm: Trạm (thiết
bị) thu phát gốc; máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc
dạng dữ liệu khác, Gồm: thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến ví dụ:
thiết bị phát và thu sóng vô tuyến sử dụng cho phiên dịch trực tiếp; adaptor;
thiết bị chuyển mạch điện báo hay điện thoại; modem; bộ tập trung hoặc bộ dồn
kênh; thiết bị mạng nội bộ không dây ; thiết bị dùng cho điện báo hay điện thoại...;
Thiết bị khác dùng để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác
Sử dụng
trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng, trừ mã HS 8443, 8525, 8527, 8528
Cái
264
2640
26400
Sản phẩm điện
tử dân dụng
264001
Máy thu
thanh sóng vô tuyến (radio, radio catset...)
Có hoặc không
kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc đồng hồ trong cùng một khối
Cái
2640011
Máy thu
thanh sóng vô tuyến có thể hoạt động không cần dùng điện bên ngoài (trừ loại
dùng cho phương tiện có động cơ)
VD: Radio cát
sét loại bỏ túi, máy thu có chức năng l ậ p sơ đồ, quản lý và giám sát phổ điện từ...
Cái
2640012
Máy thu
thanh sóng vô tuyến ch ỉ hoạt động với nguồn điện ngoài, loại dùng cho
phương tiện có động cơ
Cái
264002
2640020
Máy thu
hình (Tivi,...)
Cái
2640033
Máy ghi
hình
Loại sử dụng
trong gia đình, trừ máy quay truyền hình thuộc ngành 2630
Cái
2640034
Màn hình và
máy chiếu không tích hợp với máy thu hình và ban đầu không sử dụng trong hệ thống
xử lý dữ liệu tự động
Gồm: Màn
hình sử dụng ống đèn hình tia catốt (trừ loại sử dụng với máy xử lý dữ liệu tự
động); màn hình khác (trừ loại sử dụng với máy xử lý dữ liệu tự động); máy
chiếu (trừ loại sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu tự động)
Cái
267
2670
26700
Thiết bị và
dụng cụ quang học
Cái
267001
Thiết bị chụp
ảnh, quay phim và bộ phận của chúng
Cái
2670013
Máy ảnh kỹ
thuật số
Cái
2670014
Máy ảnh in
lấy ngay và m áy ảnh khác
Gồm: Máy ảnh
in lấy ngay; máy ảnh thiết kế đặc biệt dùng dưới nước, để thám không, hoặc
dùng trong y tế, m áy ảnh đối chiếu dùng cho ngành tòa án hoặc khoa học
hình sự; máy chụp ảnh sử dụng phim cuộn khổ không quá 35mm (tr ừ máy chụp
vi phim, vi thẻ hoặc vi bản khác); máy ảnh khác chưa được phân vào đâu
Cái
2670015
Máy quay
phim
Gồm: Máy
quay phim dùng cho phim khổ rộng dưới 16mm hoặc cho phim đúp 8mm; máy quay
phim khác
Cái
2670016
Máy chiếu phim,
máy chiếu slide và máy chiếu hình ảnh khác (trừ máy đọc vi phim)
Gồm: Máy
chiếu phim; máy đèn chiếu (máy chiếu dương bản); máy chiếu hình ảnh khác (trừ
máy đọc vi phim)
Cái
27
Thiết bị điện
271
2710
Mô tơ, máy phát,
biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện
27101
Mô tơ, máy
phát
Chiếc
271011
Động cơ điện
có công suất ≤ 37.5 W; động cơ một chiều khác; máy phát điện một chiều
Chiếc
2710111
Động cơ điện
có công suất ≤ 37.5 W;
Chiếc
2710119
Động cơ điện
một chiều khác và máy phát điện một chiều
Chiếc
271012
Động cơ vạn
năng một chiều/xoay chiều có công suất > 37.5 W; các động cơ xoay chiều khác;
máy phát điện xoay chiều
Chiếc
2710121
Động cơ vạn
năng một chiều/xoay chiều có công suất > 37.5 W
Chiếc
2710122
Các động cơ
xoay chiều khác
Gồm: Động
cơ xoay chiều khác, một pha; động cơ xoay chiều khác, đ a pha
Chiếc
2710123
Máy phát điện
xoay chiều (máy giao điện)
Chiếc
271013
Tổ máy phát
điện và máy biến đổi điện quay
2710131
Tổ máy phát
điện với động cơ đốt trong kiểu pittông đốt cháy bằng sức nén
Gồm : Tổ máy
phát điện với động cơ đốt trong kiểu pittông đốt cháy bằng sức nén công suất
không quá 75 KWA; tổ máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu pittông đốt
cháy bằng sức nén công suất trên 75 KWA đến 375 KWA; t ổ máy
phát điện với động cơ đốt trong kiểu pittông đốt cháy bằng sức nén công suất
trên 375 KWA
Chiếc
2710132
Tổ máy phát
điện với động cơ đốt trong kiểu pittông đốt cháy bằng tia lửa điện
Chiếc
27102
Biến thế điện,
thiết bị phân phối và điều khiển điện
Chiếc
271021
Biến thế điện
Chiếc
2710211
Máy biến thế
điện sử dụng điện môi lỏng
Gồm: Máy biến
thế điện sử dụng điện môi lỏng công suất sử dụng không quá 650 KVA; máy biến
thế điện sử dụng điện môi lỏng công suất sử dụng trên 650 KVA đến 10000 KVA;
máy biến thế điện sử dụng điện môi lỏng công suất sử dụng trên 10000 KVA
Chiếc
2710212
Máy biến thế
điện khác có công suất ≤ 16 kVA
Gồm: công
suất ≤ 1 kVA; Máy biến dòng dùng cho thiết bị đo lường có công suất ≤ 1 kVA;
máy biến áp quét về có công suất ≤ 1 kVA; máy biến áp trung tần có công suất
≤ 1 kVA; máy biến thế khác có công suất ≤ 1 kVA chưa được phân vào đâu; máy
biến điện dùng cho thiết bị đo lường có công suất trên 1 kVA nhưng ≤ 5 kVA;
máy biến thế điện dùng cho đồ chơi, mô hình thu nhỏ hoặc các mô hình giải trí
tương tự có công suất trên 1 kVA nhưng ≤ 16 kVA; Máy biến thế điện khác có
công suất trên 1 kVA nhưng ≤ 16 kVA chưa được phân vào đâu
Chiếc
2710213
Máy biến thế
điện khác có công suất > 16 kVA
Chiếc
2710214
Phụ tùng biến
thế điện
Tấn
272
2720
27200
Pin và ắc
quy
272002
Ắc quy điện
và các bộ phận của chúng
2720021
Ắc quy điện
bằng axít - chì
Gồm: Ắc quy
điện bằng ax í t - chì dùng để khởi động động cơ pittông; ắc
quy điện bằng ax í t - chì không dùng để khởi động động cơ
pittông
Kwh
2720022
Ắc quy bằng
catmi kền, niken hydrua, ion Iithi, polime l i thi, sắt niken và các ắc
quy điện khác
Gồm: Ắc quy
bằng niken - cadimi; ắc quy bằng niken - sắt; ắc quy bằng niken - h y drua
kim loại ; ắc quy bằng ion l i thi; các loại ắc quy điện khác chưa được phân
vào đâu
Kwh
273
Dây và thiết
bị dây dẫn
m
2731
27310
Dây cáp, sợi
cáp quang học
m
273101
Sợi quang,
bó sợi quang và cáp sợi quang
m
2731011
Cáp sợi
quang được làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt t ừ ng sợi
Gồm: cáp sợi
quang được làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng rẽ từng sợi, được sử dụng
để làm cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới bi ể n; Cáp
sợi quang được làm bằng sợi quang riêng rẽ khác
m
2731012
Sợi quang và
các bó sợi quang; cáp sợi quang (trừ loại được làm bằng các bó sợi đơn có vỏ
bọc riêng biệt từng sợi)
Gồm: sợi
quang và các bó sợi quang; cáp sợi quang (trừ loại được làm các bó sợi đơn có
vỏ bọc riêng biệt từng sợi) sử dụng cho viễn thông hoặc cho ngành điện khác;
sợi quang và các bó sợi quang; cáp sợi quang khác (trừ loại được làm các bó sợi
đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi)
m
2732
27320
Dây, cáp điện
và điện tử khác
Tấn
273201
Dây, cáp điện
và điện tử khác
Tấn
2732011
Dây cách điện
đơn dạng cuộn
Gồm: Dây
cách điện đơn dạng cuộn bằng đồng; dây cách điện đơn dạng cuộn khác
Tấn
2732012
Cáp đồng trục
và dây dẫn điện đồng trục khác
Tấn
2732013
Dây dẫn điện
khác dùng cho hiệu điện thế ≤ 1000V
Trừ dây
cách điện đơn dạng cuộn
Tấn
2732014
Dây dẫn điện
khác dùng cho hiệu điện thế > 1000V
Trừ d â y cách
điện đơn dạng cuộn
Tấn
274
2740
27400
Thiết bị điện
chiếu sáng
274001
Đèn điện d â y tóc
hoặc đèn phóng điện kể cả đèn pha gắn kín và đ è n tia cực tím hoặc đèn
tia hồng ngoại; đèn hồ quang
Chiếc
2740011
Đèn pha gắn
kín
Gồm: Đèn
pha gắn kín dùng cho xe có động cơ; đèn pha gắn kín khác
Chiếc
2740012
Bóng đèn
dây tóc bằng halogen vonfam, trừ đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại
Gồm: Bóng
đèn dây tóc bằng halogen vonfam dùng cho thiết bị y tế; bóng đèn dây tóc bằng
halogen vonfam dùng cho xe có động cơ; bóng đèn dây tóc phản xạ khác bằng
halogen vonfam; bóng đèn dây tóc bằng halogen vonfam khác
Chiếc
2740013
Bóng đèn
dây tóc khác có công suất < 200 W và điện áp > 100 V, trừ đèn tia cực
tím hoặc đèn hồng ngoại
Chiếc
2740014
Bóng đèn dây
tóc khác chưa phân vào đâu, trừ đèn tia cực tím hoặc đèn tia hồng ngoại
Bóng đèn
dây tóc khác chưa phân vào đâu dùng cho xe có động cơ; dùng cho thiết bị y tế;
bóng đèn chớp...
Chiếc
2740015
Đèn phóng,
trừ đèn tia cực tím
Gồm các loại
đèn như: Đèn ống huỳnh quang catot nóng; đèn hơi thủy ngân hoặc natri; đèn
halogen kim loại; thiết bị chiếu sáng khác dùng cho xe có động cơ; đèn phóng
điện khác chưa được phân vào đâu
Chiếc
2740016
Đèn tia cực
tím hoặc đèn tia hồng ngoại; đèn hồ quang
Chiếc
275
2750
27500
Đồ điện dân
dụng
Chiếc
275001
Tủ lạnh và
tủ đông; máy rửa bát đ ĩa; máy giặt; chăn điện và quạt
Chiếc
2750011
Tủ lạnh và máy
(tủ) đông, loại dùng trong gia đình
Gồm: Tủ lạnh
và đông lạnh liên hợp (có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa m ở riêng
biệt, loại sử dụng trong gia đình; tủ lạnh, loại sử dụng trong gia đình; máy
làm đông lạnh kiểu tủ, dung tích không quá 800 lít; máy làm đông lạnh kiểu đứng,
dung tích không quá 900 lít
Chiếc
2750012
Máy rửa bát
đ ĩa loại dùng trong gia đình
Chiếc
2750013
Máy giặt và
sấy quần áo loại dùng trong gia đình
Gồm: Máy giặt
có sức chứa không quá 10 kg vải khô 1 lần giặt tự động hoàn toàn; máy giặt loại
khác có sức chứa không quá 10 kg v ả i khô 1 lần giặt có gắn
chung với máy sấy ly tâm; máy giặt có sức chứa không quá 10 kg vải khô 1 lần
giặt khác dùng trong gia đình chưa được phân vào đâu; máy sấy quần áo loại
dùng trong gia đình với công suất mỗi lần sấy không quá 10 kg vải khô
Chiếc
2750014
Chăn điện
Chiếc
2750015
Quạt và nắp
chụp thông gió hay tuần hoàn gió dân dụng
Gồm: Quạt bàn,
quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ gắn liền,
với công suất không quá 125 W; nắp chụp kèm theo quạt có kích thước chiều
ngang tối đa không quá 120 cm
Chiếc
275002
Thiết bị
nhiệt điện gia dụng
Chiếc
2750021
Dụng cụ điện
đun nước nóng tức thời hoặc đun và chứa nước nóng và đun nước nóng kiểu nhúng
Gồm: Dụng cụ
điện đun nước nóng tức thời, dụng cụ đun và chứa nước nóng; dụng cụ điện đun
nước nóng kiểu nhúng; bình nước nóng
Chiếc
2750022
Máy làm
nóng không khí và làm nóng đất bằng điện
Chiếc
2750023
Dụng cụ làm
tóc hoặc máy sấy làm khô tay nhiệt điện
Gồm: Máy sấy
khô tóc; máy uốn tóc điện và các dụng cụ làm tóc nhiệt - điện khác; máy sấy
làm khô tay
Chiếc
2750024
Bàn là điện
Chiếc
2750025
Lò vi sóng
Chiếc
2750026
Các loại lò
khác; nồi nấu, bếp đun dạng tấm đun, vòng đun sôi, vỉ nướng, lò nướng bằng điện
Gồm: Nồi cơm
điện; các loại lò khác trừ lò nướng bánh bằng điện
Chiếc
2750027
Thiết bị
nhiệt - điện khác dùng trong gia đình
Gồm: Máy
pha chè hoặc cà phê bằng điện; ấm đun nước bằng điện; lò nướng bánh bằng điện;
các thiết bị nhiệt - điện khác dùng trong gia đình chưa được phân vào đâu
Chiếc
2750028
Điện trở
làm nóng bằng điện, trừ loại các bon
Chiếc
275003
Đồ điện dân
dụng khác chưa được phân vào đâu
Chiếc
2750031
Máy móc bằng
điện dùng trong gia đình với mô tơ điện có đủ các bộ
phận
Gồm: Máy
hút bụi dùng trong gia đình các loại; Máy nghiền hoặc trộn thức ăn; máy ép,
xay hoa quả hay rau; Máy đánh bóng sàn nhà; Các máy cơ điện gia dụng có lắp động
cơ điện khác chưa được phân vào đâu
Chiếc
2750032
Máy cạo
râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc lắp động cơ điện có đầy đủ các bộ
phận
Chiếc
28
Máy móc,
thiết bị chưa được phân vào đâu
281
Máy thông dụng
2811
28110
Động cơ,
tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)
Chiếc
281101
Động cơ đốt
trong (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)
Chiếc
2811011
Động cơ đốt
trong máy thủy kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện
Gồm: Động
cơ đốt trong máy thủy g ắ n ngoài kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện;
động cơ đốt trong máy thủy kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện khác
Chiếc
2811012
Động cơ đốt
trong khác kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện
Gồm: Động
cơ đốt trong khác kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện có công suất ≤ 18,65
kW; động cơ đốt trong khác kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện có công suất
> 18,65 kW nhưng ≤ 22.38 kw; động cơ đốt trong khác kiểu piston đốt cháy bằng
tia lửa điện có công suất > 22.38 kw
Chiếc
2811013
Động cơ đốt
trong máy thủy kiểu piston đốt cháy bằng sức nén
Gồm: Động
cơ đốt trong máy thủy kiểu piston đốt cháy bằng sức nén có công suất ≤ 750 kw;
động cơ đốt trong máy thủy kiểu piston đốt cháy bằng sức nén có công suất
> 750 kw
Chiếc
2811014
Động cơ đốt
trong khác kiểu piston đốt cháy bằng sức nén
Gồm: Động
cơ đốt trong khác kiểu piston đốt cháy bằng sức nén có công suất ≤ 18,65 kW;
động cơ đốt trong khác kiểu piston đốt cháy bằng sức nén có công suất >
100 kW; động cơ đốt trong khác kiểu piston đốt cháy bằng sức nén chưa được
phân vào đâu
Chiếc
281102
Tua bin
Chiếc
2811021
Tua bin hơi
nước và các loại tua bin hơi khác
Gồm: Tua
bin hơi nước và các loại tua bin hơi khác dùng cho động cơ máy thủy; tua bin
hơi nước và các loại tua bin hơi khác (trừ loại dùng cho động cơ máy thủy)
Chiếc
2811022
Tua bin thủy
lực và bánh xe guồng nước
Gồm: Tua
bin thủy lực có công suất < 1000 kW; tua bin thủy lực có công suất >
1000 kW nhưng ≤ 10000 kw; tua bin thủy lực có công suất > 10000 kw
Chiếc
2811023
Tua bin kh í (trừ tua bin máy bay phản lực và tua bin cánh quạt)
Gồm: Tua
bin kh í có công suất không quá 5000 kW; tua bin khí có công
suất trên 5000 kw
Chiếc
2813
28130
Máy bơm,
máy nén, vòi và van khác
Chiếc
281301
Máy bơm chất
lỏng; máy đẩy chất lỏng trừ máy bơm thủy lực
Chiếc
2813011
Bơm nhiên
liệu, dầu nhờn và bơm bê tông
Gồm: Bơm
phân phối nhiên liệu hoặc dầu bôi trơn loại dùng cho trạm đổ xăng hoặc trạm sửa
chữa bảo dưỡng ô tô, xe máy; bơm nhiên liệu, dầu bôi trơn hoặc chất làm mát
dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston; bơm có lắp hoặc thiết kế đồ lắp bộ phận
đo lường khác; bơm bê tông
Chiếc
2813012
Bơm chất lỏng
hoạt động kiểu piston chuyển động tịnh tiến khác chưa được phân vào đâu
Gồm: Bơm chất
lỏng hoạt động kiểu piston chuyển động tịnh tiến khác chưa được phân vào đâu
hoạt động bằng điện; bơm chất lỏng hoạt động kiểu piston chuyển động tịnh tiến
khác chưa được phân vào đâu hoạt động không bằng điện
Chiếc
2813013
Bơm chất lỏng
hoạt động kiểu piston quay khác chưa được phân vào đâu
Gồm: Bơm chất
lỏng hoạt động kiểu piston quay khác chưa được phân vào đâu hoạt động bằng điện;
bơm chất lỏng hoạt động kiểu piston quay khác chưa được phân vào đâu hoạt động
không bằng điện
Chiếc
2813014
Bơm chất lỏng
li tâm và máy bơm chất lỏng khác
Gồm: Bơm nước
một tầng, một cửa hút, trục ngang được truyền động bằng dây đai hay khớp nối
trực tiếp trừ loại bơm đồng trục với động cơ dẫn động; bơm chất lỏng li tâm
khác, hoạt động bằng điện; bơm chất lỏng li tâm khác, hoạt động không bằng điện;
Máy bơm chất lỏng khác
Chiếc
2813015
Máy đẩy chất
lỏng
Gồm: Máy đẩy
chất lỏng hoạt động bằng điện; máy đẩy chất lỏng hoạt động không bằng điện
Chiếc
281302
Bơm chân
không hoặc bơm không khí; máy nén không khí hay các chất khí khác
Chiếc
2813021
Bơm chân
không
Gồm: Bơm
chân không hoạt động bằng điện; bơm chân không hoạt động không bằng điện
Chiếc
2813022
Bơm không
khí điều khiển bằng tay hoặc bằng chân
Gồm; Bơm xe
đạp điều khiển bằng tay hoặc bằng chân; bơm không khí điều khiển bằng tay hoặc
bằng chân khác
Chiếc
2813023
Máy bơm
không khí trừ loại điều khiển bằng tay hoặc bằng chân
Gồm: Máy bơm
không khí hoạt động bằng điện; máy bơm không khí hoạt động không bằng điện
Chiếc
2813024
Máy nén sử
dụng trong thiết bị làm lạnh
Chiếc
2813025
Máy nén khí
lắp trên khung có bánh xe di chuyển
Chiếc
2813026
Máy tuabin
nén khí
Chiếc
2813027
Máy nén
chuyển động đảo
Chiếc
2813028
Máy nén
chuyển động quay khác, một trục hoặc nhiều trục
Chiếc
2813029
Máy nén khí
khác
Chiếc
2817
28170
Máy móc và
thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính)
281702
Máy văn
phòng
Chiếc
2817021
Máy
photocopy và máy fax loại sử dụng trong văn phòng (trừ loại kết hợp với máy xử
lý dữ liệu tự động)
Gồm: Máy
photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản
sao (quá trình tái tạo trực tiếp); máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng
cách tái tạo hình ảnh gốc lên bản sao thông qua bước trung gian (quá trình
tái tạo gián tiếp), hoạt động thông qua việc mã hóa dữ liệu gốc; máy
photocopy khác kết hợp hệ thống quang học; các máy in khác, máy photocopy và
máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau (trừ các máy sử dụng với máy xử lý dữ
liệu tự động) chưa được phân vào đâu
Chiếc
2817022
Máy in
offset, in theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng
Chiếc
2817023
Máy in phun
Chiếc
2817029
Máy văn
phòng khác
Gồm : Máy nhân bản in keo hoặc máy nhân bản sử dụng giấy sáp; máy phân loại,
gấp thư hoặc cho thư vào phong bì, bằng giấy; máy mở, gấp hay gắn kín và máy
đóng dán tem hay hủy tem bưu chính; các loại máy văn phòng khác chưa được
phân vào đâu, máy ghi địa chỉ, máy phân loại tiền kim loại, máy đếm hoặc đóng
gói tiền kim loại, máy gọt bút chì, máy đột lỗ hay máy dập ghim, máy thanh
toán tiền tự động (trừ máy ATM)
Chiếc
2819
28190
Máy thông dụng
khác
281901
Điều hòa không
khí, máy hóa lỏng khí; Thiết bị làm lạnh, quạt trừ loại sử dụng trong gia
đình
Chiếc
2819011
Bộ trao đổi
nhiệt và máy hóa lỏng khí
Gồm : Bộ trao đổi nhiệt; tháp làm mát; bộ ngưng dùng cho máy điều hòa không
khí lắp trên xe có động cơ; bộ ngưng khác dùng cho máy điều hòa không khí;
máy hóa lỏng không khí hay các loại chất khí khác
Chiếc
2819012
Máy điều
hòa không khí
Gồm: Máy điều
hòa không khí loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường; Gồm : kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc hệ thống nhiều
khối chức năng (cục nóng, cục lạnh tách biệt); máy điều hòa không khí loại sử
dụng cho người, trong xe có động cơ; máy điều hòa không khí khác chưa được
phân vào đâu như loại kèm theo các bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu
trình nóng/lạnh, loại có kèm theo bộ phận làm lạnh và loại không gắn kèm bộ
phận làm lạnh dùng cho máy bay, cho xe chạy trên đường ray, cho xe cơ giới đường
bộ, cho sử dụng trong gia đình và trong công nghiệp
Chiếc
2819013
Thiết bị
làm lạnh, đông lạnh và bơm nhiệt trừ loại sử dụng trong gia đình
Gồm: Thiết
bị làm lạnh hoặc đông lạnh dùng để bảo quản về trưng bày hàng; thiết bị làm lạnh
hoặc đông lạnh khác; bơm nhiệt; thiết bị có kiểu dáng nội thất (tủ, tủ ngăn,
quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự)
Chiếc
2819014
Các máy và
thiết bị lọc hoặc tinh chế các loại khí
Trừ bộ lọc
khí nạp cho động cơ đốt trong
Chiếc
2819015
Quạt công
nghiệp, trừ loại sử dụng trong gia đình
Gồm : Quạt công nghiệp có công suất không quá 125 kW; các loại quạt công
nghiệp khác
Chiếc
2819034
Máy rửa bát
đ ĩa trừ loại dùng trong gia đình
Chiếc
282
Máy chuyên
dụng
2821
28210
Máy nông
nghiệp và lâm nghiệp
Chiếc
282101
Máy kéo
Chiếc
2821011
Máy kéo trục
đơn
Chiếc
2821012
Máy kéo
khác
Chiếc
282102
Máy làm đất
hoặc trồng trọt; máy cán cho bãi cỏ hoặc cho sân chơi thể thao
2821021
Máy làm đất
Gồm: Máy
cày; máy bừa, máy xới, máy cào, máy làm cỏ, máy cuốc
Chiếc
2821022
Máy gieo hạt,
máy trồng cây và máy cấy
Chiếc
2821023
Máy rải
phân và máy rắc phân bón
Chiếc
282103
2821030
Máy cắt
dùng cho các bãi cỏ, công viên hoặc sân thể thao
Máy cắt cỏ điều khiển bằng tay; máy cắt cỏ chạy bằng động cơ với
chi tiết cắt quay trên mặt phẳng nằm ngang; máy cắt c ỏ khác dùng trong công viên và sân chơi thể
thao
Chiếc
282104
Máy thu hoạch
hoặc máy đập, kể cả máy đóng bó, bánh (kiện) rơm hoặc c ỏ khô; máy cắt cỏ tươi hoặc c ỏ khô, máy dọn c ỏ khô khác
Chiếc
2821049
Máy thu hoạch
khác; Máy đập, tuốt lúa
Gồm: Máy gặt
đập liên hợp; máy đập, tuốt lúa; máy thu hoạch rễ hoặc củ; máy hái bông và mấy
nh ặ t hạt bông khỏi bông; máy thu hoạch khác chưa được
phân vào đâu
Chiếc
2822
28220
Máy công cụ
và máy tạo hình kim loại
Chiếc
282202
Máy tiện,
khoan, doa, phay, mài, đánh bóng, bào, xọc, chuốt, cát dùng để gia công kim
loại
Chiếc
2822021
Máy tiện
kim loại
Gồm: Máy tiện
kim loại ngang điều khiển số; Máy tiện kim loại ngang khác; máy tiện kim loại
khác điều khiển số; máy tiện kim loại khác chưa được phân vào đâu
Chiếc
2822022
Máy công cụ
dùng để khoan, doa, phay kim loại, rên hoặc tarô bằng phương pháp bóc tách
kim loại
Gồm: Đầu gia
công kim loại tổ hợp có thể di chuyển được; máy khoan kim loại khác; máy doa
- phay kim loại khác; máy doa kim loại khác; máy phay kim loại kiểu công xôn;
máy phay kim loại khác; máy ren hoặc taro khác;
Máy công cụ
kể cả đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được
Chiếc
2822023
Máy công cụ
dùng để mài, đánh bóng hoặc các công việc hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại
Gồm: Máy
mài phẳng trong đó việc xác định vị trí theo trục tọa độ nào đó có thể đạt tới
độ chính xác tối thiểu là 0,01 mm; máy mài khác trong đó việc xác định vị trí
theo trục tọa độ nào đó có thể đạt tới độ chính xác tối thiểu là 0,01 mm; máy
mài sắc kim loại; máy mài khôn hoặc máy mài rà kim loại; máy công cụ dùng để
mài, đánh bóng hoặc các công việc hoàn thiện kim loại hoặc g ố m kim loại khác chưa được phân vào đâu
Chiếc
2822029
Máy công cụ
dùng để bào, xọc, chuốt, cắt bánh răng mài hoặc gia công răng lần cuối; máy cắt
đứt và máy công cụ khác gia công bằng cách bóc tách kim loại, chưa được phân
vào đâu
Gồm: Máy bào
ngang hoặc máy xọc kim loại; máy chuốt kim loại; máy cắt bánh răng, mài hoặc
gia công răng lần cuối; máy cưa hoặc máy cắt đ ứ t kim
loại; máy công cụ khác gia công bằng cách bóc tách kim loại, chưa được phân
vào đâu
Chiếc
282203
Máy công cụ
khác dùng để gia công kim loại, không cần bóc tách vật liệu
Chiếc
2822031
Máy dùng để
uốn cong, gấp nếp và nắn thẳng kim loại
Chiếc
2822032
Máy đột dập
hay máy cắt rãnh hình chữ V (kể cả máy ép), máy xén và đột dập liên hợp
Gồm: Máy đột
dập hay máy cắt rãnh hình chữ V (kể cả máy ép), máy xén và đột dập liên hợp;
máy xén, máy dập trừ máy xén và đột dập liên hợp
Chiếc
2822033
Máy ép thủy
lực và máy ép dùng gia công kim loại chưa được phân vào đâu
Gồm: Máy ép
thủy lực; máy rèn hay máy dập khuôn (kể cả máy ép) và búa máy; máy ép dùng để
gia công kim loại chưa được phân vào đâu
Chiếc
2824
28240
Máy khai
thác mỏ và xây dựng
Chiếc
282401
Máy khai
thác mỏ
Chiếc
2824011
Máy nâng hạ
và băng tải hoạt động liên tục, chuyên sử dụng dưới lòng đất
Dùng để vận
tải hàng hóa hoặc vật liệu
Chiếc
2824012
Máy đào đường
hầm, máy cắt vỉa than hoặc đá, máy khoan hoặc máy đào sâu khác
Gồm: Máy
đào đường hầm và máy cắt vỉa than hoặc đá; máy khoan hoặc máy đào sâu khác
Chiếc
282402
Máy ủi, san
bằng, cạo, nạo vét, đào, đầm, nện, máy chuyển động khác, loại tự hành dùng
cho đất, khai khoáng hoặc quặng
Gồm: cả xe ủi
đất, xẻng và xe lăn đường
Chiếc
2824021
Máy ủi đất
lưỡi thẳng và máy ủi đất lưỡi nghiêng, loại tự hành
Chiếc
2824022
Máy san đất,
loại tự hành
Chiếc
2824023
Máy cạp, loại
tự hành
Chiếc
2824024
Máy đ ầm và xe lăn đường, loại tự hành
Gồm: Xe lăn
đường, loại tự hành; máy đầm đất, loại tự hành
Chiếc
2824025
Máy xúc ủi
cơ khí và máy đào đất bề mặt
Gồm: Máy xúc
ủi cơ khí và máy đào đất bề mặt, có gàu lắp phía trước, loại tự hành; máy xúc
ủi cơ khí và máy đào đất bề mặt, loại tự hành có cơ cấu phần trên quay được
3600; máy xúc ủi cơ khí và máy đào đất bề mặt khác, loại tự hành, chưa được
phân vào đâu
Chiếc
2824026
Xe tự đổ được
thiết kế để sử dụng trên các loại đường không phải đường quốc lộ
Gồm: Xe tự
đổ được thiết kế để sử dụng trên các loại đường không phải đường quốc lộ với tr ọng t ả i ≤ 24 t ấn; xe tự
đổ được thiết kế để sử dụng trên các loại đường không phải đường quốc lộ với
trọng tải > 24 tấn
Chiếc
2824029
Máy khác,
loại tự hành, dùng cho các công việc về đất, khoáng hoặc quặng chưa được phân
vào đâu
Máy xúc ủi dọn,
cào, san, cạp, đào, đầm, nén hoặc xúc khác, loại tự hành, dùng cho các công
việc về đất, khoáng hoặc quặng
Chiếc
282403
Máy dùng để
phân loại, sàng lọc, phân tách, rửa, nghiền, xay, trộn hay nh à o đất, đá, quặng hoặc các khoáng vật khác ở dạng rắn ; máy dùng để đóng khối, tạo hình hoặc tạo khuôn các nhiên liệu khoáng rắn,
bột gồm nhão, xi măng chưa đông cứng, thạch cao
Trừ máy chẻ
và làm sạch đã được phân vào ngành 28220
Chiếc
2824031
Máy dùng để
phân loại, sàng lọc, phân tách, rửa, nghiền, xay, trộn hay nhào đất, đá, quặng
hoặc các khoáng vật khác ở dạng rắn
Gồm: Máy
phân loại, sàng lọc, phân tách hoặc rửa đất, đá, quặng hoặc các khoáng vật
khác; máy nghiền hoặc xay đất, đá, quặng hoặc các khoáng vật khác; máy trộn
bê tông hoặc nhào v ữ a; máy trộn khoáng vật với bi - tum; máy trộn
hoặc nhào đất, đá, quặng hoặc các khoáng vật khác
Chiếc
2824032
Máy dùng để
đóng khối, tạo hình hoặc tạo khuôn các nhiên liệu khoáng rắn, bột gốm nhão, xi
măng chưa đông cứng, thạch cao hoặc các sản phẩm khoáng khác ở dạng bột hoặc
bột nhão; Máy để tạo khuôn đúc bằng cát
Gồm : Máy kéo bánh xích với dung tích xi lanh ≤ 1100cc; Máy kéo bánh xích với
dung tích xi lanh > 1100cc
Chiếc
282404
2824040
Máy kéo
bánh xích
Chiếc
282405
2824050
Máy khai
thác mỏ và xây dựng khác
Gồm: Máy
đóng cọc và nhổ cọc; Máy xới và dọn tuyết; Máy đầm hoặc máy nén, loại không tự
hành; Máy xúc ủi, dọn, cào, san, cạp, đào, đ ầm, nén
hoặc xúc khác, loại không tự hành, dùng cho các công việc về đất, khoáng hoặc
quặng chưa được phân vào đâ u ; Máy dùng cho các công
trình công cộng, x â y d ự ng hoặc các mục đích
tương tự
Chiếc
2825
28250
Máy chế biến
thực phẩm, đồ uống và thuốc lá
Chiếc
282501
Máy chế biến
thực phẩm, đồ uống và thuốc lá, trừ các bộ phận của chúng
Chiếc
2825011
Máy tách k e m
Chiếc
282501 2
Máy chế biến sữa
Gồm: Máy
chế biến sữa hoạt động bằng điện; máy chế biến sữa hoạt động không bằng điện.
Chiếc
2825013
Máy dùng để
xay xát hoặc chế biến ngũ cốc hoặc rau khô chưa được phân vào đâu
Gồm: Máy bóc
vỏ trấu và máy xát gạo hình côn, hoạt động bằng điện; máy bóc vỏ trấu và máy
xát gạo hình côn, hoạt động không bằng điện; máy nghiền cà phê và ngô dạng
công nghiệp, hoạt động bằng điện; máy nghiền cà phê và ngô dạng công nghiệp,
hoạt động không bằng điện; máy đánh bóng gạo, máy giần, sàng, rây, máy làm sạch
cám và máy bóc vỏ hoạt động bằng điện; máy đánh bóng gạo, máy giần, sàng,
rây, máy làm sạch cám và máy bóc vỏ hoạt động không bằng điện; máy khác dùng
trong công nghiệp xay xát, chế biến ngũ cốc hoặc rau khô hoạt động bằng điện;
máy khác dùng trong công nghiệp xay xát, chế biến ngũ cốc hoặc rau khô hoạt động
không bằng điện
Chiếc
2825014
Máy ép, máy
nghiền và các loại máy tương tự dùng trong sản xuất rượu vang, rượu táo, nước
trái cây hoặc các đồ uống tương tự
Gồm: Máy
ép, máy nghiền và các loại máy tương tự dùng trong sản xuất rượu vang, rượu
táo, nước trái cây hoặc các đồ uống tương tự hoạt động bằng điện; máy ép, máy
nghiền và các loại máy tương tự dùng trong sản xuất rượu vang, rượu táo, nước
trái cây hoặc các đồ uống tương tự hoạt động không bằng điện
Chiếc
2825015
Lò làm
bánh, không dùng điện; máy dùng để làm nóng đồ uống hoặc chế biến thực phẩm,
trừ các máy dùng trong gia đình
Gồm: Lò làm
bánh, kể cả lò làm bánh quy không dùng điện; máy dùng để làm nóng đồ uống hoặc
nấu hoặc hâm nóng thực phẩm hoạt động bằng điện; máy dùng để làm nóng đồ uống
hoặc nấu hoặc hâm nóng thực phẩm hoạt động không bằng điện
Chiếc
2825016
Máy sấy nông
sản
Chiếc
2825017
Máy chế biến
thực phẩm hay đồ uống (Gồm: cả dầu, mỡ) chưa phân vào đâu
Gồm: Máy
làm bánh mỳ và máy để sản xuất mỳ macaroni, spaghetti hoặc các sản phẩm tương
tự; máy sản xuất mứt kẹo, ca cao hay sô cô la; máy sản xuất đường; máy sản xuất
bia; máy chế biến thịt gia súc hoặc gia cầm; máy chế biến rau quả; máy xay vỏ
cà phê; máy dùng để chiết xuất hoặc chế biến dầu hoặc mỡ động vật, dầu hoặc mỡ
thực vật; máy khác dùng để chế biến thực phẩm, đồ uống chưa được phân vào đâu
Chiếc
2825019
Máy chế biến
hay đóng gói thuốc lá chưa được phân vào đâu
Chiếc
282502
2825020
Máy làm sạch,
tuy ể n chọn hay phân loại hạt giống, ngũ cốc hay các loại
rau đậu đã được làm khô
Chiếc
282503
Bộ phận của
máy dùng cho chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá
Chiếc
2825031
Bộ phận của
máy dùng cho chế biến đồ uống hay thực phẩm
Chiếc
2825032
Bộ phận của
máy dùng cho chế biến thuốc lá
Chiếc
2825033
Bộ phận của
máy dùng để làm sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống, ngũ cốc hoặc rau họ
đậu sấy khô; máy dùng trong công nghiệp xay xát, chế biến ngũ cốc hoặc rau họ
đậu sấy khô
Chiếc
2826
28260
Máy cho
ngành dệt, may và da
Chiếc
282601
Máy dùng
cho chuẩn bị xe sợi, dệt và máy dệt vải
Chiếc
2826011
Máy ép đùn,
kéo chuỗi, tạo đùn hoặc máy cắt vật liệu dệt nhân tạo
Gồm: Máy ép
đùn, kéo chuỗi, tạo đùn hoặc máy cắt vật liệu dệt nhân tạo hoạt động bằng điện;
máy ép đùn, kéo chuỗi, tạo đùn hoặc máy cắt vật liệu dệt nhân tạo hoạt động
không bằng điện
Chiếc
2826012
Máy chuẩn bị
xơ sợi dệt Máy kéo, đậu, xe sợi và các loại máy khác dùng cho sản xuất sợi dệt
(kể cả máy đánh suốt sợi ngang)
Gồm: Máy chải
thô; máy chải kỹ; máy ghép cúi hoặc máy sợi thô; máy kéo sợi; máy đậu hoặc
máy xe sợi; máy đánh ống hoặc máy guồng sợi; máy chuẩn bị sợi dệt khác chưa
được phân vào đâu
Chiếc
2826013
Máy dệt
Gồm: Máy dệt
cho vải dệt có khổ rộng vải ≤ 30 cm; máy dệt cho vải dệt có khổ rộng vải từ
30 cm trở lên, loại dệt thoi; máy dệt cho vải dệt có khổ rộng vải từ 30 cm trở
lên, loại dệt không thoi
Chiếc
2826014
Máy dệt
kim, máy khâu đính và máy tạo sợi cuốn, sản xuất vải tuyn, ren, thêu, trang
trí, dây tết hoặc lưới và chân sợi nổi vòng
Gồm: Máy dệt
kim tròn; máy dệt kim phẳng; máy khâu đính; máy tạo sợi cuốn, máy dệt vải
tuyn, ren, thêu, trang trí, dây tết hoặc lưới và chần sợi nổi vòng
Chiếc
2826015
Máy phụ trợ
sử dụng cùng với máy nhuộm, khâu, thêu, đan móc hoặc các máy tương tự
Ví dụ: đầu
tay kéo, đầu Jacquard; máy thu nhỏ b ì a, máy sao bìa, máy đục
lỗ hoặc các máy ghép bìa...
Chiếc
282602
Máy dệt vải
khác và sản xuất trang phục, Gồm: cả máy khâu
Chiếc
2826021
Máy giặt, làm
sạch, làm ướt, là, làm khô, ép, quấn, và các loại tương tự dùng cho sợi dệt,
vải và máy hoàn tất phớt
Gồm: Máy
dùng để sản xuất hay hoàn tất phớt hoặc các sản phẩm không dệt dạng mảnh hoặc
dạng hình, kể cả máy làm mũ phớt và cốt làm mũ; máy là và là hơi ép (kể cả ép
mếch); máy giặt, tẩy trắng hoặc nhuộm; máy để quấn, tở, gấp, cắt hoặc c ắ t hình răng cưa vải dệt; máy dùng để phết hồ lên lớp vải đế hoặc lớp v ả i nền khác, dùng trong sản xuất hàng trải sàn
Loại trừ
máy giặt loại dùng cho gia đình và các cửa hiệu
Chiếc
2826022
Máy giặt loại
dùng cho hiệu giặt là quần áo; máy giặt khô; máy sấy với sức chứa > 10 kg
vải khô
Gồm: Máy giặt
loại dùng cho hiệu giặt là quần áo với sức chứa > 10 kg vải khô một lần giặt;
Máy giặt khô; Máy sấy với công suất mỗi lần sấy > 10 kg vải khô
Chiếc
2826023
Máy làm khô
quần áo bằng ly tâm
Chiếc
2826024
Máy khâu,
trừ máy khâu sách và máy khâu gia đình
Gồm: Máy khâu
loại tự động, trừ máy khâu sách và máy khâu gia đình; Máy khâu loại khác, trừ
máy khâu sách và máy khâu gia đình
Chiếc
282603
2826030
Máy dùng để
sơ chế, thuộc da hoặc chế biến da sống,
da thuộc; Máy để sản xuất, sửa chữa giày dép, sản phẩm
khác từ da sống, da thuộc,
trừ các loại máy may
Gồm: Máy
dùng để sơ chế, thuộc hoặc chế biến da sống, da thuộc; Máy để sản xuất hoặc sửa chữa giày dép; Máy để sản xuất hay sửa
chữa các sản phẩm khác từ da sống hoặc da thuộc,
trừ các loại máy may
Chiếc
282604
2826040
Máy khâu loại
dùng cho gia đình
Chiếc
2829
Máy chuyên
dụng khác
Chiếc
28291
282910
2829100
Máy sản xuất
vật liệu xây dựng
Chiếc
28299
Máy chuyên
dụng khác chưa được phân vào đâu
Chiếc
282991
Máy sản xuất
giấy, bìa và các bộ phận của chúng
Chiếc
2829911
Máy sản xuất
bột giấy, giấy, bìa
Gồm: Máy chế
biến bột giấy từ vật liệu sợi xen lu lô; Máy dùng sản xuất giấy, b ì a; máy hoàn thiện sản phẩm giấy, b ì a; máy
cắt xén giấy, bìa; máy làm túi, bao hoặc phong bì; máy làm thùng, hộp hoặc đồ
chứa tương tự bằng bìa, trừ loại máy sử dụng phương pháp đúc khuôn; máy làm
các sản phẩm từ bột giấy, giấy, bìa bằng phương pháp đúc khuôn; máy khác dùng
để sản xuất bột giấy, giấy và bìa chưa được phân vào đâu
Chiếc
2829913
Máy sấy gỗ,
bột giấy, giấy, b ì a; máy sấy không dùng trong gia đình chưa được
phân vào đâu
Gồm: Máy sấy
gỗ, bột giấy, giấy, bìa; máy sấy khác không dùng trong gia đình chưa được
phân vào đâu
Chiếc
282992
Máy gia
công cao su và nhựa
Chiếc
2829921
Máy gia công
nhựa, cao su, sản phẩm từ nhựa, cao su chưa được phân vào đâu
Gồm: Máy
đúc phun để đúc cao su, nhựa; máy đùn cao su, nhựa; Máy đúc thổi cao su, nhựa;
máy đúc chân không, máy đúc nhiệt khác để đúc hay tạo hình cao su, nhựa; máy
đúc hay tạo hình khác dùng cho cao su, nhựa; máy khác gia công nhựa, cao su,
sản phẩm từ nhựa, cao su chưa được phân vào đâu
Chiếc
282993
Máy in, máy
đóng sách và các bộ phận của chúng
Chiếc
2829931
Máy đóng
sách, kể cả máy khâu sách
Gồm: Máy đóng
sách, kể cả máy khâu sách hoạt động bằng điện; máy đóng sách, kể cả máy khâu
sách hoạt động không bằng điện
Chiếc
2829932
Máy móc, dụng
cụ và các thiết bị dùng để s ắ p chữ in hoặc chế bản, dùng để làm bản khắc
in
Gồm: Máy
móc, dụng cụ và các thiết bị dùng để s ắ p chữ
in hoặc chế bản, dùng để làm bản khắc in hoạt động bằng điện; máy móc, dụng cụ
và các thiết bị dùng để sắp chữ in hoặc chế bản, dùng để làm bản khắc in hoạt
động không bằng điện
Chiếc
2829933
Máy in sử dụng
các bộ phận in như bắt chữ, trục lăn và các bộ phận in khác, trừ máy in
offset loại sử dụng trong văn phòng
Gồm: Máy in
offset dạng cuộn; máy in offset khác, trừ loại sử dụng trong văn phòng; Máy
in loại khác sử dụng các bộ phận in như bắt chữ, trục lăn và các bộ phận in
khác
Chiếc
2829939
Máy in khác
chưa được phân vào đâu
Chiếc
282994
Máy và thiết
bị sử dụng riêng hoặc chủ yếu sản xuất các khối bán dẫn hoặc tấm bán dẫn mỏng,
thiết bị chất bán dẫn, vi mạch điện hoặc màn hình dẹt
Chiếc
-
2829941
Máy và thiết
bị sản xuất khối bán dẫn hoặc tấm bán dẫn mỏng
Gồm: Thiết
bị làm nóng nhanh tấm bán dẫn mỏng; máy sấy khô bằng phương pháp quay li tâm
sản xuất tấm bán dẫn mỏng; máy công cụ gia công mọi vật liệu bằng cách bóc
tách vật liệu bằng quy trình sử dụng tia laser, tia sáng khác, chùm phô tông
trong sản xuất tấm bán dẫn mỏng; máy và thiết bị cắt khối bán dẫn đơn tinh thể
thành các lớp hoặc c ư a miếng mỏng đơn tinh thể thành các chip; máy
mài, đánh bóng, phủ dùng trong chế tạo tấm bán dẫn m ỏ ng; thiết
bị làm phát triển hoặc kéo khối bán dẫn đơn tinh thể; máy và thiết bị khác sản
xuất khối hoặc tấm bán dẫn mỏng
Chiếc
2829942
Máy và thiết
bị sản xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp
Gồm: Thiết
bị tạo lớp màng mỏng sản xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp;
thiết bị tạo hợp kim hóa sản xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp;
thiết bị tẩm thực và khắc axit sản xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử
tích hợp; thiết bị in ly tô sản xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích
hợp; thiết bị xử lý các tấm bán dẫn mỏng đã được phơi sáng hiện ảnh; máy và
thiết bị khác để sản xuất linh kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp
Chiếc
2829943
Máy và thiết
bị sản xuất tấm màn hình dẹt
Gồm: Thiết
bị khác axit bằng phương pháp khô lên tấm đế của màn hình dẹt; thiết bị khắc
axít bằng phương pháp ướt, hiện ảnh, tẩy rửa hoặc làm sạch tấm màn hình dẹt;
thiết bị kết tủa và bay hơi sản xuất màn hình dẹt; thiết bị để tạo phủ lớp
nhũ tương cảm quang lên các đế của màn hình dẹt bằng phương pháp quay; thiết
bị tạo kết tủa vật lý l ê n các lớp đế của màn hình dẹt; máy và thiết bị
khác sản xuất tấm màn hình dẹt
Chiếc
2829944
Máy và thiết
bị sản xuất hoặc sửa chữa màn và lưới quang; lắp ghép thiết bị bán dẫn hoặc
các mạch điện tử tích hợp và bộ phận nâng, giữ, xếp vào hoặc tháo d ỡ khối bán dẫn, tấm bán dẫn mỏng, thiết bị bán dẫn, mạch điện tử tích hợp
và tấm màn hình dẹt
Gồm: Máy
phay bằng chùm tia ion hội tụ sản xuất hoặc sửa chữa màn và lưới quang của
các định dạng trên linh kiện bán dẫn; thiết bị gắn khuôn, nối băng tự động, nối
dây và bọc nhựa để lắp ráp các chất bán dẫn; máy tự động để chuyên chở, xử lý
và bảo quản các tấm bán dẫn mỏng, các khung miếng mỏng, hộp mỏng và vật liệu
khác dùng cho thiết bị bán dẫn; khuôn sản xuất linh kiện bán dẫn; kính hiển
vi quang học soi nổi được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch
chuyển tấm bán dẫn mỏng hoặc t ấ m lưới bán dẫn; kính hiển vi chụp ảnh được lắp
với thiết bị chuyên dùng để kẹp giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn mỏng hoặc tấm
lưới bán dẫn; kính hiển vi điện tử được lắp với thiết bị chuyên dùng để kẹp
giữ và dịch chuyển tấm bán dẫn mỏng hoặc tấm lưới bán dẫn; thiết bị tạo mầu
dùng cho quá trình tạo màn (khuôn in) hoặc lưới quang trên các đ ế phủ lớp chịu ax í t trong quá trình khác; máy và thiết bị khác
sản xuất hoặc sửa chữa màn và lưới quang; lắp ghép thiết bị bán dẫn hoặc các
mạch điện tử tích hợp và bộ phận nâng, giữ, xếp vào hoặc tháo dỡ khối bán dẫn,
tấm bán dẫn mỏng, thiết bị bán dẫn, mạch điện tử tích hợp và tấm màn hình dẹt
Chiếc
282995
Máy chuyên
dụng khác còn lại chưa được phân vào đâu
Chiếc
2829951
Máy và thiết
bị để tách chất đồng vị và bộ phận của chúng
Chiếc
2829952
Máy để lắp
ráp đèn điện hoặc đèn điện tử, bóng đèn ống, đèn chân không hoặc đèn nháy với
vỏ bọc bằng thủy tinh; máy để chế tạo hoặc gia công nóng thủy tinh hay đồ thủy
tinh
Gồm: Máy để
lắp ráp đèn điện hoặc đèn điện t ử , bóng đèn ống, đèn chân
không hoặc đèn nháy với vỏ bọc bằng thủy tinh; máy để chế tạo hoặc gia công
nóng thủy tinh hay đồ thủy tinh
Chiếc
2829953
Máy sản xuất
dây cáp hoặc dây chão
Chiếc
2829954
Rô bốt công
nghiệp chưa được phân vào đâu
Chiếc
2829955
Máy làm mát
không khí bằng bay hơi
Chiếc
2829957
Máy hút bụi
(trừ loại dùng trong gia đình)
Chiếc
2829959
Máy và thiết
bị cơ khí khác có chức năng riêng biệt chưa được phân vào đâu
Gồm: Máy và
thiết bị cơ khí khác để gia công kim loại, kể cả máy cuộn ống dây điện; máy trộn,
máy nhào, máy xay, máy nghiền, máy sàng, máy rầy, máy trộn đồng hóa, máy tạo
nhũ tương hoặc máy khuấy chưa được phân vào đâu; máy và thiết bị cơ khí khác
có chức năng riêng biệt chưa được phân vào đâu
Chiếc
29
Xe ôtô và
xe có động cơ khác
291
2910
29100
Xe ôtô và
xe có động cơ khác
291002
Xe ôtô chở
người
Chiếc
2910021
Xe ôtô chở
người từ 9 chỗ trở xuống
Chiếc
2910022
Xe ôtô chở
người từ 10 chỗ đến 16 chỗ
Chiếc
2910023
Xe ôtô chở
người từ 17 đến 25 chỗ
Chiếc
2910024
Xe ôtô chở
người từ 26 đến 46 chỗ
Chiếc
2910025
Xe ôtô chở
người trên 46 chỗ
Chiếc
2910026
Xe vừa chở
người vừa chở hàng
Xe b á n t ả i, chở người có khoang hành lý riêng
Chiếc
291003
Xe có động
cơ vận tải hàng hóa , trừ xe kéo đường bộ
Gồm : Xe có động cơ có trọng tải ≤ 2 tấn, trọng tải lớn 2 tấn và ≤ 7 tấn, trọng
tải > 7 tấn và ≤ 20 tấn, trọng tải > 20 tấn
Chiếc
2910031
Xe có động
cơ vận tải hàng hóa có tải trọng t ừ 2 tấn trở xuống
Chiếc
2910032
Xe có động
cơ vận tải hàng hóa có tải trọng trên 2 tấn đến 7 tấn
Chiếc
2910033
Xe có động cơ
vận tải hàng hóa có tải trọng trên 7 tấn đến 20 tấn
Chiếc
2910034
Xe có động
cơ vận tải hàng hóa có tải trọng trên 20 tấn
Chiếc
2910039
Xe có động
cơ dùng để vận tải hàng hóa khác chưa được phân vào đâu
Chiếc
291004
2910040
Xe kéo đường
bộ dùng cho bán rơ móc (rơ móc một trục)
Chiếc
291005
2910050
Khung gầm
đã lắp động cơ dùng cho xe có động cơ
Chiếc
291006
Xe có động
cơ loại chuyên dụng
Chiếc
2910061
Xe cần cẩu
Chiếc
2910062
Xe được thiết
kế đặc biệt để đi trên tuyết, xe ô tô dùng trong sân gôn và các loại xe tương
tự
Chiếc
2910069
Xe có động
cơ loại chuyên dụng khác
Chiếc
30
Phương tiện
vận tải khác
Chiếc
301
Tàu và thuyền
Chiếc
3011
30110
Tàu và cấu
kiện nổi
Chiếc
301102
Tàu và thuyền
lớn dùng để chở người và hàng hóa
Chiếc
3011021
Tàu thủy chở
khách, du thuyền và các tàu thuyền tương tự được thiết kế chủ yếu để vận chuyển
người, phà các loại
Gồm: Tàu chở
khách trọng tải không quá 26 tấn; tàu chở khách trọng tải > 26 t ấn nhưng <= 500 tấn; tàu chở khách trọng tải > 500 tấn nhưng
<= 1000 t ấn; tàu chở khách trọng tải > 1000 t ấ n nhưng <= 4000 tấn; tàu chở khách trọng tải > 4000 <= 5000 tấn;
tàu chở khách trọng tải > 5000 tấn
Chiếc
3011022
Tàu chở chất
lỏng và khí hóa lỏng
Gồm: Tàu chở
chất lỏng và khí hóa lỏng không quá 5000 t ấn; tàu
chở chất lỏng và khí hóa lỏng > 5000 tấn và <= 50000 tấn; tàu chở chất
lỏng và khí hóa lỏng > 50000 tấn
Chiếc
3011023
Tàu đông lạnh,
trừ tàu chở chất lỏng và khí hóa lỏng
Gồm: Tàu đông
lạnh, trừ tàu chở dầu không quá 5000 tấn; tàu đông lạnh > 5000 tấn và
<= 50000 tấn; tàu đông lạnh > 50000 tấn
Chiếc
3011024
Tàu thuyền
lớn khác chuyên chở người và hàng hóa, không có động cơ đẩy
Chiếc
3011025
Tàu thuyền
lớn khác chuyên chở người và hàng hóa, có động cơ đẩy
Chiếc
301103
Tàu thuyền
đánh bắt thủy sản; tàu chế biến và các loại tàu khác dùng cho chế biến hay bảo
quản thủy sản đánh bắt
Chiếc
3011031
Tàu đánh bắt
thủy hải sản; các loại tàu chuyên dụng dùng trong đánh bắt và bảo quản thủy sản
Chiếc
3011032
Tàu kéo và
tàu đẩy
Chiếc
3011039
Tàu hút nạo
vét; ụ nổi; Tàu đèn hiệu, tàu cứu hỏa, tàu chiến; xuồng cứu sinh và các loại tàu
khác
Chiếc
301104
3011040
Dàn khoan
hoặc dàn sản xuất nổi hoặc nửa nổi nửa ch ì m
Chiếc
301105
3011050
Cấu kiện nổi
khác
Chiếc
309
Phương tiện
và thiết bị vận tải chưa được phân vào đâu
Chiếc
3091
30910
Mô tô, xe
máy
Chiếc
309101
Xe mô tô và
xe thùng
Chiếc
3091011
Xe mô tô,
xe máy và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ với động cơ piston đốt trong
Gồm: Xe mô tô,
xe máy có gắn động cơ phụ trợ và xe thùng; Xe mô tô, xe máy có gắn động cơ phụ
trợ với động cơ piston đốt trong xi lanh > 50 cc nhưng <= 250cc; xe mô
tô, xe máy có gắn động cơ phụ trợ với động cơ piston đốt trong xi lanh không
quá 50 cc; xe mô tô, xe máy có gắn động cơ phụ trợ với động cơ piston đốt
trong xi lanh > 250 cc nhưng <= 500cc; xe mô tô, xe máy có gắn động cơ
phụ trợ với động cơ piston đốt trong xi lanh > 500 cc nhưng <= 800cc;
xe mô tô, xe máy có gắn động cơ phụ trợ với động cơ piston đốt trong xi lanh
> 800cc; xe mô tô chưa được phân vào đâu; xe thùng
Chiếc
3091012
Xe máy điện
và xe đạp điện
Chiếc
3092
30920
Xe đạp và
xe cho người khuyết tật
Chiếc
309201
3092010
Xe đạp và các
loại xe đạp khác không có động cơ
Gồm: Xe đạp
đua; xe đạp trẻ em loại thiết kế không cùng kiểu với xe đạp người lớn; xe đạp
khác
Chiếc
D
ĐIỆN,
KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
35
Điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí
351
Điện sản xuất,
Dịch vụ truyền tải và phân phối điện
Kwh
3511
Điện sản xuất
Loại trừ sản
xuất điện thông qua đốt rác được phân vào nhóm 38210
Kwh
35111
351110
3511100
Thủy điện
Kwh
35112
351120
3511200
Nhiệt điện
than
Kwh
35113
351130
3511300
Nhiệt điện
khí
Kwh
35114
351140
3511400
Điện hạt
nhân
Kwh
35115
351150
3511500
Điện gió
Còn gọi là
phong điện
Kwh
35116
351160
3511600
Điện mặt trời
Kwh
35119
351190
3511900
Điện sản xuất
khác (Gồm cả nhiệt điện dầu)
Bao gồm các
loại điện như: điện sóng biển, điện bã mía, nhiệt điện dầu...
Kwh
HƯỚNG DẪN GHI PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ SẢN
PHẨM CÔNG NGHIỆP
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều
cơ sở kinh tế trực thuộc (kể cả hạch toán riêng và hạch toán phụ thuộc) mà các
cơ sở kinh tế đó có địa điểm khác tỉnh, thành phố với địa điểm trụ sở chính của
doanh nghiệp: Doanh nghiệp chỉ kẻ khai số liệu của trụ sở chính, không kê khai
số liệu của cơ sở kinh tế, chi nhánh đóng tại tỉnh, thành phố khác.
2. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều
cơ sở kinh tế trực thuộc (kể cả hạch toán riêng và hạch toán phụ thuộc) có hoạt
động sản xuất công nghiệp trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố với trụ sở chính của
doanh nghiệp: Doanh nghiệp chỉ ghi 01 Phiếu thu thập thông tin cho toàn bộ các
cơ sở kinh tế trong cùng địa bàn.
3. Trường hợp cơ sở kinh tế trực thuộc
doanh nghiệp (kể cả hạch toán riêng hoặc hạch toán phụ thuộc) có hoạt động sản
xuất công nghiệp khác tỉnh, thành phố với địa điểm của trụ sở chính doanh nghiệp:
Cơ sở có hoạt động sản xuất công nghiệp ở tỉnh, thành phố nào sẽ kê khai số liệu
của cơ sở tại địa phương đó.
4. Trường hợp cơ sở kinh tế, chi
nhánh của doanh nghiệp (kể cả hạch toán riêng và hạch toán phụ thuộc) đăng ký
thành lập hoặc có trụ sở ở tỉnh, thành phố này nhưng có hoạt động sản xuất công
nghiệp tại tỉnh, thành phố khác: Cơ sở có hoạt động sản xuất công nghiệp ở tỉnh,
thành phố nào thì sẽ kê khai số liệu tại địa phương đó.
II. GIẢI THÍCH NỘI
DUNG CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
1. Tên doanh nghiệp/cơ sở kinh tế
1.1. Tên doanh nghiệp/cơ sở kinh tế
Ghi tên doanh nghiệp hoặc tên cơ sở
kinh tế trực thuộc doanh nghiệp như trong giấy đăng ký kinh doanh (Viết đầy
đủ bằng chữ in hoa, có dấu).
1.2. Mã số thuế
Ghi mã số thuế của doanh nghiệp (mã
10 số) hoặc cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp (mã 13 số).
2. Địa chỉ doanh nghiệp/cơ s ở kinh tế
2.1. Địa chỉ doanh nghiệp/cơ sở
kinh tế
Ghi đầy đủ tỉnh/thành phố, huyện/quận
(thị xã, thành phố thuộc tỉnh), xã/phường/thị trấn, thôn/ấp (số nhà, đường phố)
của doanh nghiệp.
2.2. Số điện thoại, số fax, địa chỉ
email
Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa
chỉ email (nếu có). Trường hợp doanh nghiệp có nhiều số điện thoại, fax, địa chỉ
email th ì ghi số điện thoại, số
fax, địa chỉ email của bộ phận chịu trách nhiệm đầu mối thực hiện phiếu điều
tra này hoặc bộ phận hành chính của doanh nghiệp.
3. Loại hình doanh nghiệp
Khoanh tròn vào một chữ số phù hợp với
loại hình tương ứng của doanh nghiệp tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2021.
4. Ngành hoạt động sản xuất chính
Ghi tên ngành sản xuất chính của
doanh nghiệp đang sản xuất theo ngành cấp 5. Ngành sản xuất chính là ngành tạo
ra giá trị sản xuất lớn nhất trong năm 2021.
Trường hợp không xác định được giá trị
sản xuất th ì dựa vào ngành có
doanh thu lớn nhất hoặc ngành sử dụng lao động nhiều nhất trong năm 2021.
5. Giải thích chỉ tiêu ghi trong
Phiếu thu thập thông tin
5.1. Giá trị đầu tư
Trong phạm vi cuộc điều tra này, giá
trị đầu tư là toàn bộ số tiền chi tiêu ban đầu để đầu tư cho mua sắm, sửa chữa
lớn máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất và số tiền chi bổ sung hàng năm cho
việc làm tăng năng lực sản xuất sản phẩm theo mục đích đầu tư của doanh nghiệp,
cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp nhằm sau một chu kỳ hoạt động hoặc sau một
thời gian nhất định thu về một giá trị lớn hơn giá trị vốn đã bỏ ra ban đầu.
- Giá trị đầu tư được ghi theo nguyên
giá.
- Không tính giá trị đầu tư nhà xưởng,
vật kiến trúc, cơ sở hạ tầng phục vụ gián tiếp cho sản xuất (đường, cầu, cống,
cảng,...).
- Giá trị đầu tư chỉ được tính khi
máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất đã hoàn thành đầu tư và đưa vào sản xuất
trong năm, bao gồm:
+ Giá trị đầu tư mua sắm, vận chuyển
và lắp đặt máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất.
+ Giá trị đầu tư sửa chữa, nâng cấp
máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất.
+ Giá trị đầu tư phục vụ chạy thử, bảo
trì, bảo dưỡng, phụ tùng thay thế.
5.2. Năng lực sản xuất của một số
sản phẩm công nghiệp
5.2.1. Mục đích, ý nghĩa
Chỉ tiêu năng lực sản xuất của một số
sản phẩm công nghiệp phản ánh khả năng sản xuất và thực tế sản xuất của một số
sản phẩm công nghiệp, làm căn cứ đ ể xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển sản xuất ngắn hạn,
dài hạn của sản phẩm công nghiệp nói riêng và ngành công nghiệp nói chung.
5.2.2. Khái niệm, nội dung, phương
pháp tính
Năng lực sản xuất của sản phẩm công
nghiệp là khối lượng của những sản phẩm công nghiệp quan trọng đối với nền kinh
tế và nhu cầu tiêu dùng của dân cư mà ngành công nghiệp có thể sản xuất ra
trong một thời kỳ nhất định.
Năng lực sản xuất của một sản phẩm
thường được thể hiện ở sản phẩm cuối cùng của máy móc, thiết bị, dây chuyền sản
xuất và biểu hiện bằng khối lượng thành phẩm được sản xuất ra theo năng lực sản
xuất thiết kế hoặc sản lượng sản xuất thực tế.
- Năng lực sản xuất theo thiết kế: Căn cứ công suất thiết kế của máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất
hiện có, trong điều kiện doanh nghiệp tổ chức sản xuất bình thường, áp dụng quy
trình công nghệ theo thiết kế, sử dụng đầy đủ và hợp lý nhất tư liệu sản xuất
thì năng lực sản xuất theo thiết kế là khả năng sản xuất cao nhất của máy móc,
thiết bị, dây chuyền sản xuất đó.
Khi tính năng lực sản xuất theo thiết
kế phải căn cứ vào hồ sơ hoặc lý lịch của máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất
khi mua hoặc xây dựng, trong đó có ghi công suất sản xuất theo thiết kế. Trường
hợp máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất được nâng cấp mở rộng làm tăng thêm
năng lực sản xuất, thì năng lực sản xuất theo thiết kế là năng lực sản xuất sau
khi đã được mở rộng (gồm năng lực sản xuất theo thiết kế ban đầu cộng (+) năng
lực sản xuất theo thiết kế tăng thêm do đầu tư nâng cấp mở rộng).
- Sản lượng sản xuất thực tế: Là khối lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất ra trong kỳ trong điều kiện
thực tế hiện có về máy móc, thiết bị; nguồn nhân lực; nguồn tài chính và nguồn
lực khác.
Khi tính chỉ tiêu này phải căn cứ vào
số lượng sản phẩm hiện vật thực tế đã sản xuất ra của máy móc, thiết bị, dây
chuyền sản xuất trong một thời gian nhất định (thường theo thời gian của năng lực
sản xuất thiết kế quy định).
5.2.3. Phân tổ chủ yếu
- Theo tỉnh, thành phố;
- Theo ngành kinh tế, theo loại hình
kinh tế;
- Theo sản phẩm chủ yếu;
- Theo doanh nghiệp.
5.2.4. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê của Bộ Công
Thương; Chương trình điều tra thống kê quốc gia của Bộ Công Thương.
III. HƯỚNG DẪN NHẬP
MÃ, GHI PHIẾU VÀ KIỂM TRA PHIẾU
Mục này quy định cụ thể các doanh
nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp (gọi tắt là Đơn vị điều tra) và
cán bộ Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Cán
bộ điều tra) thực hiện ghi Phiếu thu thập thông tin như sau:
* Mục “Phiếu điều tra số”:
Cán bộ điều tra đánh số thứ tự Phiếu
thu thập thông tin như sau:
Hai chữ số đầu ghi mã đơn vị hành
chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngăn cách bởi dấu “.”, chữ số
tiếp theo là số thứ tự Đơn vị điều tra theo Danh sách đơn vị điều tra của Sở
Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký.
Ví dụ: Sở
Công Thương thành phố Hà Nội có số lượng đơn vị điều tra là 100 đơn vị → Cán bộ
điều tra sẽ ghi mã là 01.001, trong đó 01 là mã đơn vị hành chính của thành phố
Hà Nội; 001 là số thứ tự của đơn vị điều tra trong Danh sách đơn vị điều tra.
* Mục “Mã doanh nghiệp”:
Mã doanh nghiệp do Vụ Kế hoạch, Bộ
Công Thương ghi mã tương ứng với tên doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc
doanh nghiệp theo Danh sách đơn vị điều tra.
1. Tên doanh nghiệp/Cơ sở kinh tế
- Đơn vị điều tra ghi tên doanh nghiệp/tên
cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp như trong Giấy đăng ký kinh doanh (Viết
đầy đủ bằng chữ in hoa, có dấu).
- Mã số thuế: Ghi mã số thuế của
doanh nghiệp hoặc cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp. Mỗi số của mã được ghi
rõ ràng vào một ô vuông.
2. Địa chỉ doanh nghiệp/Cơ sở kinh
tế
2.1. Địa chỉ doanh nghiệp/Cơ sở
kinh tế
- Đơn vị điều tra ghi đầy đủ tỉnh/thành
phố, huyện/quận (thị xã, thành phố thuộc t ỉ nh), xã/phường/thị trấn, thôn/ấp (số nhà, đường phố) của doanh nghiệp,
cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp.
- Trên cơ sở địa chỉ doanh nghiệp,
Cán bộ điều tra đánh mã hành chính tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, huyện/quận
(thị xã, thành phố thuộc tỉnh), xã/phường/thị trấn, thôn/ấp (số nhà, đường phố)
của doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp.
Ví dụ:
Doanh nghiệp có địa chỉ tại Phường Tích Lương, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái
Nguyên, Cán bộ điều tra ghi mã tương ứng như sau:
Dòng “T ỉ nh/thành phố ” ghi mã hành
chính t ỉnh là 19, dòng “Huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh)
ghi mã hành chính của thành phố Thái Nguyên là 164 , dòng
“Xã/phường/thị trấn” ghi mã 05500. Mỗi số của mã được ghi rõ ràng vào một ô
vuông.
2.2. Số điện thoại, số fax, địa chỉ
email
Đơn vị điều tra ghi đầy đủ số điện
thoại, số fax, địa chỉ email (nếu có). Trường hợp doanh nghiệp có nhiều số điện
thoại, fax, địa chỉ email thì ghi số điện thoại, số fax, địa chỉ email của bộ
phận chịu trách nhiệm đầu mối thực hiện Phiếu thu thập thông tin này hoặc bộ phận
hành chính của doanh nghiệp.
3. Loại hình doanh nghiệp
Đơn vị điều tra khoanh tròn vào một
chữ số phù hợp với loại hình tương ứng của doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc
doanh nghiệp tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2021.
4. Ngành hoạt động sản xuất kinh
doanh chính
- Đơn vị điều tra ghi tên ngành sản
xuất chính của doanh nghiệp đang sản xuất. Ngành sản xuất chính là ngành tạo ra
giá trị sản xuất lớn nhất năm 2021.
Trường hợp không xác định được giá trị
sản xuất thì dựa vào ngành có doanh thu lớn nhất hoặc ngành sử dụng lao động
nhiều nhất.
- Cán bộ điều tra căn cứ vào ngành sản
xuất kinh doanh chính mà doanh nghiệp ghi để ghi mã tương ứng theo VS IC 2018 - cấp 5 tr ong t ài liệu
kèm theo (Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam năm 2018 ban hành theo Quyết định số
27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ).
Ví dụ: Ngành
sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp là sản xuất và kinh doanh sữa và các
sản phẩm từ sữa → Cán bộ điều tra ghi mã tương ứng là 10500.
5. Năng lực sản xuất của một số sản
phẩm công nghiệp
Căn cứ nội dung ch ỉ tiêu “Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp” được quy định
tại phần Giải thích các ch ỉ tiêu trong Phiếu thu thập
thông tin Năng lực sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp, Đơn vị điều tra
ghi cụ thể:
5.1. Cột “A ”
Tên sản phẩm: Đơn vị điều tra căn cứ
cột Nội dung sản phẩm trong Danh mục sản phẩm điều tra (kèm theo Phiếu thu thập
thông tin) ghi tên sản phẩm công nghiệp mà doanh nghiệp đang sản xuất mã cấp 6,
cấp 7.
Mỗi sản phẩm ghi tương ứng một dòng.
Tên sản phẩm được ghi đầy đủ theo Danh mục sản phẩm điều tra.
5.2. Cột “B ”
Mã sản phẩm: Đơn vị điều tra ghi theo
mã sản phẩm cấp 6, cấp 7 tương ứng trong Danh mục sản phẩm điều tra.
Ví dụ:
- Sản phẩm “Thuốc lá điếu” có mã sản
phẩm cấp 6 và cấp 7: Đơn vị điều tra ghi mã theo cấp 7, tương ứng là 1200102.
- Sản phẩm “Sợi xe từ sợi tơ tằm” có
mã sản phẩm đến cấp 7: Đơn vị điều tra ghi mã theo cấp 7, tương ứng là 1311021.
5.3. Cột “C”
Đơn vị tính sản phẩm: Đơn vị điều tra
ghi đúng theo đơn vị tính của sản phẩm tương ứng trong Danh mục sản phẩm điều
tra.
5.4. Cột “Năng lực sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2020”
- Cột 1 (Giá trị đầu tư): Đơn vị điều tra ghi toàn bộ giá trị đầu tư của máy móc, thiết bị, dây
chuyền sản xuất tạo ra năng lực sản xuất của từng sản phẩm theo thiết kế tính đến
ngày 31 tháng 12 năm 2020.
+ Giá trị đầu tư của máy móc, thiết bị,
dây chuyền sản xuất được tính theo nguyên giá, bao gồm toàn bộ giá trị đầu tư
ban đầu và giá trị đầu tư tăng thêm do đầu tư nâng cấp mở rộng tính đến ngày 31
tháng 12 năm 2020.
Ví dụ: Sản
phẩm “Thuốc lá điếu” có dây chuyền sản xuất được đầu tư ban đầu tính đến 31
tháng 12 năm 2019 là 1.000 tỷ đồng. Đến năm 2020 được đầu tư nâng cấp, mở rộng
thêm 50 tỷ đồng (giá trị đầu tư tăng thêm đó có làm thay đổi năng lực sản xuất
theo thiết kế). Như vậy, tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, giá trị đầu tư của
dây chuyền sản xuất sản phẩm “Thuốc lá điếu” là 1.000 tỷ đồng + 50 tỷ đồng =
1.050 tỷ đồng.
+ Đơn vị tính của giá trị đầu tư: Tỷ
đồng.
+ Không ghi giá trị đầu tư phần
tăng thêm cho trường hợp đầu tư sửa chữa hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị, dây
chuyền sản xuất nhưng không làm tăng năng lực sản xuất.
- Cột 2 (Năng lực sản xuất theo
thiết kế): Đơn vị điều tra ghi năng lực sản xuất theo
thiết kế có đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 (khối lượng sản phẩm/1 năm).
+ Đơn vị tính sản phẩm: Đơn vị điều
tra ghi đúng theo đơn vị tính của sản phẩm tương ứng trong Danh mục sản phẩm điều
tra.
+ Trường hợp trong hồ sơ hoặc lý lịch
của máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất không ghi đúng đơn vị tính: Đơn vị
điều tra quy đổi sang đơn vị tính tương ứng với đơn vị tính của sản phẩm trong
Danh mục sản phẩm điều tra.
- Cột 3 (Sản lượng sản xuất thực tế):
Đơn vị điều tra ghi sản lượng sản xuất thực tế trong
năm 2020 (ghi khối lượng sản phẩm sản xuất chính thức trong năm 2020).
+ Khối lượng sản phẩm chính thức là
khối lượng sản phẩm sản xuất tại doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh
nghiệp, gồm: Sản phẩm sản xuất từ nguyên, vật liệu của doanh nghiệp, cơ sở kinh
tế và sản phẩm làm gia công cho bên ngoài bằng nguyên liệu, vật liệu do khách
hàng đưa đến (không tính những sản phẩm do bên ngoài gia công cho doanh nghiệp,
cơ sở kinh tế).
+ Đơn vị tính sản phẩm: Ghi đúng theo
đơn vị tính của sản phẩm tương ứng trong Danh mục sản phẩm điều tra.
Lưu ý:
Đối với các doanh nghiệp, cơ sở
kinh tế trực thuộc doanh nghiệp được thành lập và bàn giao trước ngày 31 tháng
12 năm 2020 nhưng chưa đi vào sản xuất: Từ Cột 1 đến Cột 3 đánh dấu “x”.
5.5. Cột “Năng lực sản xuất hiện
có đến 31 tháng 12 năm 2021 ”
(Ghi tương tự như Cột “Năng lực sản
xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2020 ”).
- Cột 4 (Giá trị đầu tư): Đơn vị điều tra ghi toàn bộ giá trị đầu tư của máy móc, thiết bị, dây
chuyền sản xuất tạo ra năng lực sản xuất của từng sản phẩm theo thiết kế tính đến
ngày 31 tháng 12 năm 2021.
+ Giá trị đầu tư của máy móc, thiết bị,
dây chuyền sản xuất được tính theo nguyên giá, bao gồm toàn bộ giá trị đầu tư
ban đầu và giá trị đầu tư tăng thêm do đầu tư nâng cấp mở rộng tính đến ngày 31
tháng 12 năm 2021.
Ví dụ: Sản
phẩm “Thuốc lá điếu” đầu tư dây chuyền sản xuất tính đến 31 tháng 12 năm 2020
là 1.050 t ỷ đồng. Đến năm 2021 được đầu tư nâng cấp, mở rộng
thêm 100 tỷ đồng (giá trị đầu tư tăng thêm đó có làm thay đổi năng lực sản xuất
theo thiết kế). Như vậy, tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, giá trị đầu tư của
dây chuyền sản xuất sản phẩm “Thuốc lá điếu” là 1.050 t ỷ đồng
+ 100 tỷ đồng = 1.150 tỷ đồng.
+ Đơn vị tính của giá trị đầu tư: Tỷ
đồng.
+ Không ghi giá trị đầu tư phần
tăng thêm cho trường hợp đầu tư sửa chữa hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị, dây
chuyền sản xuất nhưng không làm tăng năng lực sản xuất.
- Cột 5 (Năng lực sản xuất theo
thiết kế): Đơn vị điều tra ghi năng lực sản xuất theo
thiết kế có đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 (khối lượng sản phẩm/1 năm).
+ Đơn vị tính sản phẩm: Đơn vị điều
tra ghi đúng theo đơn vị tính của sản phẩm tương ứng trong Danh mục sản phẩm điều
tra.
+ Trường hợp trong hồ sơ hoặc lý lịch
của máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất không ghi đúng đơn vị tính: Đơn vị
điều tra quy đổi sang đơn vị tính tương ứng với đơn vị tính của sản phẩm trong
Danh mục sản phẩm điều tra.
- Cột 6 (Sản lượng sản xuất thực tế): Đơn vị điều tra ghi sản lượng sản xuất thực tế trong năm 2021 (ghi khối
lượng sản phẩm sản xuất chính thức trong năm 2021).
+ Khối lượng sản phẩm chính thức là
khối lượng sản phẩm sản xuất tại doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh
nghiệp, gồm: Sản phẩm sản xuất từ nguyên, vật liệu của doanh nghiệp, cơ sở kinh
tế và sản phẩm làm gia công cho bên ngoài bằng nguyên liệu, vật liệu do khách
hàng đưa đến (không tính những sản phẩm do bên ngoài gia công cho doanh nghiệp,
cơ sở kinh tế).
+ Đơn vị tính sản phẩm: Ghi đúng theo
đơn vị tính của sản phẩm tương ứng trong Danh mục sản phẩm điều tra.
Lưu ý:
- Đối với các doanh nghiệp, cơ sở
kinh tế trực thuộc doanh nghiệp được thành lập và bàn giao trước ngày 31 tháng
12 năm 2020 nhưng đến 01 tháng 01 năm 2021 hoặc thời điểm b ất kỳ trong năm 2021 mới đi vào sản xuất được ghi theo hướng dẫn trên.
- Đối với các doanh nghiệp, cơ sở
kinh tế trực thuộc doanh nghiệp được thành lập và bàn giao trước ngày 31 tháng
12 năm 2021 nhưng chưa đi vào sản xuất: Từ Cột 1 đến Cột 6 đánh dấu “x ”.
5.6. Cột “Dự kiến năng lực sản xuất
hiện có đến 31 tháng 12 năm 2022”
- Cột 7 (Giá trị đầu tư): Đơn vị điều tra ghi dự kiến toàn bộ giá trị đầu tư của máy móc, thiết
bị, dây chuyền sản xuất tạo ra năng lực sản xuất của từng sản phẩm theo thiết kế
tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.
+ Giá trị đầu tư của máy móc, thiết bị,
dây chuyền sản xuất được tính theo nguyên giá, bao gồm toàn bộ giá trị đầu tư
ban đầu và dự kiến giá trị đầu tư tăng thêm do đầu tư nâng cấp mở rộng tính đến
ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Ví dụ: Sản
phẩm “Thuốc lá điếu” đầu tư dây chuyền sản xuất tính đến 31 tháng 12 năm 2021
là 1.150 tỷ đồng. Đến năm 2022 dự kiến được đầu tư nâng cấp, mở rộng thêm 300 tỷ
đồng (giá trị đầu tư tăng thêm đó có làm thay đổi năng lực sản xuất theo thiết
kế). Như vậy, tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, dự kiến giá trị đầu tư của
dây chuyền sản xuất sản phẩm “Thuốc lá điếu” là 1.150 tỷ đồng + 300 tỷ đồng =
1.450 tỷ đồng.
+ Đơn vị tính của giá trị đầu tư: Tỷ
đồng.
+ Không ghi giá trị đầu tư phần
tăng thêm cho trường hợp đầu tư sửa chữa hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị, dây
chuyền sản xuất nhưng không làm tăng năng lực sản xuất.
- Cột 8 (Năng lực sản xuất theo
thiết kế): Đơn vị điều tra ghi dự kiến năng lực sản xuất
theo thiết kế có đ ến ngày 31 tháng 12 năm 2022 (khối lượng
sản phẩm/1 năm).
+ Đơn vị tính sản phẩm: Đơn vị điều
tra ghi đúng theo đơn vị tính của sản phẩm tương ứng trong Danh mục sản phẩm điều
tra.
+ Trường hợp trong hồ sơ hoặc lý lịch
của máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất không ghi đúng đơn vị tính: Đơn vị
điều tra quy đổi sang đơn vị tính tương ứng với đơn vị tính của sản phẩm trong
Danh mục sản phẩm điều tra.
- Cột 9 (Sản lượng sản xuất thực tế):
Đơn vị điều tra ghi dự kiến sản lượng sản xuất thực tế
trong năm 2022 (ghi dự kiến khối lượng sản phẩm sản xuất chính thức trong năm
2022).
+ Khối lượng sản phẩm chính thức là
khối lượng sản phẩm sản xuất tại doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh
nghiệp, gồm: Sản phẩm sản xuất từ nguyên, vật liệu của
doanh nghiệp, cơ sở kinh tế và sản phẩm làm gia công cho bên ngoài bằng nguyên
liệu, vật liệu do khách hàng đưa đến (không tính những sản phẩm do bên ngoài
gia công cho doanh nghiệp, cơ sở kinh tế).
+ Đơn vị tính sản phẩm: Ghi đúng theo
đơn vị tính của sản phẩm tương ứng trong Danh mục sản phẩm điều tra.
Lưu ý:
Đối với các doanh nghiệp, cơ sở
kinh tế trực thuộc doanh nghiệp được thành lập và bàn giao trước ngày 31 tháng 12
năm 2021 nhưng đến 01 tháng 01 năm 2022 hoặc thời điểm bất kỳ trong năm 2022 mới
đi vào sản xuất được ghi theo hướng dẫn trên. Riêng Cột 9 ghi dự kiến sản lượng
sản xuất thực tế từ ngày sản xuất đầu tiên đến ngày 31 tháng 12 năm 2022./.
Quyết định 732/QĐ-BCT năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 732/QĐ-BCT ngày 19/04/2022 phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện Điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
5.101
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng