ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 488/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 26
tháng 04 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 52/TTr-SNNPTNT ngày
21/3/2023; Giám đốc sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 19/TTr-SKHCN ngày
22/3/2023; Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 665/TTr-SGTVT ngày
27/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 13 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh Gia Lai.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Phòng KTTH, TTTH - Văn Phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Trương Hải Long
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH GIA LAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày 26 tháng 04 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Gia Lai)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục công nhận (đánh giá,
thẩm tra, thẩm định) xã đạt chuẩn nông thôn mới/xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao
|
Nông thôn mới
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
2
|
Thủ tục Xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
Khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Thủ tục Tổ chức tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh
|
Khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
4
|
Thủ tục Thẩm định kinh phí
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
Khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
5
|
Thủ tục Đánh giá, nghiệm thu
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
Khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
6
|
Thủ tục Thành lập các Hội đồng
khoa học và công nghệ chuyên ngành tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp tỉnh
|
Khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
7
|
Thủ tục Phê duyệt danh mục
nhiệm vụ khoa học và công nghệ nghiên cứu và triển khai cấp tỉnh
|
Khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
8
|
Thủ tục Phê duyệt kết quả
đánh giá hồ sơ nghiên cứu và kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh
|
Khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
9
|
Thủ tục Công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
Khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
10
|
Thủ tục lấy ý kiến về việc đấu
nối vào đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
11
|
Thủ tục Phê duyệt điều chỉnh
bổ sung điểm đấu nối vào quốc lộ và đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
12
|
Thủ tục Phê duyệt kế hoạch bảo
trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
13
|
Thủ tục Phê duyệt về đặt số
hiệu hệ thống đường huyện
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC
NÔNG THÔN MỚI
1. Thủ tục
công nhận (đánh giá, thẩm tra, thẩm định) xã đạt chuẩn nông thôn mới/xã đạt chuẩn
nông thôn mới (NTM) nâng cao
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy
ý kiến
UBND xã tổ chức xây dựng báo
cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM/NTM nâng cao của xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến
tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã; báo cáo
được thông báo, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các thôn, bản,
ấp và trên hệ thống truyền thanh của xã ít nhất 05 lần trong thời hạn 15 ngày để
thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý kiến góp ý của Nhân dân.
UBND xã bổ sung hoàn thiện báo
cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM/ NTM nâng cao, của xã khi nhận được ý kiến
tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của
xã.
- Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ
UBND xã tổ chức họp (gồm các
thành viên Ban quản lý xã, các Ban phát triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị
xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM/NTM nâng cao; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến
nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND huyện/thị
xã/thành phố (viết tắt là UBND cấp huyện).
- Bước 3: Gửi hồ sơ đề nghị
xét, công nhận
UBND cấp xã gửi hồ sơ đề nghị
thẩm tra xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM/xã đạt chuẩn NTM nâng cao qua đường
bưu điện hoặc gửi trực tiếp về UBND cấp huyện để thẩm tra (01 bộ hồ sơ) và chịu
trách nhiệm về toàn bộ thông tin, nội dung của hồ sơ.
- Bước 4: Tổ chức thẩm tra, lấy
ý kiến
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện,
hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho
UBND xã và nêu rõ lý do.
UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra
hồ sơ, đánh giá thực tế kết quả thực hiện xây dựng NTM/NTM nâng cao đối với từng
xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận; xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ
sơ và mức độ đạt chuẩn NTM/ NTM nâng cao đối với từng xã; gửi báo cáo để lấy ý
kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện;
thông báo rộng rãi dự thảo báo cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của
huyện; bổ sung hoàn thiện báo cáo đối với từng xã khi nhận được ý kiến tham gia
bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.
Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chủ
trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã
tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề
nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM/xã đạt chuẩn NTM nâng cao.
- Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ
UBND cấp huyện tổ chức họp (gồm
các thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) cấp huyện
- viết tắt là Ban Chỉ đạo cấp huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận
xã đạt chuẩn NTM/xã đạt chuẩn NTM nâng cao đối với từng xã; hoàn thiện hồ sơ
khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên,
trình UBND cấp tỉnh (Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn).
- Bước 6: Tổ chức thẩm định,
công nhận
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện,
hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM/xã đạt chuẩn NTM
nâng cao, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho
UBND cấp huyện và nêu rõ lý do.
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ
và mức độ đạt chuẩn NTM/NTM nâng cao đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị
xét, công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở, ngành cấp tỉnh đánh
giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ
trách).
Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập
Hội đồng thẩm định xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM/xã đạt chuẩn NTM
nâng cao (gọi chung là Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), gồm đại diện lãnh đạo các
sở, ngành cấp tỉnh có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh là một
lãnh đạo UBND cấp tỉnh phụ trách Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.
Hội đồng thẩm định cấp tỉnh tổ
chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM/xã đạt
chuẩn NTM nâng cao đối với từng xã (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70%
trở lên số thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp). Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành
viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch
UBND cấp tỉnh.
Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét,
quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM/ xã đạt chuẩn NTM nâng cao trên địa bàn.
- Bước 7: Công bố
Quyết định công nhận xã đạt chuẩn
NTM/xã đạt chuẩn NTM nâng cao được công khai trên báo, đài phát thanh, truyền
hình và trang thông tin điện tử của cấp tỉnh.
Chủ tịch UBND cấp huyện công bố
xã đạt chuẩn NTM/xã đạt chuẩn NTM nâng cao; thời hạn tổ chức công bố không quá
45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận (trừ trường hợp địa phương thực hiện
phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh, hoặc địa phương thực hiện
khắc phục thiệt hại do thiên tai). Việc tổ chức công bố xã đạt chuẩn NTM/xã đạt
chuẩn NTM nâng cao thực hiện đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô trương.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(i) Hồ sơ gửi UBND cấp huyện:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị
thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM/ xã đạt chuẩn NTM nâng cao (bản
chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND xã
đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM/xã đạt chuẩn NTM nâng cao (bản chính,
theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về kết quả
thực hiện xây dựng NTM/NTM nâng cao (bản chính, theo Mẫu số 06 kèm theo biểu
chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí xã NTM, tại Phụ lục I kèm theo Quyết định
số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp
ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối
với kết quả thực hiện xây dựng NTM/NTM nâng cao của xã (bản chính, theo Mẫu số
13 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về tình
hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM/NTM nâng cao
trên địa bàn xã (bản chính);
- Hình ảnh minh họa về kết quả
thực hiện xây dựng NTM/NTM nâng cao.
(ii) Hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh:
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề
nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM/xã đạt chuẩn NTM nâng cao đối với
từng xã (bản chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND cấp
huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM/xã đạt chuẩn NTM nâng cao đối với
từng xã (bản chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM/NTM nâng cao đối với từng xã (bản
chính, theo Mẫu số 21 kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng
tiêu chí xã NTM tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM/NTM nâng cao đối
với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 27 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc
cấp huyện về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với
việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM/xã đạt chuẩn NTM nâng cao đối với từng
xã (bản chính).
- Kèm theo hồ sơ của UBND xã đã
gửi UBND cấp huyện.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Tổ chức lấy ý kiến rộng rãi
trên các phương tiện thông tin đại chúng: 15 ngày.
- UBND cấp huyện trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- UBND cấp tỉnh trả lời trả lời
UBND cấp huyện về hồ sơ hợp lệ để xét, công nhận: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
- Công bố quyết định: 45 ngày kể
từ ngày quyết định công nhận.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Công nhận xã đạt chuẩn NTM/xã đạt
chuẩn NTM nâng cao theo mẫu số 34.1 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định
18/2022/QĐ-TTg .
1.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị
thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM/xã đạt chuẩn NTM nâng cao (bản chính,
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND xã
đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM/xã đạt chuẩn NTM nâng cao (bản chính,
theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về kết quả
thực hiện xây dựng NTM/NTM nâng cao của xã (bản chính, theo Mẫu số 06 kèm theo
biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí xã NTM/xã NTM nâng cao tại Phụ lục
I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp
ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối
với kết quả thực hiện xây dựng NTM/NTM nâng cao của xã (bản chính, theo Mẫu số
13 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề
nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM/NTM nâng cao đối với từng xã (bản
chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND cấp
huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM/xã đạt chuẩn NTM nâng cao đối với
từng xã (bản chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM/NTM nâng cao đối với từng xã (bản
chính, theo Mẫu số 21 kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng
tiêu chí xã NTM/ xã NTM nâng cao tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM/NTM nâng cao đối
với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 27 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Xã được công nhận đạt chuẩn
NTM/NTM nâng cao khi:
- Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn
theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM/xã NTM nâng cao giai đoạn 2021
- 2025;
- Không có nợ đọng xây dựng cơ
bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn;
- Có tỷ lệ hài lòng của người
dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng NTM/NTM nâng cao của xã đáp ứng yêu cầu
theo quy định;
- Xã không phức tạp về an ninh,
trật tự theo quy định của Bộ Công an.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg
ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định điều kiện,
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận
địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025.
- Quyết định số 710/QĐ-UBND
ngày 16/11/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Quyết định số 711/QĐ-UBND
ngày 16/11/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Mẫu
số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../TTr-UBND
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị thẩm tra, xét, công nhận xã ..................... đạt chuẩn NTM/NTM nâng
cao năm ...............
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố ............., tỉnh/thành phố…................
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương).
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương).
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày
......./......./20...... của UBND xã.............. đề nghị xét, công nhận xã đạt
chuẩn NTM/ NTM nâng cao năm ................
UBND xã ............ kính trình
UBND huyện/thị xã/thành phố.............. thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã đạt
chuẩn NTM/ NTM nâng cao ..............
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm
có:
1. Biên bản cuộc họp của UBND
xã…............. đề nghị xét, công nhận xã…............... đạt chuẩn NTM/ NTM
nâng cao năm.............. (bản chính).
2. Báo cáo của UBND xã…………. về
kết quả thực hiện xây dựng NTM/ NTM nâng cao năm …….. của xã ............... (bản
chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí xã NTM/ NTM nâng
cao).
3. Báo cáo của UBND xã………….. tổng
hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội của
xã và nhân dân trong xã đối với kết quả thực hiện xây dựng NTM/ NTM nâng cao
năm .............. của xã ................... (bản chính).
4. Báo cáo của UBND xã…………. về
tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn xã………… (bản chính).
5. Hình ảnh minh họa về kết quả
thực hiện xây dựng NTM/ NTM nâng cao của xã……
Kính đề nghị UBND huyện/thị
xã/thành phố ............., tỉnh/thành phố ....................... xem xét, thẩm
tra.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND XÃ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../TTr-UBND
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị thẩm định, xét, công nhận xã ................... đạt chuẩn NTM/NTM
nâng cao năm .............
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...........
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương).
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương).
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày
......./......./20........ của UBND huyện/thị xã/thành phố ............... đề
nghị xét, công nhận xã .............. đạt chuẩn NTM/ NTM nâng cao năm
................
UBND huyện/thị xã/thành phố
................ kính trình UBND tỉnh/thành phố ...................... thẩm định,
xét công nhận xã ...................... đạt chuẩn NTM/ NTM nâng cao năm
................
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm
có:
1. Biên bản cuộc họp của UBND
huyện/thị xã/thành phố ............... đề nghị xét, công nhận xã ..............
đạt chuẩn NTM/ NTM nâng cao năm ................ (bản chính).
2. Báo cáo của UBND huyện/thị
xã/thành phố ............. về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM/
NTM nâng cao năm ................ đối với xã ................. (bản chính, kèm
theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí NTM/ NTM nâng cao đối với
xã).
3. Báo cáo của UBND huyện/thị
xã/thành phố ............. tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và
nhân dân trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và
mức độ đạt chuẩn NTM/ NTM nâng cao năm .............. đối với xã
................. (bản chính).
4. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc
huyện/thị xã/thành phố ............. về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người
dân trên địa bàn xã ............... đối với việc công nhận xã ................
đạt chuẩn NTM/ NTM nâng cao năm ................ (bản chính).
(Kèm theo hồ sơ của UBND xã
……………. nộp để thẩm tra)
Kính đề nghị UBND tỉnh/thành phố
................ xem xét, thẩm định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-UBND
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện xây dựng NTM/ NTM nâng cao đến năm……. của xã..........., huyện/thị
xã/thành phố ............, tỉnh/thành phố ..............
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực
hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện
xây dựng xã NTM/ NTM nâng cao
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo,
tập huấn a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển
sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế
nông thôn.
b) Công tác phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn. c) Kết quả nâng cao thu nhập,
giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực
xây dựng xã NTM/ NTM nâng cao
Tổng kinh phí đã thực hiện:
……………… triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: ……………….
triệu đồng, chiếm .........%;
- Ngân sách cấp tỉnh: ………………
triệu đồng, chiếm .........%;
- Ngân sách cấp huyện: ………………
triệu đồng, chiếm .........%;
- Ngân sách xã: ………………. triệu đồng,
chiếm .........%;
- Vốn lồng ghép từ các chương
trình, dự án: ... triệu đồng, chiếm .........%;
- Vốn tín dụng: ……………… triệu đồng,
chiếm .........%;
- Doanh nghiệp: …………….. triệu đồng,
chiếm .........%;
- Nhân dân đóng góp: …………… triệu
đồng, chiếm .........%.
- Vốn huy động khác (nếu
có): ……………. triệu đồng, chiếm .........%.
IV. Kết quả thực hiện các
tiêu chí xã NTM/ NTM nâng cao
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự
đánh giá đạt chuẩn NTM/ NTM nâng cao theo quy định là ......./....... (tổng số)
tiêu chí, đạt .........%, cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng đã
thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức
độ đạt chuẩn đối với từng tiêu chí, chỉ tiêu):
1. Tiêu chí số …………… về …………….
a) Yêu cầu của tiêu chí:
…………………………
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
………………………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện:
……………………………………………………………………
- Khối lượng đã thực hiện:
………………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ………………. triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí …………………. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt
của tiêu chí).
n. Tiêu chí số …..………. về
……………………
a) Yêu cầu của tiêu chí:
…………………………….
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
……………………………………………………….
- Các nội dung đã thực hiện:
……………………………………………………………………
- Khối lượng đã thực hiện:
……………………………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): …………… triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí ………………… (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt
của tiêu chí).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông
thôn mới tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất
lượng các tiêu chí xã NTM/ NTM nâng cao
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND XÃ ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI/ NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO ĐẾN NĂM.......
của xã ......., huyện/thị xã/thành phố ........., tỉnh/thành phố ..........
(Kèm theo Báo cáo số ...../BC-UBND ngày...tháng...năm 20... của UBND
xã.......)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn
(Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối
với vùng)
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả tự đánh giá của xã
|
1
|
|
1.1.
..........................
|
|
|
|
1.2.
..........................
|
|
|
|
....
|
|
|
|
2
|
|
2.1.
..........................
|
|
|
|
2.2.
..........................
|
|
|
|
....
|
|
|
|
...
|
|
....
|
|
|
|
Mẫu
số 13
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../BC-UBND
|
…, ngày ... tháng
... năm 20...
|
BÁO
CÁO
Tổng
hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã NTM/ NTM nâng cao đến
năm... trên địa bàn xã..., huyện/thị xã/thành phố..., tỉnh/thành phố...
I. Tóm tắt quá trình UBND xã
tổ chức lấy ý kiến tham gia
-
…………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………….
II. Tổng hợp ý kiến tham gia
đối với kết quả thực hiện xây dựng xã NTM/ NTM nâng cao mới năm
................ trên địa bàn xã ..........
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận
Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã
- Hình thức tham gia ý kiến:
……………………………………………………
- Ý kiến tham gia:
……………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
……………………………………………………
2. Ý kiến tham gia của các tổ
chức khác trên địa bàn xã (các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, hợp tác xã,....)
- Hình thức tham gia ý kiến:
……………………………………………………
- Ý kiến tham gia:
…………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
…………………………………………………
3. Ý kiến tham gia của nhân dân
trên địa bàn xã
- Ý kiến tham gia:
………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
……………………………………………
III. Kết quả tiếp thu ý kiến
tham gia, giải trình của UBND xã
- ……………………………………………………..
- ……………………………………………………………
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND XÃ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 16
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
BIÊN
BẢN
Họp
đề nghị xét, công nhận xã ............. đạt chuẩn NTM/ NTM nâng cao năm
…
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ...........
ngày ...../....../....... của UBND xã………. về tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết
quả thực hiện xây dựng xã NTM/ NTM nâng cao năm ......... của xã.
Căn cứ Báo cáo số ...........
ngày ...../....../....... của UBND xã ........... về kết quả thực hiện xây dựng
xã NTM/ NTM nâng cao năm ......... của xã.
Hôm nay, vào hồi ...... giờ
...... phút ngày ...../....../....... tại ............, UBND xã .............
(huyện/thị xã/thành phố ............., tỉnh/thành phố ................ ) tổ chức
họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM/ NTM nâng cao năm ........., cụ thể
như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ CUỘC HỌP,
GỒM CÓ:
- Ông (bà):
........................... - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ................ -
Chức vụ, đơn vị công tác;
- …………………………..
- Ông (bà):
............................. - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND xã báo cáo kết quả: Tự
đánh giá kết quả thực hiện xây dựng xã NTM/
NTM nâng cao của xã; tổng hợp ý
kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã NTM/ NTM nâng cao của xã.
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của
các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị, xét công nhận xã................. đạt
chuẩn NTM/ NTM nâng cao năm ........, cụ thể như sau:
- …………………………………………..
3. Kết quả bỏ phiếu: Số thành
viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã ........... đạt chuẩn
NTM/ NTM nâng cao năm ………. là ......./tổng số ............. thành viên tham dự
cuộc họp, đạt .........%.
Biên bản kết thúc hồi ...... giờ
...... phút ngày ...../....../......., đã thông qua cho các thành viên tham dự
cuộc họp cùng nghe và nhất trí ........%.
Biên bản này được lập
thành.......... bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu ........... bản; để
làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM/ NTM nâng cao gửi UBND huyện/thị
xã/thành phố…......... bản.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 17
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
BIÊN
BẢN
Họp
đề nghị xét, công nhận xã............... đạt chuẩn NTM/ NTM nâng cao năm
...
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương); Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ Báo cáo số ........... ngày
...../....../....... của UBND huyện/thị xã/thành phố …………. về tổng hợp ý kiến
tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM/ NTM nâng cao
năm ................ đối với xã ………….
Căn cứ Báo cáo số ...........
ngày ...../....../....... của UBND huyện/thị xã/thành phố ............. về kết
quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM/ NTM nâng cao năm ................ đối
với xã ……..
Hôm nay, vào hồi ...... giờ
...... phút ngày ...../....../....... tại ............, UBND huyện/thị xã/thành
phố .......... (tỉnh/thành phố .........) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận xã
………. đạt chuẩn NTM/ NTM nâng cao năm .............., cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC
HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà):
..................................... - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc
họp;
- Ông (bà):
..................................... - Chức vụ, đơn vị công tác;
- Ông (bà):
..................................... - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc
họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND huyện/thị xã/thành phố
trình bày Báo cáo: Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới năm
................ đối với xã ………….; tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm
tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM/ NTM nâng cao năm ................ đối với xã
………….
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện/thị
xã/thành phố trình bày Báo cáo kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân
trên địa bàn xã đối với việc công nhận xã ................ đạt chuẩn NTM/ NTM
nâng cao năm .............
3. Ý kiến phát biểu thảo luận của
các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận xã ............ đạt
chuẩn NTM/ NTM nâng cao năm .............., cụ thể như sau:
- …………………………………………
- …………………………………………
4. Kết quả bỏ phiếu: Số thành
viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã ............. đạt chuẩn
NTM/ NTM nâng cao năm ……… là ......./tổng số ............ thành viên tham dự cuộc
họp, đạt .........%.
Biên bản kết thúc hồi ...... giờ
...... phút ngày ...../....../........, đã thông qua cho các thành viên tham dự
cuộc họp cùng nghe và nhất trí ........%.
Biên bản này được lập thành
..........bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND huyện/thị xã/thành phố lưu
........... bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM/ NTM nâng
cao gửi UBND tỉnh/thành phố ........ bản.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 21
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../BC-UBND
|
....., ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM/ NTM nâng cao năm ........ đối
với xã ............., huyện/thị xã/TP ........., tỉnh/TP ............
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương);
Căn cứ đề nghị của UBND xã
…………... tại Tờ trình số ........./TTr-UBND ngày ...../....../....... về việc thẩm
tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM/ NTM nâng cao năm........
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh
giá cụ thể thực tế xây dựng xã NTM/ NTM nâng cao trên địa bàn xã ...........,
UBND huyện/thị xã/thành phố ………….. báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt
chuẩn xã NTM/ NTM nâng cao năm……. đối với xã ..........., cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày
...../....../....... đến ngày ...../....../.......):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện
xây dựng xã NTM/ NTM nâng cao
3. Về kết quả thực hiện và mức
độ đạt chuẩn các tiêu chí xã NTM/ NTM nâng cao
(cần đánh giá từng chỉ tiêu,
tiêu chí cụ thể)
3.1. Tiêu chí số .......... về
...................:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
…………………………
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
……………………………………………………….
- Các nội dung đã thực hiện:
…………………………………………………………………….
- Khối lượng thực hiện:
……………………………………………………………………………
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ................. triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí ………………….. (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
3.n. Tiêu chí số .......... về
......................:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
…………………………..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
………………………………………………………
- Các nội dung đã thực hiện:
……………………………………………………………………
- Khối lượng thực hiện:
………………………………………………………………………….
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ................. triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu
chí ……………….. (đánh giá trên cơ sở kết quả
thực hiện so với yêu cầu mức
đạt của tiêu chí).
4. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong thực hiện xây dựng xã NTM/ NTM
nâng cao
- ……………………………………………
5. Về kế hoạch nâng cao chất lượng
các tiêu chí xã NTM/ NTM nâng cao
- ……………………………………………
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện và mức độ
đạt chuẩn các tiêu chí xã NTM/ NTM nâng cao
- Tổng số tiêu chí NTM/ NTM
nâng cao của xã ………………… đã được UBND huyện/thị xã/thành phố .............. thẩm
tra đạt chuẩn NTM/ NTM nâng cao tính đến thời điểm thẩm tra là: ....../19 tiêu
chí, đạt .........%.
- ……………………………………………
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong thực hiện xây dựng xã NTM/ NTM nâng cao
- ……………………………………………
- ……………………………………………
III. KIẾN NGHỊ
1. ……………………………………………
n. ……………………………………………
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI/ XÃ
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO ĐẾN NĂM.......
đối với xã ……....., huyện/thị xã/thành phố .........., tỉnh/thành phố
..........
(Kèm theo Báo cáo số .../BC-UBND ngày.... tháng.... năm 20..... của UBND
huyện/thị xã/TP .......)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ
tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng)
|
Kết quả tự đánh giá của xã
|
Kết quả thẩm tra của huyện/thị xã/TP
|
1
|
|
1.1.
........................
|
|
|
|
1.2.
........................
|
|
|
|
....
|
|
|
|
2
|
|
2.1.
........................
|
|
|
|
2.2.
........................
|
|
|
|
....
|
|
|
|
....
|
|
....
|
|
|
|
Mẫu
số 27
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THỊ XÃ/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../BC-UBND
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
BÁO
CÁO
Tổng
hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã NTM/
NTM nâng cao năm.... đối với xã ......., huyện/thị xã/TP ......, tỉnh/TP
..........
I. Tóm tắt quá trình UBND
huyện/thị xã/TP tổ chức lấy ý kiến tham gia
-
………………………………………………………………………………….
-
………………………………………………………………………………….
II. Tổng hợp ý kiến tham gia
đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã NTM/ NTM nâng cao năm
.... đối với xã ...........
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận
Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của huyện/thị xã/thành phố
- Hình thức tham gia ý kiến:
…………………………………………………….
- Ý kiến tham gia:
……………………………………………………………….
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
……………………………………………………
2. Ý kiến tham gia của các đơn
vị, tổ chức khác trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố (tên đơn vị, tổ chức:
..........)
- Hình thức tham gia ý kiến:
……………………………………………………
- Ý kiến tham gia:
……………………………………………………………….
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
……………………………………………………
3. Ý kiến tham gia của nhân dân
trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố
- Ý kiến tham gia:
………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
………………………………………………
III. Kết quả tiếp thu ý kiến
tham gia, giải trình của UBND huyện/thị xã/thành phố
-
………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- …………;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
II. LĨNH VỰC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục
Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
b) Địa điểm thực hiện: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai, địa chỉ: 98B đường Phạm Văn Đồng, phường
Hoa Lư, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
c) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Định kỳ hàng năm hoặc
theo tính cấp thiết, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu văn bản thông báo để các
cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ bắt đầu thực
hiện năm sau. Đồng thời đăng thông báo trên website của Sở về đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ hàng năm.
- Bước 2: Sở Khoa học và Công
nghệ tổng hợp các đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong và ngoài tỉnh theo từng lĩnh vực nghiên cứu. Xây dựng danh mục tổng
hợp nhiệm vụ.
- Bước 3: Gửi Danh mục đến các
cơ quan, đơn vị, địa phương để lấy ý kiến đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công
nghệ và hoàn thiện đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi
văn bản đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân qua Phần mềm Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành, email, bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn thông báo đề xuất
nhiệm vụ.
- Mẫu phiếu đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
- Công văn; Danh mục nhiệm vụ
đã tổng hợp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện, các tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Danh mục tổng hợp đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ nghiên cứu khoa
học và công nghệ trình UBND tỉnh thành lập các Hội đồng khoa học và công nghệ
chuyên ngành tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Thông báo về việc
đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu và triển khai.
- Mẫu số 02: Phiếu đề xuất đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (dùng cho đề tài hoặc đề án).
- Mẫu số 03: Phiếu đề xuất đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (Dùng cho dự án sản xuất thử
nghiệm).
- Mẫu số 04: Phiếu đề xuất đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (Dùng cho dự án khoa học và
công nghệ).
- Mẫu số 05: Tổng hợp danh mục
các nhiệm vụ đề xuất cho kế hoạch năm.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN
ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN
ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 07/2014/TT- BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
- Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều
7 Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định
về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Mẫu
số 01
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-SKHCN
|
Gia Lai,
ngày tháng năm 202..
|
THÔNG
BÁO
Về
việc đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu và triển khai năm 20….
Căn cứ Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh Gia Lai ban hành quy định về quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Để có cơ sở tổng hợp, tham mưu
trình UBND tỉnh Gia Lai chọn lựa các nhiệm vụ KH&CN (đề tài, dự án) phù hợp
với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, Sở KH&CN tỉnh Gia Lai
thông báo để các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh Gia Lai biết đề
xuất nhiệm vụ nghiên cứu và triển khai cho kế hoạch năm 2024.
1. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ
KH&CN
2. Yêu cầu đối với đề xuất
các nhiệm vụ
3. Định hướng nội dung đề xuất
các nhiệm vụ nghiên cứu và triển khai năm 202.... thuộc các lĩnh vực
4. Thời gian gửi phiếu đề xuất
nhiệm vụ
- Phiếu đề xuất nhiệm vụ của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh đề nghị gửi về Sở KH&CN tỉnh Gia
Lai trước ngày……..
- Các biểu mẫu đề nghị truy cập
vào trang thông tin điện tử của Sở KH&CN tỉnh Gia Lai:
www.skhcn.gialai.gov.vn hoặc liên hệ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai
(thông qua Phòng Quản lý Khoa học) theo số điện thoại: 0269.3830166 để được hướng
dẫn cụ thể. Đồng thời, gửi phiếu đề xuất nhiệm vụ qua địa chỉ email: haintt.skhcn@gialai.gov.vn
Sở KH&CN tỉnh Gia Lai thông
báo để các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh Gia Lai biết đề xuất
nhiệm vụ nghiên cứu và triển khai cho kế hoạch năm 20…../.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện,TX,TP;
- Các Hội, Hiệp hội, DN, HTX;
- Các tổ chức KH&CN;
- Các viện, trường Đại học;
- Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh;
- GĐ, các PGĐ Sở;
- Lưu: VT, QLKH.
|
GIÁM ĐỐC
|
Mẫu
số 02
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
XUẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày…
tháng… năm 20....
|
PHIẾU
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Dùng cho đề tài hoặc đề án)
Thông tin đơn vị đề xuất:
- Tên đơn vị:
- Họ tên người đề xuất:
- Địa chỉ (số điện thoại liên lạc)
1. Tên Đề tài/Đề án:
2. Căn cứ đề xuất (giải trình
căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Thông tư 03/2017/TT-BKHCN Quy định trình tự
thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước):
3. Tính cấp thiết; tầm quan trọng
phải thực hiện ở tầm quốc gia; tác động và ảnh hưởng đến đời sống kinh tế - xã
hội của đất nước v.v...
4. Mục tiêu:
5. Yêu cầu các kết quả chính và
các chỉ tiêu cần đạt:
6. Kiến nghị các nội dung chính
cần thực hiện để đạt kết quả:
7. Dự kiến tổ chức, cơ quan hoặc
địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra:
8. Yêu cầu đối với thời gian để
đạt được các kết quả:
9. Dự kiến nhu cầu kinh phí:
|
..., ngày ...
tháng... năm 20..…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
* Ghi chú: Nội dung đề xuất
không được chọn, Sở xin miễn thông báo lại.
Mẫu
số 03
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
XUẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày…
tháng… năm 20....
|
PHIẾU
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Dùng cho dự án sản xuất thử nghiệm)
Thông tin đơn vị đề xuất:
- Tên đơn vị:
- Họ tên người đề xuất:
- Địa chỉ (số điện thoại liên lạc):
Email:
1. Tên dự án SXTN:
2. Xuất xứ hình thành: (từ một
trong các nguồn sau: kết quả của các đề tài; kết quả khai thác sáng chế, giải
pháp hữu ích; kết quả KH&CN chuyển giao từ nước ngoài... có khả năng ứng dụng).
3. Tính cấp thiết; tầm quan trọng
phải thực hiện ở tầm quốc gia; tác động và ảnh hưởng đến đời sống kinh tế - xã
hội của đất nước v.v...:
4. Mục tiêu:
5. Kiến nghị các nội dung chính
cần thực hiện để hoàn thiện công nghệ và đạt kết quả:
6. Yêu cầu đối với kết quả
(công nghệ, thiết bị) và các chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt:
7. Nhu cầu thị trường: (Khả
năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hoá các sản phẩm
của dự án)
8. Dự kiến tổ chức cơ quan hoặc
địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra:
9. Yêu cầu đối với thời gian thực
hiện:
10. Phương án huy động các nguồn
lực của tổ chức dự kiến ứng dụng kết quả tạo ra: (Khả năng huy động nhân lực,
tài chính và cơ sở vật chất từ các nguồn khác nhau để thực hiện dự án)
11. Dự kiến nhu cầu kinh phí:
|
..., ngày ...
tháng... năm 20..…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
*Ghi chú: Nội dung đề xuất
không được chọn, Sở xin miễn thông báo lại.
Mẫu
số 04
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
XUẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày…
tháng… năm 20....
|
PHIẾU
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Dùng cho dự án Khoa học và Công nghệ)
Thông tin đơn vị đề xuất:
- Tên đơn vị:
- Họ tên người đề xuất:
- Địa chỉ (số điện thoại liên lạc):
email:
1. Tên dự án khoa học và công
nghệ (KH&CN):
2. Xuất xứ hình thành: (nêu rõ
nguồn hình thành của dự án KH&CN, tên dự án đầu tư sản xuất, các quyết định
phê duyệt liên quan ...)
3. Tính cấp thiết; tầm quan trọng
phải thực hiện ở tầm quốc gia; tác động và ảnh hưởng đến đời sống kinh tế - xã
hội của đất nước v.v...:
4. Mục tiêu:
5. Nội dung KH&CN chủ yếu: (mỗi
nội dung đặt ra có thể hình thành được một đề tài, hoặc dự án SXTN)
6. Yêu cầu đối với kết quả
(công nghệ, thiết bị) và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt:
7. Dự kiến tổ chức, cơ quan hoặc
địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra:
8. Yêu cầu đối với thời gian thực
hiện:
9. Năng lực của tổ chức, cơ
quan dự kiến ứng dụng kết quả:
10. Dự kiến nhu cầu kinh phí:
11. Phương án huy động các nguồn
lực của cơ tổ chức, cơ quan dự kiến ứng dụng kết quả: (khả năng huy động
nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất từ các nguồn khác nhau để thực hiện dự
án)
12. Dự kiến hiệu quả của dự án
KH&CN:
12.1. Hiệu quả kinh tế - xã hội:
(cần làm rõ đóng góp của dự án KH&CN đối với các dự án đầu tư sản xuất
trước mắt và lâu dài bao gồm số tiền làm lợi và các đóng góp khác...)
12.2. Hiệu quả về khoa học và
công nghệ: (tác động đối với lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan, đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, tăng cường năng lực nội sinh...)
|
..., ngày ...
tháng... năm 20..…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Mẫu
05
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔNG
HỢP DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ĐỀ XUẤT CHO KẾ HOẠCH NĂM
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan đề xuất
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
Sản phẩm dự kiến
|
Khả năng đại chỉ áp dụng
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số nhiệm vụ đề xuất:
.............................................
-
Tổng KP:
2. Thủ tục
Tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
b) Địa điểm thực hiện: Sở
Khoa học và Công nghệ, địa chỉ: 98B đường Phạm Văn Đồng, phường Hoa Lư, thành
phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
c) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sau khi có Quyết định
phê duyệt của UBND tỉnh về danh mục nhiệm vụ nghiên cứu triển khai, Sở Khoa học
và Công nghệ tiến hành thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại
chúng các nhiệm vụ giao theo hình thức tuyển chọn với các yếu tố cơ bản cho từng
nhiệm vụ.
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ của
các tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ
của từng hồ sơ. Tổ chức mở hồ sơ đối với những nhiệm vụ tuyển chọn.
- Bước 3: Tiến hành thành lập Hội
đồng đánh giá, tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Đăng thông báo tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
trên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai tại địa
chỉ: http://www.skhcn.gialai.gov.vn.
- Nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với thông báo tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh,
gồm:
+ Thông báo đề nghị xây dựng
thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
+ Quyết định phê duyệt danh mục
của UBND tỉnh.
+ Mẫu thuyết minh nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
- Đối với tiếp nhận hồ sơ các của
tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, gồm:
+ Biên bản nhận hồ sơ đối với tổ
chức, cá nhân nộp trực tiếp.
+ Biên bản mở hồ sơ.
- Đối với hồ sơ họp Hội đồng gồm:
Quyết định thành lập Hội đồng; Giấy mời; Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công
nghệ; Phiếu đánh giá; Phiếu nhận xét về ngày công quy đổi (áp dụng đối với Phản
biện); Bài nhận xét; Biên bản kiểm phiếu; Bảng tổng hợp phiếu; Biên bản họp Hội
đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành.
b) Số lượng hồ sơ: 15 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Tuyển chọn được tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 01: Biên bản mở hồ sơ
đăng ký tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh.
- Mẫu số 02: Quyết định về việc
thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành đánh giá hồ sơ tuyển chọn/giao
trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Mẫu số 03: Biên bản họp hội đồng
đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
2.11 Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN
ngày 26/6/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước.
- Điều 8, Điều 9, Điều 10 Quyết
định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Mẫu
số 01
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Gia Lai,
ngày tháng năm 202
|
BIÊN
BẢN MỞ HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
NĂM 202
1. Tên nhiệm vụ:
2. Thành phần tham gia mở hồ
sơ
* Đại diện Sở Khoa học và
Công nghệ
* Đại diện Đơn vị tham gia mở
hồ sơ
3. Địa điểm, thời gian mở hồ
sơ
- Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Gia Lai.
- Thời gian: Vào lúc
........................
4. Tình trạng Hồ sơ
- Tổng số hồ sơ đăng ký: ………..
- Số hồ sơ được niêm phong kín
đến thời điểm mở hồ sơ: …hồ sơ đăng ký.
- Tình trạng hồ sơ đăng ký tuyển
chọn được thể hiện trong bảng sau:
TT
|
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký tuyển chọn
|
Tình trạng Hồ sơ
|
Nộp đúng hạn
|
Tính đầy đủ của Hồ sơ đăng ký
|
Tổ chức có con dấu, tài khoản
|
Có nhiệm vụ KH&CN
|
Cá nhân đang chủ trì nhiệm vụ (chưa nghiệm thu)
|
Tổ chức nợ thu hồi nhiệm vụ KH& CN
|
Tổ chức bị đình chỉ do sai phạm
|
Tổ chức nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu muộn
|
Tổ chức không đăng ký, nộp lưu giữ kết quả thực hiện theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thành phần hồ sơ được thể hiện
trong bảng sau:
TT
|
Tên hồ sơ
|
Có
|
Không
|
Ghi chú
|
1
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ; Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh của
tổ chức chủ trì
|
|
|
Giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức chủ trì
|
2
|
Đơn đăng ký chủ trì thực hiện
nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
3
|
Thuyết minh nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
4
|
Tóm tắt hoạt động khoa học và
công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
5
|
Lý lịch khoa học của cá nhân
đăng ký chủ nhiệm và các thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự
|
|
|
|
6
|
Báo cáo tài chính 02 đến 03
năm gần nhất của tổ chức chủ trì đã nộp các cơ quan quản lý theo quy định
|
|
|
|
7
|
Điều lệ hoạt động của tổ chức
chủ trì (nếu có)
|
|
|
|
8
|
Lý lịch khoa học của chuyên gia
trong nước, chuyên gia nước ngoài (trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có thuê chuyên gia)
|
|
|
|
9
|
Văn bản xác nhận về sự đồng ý
của các tổ chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu
có)
|
|
|
|
10
|
Báo giá thiết bị, nguyên vật
liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh (thời gian báo giá không quá 30 ngày tính đến thời điểm
nộp hồ sơ). Báo giá được cập nhật, điều chỉnh, bổ sung trước thời điểm họp
thẩm định kinh phí (nếu cần);
|
|
|
|
11
|
Phương án huy động vốn đối ứng
đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có vốn đối ứng. Văn bản cụ thể
cần có cho từng trường hợp trong phương án huy động vốn đối ứng như sau:
a) Đối với trường hợp sử dụng
nguồn vốn tự có: Hồ sơ minh chứng tổ chức chủ trì có thể huy động được nguồn
vốn tự có để thực hiện nhiệm vụ.
b) Đối với trường hợp huy động
vốn từ các cá nhân/tổ chức hoặc huy động vốn góp của chủ sở hữu: Cam kết pháp
lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của các cá nhân/tổ chức/chủ sở hữu
cho tổ chức chủ trì để thực hiện nhiệm vụ.
c) Đối với trường hợp vay tổ
chức tín dụng: Cam kết cho vay vốn của các tổ chức tín dụng để thực hiện nhiệm
vụ hoặc hợp đồng hạn mức tín dụng còn hiệu lực của tổ chức tín dụng đối với tổ
chức chủ trì. Trước khi ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, nếu Tổ thẩm định kinh
phí có yêu cầu, tổ chức chủ trì bổ sung Hợp đồng tín dụng cho nhiệm vụ với tổng
giá trị hợp đồng tín dụng đảm bảo được vốn đối ứng thực hiện nhiệm vụ.
|
|
|
|
12
|
Tài liệu liên quan khác
|
|
|
|
Kết luận:
- Thành phần hồ sơ và tình trạng
hồ sơ đăng ký tuyển chọn của ..... đầy đủ, đảm bảo theo Thông báo của Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Đơn vị chịu trách nhiệm về thành
phần hồ sơ và tình trạng hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và
công nghệ với Sở Khoa học và Công nghệ.
Các bên thống nhất và ký vào
biên bản mở hồ sơ vào lúc ………..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
CHỦ TRÌ
|
ĐẠI DIỆN SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
Mẫu
số 02
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-SKHCN
|
Gia Lai,
ngày tháng năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành đánh giá hồ
sơ tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ năm 20…
GIÁM
ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
- Căn cứ Quyết định số
13/2022/QĐ-UBND ngày 01/3/2022 của UBND tỉnh Gia Lai về việc Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai;
- Căn cứ Quy định về quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai ban hành kèm theo Quyết
định 23/2015/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh Gia Lai;
- Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND ngày …. của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt danh mục nhiệm vụ
nghiên cứu và triển khai năm ………….;
- Theo đề nghị của Trưởng
phòng Quản lý Khoa học.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng
khoa học và công nghệ chuyên ngành xét duyệt đề cương chi tiết nhiệm vụ nghiên
cứu và triển khai năm……. đối với …………………
Thành phần Hội đồng gồm:
1.
2.
Điều 2. Chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn của Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành xét duyệt đề
cương chi tiết đề tài, ….. thực hiện theo quy định ban hành kèm theo Quyết định
số …../QĐ-UBND ngày …. của UBND tỉnh.
Kết quả đánh giá của Hội đồng
là cơ sở để Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Hội đồng tự giải tán sau khi
hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Các thành viên Hội
đồng, cơ quan chủ trì, chủ nhiệm đề tài, Trưởng phòng Quản lý Khoa học và các
phòng liên quan thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND tỉnh;
- Lưu: VT, QLKH.
|
GIÁM ĐỐC
|
Mẫu
số 03
UBND TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP NHIỆM VỤ KH&CN CẤP
TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày tháng
năm 20...
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
A. Những thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
2. Quyết định thành lập Hội
đồng: Số ……/QĐ-SKHCN ngày …./…./…… của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Địa điểm và thời gian họp
Hội đồng
Địa điểm: Tại Hội trường Sở
Khoa học và Công nghệ.
Thời gian: Ngày ……/……./……..
4. Số thành viên Hội đồng có
mặt trên tổng số thành viên: …../…… thành viên.
- . .
- …
Số thành viên vắng mặt: ……….
người.
- . .
- …
5. Đại biểu dự họp Hội đồng
- . .
- …
B. Nội dung làm việc của Hội
đồng
1. Hội đồng nghe các chuyên gia
phản biện đọc bản nhận xét, phân tích đánh giá hồ sơ nghiên cứu theo từng chỉ
tiêu đánh giá đã được quy định. Đồng thời đã nêu câu hỏi đối với cơ quan chủ
trì và chủ nhiệm nhiệm vụ.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo
luận kỹ hồ sơ nghiên cứu theo từng tiêu chí đã được quy định, nhận xét, đánh
giá mặt mạnh, mặt hạn chế của hồ sơ nghiên cứu.
3. Bỏ phiếu đánh giá
- Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với
các thành viên sau:
1)………..…
2) ………….
3) …………..
- Hội đồng đã tiến hành bỏ phiếu
đánh giá hồ sơ (hoặc từng hồ sơ đăng ký) theo nguyên tắc bỏ phiếu kín, trực tiếp.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá các hồ sơ được thể hiện trong biên bản kiểm phiếu
kèm theo.
- Căn cứ kết quả kiểm phiếu, Hội
đồng kiến nghị cá nhân, tổ chức sau được trúng tuyển:
+ Tên tổ chức:
+ Tên cá nhân:
C. Kết luận và kiến nghị của
Hội đồng
1. Kết luận:
- Tên nhiệm vụ:
- Cơ quan chủ trì:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Thời gian thực hiện:
- Tổng kinh phí (dự kiến) bố
trí từ nguồn SNKH tỉnh:
- Mục tiêu:
- Các nội dung chính:
- Sản phẩm:
- Các kiến nghị khác:
2. Kiến nghị phương thức
khoán chi
Kiến nghị phương thức khoán
chi:
- Khoán chi đến sản phẩm cuối
cùng □
- Khoán chi từng phần
□
3. Kiến nghị về số công lao
động trực tiếp
Tổng số công lao động trực tiếp quy đổi
|
Chủ nhiệm
|
Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học
|
Thành viên
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
số công: ....
|
số công: ....
|
số công: ....
|
số công: ....
|
Hồ sơ nghiên cứu của nhiệm vụ
trên cần hoàn chỉnh theo ý kiến đóng góp của Hội đồng và gửi về Sở Khoa học và Công
nghệ 10 bản để tiến hành thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
Hội đồng đề nghị UBND tỉnh xem
xét, phê duyệt.
THƯ KÝ KHOA HỌC
|
TM. HỘI ĐỒNG
KH&CN
CHỦ TỊCH
|
3. Thủ tục
Thẩm định kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
3.1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
b) Địa điểm thực hiện: Sở
Khoa học và Công nghệ, địa chỉ: 98B đường Phạm Văn Đồng, phường Hoa Lư, thành phố
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
c) Trình tự thực hiện:
Khi cơ quan chủ trì đã hoàn chỉnh
hồ sơ gửi về cho cơ quan quản lý, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của từng hồ sơ và triển khai họp các Tổ Thẩm định kinh phí
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
3.2. Cách thức thực hiện: Tổ
chức họp trực tiếp hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Quyết định thành lập Tổ thẩm
định, Giấy mời.
- Phiếu nhận xét thẩm định kinh
phí.
- Thuyết minh đề cương chi tiết
đã chỉnh sửa theo ý kiến góp ý của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 10 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản họp thẩm định.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 01: Quyết định về việc
thành lập Tổ thẩm định kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Mẫu số 02: Biên bản họp thẩm
định kinh phí dự án cấp tỉnh.
- Mẫu số 03: Biên bản họp thẩm
định kinh phí đề tài/đề án cấp tỉnh.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Điều 11 Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Mẫu
số 01
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-SKHCN
|
Gia Lai,
ngày tháng năm 20…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thành lập Tổ thẩm định kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực
hiện từ năm …
GIÁM
ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Quyết định số
13/2022/QĐ-UBND ngày 01/3/2022 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia
Lai;
Căn cứ Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh Gia Lai ban hành Quy định về quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-UBND ngày …/…/20… của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt danh mục nhiệm vụ
nghiên cứu và triển khai cấp tỉnh thực hiện từ năm 20…;
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Quản lý Khoa học.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Tổ thẩm
định kinh phí đối với nhiệm vụ: “………….” do ……………… chủ trì thực hiện
và …………………làm chủ nhiệm nhiệm vụ.
Thành phần Tổ thẩm định
kinh phí gồm:
1. …………………………… - Tổ trưởng;
2. Mời đại diện Sở Tài chính tỉnh
Gia Lai - Tổ phó;
3. …………………………… - Thành
viên;
- Thư ký hành chính (02 thư ký:
01 chuyên viên phòng Quản lý Khoa học và 01 chuyên viên Văn phòng Sở).
Điều 2. Tổ thẩm định có
nhiệm vụ rà soát nội dung và thẩm định kinh phí của nhiệm vụ.
Kết quả thẩm định là cơ sở để Sở
Khoa học và Công nghệ tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, phê duyệt hồ sơ nghiên cứu
triển khai thực hiện.
Tổ thẩm định tự giải thể sau
khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Các ông (bà):
Trưởng phòng Quản lý Khoa học, Chánh Văn phòng Sở, các cá nhân được mời tham
gia tổ thẩm định tại Điều 1; Tổ chức chủ trì thực hiện, Chủ nhiệm nhiệm vụ và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- GĐ, các PGĐ Sở;
- Lưu: VT, QLKH.
|
GIÁM ĐỐC
|
Mẫu
số 02
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ GIA LAI
TỔ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày…….
tháng ……. năm …….
|
BIÊN
BẢN HỌP THẨM ĐỊNH KINH PHÍ DỰ ÁN CẤP TỈNH
I. Những thông tin chung
1. Tên dự án:
- Chủ nhiệm dự án:
- Tổ chức chủ trì dự án:
2. Quyết định thành lập Tổ thẩm
định số: ………/QĐ-SKHCN ngày …../……../……… của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Gia Lai về việc thành lập Tổ thẩm định kinh phí.
3. Địa điểm và thời gian:
- Thời gian: Ngày ……… tháng ………
năm ………. .
- Địa điểm: Hội trường Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Gia Lai (98B Phạm Văn Đồng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia
Lai).
4. Thành phần tham dự:
a) Thành viên Tổ thẩm định:
b) Đại biểu:
II. Nội dung làm việc của Tổ
thẩm định
Sau khi chủ nhiệm dự án giải trình
những nội dung đã chỉnh sửa theo góp ý của Hội đồng đánh giá hồ sơ nêu những
căn cứ, định mức lập dự toán và trình bày các khoản chi tương ứng với nội dung
của dự án các thành viên tham dự đã có ý kiến trao đổi, thảo luận và đã thống
nhất. Tổ trưởng Tổ thẩm định kết luận một số nội dung sau:
1. Nội dung
1.1. Mục tiêu của dự án: (Ghi
cụ thể)
1.2. Các nội dung nghiên cứu(Ghi
tên của từng nội dung)
1.3. Các hoạt động khác phục vụ
nội dung nghiên cứu
a. Hội thảo khoa học (số lượng
và quy mô, địa điểm tổ chức)
b. Khảo sát, công tác trong nước
(Nội dung khảo sát, số đợt khảo sát, số người tham gia, thời gian, địa điểm)
c. Hợp tác quốc tế (Nội dung
dự kiến hợp tác, số đoàn ra, đoàn vào, số người tham gia, thời gian, địa điểm)
d. Thiết bị, máy móc (thiết bị,
máy móc cần mua: tên, số lượng)
1.4. Dạng sản phẩm, yêu cầu về
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chất lượng đối với sản phẩm (Ghi cụ thể các sản
phẩm chính)
1.5. Tiến độ và thời gian thực
hiện: .... tháng
2. Về kinh phí thực hiện:
2.1. Tổng kinh phí : …………… triệu
đồng
Trong đó:
+ Kinh phí từ ngân sách nhà nước:
……………………………… triệu đồng
(Bằng chữ: ……………………………………………………………
đồng)
+ Kinh phí từ các nguồn khác:
………..…………………………. triệu đồng
2.2. Dự kiến nội dung chi từ
ngân sách nhà nước:
Đơn
vị: triệu đồng
Số TT
|
Nội dung Các khoản chi
|
Kinh phí NSNN
|
Ghi chú
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
2
|
Nhà xưởng xây dựng mới và cải
tạo
|
|
|
|
3
|
Kinh phí hỗ trợ công nghệ
|
|
|
|
4
|
Chi phí lao động
|
|
|
|
5
|
Nguyên vật liệu năng lượng
|
|
|
|
6
|
Thuê thiết bị, nhà xưởng
|
|
|
|
7
|
Chi khác
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
III. Kiến nghị
1. Phương thức thực hiện
□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng
□ Khoán từng phần, trong đó:
- Kinh phí khoán: ……………… triệu
đồng;
- Kinh phí không khoán: ………triệu
đồng.
2. Các kiến nghị khác (nếu
có)
Biên bản được lập xong lúc…….giờ,
ngày …… tháng …… năm …… và đã được Tổ thẩm định nhất trí thông qua./.
Tổ trưởng
|
Thư ký
|
Thành viên
|
Thành viên
|
Mẫu
số 03
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ GIA LAI
TỔ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày……tháng…… năm ……
|
BIÊN
BẢN HỌP THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN CẤP TỈNH
I. Những thông tin chung
1. Tên đề tài/đề án:
- Chủ nhiệm đề tài/đề án:
- Tổ chức chủ trì đề tài/đề án:
2. Quyết định thành lập Tổ thẩm
định số: ……… /QĐ-SKHCN ngày …../……../……… của Giám đốc Sở KH&CN tỉnh Gia Lai
về việc thành lập Tổ thẩm định kinh phí đề tài/đề án.
3. Địa điểm và thời gian:
- Thời gian: Ngày ……… tháng ………
năm ……….
- Địa điểm: Hội trường Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Gia Lai (98B Phạm Văn Đồng, Thành phố Pleiku, tỉnh Gia
Lai).
4. Thành phần tham dự:
a) Thành viên Tổ thẩm định:
b) Đại biểu:
II. Nội dung làm việc của Tổ
thẩm định
Sau khi chủ nhiệm ……… giải trình
những nội dung đã chỉnh sửa theo góp ý của Hội đồng đánh giá hồ sơ nêu những
căn cứ, định mức lập dự toán và trình bày các khoản chi tương ứng với nội dung
của ………… các thành viên tham dự đã có ý kiến trao đổi, thảo luận và đã thống nhất.
Tổ trưởng Tổ thẩm định kết luận một số nội dung sau:
1. Nội dung
1.1. Mục tiêu của đề tài/đề án:
(Ghi cụ thể)
1.2. Các nội dung nghiên cứu (Ghi
tên của từng nội dung)
1.3. Các hoạt động khác phục vụ
nội dung nghiên cứu
a. Hội thảo khoa học (số lượng
và quy mô, địa điểm tổ chức)
b. Khảo sát, công tác trong nước
(Nội dung khảo sát, số đợt khảo sát, số người tham gia, thời gian, địa điểm)
c. Hợp tác (Nội dung dự kiến
hợp tác, số đoàn ra, đoàn vào, số người tham gia, thời gian, địa điểm)
d. Thiết bị, máy móc (thiết
bị, máy móc cần mua: tên, số lượng)
1.4. Dạng sản phẩm, yêu cầu về
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chất lượng đối với sản phẩm (Ghi cụ thể các sản
phẩm chính)
1.5. Tiến độ và thời gian thực
hiện: …… tháng
2. Về kinh phí thực hiện:
2.1. Tổng kinh phí cần thiết:
…………… triệu đồng
Trong đó:
+ Kinh phí từ ngân sách nhà nước:
…………………………… triệu đồng
(Bằng chữ:
…………………………………………………………… đồng)
+ Kinh phí từ các nguồn khác:
……………………………………triệu đồng
2.2. Dự kiến nội dung chi từ
ngân sách nhà nước:
Đơn
vị: triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
Các khoản chi
|
Kinh phí NSNN
|
Ghi chú
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Trả công lao động
|
|
|
|
2
|
Nguyên vật liệu năng lượng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
4
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
III. Kiến nghị
1. Phương thức thực hiện
□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng
□ Khoán từng phần, trong đó:
- Kinh phí khoán: ……………… triệu
đồng;
- Kinh phí không khoán: ………. triệu
đồng.
2. Các kiến nghị khác (nếu có)
Biên bản được lập xong lúc …….
giờ, ngày …… tháng …… năm …… và đã được Tổ thẩm định kinh phí nhất trí thông
qua./.
Tổ trưởng
|
Thư ký
|
Thành viên
|
Thành viên
|
4. Thủ tục
Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
b) Địa điểm thực hiện: Sở
Khoa học và Công nghệ, địa chỉ: 98B đường Phạm Văn Đồng, phường Hoa Lư, thành
phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
c) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh nộp hồ sơ nghiệm thu trong 30 ngày kể từ thời
điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn.
- Bước 2: Sở Khoa học và Công
nghệ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và triển khai họp Hội đồng đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
4.2. Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Quyết định thành lập Hội đồng
nghiệm thu cơ sở.
+ Biên bản nghiệm thu cơ sở.
+ Bài nhận xét, phiếu đánh giá
của các thành viên Hội đồng nghiệm thu cơ sở.
+ Biên bản tổng hợp phiếu đánh
giá của Hội đồng.
+ Báo cáo thống kê quá trình
triển khai nhiệm vụ.
+ Báo cáo kết quả nghiên cứu, Báo
cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu.
+ Các sản phẩm nghiên cứu kèm
theo.
+ Báo cáo kết quả tự đánh giá
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
+ Các văn bản xác nhận và tài
liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả
nghiên cứu (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 12 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong
vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ, các tổ chức có liên quan.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 01: Quyết định về việc
thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành nghiệm thu đề tài khoa học
và công nghệ cấp tỉnh.
- Mẫu số 02: Biên bản đánh giá
kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN
ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá,
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước.
- Điều 21 Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Mẫu
số 01
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-SKHCN
|
Gia Lai,
ngày tháng năm 20
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành nghiệm thu đề tài
khoa học và công nghệ cấp tỉnh
GIÁM
ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Quyết định số
13/2022/QĐ-UBND tỉnh Gia Lai ngày 01 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Gia Lai về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-UBND ngày …/…/20… của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt kết quả đánh giá
hồ sơ nghiên cứu và kinh phí thực hiện đề tài:“ …………………………..”;
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Quản lý Khoa học.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng
khoa học và công nghệ chuyên ngành để nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ cấp
tỉnh: “……………..” do
…………….. là Cơ quan chủ trì,
…………………………..làm Chủ nhiệm đề tài.
Thành phần Hội đồng nghiệm thu
gồm:
1. ………………………….. - Chủ tịch Hội
đồng;
2. ………………………….. - Phản biện 1;
3. ………………………….. - Phản biện 2;
4. ………………………….. - Ủy viên;
5. ………………………….. - Ủy viên;
6. ………………………….. - Ủy viên;
7. ………………………….. - Ủy viên;
8. ………………………….. - Ủy viên;
9. ………………………….. - Uỷ viên;
Thư ký hành chính:
………………………….., Chuyên viên Phòng Quản lý Khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Gia Lai.
Điều 2. Nội dung làm việc
của Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành là xem xét tính khoa học, thực
tiễn và khả năng áp dụng kết quả của đề tài vào sản xuất và đời sống hiện nay
trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Quy trình nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện đề
tài được tiến hành theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định
hiện hành.
Kết quả đánh giá của Hội đồng
là cơ sở để Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu trình UBND tỉnh xem xét công nhận
kết quả nghiên cứu của đề tài.
Hội đồng tự giải thể sau khi
hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các thành viên Hội đồng, Cơ
quan chủ trì, Chủ nhiệm đề tài, Trưởng phòng Quản lý Khoa học và các phòng
chuyên môn liên quan thuộc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND tỉnh (b/c);
- GĐ, các PGĐ Sở;
- Lưu: VT, QLKH.
|
GIÁM ĐỐC
|
Mẫu
số 02
UBND TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Gia Lai,
ngày tháng năm 20…..
|
BIÊN
BẢN ĐÁNH GIÁ
KẾT
QUẢ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
I. Những thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Quyết định thành lập Hội đồng:
Số: / …/…./… của …………………
3. Địa điểm và thời gian họp Hội
đồng:
Thời gian:
Địa điểm:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt
trên tổng số thành viên:
Vắng mặt:
người, gồm:
5. Đại biểu tham dự:
II. Nội dung làm việc của Hội
đồng
1. Hội đồng đã nghe chủ nhiệm nhiệm
vụ... trình bày báo cáo tóm tắt về kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ, báo cáo các
sản phẩm khoa học và tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Nhận xét của uỷ viên phản biện.
- Nhận xét của các thành viên Hội
đồng.
- Tham gia góp ý của các đại biểu
tham dự Hội nghị.
2. Hội đồng nhận xét trao đổi,
thảo luận và đánh giá các nội dung thực hiện
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ trả lời
các câu hỏi của các thành viên Hội đồng; cung cấp thông tin, giải trình và bảo
vệ kết quả tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
4. Hội đồng đã trao đổi, thảo
luận trên cơ sở đã xem xét, nghiên cứu toàn bộ hồ sơ đánh giá và các tài liệu,
văn bản liên quan và Hội đồng đã thực hiện đánh giá kết quả của nhiệm vụ theo mẫu.
5. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh
giá:
Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu
với các thành viên sau:
- ………………….…., Trưởng ban
- …………………..…, Ủy viên
- ………………………, Ủy viên
Hội đồng đã tiến hành bỏ phiếu
kín đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. Kết quả kiểm phiếu đánh giá được trình
bày trong biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
6. Kết luận của Hội đồng về các
nội dung đánh giá
6.1. Về mức độ đáp ứng được yêu
cầu số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm theo đặt hàng và hợp đồng NCKH của
các kết quả thực hiện nhiệm vụ
a) Về chủng loại sản phẩm so với
hợp đồng
b) Về số lượng, khối lượng sản phẩm
so với hợp đồng
c) Về sản phẩm khoa học đạt vượt
hợp đồng; những đóng góp khoa học mới của nhiệm vụ (nếu có):
6.2. Về chất lượng sản phẩm và
giá trị khoa học, giá trị thực tiễn của các kết quả thực hiện nhiệm vụ
6.3. Kết quả đánh giá xếp loại
chung của nhiệm vụ
a) Kết quả đánh giá, xếp loại của
Hội đồng ở mức sau (đánh √ vào ô tương ứng)
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
b) Phần luận giải của hội đồng
khoa học về kết quả đánh giá, xếp loại (chọn √ vào ô tương ứng và luận
giải):
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được
xếp loại “xuất sắc” bởi những lý do cụ thể dưới đây:
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được
xếp loại “đạt” bởi những lý do cụ thể dưới đây:
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được
xếp loại “không đạt” bởi những lý do cụ thể dưới đây:
-
-
Những nội dung đã thực hiện và
chưa thực hiện theo hợp đồng (nếu có)
-
-
6.4. Kiến nghị của Hội đồng
Biên bản họp hội đồng được
thông qua với sự thống nhất của các thành viên Hội đồng dự họp vào ........
ngày ..... tháng ..... năm ....
THƯ KÝ KHOA HỌC
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
5. Thủ tục
Thành lập các Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
b) Địa điểm thực hiện: UBND
tỉnh.
c) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ trình
UBND tỉnh thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Bước 2: Xem xét tính hợp lệ của
hồ sơ, ra Quyết định thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành tư vấn
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
5.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình phê duyệt Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Danh mục tổng hợp đề xuất đặt
hàng các nhiệm vụ nghiên cứu.
- Các văn bản có liên quan (nếu
có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
5.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: UBND tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị
thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành tư vấn xác định nhiệm vụ
nghiên cứu và triển khai.
- Mẫu số 02: Tổng hợp danh mục
các nhiệm vụ đề xuất đặt hàng cho kế hoạch năm.
- Mẫu số 03: Quyết định về việc
thành lập các Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành tư vấn xác định nhiệm
vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Điều 3 Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Mẫu
số 01
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-SKHCN
|
Gia Lai, ngày……
tháng…… năm 20……
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị thành lập Hội đồng Khoa học và Công nghệ chuyên ngành tư vấn xác định
nhiệm vụ nghiên cứu và triển khai năm ……
Thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh
Gia Lai tại Công văn số: ….. về việc định hướng hoạt động nghiên cứu và triển
khai năm 20… của tỉnh. Đến nay, Sở Khoa học và Công nghệ đã nhận được …… nhiệm
vụ đề xuất từ các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài tỉnh.
Từ …… đề xuất trên, sau khi được
các ngành lựa chọn, đề xuất Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp được…… nhiệm vụ.
Trong đó:
+ Lĩnh vực Nông - Lâm nghiệp:
…… nhiệm vụ.
+ Lĩnh vực Công nghiệp, điều
tra cơ bản, nghiên cứu bảo vệ môi trường: …… nhiệm vụ.
+ Lĩnh vực An ninh quốc phòng,
Y tế, Giáo dục: …… nhiệm vụ.
(Có danh mục cụ thể kèm theo
cho từng lĩnh vực)
Để tư vấn cho UBND tỉnh lựa chọn
các nhiệm vụ có nội dung thiết thực, phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh;
đồng thời, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của tỉnh, Sở Khoa học và Công
nghệ lập Tờ trình kính đề nghị UBND tỉnh thành lập các Hội đồng khoa học và
công nghệ chuyên ngành xác định nhiệm vụ theo 03 lĩnh vực nêu trên (có danh
sách dự kiến thành phần Hội đồng xác định nhiệm vụ cho từng lĩnh vực kèm theo).
Kết quả tư vấn của các Hội đồng
là cơ sở để UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục nhiệm vụ nghiên cứu và triển
khai năm 20……
Kính đề nghị UBND tỉnh xem xét,
quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………
- Lưu: VT, QLKH.
|
GIÁM ĐỐC
|
DỰ
KIẾN THÀNH PHẦN HỘI ĐỒNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CHUYÊN NGÀNH XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN
KHAI CẤP TỈNH NĂM …….
(Kèm theo Tờ trình số........./TTr-SKHCN ngày ....... / ……/…… của Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai)
A. LĨNH VỰC: NÔNG - LÂM NGHIỆP
I. Danh sách thành phần Hội
đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành tư vấn xác định nhiệm vụ
1. Ông/bà ................... -
Chủ tịch Hội đồng
2. Ông/bà ................... -
Phản biện 1;
3. Ông/bà ................... -
Phản biện 2;
…………………………………..
…. Ông/bà ................. - Ủy
viên kiêm Thư ký Hội đồng.
Thư ký hành chính:
...........................
II. Danh mục nhiệm vụ (gồm
…………… nhiệm vụ có danh mục kèm theo)
B. LĨNH VỰC: CÔNG NGHIỆP,
NGHIÊN CỨU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ĐIỀU TRA CƠ BẢN, KHOA HỌC QUẢN LÝ, KHÁC
I. Danh sách thành phần Hội
đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành tư vấn xác định nhiệm vụ
1. Ông/bà ................... -
Chủ tịch Hội đồng;
2. Ông/bà ................... -
Phản biện 1;
3. Ông/bà ................... -
Phản biện 2;
……………………………………..
….. Ông/bà ................ - Ủy
viên kiêm Thư ký Hội đồng.
Thư ký hành chính:
...........................
II. Danh mục nhiệm vụ (gồm
…………… nhiệm vụ có danh mục kèm theo)
C. LĨNH VỰC: AN NINH QUỐC
PHÒNG, Y TẾ, VĂN HÓA, GIÁO DỤC
I. Danh sách thành phần Hội
đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành tư vấn xác định nhiệm vụ
1. Ông/bà ................... -
Chủ tịch Hội đồng;
2. Ông/bà ................... -
Phản biện 1;
3. Ông/bà ................... -
Phản biện 2;
…………………………..
…. Ông/bà ................. - Ủy
viên kiêm Thư ký Hội đồng. Thư ký hành chính: .....................
II. Danh mục nhiệm vụ (gồm
…………… nhiệm vụ có danh mục kèm theo)
Mẫu
số 02
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Gia Lai,
ngày tháng năm……
|
TỔNG
HỢP DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG CHO KẾ HOẠCH NĂM ……
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Sản phẩm dự kiến
|
Khả năng địa chỉ áp dụng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số nhiệm vụ đề xuất:
..................................................
- Tổng KP:
............................................................................
Mẫu
số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày
…… tháng ...... năm 20......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thành lập các Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành tư vấn xác
định nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm
202..
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP , ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban
hành quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia
Lai;
Theo đề nghị của của Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số /TTr-SKHCN
ngày …/…/202….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập (03) Hội
đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành tư vấn xác định nhiệm vụ nghiên cứu
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 202…
(Có danh sách 03 Hội đồng tư
vấn và Danh mục ..... nhiệm vụ đề xuất để Hội đồng tư vấn xem xét lựa chọn
kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Hội đồng tư vấn
có trách nhiệm giúp UBND tỉnh xem xét, lựa chọn các nhiệm vụ có nội dung thiết
thực, có khả năng ứng dụng, hiệu quả và tính khả thi cao, phù hợp với kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong năm 202… và những năm tiếp theo.
Kết quả làm việc của Hội đồng
tư vấn là cơ sở để UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục nhiệm vụ nghiên cứu và
triển khai năm 202…..
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Tài chính; thủ trưởng các cơ quan đơn
vị có liên quan; các thành viên Hội đồng (nêu tại Điều 1) chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Sở KH&CN, Sở Tài chính;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
PHỤ
LỤC I
HỘI
ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CHUYÊN NGÀNH TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU VÀ
TRIỂN KHAI CẤP TỈNH NĂM 202
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /…/202… của UBND tỉnh
Gia Lai)
A. LĨNH VỰC: NÔNG - LÂM NGHIỆP
1. …………… - Chủ tịch Hội đồng;
2. …………… - Phản biện 1;
3. …………… - Phản biện 2;
……………………………………………
Thư ký hành chính: …………………………….
B. LĨNH VỰC: CÔNG NGHIỆP, ĐIỀU
TRA CƠ BẢN, NGHIÊN CỨU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, KHOA HỌC QUẢN LÝ VÀ MỘT SỐ LĨNH VỰC
KHÁC
1. ……………- Chủ tịch Hội đồng;
2. ……………- Phản biện 1;
3. …………… - Phản biện 2;
……………………………………………
Thư ký hành chính: …………………………….
C. LĨNH VỰC: AN NINH QUỐC
PHÒNG, Y TẾ, VĂN HÓA, GIÁO DỤC
1. ……………- Chủ tịch Hội đồng;
2. ……………- Phản biện 1;
3. …………… - Phản biện 2;
……………………………………………
Thư ký hành chính: …………………………….
PHỤ
LỤC II
BẢNG
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CHỌN
ĐỂ XEM XÉT ĐỀ XUẤT CHO KẾ HOẠCH NĂM 20…….
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /
/20…… của UBND tỉnh Gia Lai)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Sản phẩm dự kiến
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Nông nghiệp: ……nhiệm vụ
|
1
|
.......
|
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
|
|
|
2
|
.......
|
|
|
|
Lĩnh vực Công nghiệp, điều tra cơ bản, nghiên cứu bảo vệ môi trường
và một số lĩnh vực khác: ...... nhiệm vụ
|
1
|
.......
|
|
|
|
2
|
.......
|
|
|
|
Lĩnh vực An ninh quốc phòng, Y tế, Văn hóa, Giáo dục: …. nhiệm vụ
|
1
|
.......
|
|
|
|
2
|
.......
|
|
|
|
Tổng số nhiệm vụ: ..... nhiệm vụ.
Trong đó:
- Lĩnh vực: Nông nghiệp: ……..
nhiệm vụ
- Lĩnh vực: Công nghiệp, điều
tra cơ bản, nghiên cứu bảo vệ môi trường và một số lĩnh vực khác: ....... nhiệm
vụ
- Lĩnh vực: An ninh quốc phòng,
Y tế, Văn hóa, Giáo dục: ....... nhiệm vụ.
6. Thủ tục
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ nghiên cứu và triển khai cấp
tỉnh
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
b) Địa điểm thực hiện: UBND
tỉnh.
c) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ trình
phê duyệt danh mục nhiệm vụ nghiên cứu triển khai của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Bước 2: Xem xét tính hợp lệ của
hồ sơ, ra Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ nghiên cứu triển khai.
6.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình phê duyệt danh mục
nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Biên bản họp Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ hoặc phiếu nhận xét đánh giá của chuyên gia (các văn bản liên
quan khác nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
6.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: UBND tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
nghiên cứu và triển khai.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị
phê duyệt danh mục nhiệm vụ nghiên cứu và triển khai cấp tỉnh.
- Mẫu số 02: Biên bản họp hội đồng
khoa học và công nghệ chuyên ngành tư vấn xác định nhiệm vụ nghiên cứu và triển
khai cấp tỉnh.
- Mẫu số 03: Quyết định về việc
phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ triển khai cấp tỉnh.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Điều 3 Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Mẫu
số 01
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr - SKHCN
|
Gia Lai, ngày
…… tháng ...... năm 20......
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị phê duyệt danh mục nhiệm vụ nghiên cứu và triển khai cấp tỉnh năm 20.....
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai.
Căn cứ Quyết định số
..../20.../QĐ-UBND ngày .../.../20... của UBND tỉnh Gia Lai về việc ban hành
quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số
………/QĐ-UBND ngày …./…./20… của UBND tỉnh Gia Lai về việc thành lập các hội đồng
Khoa học và Công nghệ chuyên ngành để tư vấn xác định nhiệm vụ nghiên cứu và
triển khai cấp tỉnh năm 20...;
Theo Biên bản làm việc của 03 Hội
đồng Khoa học và Công nghệ chuyên ngành tiến hành quy trình lựa chọn nhiệm vụ
theo quy định, kết quả đã chọn được .... nhiệm vụ bắt đầu triển khai từ năm
20....theo các lĩnh vực như sau:
I. Nông Lâm nghiệp (…...
nhiệm vụ)
II. An ninh quốc phòng, Y tế,
Giáo dục (…... nhiệm vụ)
III. Công nghiệp, Nghiên cứu
Bảo vệ Môi trường, Điều tra cơ bản, Khoa học quản lý, Khác (...... nhiệm vụ)
(Có gửi kèm Danh mục nhiệm vụ
chi tiết, Biên bản của các Hội đồng xét chọn).
Đề nghị UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt danh mục để làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, QLKH.
|
GIÁM ĐỐC
|
Mẫu
số 02
UBND TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-HĐXĐNV
|
Gia Lai,
ngày tháng năm ……
|
BIÊN
BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG KH&CN CHUYÊN NGÀNH
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI CẤP TỈNH THỰC HIỆN TỪ NĂM
….
Lĩnh vực: …………..
I/ NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1.Căn cứ: Quyết định số
…../QĐ-UBND về việc thành lập các Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành
ngày …/…./…. của UBND tỉnh Gia Lai về việc thành lập các hội đồng khoa học và
công nghệ chuyên ngành tư vấn xác định nhiệm vụ nghiên cứu và triển khai năm
2020.
2. Thời gian và địa điểm họp Hội
đồng: Hội đồng tiến hành cuộc họp vào lúc …. ngày …./…/….., tại Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Gia Lai.
3. Số thành viên Hội đồng có mặt:
….
4. Số thành viên vắng mặt: 0
5. Đại biểu tham dự Hội đồng
II/ NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI
ĐỒNG
1. Lựa chọn nhiệm vụ:
1.1. Căn cứ chọn lựa:
- Các nhiệm vụ đề xuất đặt hàng
được chọn lựa phải phù hợp và thiết thực đối với yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh, nhằm giải quyết được những vấn đề cấp thiết, có tác dụng trong
phạm vi toàn tỉnh. Các nhiệm vụ phải có giá trị khoa học, ứng dụng trong thực
tiễn, có tính khả thi về năng lực, tổ chức nghiên cứu và có khả năng huy động
các nguồn lực tài chính để thực hiện.
- Về tài chính, nằm trong khả
năng bố trí từ ngân sách sự nghiệp khoa học năm…..
- Nhiệm vụ được chọn là nhiệm vụ
có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng có mặt thống nhất lựa chọn.
1.2. Thảo luận:
- Hội đồng đã bầu Thư ký khoa học:
………………..
- Trên cơ sở nhận xét và gợi ý
thảo luận của 2 thành viên phản biện về danh mục 08 nhiệm vụ nghiên cứu và triển
khai cấp tỉnh đề xuất đặt hàng cho kế hoạch năm 2020 do UBND tỉnh phê duyệt.
- Từng thành viên Hội đồng phân
tích về tính thiết thực, tính khả thi, khả năng ứng dụng trong thực tiễn sản xuất
và đời sống của từng nhiệm vụ dựa trên tiêu chí xác định nhiệm vụ do Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành.
1.3. Kết quả chọn lựa nhiệm
vụ:
Sau quá trình phân tích thảo luận
và ý kiến đối với từng nhiệm vụ đề xuất đặt hàng của cả tập thể, Hội đồng đã thống
nhất đối với việc chọn lựa các nhiệm vụ đưa vào kế hoạch năm ....., Hội đồng đã
tiến hành bỏ phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng nhiệm vụ.
- Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu
với các thành viên sau:
+ Trưởng Ban: ...............
+ Hai uỷ viên: ................
- Hội đồng đã tiến hành đánh dấu
chọn hoặc không chọn đối với từng nhiệm vụ trong bảng danh mục. Kết quả Hội đồng
đã chọn lựa các nhiệm vụ như sau:
* Số nhiệm vụ có tổng số phiếu
đề nghị thực hiện đạt ≥ 3/4 số thành viên Hội đồng có mặt gồm: nhiệm vụ,
cụ thể:
* Số nhiệm vụ có tổng số phiếu
đề nghị không thực hiện < 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt gồm nhiệm
vụ, cụ thể:
2. Xác định đề cương tổng
quát (Đối với các nhiệm vụ được Hội đồng đề nghị thực hiện).
Hội đồng thống nhất giao nhiệm
vụ cho ủy viên phản biện của Hội đồng hoàn chỉnh đề cương sơ bộ (bao gồm tên
nhiệm vụ, mục tiêu, nội dung sản phẩm, thời gian thực hiện) đối với từng nhiệm
vụ cụ thể, trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các thành viên hội đồng. Đồng thời, ủy
quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp lại nội dung của các nhiệm vụ đã được
Hội đồng thống nhất lựa chọn để đề nghị UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục
nhiệm vụ nghiên cứu và triển khai cấp tỉnh thực hiện từ năm ….
Cuộc họp kết thúc vào lúc
cùng ngày./
Mẫu
số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày
…… tháng ...... năm 20......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ triển khai cấp tỉnh
thực hiện từ năm …..
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Gia Lai ban hành quy định
về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số …./TTr-SKHCN ngày….tháng …. năm
20…..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục
nhiệm vụ khoa học công nghệ triển khai cấp tỉnh thực hiện từ năm 20… của tỉnh
Gia Lai gồm …. (….) nhiệm vụ.
(Có
danh mục kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Căn cứ Quyết định
số 23/2015/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh và trên cơ sở danh mục này,
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
1. Thành lập các Hội đồng khoa
học và công nghệ chuyên ngành để tuyển chọn các tổ chức, cá nhân đảm bảo thực
hiện các nhiệm vụ trên theo quy định.
2. Yêu cầu về tiêu chí, điều kiện
tuyển chọn, thời gian thực hiện:
- Đề cương chi tiết được chọn
phải đạt được các tiêu chí về tính cấp thiết, tính mới, tính ứng dụng và hiệu
quả cao, đồng thời phù hợp với chủ trương, định hướng, kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội của tỉnh.
- Việc thẩm định kinh phí đối với
từng đề cương chi tiết được chọn đảm bảo theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; thủ trưởng các đơn vị chủ trì được
giao nhiệm vụ, cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Sở KH&CN, Sở Tài chính;
- CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
PHỤ
LỤC
DANH
MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRIỂN KHAI CẤP TỈNH THỰC HIỆN TỪ NĂM 20….
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày …… / …./20…. của
UBND tỉnh Gia Lai)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Định hướng mục tiêu
|
Sản phẩm dự kiến
|
Hình thức
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
...
|
...
|
…
|
…
|
…
|
Danh mục này có ... nhiệm vụ./.
7. Thủ tục
Phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ nghiên cứu và kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
b) Địa điểm thực hiện: UBND
tỉnh.
c) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ trình phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ nghiên cứu của Sở Khoa học và Công
nghệ.
- Bước 2: Xem xét tính hợp lệ của
hồ sơ, ra Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ nghiên cứu và kinh phí thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
7.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết
quả đánh giá hồ sơ nghiên cứu và thông tin nhiệm vụ kèm theo; Thuyết minh nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
- Biên bản xét duyệt của hội đồng
khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ; Biên bản thẩm
định kinh phí.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
7.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: UBND tỉnh.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ nghiên cứu và kinh
phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
7.8. Phí, lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị
phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ nghiên cứu các nhiệm vụ nghiên cứu và triển
khai cấp tỉnh.
- Mẫu số 02: Quyết định về việc
phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ nghiên cứu và kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
triển khai cấp tỉnh.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Điều 3 Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh Gia Lai ban hành quy định về quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Mẫu
số 01
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-SKHCN
|
Gia Lai,
ngày tháng năm 20…..
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ nghiên cứu các nhiệm vụ nghiên cứu
và triển khai cấp tỉnh thực hiện từ năm …
Căn cứ Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc ban hành Quy định
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số
…../QĐ-UBND ngày …../……/… của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt danh mục nhiệm
vụ nghiên cứu và triển khai cấp tỉnh thực hiện từ năm ………;
Trên cơ sở kết quả làm việc của
các Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp và các tổ
thẩm định kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Sở Khoa học và
Công nghệ lập Tờ trình đề nghị UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả đánh giá hồ
sơ nghiên cứu của các nhiệm vụ đã hoàn chỉnh thủ tục (có thông tin tóm tắt của
………….. nhiệm vụ kèm theo) để làm căn cứ pháp lý ký kết Hợp đồng triển khai
thực hiện./.
(Kèm theo Tờ trình hồ sơ
Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Biên bản xét duyệt của Hội đồng
khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ; Biên bản thẩm
định kinh phí)
Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- Lưu: VT, QLKH.
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ
LỤC
THÔNG
TIN NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TỪ NĂM ……
(Kèm theo Tờ trình số ……./TTr-SKHCN ngày……/……./…… của Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Gia Lai)
1. Tên đề tài:
[
Mã số …………… ]
Cơ quan chủ trì:
Chủ nhiệm đề tài:
- Mục tiêu:
- Dự kiến sản phẩm đạt được:
- Thời gian thực hiện:
………. tháng (từ tháng ………).
- Tổng kinh phí bố trí từ vốn
NSKH Tỉnh: …………… triệu đồng.
(……………..)
Phân ra: + Năm
……….….: ………. triệu đồng.
+ Năm …………..: ……….. triệu đồng.
2. Tên đề tài:
[
Mã số …………… ]
Cơ quan chủ trì:
Chủ nhiệm đề tài:
- Mục tiêu:
- Dự kiến sản phẩm đạt được:
- Thời gian thực hiện:
………. tháng (từ tháng ………).
- Tổng kinh phí bố trí từ vốn
NSKH Tỉnh: …………… triệu đồng.
(……………..)
Phân ra: + Năm
……..…….: ………. triệu đồng.
+ Năm …………..: ……….. triệu đồng.
3…………
Mẫu
số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày
…… tháng ...... năm 20......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ nghiên cứu và kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ triển khai cấp tỉnh thực hiện từ năm 202…
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
ban hành quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-UBND ngày … tháng … năm 202… của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phê
duyệt danh mục nhiệm vụ nghiên cứu và triển khai cấp tỉnh thực hiện từ năm
202….;
Trên cơ sở xem xét kết quả làm
việc của Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành do Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ thành lập để đánh giá hồ sơ nghiên cứu và kết quả thẩm định dự toán của
nhiệm vụ đã được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu; hồ sơ chi tiết đã được chủ nhiệm
đề tài hoàn chỉnh theo yêu cầu của hội đồng;
Theo đề nghị của của Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số …/TTr-SKHCN ngày …/…/202….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả
xét duyệt đề cương chi tiết và kinh phí thực hiện 01 nhiệm vụ nghiên cứu và triển
khai cấp tỉnh thực hiện từ năm 202… (có thông tin các nhiệm vụ kèm theo).
Điều 2. Trên cơ sở danh
mục, nội dung đề cương chi tiết và kinh phí được phê duyệt, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tiến hành ký hợp đồng với cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ và lập
thủ tục cấp kinh phí để tổ chức triển khai thực hiện đạt mục tiêu, đúng thời
gian quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng cơ quan chủ
trì; chủ nhiệm nhiệm vụ nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Sở KH&CN, Sở Tài chính;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
PHỤ
LỤC
THÔNG
TIN NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TỪ NĂM 202…
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /202… của
UBND tỉnh Gia Lai)
Tên đề tài:
[Mã
số KHGL - 01 - 2...]
Cơ quan chủ trì:
Chủ nhiệm đề tài:
* Mục tiêu:
Mục tiêu chung:
Mục tiêu cụ thể:
* Dự kiến sản phẩm đạt được:
* Thời gian thực hiện: .....
* Kinh phí SNKH tỉnh:
Phân ra:
|
+ Năm thứ nhất:
+ Năm thứ hai:
+ Năm thứ ba:
|
8. Thủ tục
Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
8.1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
b) Địa điểm thực hiện: UBND
tỉnh.
c) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ trình
công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh của Sở Khoa
học và Công nghệ.
- Bước 2: Xem xét tính hợp lệ của
hồ sơ, ra Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh.
8.2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ qua phần mềm Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả nghiên cứu;
- Biên bản nghiệm thu kết quả
nghiên cứu;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký kết quả thực hiện nhiệm vụ;
- Tờ trình công nhận kết quả
nghiên cứu;
- Các văn bản có liên quan (nếu
có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
8.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: UBND tỉnh.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh.
8.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 01: Tờ trình về việc công
nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
- Mẫu số 02: Quyết định về việc
công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Điều 3 Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Mẫu
số 01
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-SKHCN
|
Gia Lai,
ngày tháng năm 20……
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai.
Căn cứ Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh Gia Lai ban hành quy định về quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ vào kết quả làm việc
ngày /
/ của Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành do Ủy ban
nhân dân tỉnh thành lập tại Quyết định số
/QĐ-UBND ngày / /20 để nghiệm thu kết
quả thực hiện đối với nhiệm vụ: do
chủ trì
thực hiện và , làm chủ nhiệm đề tài/dự
án.
Kết quả nghiệm thu Hội đồng đã
đánh giá đề tài/dự án đạt; các sản phẩm đã được cơ quan chủ trì và chủ nhiệm đề
tài/dự án đã hoàn chỉnh theo kết luận của Hội đồng nghiệm thu. Sở Khoa học và
Công nghệ lập Tờ trình đề nghị UBND tỉnh ra Quyết định công nhận kết quả thực
hiện đề tài/dự án trên./.
(Kèm theo các sản phẩm gồm:
Báo cáo kết quả nghiên cứu; Biên bản nghiệm thu kết quả nghiên cứu; Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, QLKH.
|
GIÁM ĐỐC
|
Mẫu
số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày
…… tháng ...... năm 20......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
23/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban
hành quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Gia
Lai;
Căn cứ Quyết định số
…../QĐ-UBND ngày … tháng … năm 20… của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phê
duyệt kết quả đánh giá hồ sơ nghiên cứu và kinh phí thực hiện nhiệm vụ…………;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số ……/TTr-SKHCN ngày….. tháng …. năm 20…..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh: “………….”
Nhiệm vụ đã được Hội đồng nghiệm
thu đánh giá xếp loại…………….
Điều 2. Nhiệm vụ được
thanh lý hợp đồng sau khi báo cáo kết quả đã hoàn chỉnh và nộp lại cho cơ quan
quản lý (Sở Khoa học và Công nghệ).
Việc công bố và sử dụng kết quả
nhiệm vụ thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính…….; Thủ trưởng các cơ quan liên
quan; Cơ quan chủ trì và Chủ nhiệm nhiệm vụ tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NL, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
|
III. LĨNH VỰC
ĐƯỜNG BỘ
1. Thủ tục
lấy ý kiến về việc đấu nối vào đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Gia Lai
1.1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải, số 10 Trần Hưng Đạo, thành phố
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
c) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các sở, ban, ngành tỉnh
hoặc UBND cấp huyện có công trình đấu nối vào đường tỉnh lập hồ sơ gửi Sở Giao
thông vận tải.
Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp
nhận, phối hợp kiểm tra. Có văn bản chấp thuận; trường hợp không chấp thuận, có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp và trực tuyến (qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận thiết
kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường tỉnh
của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện có công trình đấu nối vào đường tỉnh
(bản chính);
- Quyết định số 720/QĐ-UBND
ngày 17/11/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt các điểm đấu nối vào quốc lộ và
đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Gia Lai, và phụ lục điểm đấu nối được lấy ý kiến;
- Văn bản về chủ trương đầu tư
của dự án có điểm đấu nối;
- Thiết kế kỹ thuật và phương
án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an
toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công
trình đường bộ lập (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: 10
ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp huyện, các sở, ban, ngành tỉnh có dự án công trình
đấu nối vào đường tỉnh.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Văn bản chấp thuận thiết kế kỹ
thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chấp thuận thiết
kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (Mẫu số 01).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Nút giao nằm trong danh sách
các điểm đấu nối vào quốc lộ được UBND cấp tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
720/QĐ-UBND hoặc Quyết định điều chỉnh bổ sung của UBND tỉnh.
- Chủ trương đầu tư của dự án
có điểm đấu nối.
- Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật và
Phương án tổ chức giao thông của nút giao do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề
trong lĩnh vực công trình đường bộ lập.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
- Nghị định số 117/2021/NĐ-CP
ngày 22/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 11/2010/NĐ-CP .
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/6/2015 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT
ngày 31/12/2021 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi bổ sung một số điều Thông
tư số 50/TT-BGTVT.
- Quyết định số 720/QĐ-UBND
ngày 17/11/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt các điểm đấu nối vào quốc lộ và
đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Mẫu
số 01
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày …. tháng
…. năm 201….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG TỈNH
Chấp thuận xây dựng (.. .3...)
Kính gửi: …………………………. (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ; Nghị định 117/2021/NĐ-CP Sửa đổi bổ sung một số điều
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số
50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 09 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ; Thông tư số 39/2021/TT- BGTVT ngày 31/12/2021 sửa đổi bổ
sung một số điều Thông tư số 50/TT-BGTVT;
- Căn cứ Quyết định số
720/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Gia Lai phê duyệt các điểm
đấu nối vào quốc lộ và đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
- (……..5…….)
- ( 2....) đề nghị được chấp
thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối
(…..6….. .)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày
17 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Gia Lai phê duyệt các điểm đấu nối vào quốc
lộ và đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
+ Văn bản của UBND cấp tỉnh
(bản chính) giao tổ chức, cá nhân làm Chủ đầu tư nút giao; Văn bản về chủ
trương đầu tư của dự án có điểm đấu nối;
+ Hồ sơ Thiết kế và Phương
án tổ chức giao thông của nút giao (có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an
toàn giao thông) do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công
trình đường bộ lập (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(...2...) cam kết tự di chuyển
hoặc cải tạo công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào Đường tỉnh .... Tại
Km../phải hoặc trái tuyến và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu
cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của
pháp luật có liên quan để công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào Đường tỉnh....
Tại Km...+.../phải hoặc trái tuyến được triển khai xây dựng trong thời hạn có
hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ……..
Số điện thoại: ………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng
Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường
nhánh đấu nối (Do Chủ đầu tư đứng đơn).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình,
quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông
của nút giao đường nhánh đấu nối tại Km..+.../Trái tuyến hoặc phải tuyến/
QL..”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho
phép xây dựng công trình nút giao đấu nối đường nhánh theo quy định tại Điều 22
Thông tư này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu
tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên quốc lộ,
cấp kỹ thuật của đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải quốc lộ./.
2. Thủ tục
Phê duyệt điều chỉnh bổ sung điểm đấu nối vào quốc lộ và đường tỉnh trên địa
bàn tỉnh Gia Lai
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải, số 10 Trần Hưng Đạo, thành phố
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
c) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi có nhu cầu cấp thiết
cần phải điều chỉnh, bổ sung điểm đấu nối nằm trong danh mục các điểm đấu nối
được phê duyệt tại Quyết định số 720/QĐ- UBND ngày 17/11/2022 của UBND tỉnh;
UBND cấp huyện có văn bản đề xuất gửi Sở Giao thông vận tải.
Bước 2: Căn cứ danh mục và nhu
cầu của các đơn vị, Sở Giao thông vận tải tổng hợp, phối hợp kiểm tra; Tổ chức
lấy ý kiến của các sở ngành, Khu quản lý đường bộ (đối với quốc lộ), các nhà đầu
tư đối với trường hợp điểm đấu nối vào quốc lộ hoặc đường tỉnh nằm trong phạm
vi dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư; hoàn thiện hồ sơ xác định điểm
đấu nối điều chỉnh bổ sung theo khoản 7 Điều 1 Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT
ngày 31/12/2021 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi bổ sung một số điều Thông
tư số 50/TT-BGTVT.
Bước 3: Sở Giao thông vận tải
trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục các điểm đấu nối điều chỉnh, bổ sung.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp và trực tuyến (qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành).
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ
sung điểm đấu nối nằm trong danh mục các điểm đấu nối được phê duyệt tại Quyết
định số 720/QĐ-UBND ngày 17/11/2022 của UBND tỉnh (bản chính).
- Danh mục điểm đấu nối đề nghị
điều chỉnh, bổ sung (nêu rõ lý do cần điều chỉnh).
- Hồ sơ hồ sơ xác định điểm đấu
nối điều chỉnh bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết: Không
quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp huyện; Sở Giao thông vận tải.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Khu quản lý
đường bộ (đối với quốc lộ), các nhà đầu tư đối với dự án đường bộ đầu tư theo
phương thức đối tác công tư.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định phê duyệt danh mục
điều chỉnh, bổ sung điểm đấu nối được phê duyệt tại Quyết định số 720/QĐ-UBND
ngày 17/11/2022 về việc phê duyệt các điểm đấu nối vào quốc lộ và đường tỉnh
trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đảm bảo quy định tại
khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Thông tư số 39/2021/TT- BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ
Giao thông vận tải.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
- Nghị định số 117/2021/NĐ-CP
ngày 22/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số
11/2010/NĐ-CP .
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/6/2015 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT
ngày 31/12/2021 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi bổ sung một số điều Thông
tư số 50/TT-BGTVT.
- Quyết định số 720/QĐ-UBND
ngày 17/11/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt các điểm đấu nối vào quốc lộ và
đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
3. Thủ tục
Phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh và
các tuyến đường khác do Sở Giao thông vận tải quản lý
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai, số 10 Trần Hưng Đạo,
thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
c) Trình tự thực hiện
Bước 1: Hàng năm vào đầu quý
II, Sở Giao thông vận tải chủ động lập các danh mục, nhu cầu bảo trì đối với
công tác bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ các tuyến đường tỉnh và các
tuyến đường khác được giao quản lý.
Bước 2: Trên cơ sở danh mục,
nhu cầu bảo trì trên hệ thống đường tỉnh, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp
Sở Tài chính, Kế hoạch đầu tư và các địa phương có tuyến đường tỉnh đi qua địa
bàn tổ chức kiểm tra thực tế hiện trường, xác định hư hỏng và thứ tự ưu tiên
các danh mục. Sau khi kiểm tra hiện trường, Sở Giao thông vận tải tổng hợp, lập
kế hoạch bảo trì của năm sau trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục bảo trì trước
30 tháng 5 hàng năm.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp và trực tuyến (qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành).
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình Phê duyệt kế hoạch bảo
trì công trình đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh và các tuyến đường khác do
Sở Giao thông vận tải quản lý (bản chính).
- Phụ lục Danh mục công trình đề
nghị bảo trì (bản chính).
- Biên bản kiểm tra hiện trường
(nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời gian giải quyết: Trước
ngày 30 tháng 5 hàng năm.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện (có tuyến đường bộ đi qua).
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định phê duyệt hoặc văn bản
chấp thuận của UBND tỉnh về Kế hoạch bảo trì công trình đường bộ đối với đường
tỉnh và các tuyến đường khác do Sở Giao thông vận tải quản lý.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND
ngày 04/10/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về quản lý, vận hành
khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
4. Thủ tục
Phê duyệt về đặt số hiệu hệ thống đường huyện
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải, số 10 Trần Hưng Đạo, thành phố
Pleiku, tỉnh Gia Lai.
c) Trình tự thực hiện
Bước 1: UBND cấp huyện báo cáo
rà soát xác định số hiệu cho các tuyến đường huyện của địa phương, gửi Sở Giao
thông vận tải tổng hợp.
Bước 2: Căn cứ Báo cáo rà soát
xác định số hiệu cho các tuyến đường huyện của địa phương, các tài liệu kèm
theo (nếu có), Sở Giao thông vận tải tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp và trực tuyến (qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành).
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình Phê duyệt về đặt số
hiệu hệ thống đường huyện (bản chính).
- Dự thảo quyết định và phụ lục
đặt số hiệu hệ thống đường huyện.
- Các tài liệu kèm theo (nếu
có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời gian giải quyết: Không
quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp huyện; Sở Giao thông vận tải.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp
huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định Phê duyệt về đặt số
hiệu hệ thống đường huyện trên địa bàn.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND
ngày 04/10/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý, vận hành
khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.