Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
9079/CTTPHCM-TTHT
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký:
Thái Minh Giao
Ngày ban hành:
25/11/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
T Ổ NG CỤC THUẾ
CỤC THU Ế TP. H Ồ CHÍ MINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 9079 /CTTPHCM-TTHT
V/v chính
sách thuế
Thành phố Hồ Chí Minh,
ngày 25 tháng 11 năm 2021
Kính gửi: Công ty CP TM DV Hiệp Tân
Địa chỉ: Lô
B01-06 đường Tân Thuận, KCX Tân Thuận, P.Tân Thuận Đông, Q.7, TP.HCM
Mã số thuế:
0305838163
Trả lời văn thư số 25/HTC-KTTC ngày 30/6/2021 (Cục
Thuế nhận ngày 02/7/2021) của Công ty CP TM DV Hiệp Tân về chính sách thuế, Cục
Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC
ngày 27/02/2015 của Bộ Tà i ch í nh sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư
số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu
vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa,
dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng
từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng
đ ố i với các tổ chức nước ngoài không
có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập
phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với
hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng
trở lên, trừ các trường h ợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng
lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần
theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ
sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ
thanh toán qua ngân hàng và
c hứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫ n tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
…”
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015
sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài
chính quy định:
"Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ
khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2
Điều này doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy
định của pháp luật
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng
lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh
toán phải có ch ứ ng từ thanh toán không dùng
tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện
theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng..."
Căn cứ Điều 1 Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày
28/10/201 6 của Bộ Tài chính quy định:
"Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khổ thứ nhất khoản 3
Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày
18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014,
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) như sau:
3. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có
chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của
bên bán m ở tại các tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật
hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân
hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán
khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của
bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua
thanh toán từ t ài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư
nhân sang tài khoản bên bán)."
Căn cứ các quy định trên, tr ường hợp Công ty ủy quyền cho cá
nhân là người lao động của Công ty sử dụng thẻ cá nhân mang tên cá nhân để
thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ cho người bán sau đó về thanh toán lại với
Công ty nếu có đủ hồ sơ, chứng từ chứng minh hàng hóa, dịch vụ được sử dụng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty gồm: Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ
mang tên Công ty; hồ sơ liên quan đến việc ủy quyền của Công ty cho cá nhân
thanh toán với người bán và thanh toán lại với Công ty; chứng từ chuyển tiền từ
tài khoản của Công ty cho cá nhân và chứng từ chuyển tiền từ thẻ của cá nhân
cho người bán thì Công ty được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đ ầ u vào và được tính vào chi phí được
trừ khi tính thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo cho Công ty biết để thực hiện
theo đú n g quy định tại các văn bản
quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận:
- Như
trê n;
- Phòng TTKT 2;
- Phòng NVDTPC;
- Lưu: VT, TTHT (c l myen. 5 b).
1148/21
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Thái Minh Giao
Công văn 9079/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 9079/CTTPHCM-TTHT ngày 25/11/2021 về chính sách thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
423
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng