ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2203/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 05
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KHẢO SÁT ĐÁNH
GIÁ, ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIÁO DỤC
CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2023
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thống kê
ngày 23/11/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật
Thống kê ngày 12/11/2021;
Căn cứ Kế hoạch số
192/KH-UBND ngày 20/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về thực hiện cải
cách hành chính năm 2023;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (tại Tờ trình số 2035/TTr-SGDĐT ngày
18/8/2023).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Phương án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với
chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023.
(Kèm theo Phương án).
Điều 2. Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan
triển khai Phương án nêu trên và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực
hiện.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính,
Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Tổng cục Thống kê;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VX, VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
PHƯƠNG
ÁN
KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA
NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của cán bộ quản lý, giáo viên cơ sở giáo dục công lập đối với việc
cung cấp chất lượng dịch vụ giáo dục.
- Xác định được chất
lượng dịch vụ giáo dục công do một số cơ sở giáo dục công lập của tỉnh cung
cấp.
- Đánh giá một cách
khoa học, khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ của các cơ sở giáo dục công
lập thông qua việc tìm hiểu cảm nhận của những đối tượng trực tiếp thụ hưởng
những dịch vụ này. Kết quả khảo sát là cơ sở để các cơ quan quản lý và các cơ
sở giáo dục xác định được nhu cầu, nguyện vọng của người dân để có những biện
pháp cải tiến, nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu
của người dân và đảm bảo sự hài lòng của người dân với chất lượng dịch vụ giáo
dục công.
2. Yêu cầu
- Việc đo lường, đánh
giá mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công phải được tiến
hành một cách khoa học, khách quan, đúng tiến độ.
- Các cơ quan, đơn
vị, địa phương phối hợp thực hiện khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân
đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công.
- Dựa trên kết quả
khảo sát, đề xuất giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của người dân đối với chất
lượng dịch vụ giáo dục công.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG, ĐƠN VỊ KHẢO SÁT
1. Phạm vi
Khảo sát đánh giá, đo
lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công lập được thực
hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (11 huyện, thị xã, thành phố) đối với cấp học
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT).
2. Đối tượng khảo sát
- Cấp học mầm non,
tiểu học, THCS: Đối tượng khảo sát là cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh
(CMHS).
- Cấp học THPT: Đối
tượng khảo sát là học sinh.
3. Đơn vị khảo sát
- Thành phố Sóc Trăng
khảo sát tại các trường: Trường Mẫu giáo 01/6, Trường Tiểu học Trương Công
Định, Trường THCS Lê Vĩnh Hoà, Trường THPT Thành phố Sóc Trăng.
- Thị xã Vĩnh Châu
khảo sát tại các trường: Trường Mầm non Vĩnh Phước 1, Trường Tiểu học Vĩnh Tân
1, Trường THCS Vĩnh Hải, Trường THCS và THPT Lai Hoà.
- Thị xã Ngã Năm khảo
sát tại các trường: Trường Mầm non Long Bình, Trường Tiểu học Mỹ Bình 1, Trường
THCS Phường 3, Trường THPT Ngã Năm.
- Huyện Châu Thành
khảo sát tại các trường: Trường Mẫu giáo Hồ Đắc Kiện, Trường Tiểu học An Hiệp
A, Trường THCS Thuận Hoà, Trường THPT Phú Tâm.
- Huyện Kế Sách khảo
sát tại các trường: Trường Mẫu giáo Ba Trinh, Trường Tiểu học Kế Thành 1,
Trường THCS Thới An Hội, Trường THPT Kế Sách.
- Huyện Mỹ Tú khảo
sát tại các trường: Trường Mầm non Huỳnh Hữu Nghĩa, Trường Tiểu học Thuận Hưng
A, Trường THCS Hưng Phú, Trường THPT An Ninh.
- Huyện Mỹ Xuyên khảo
sát tại các trường: Trường Mầm non 2-9 (xã Đại Tâm), Trường Tiểu học Tham Đôn
2, Trường THCS Đại Tâm, Trường THPT Mỹ Xuyên.
- Huyện Thạnh Trị
khảo sát tại các trường: Trường Mầm non Hoa Hồng, Trường Tiểu học Phú Lộc 1,
Trường THCS Phú Lộc, Trường THPT Trần Văn Bảy.
- Huyện Trần Đề khảo
sát tại các trường: Trường Mầm non Liêu Tú, Trường Tiểu học thị trấn Trần Đề B,
Trường THCS Trung Bình, Trường THCS và THPT Trần Đề.
- Huyện Cù Lao Dung
khảo sát tại các trường: Trường Mầm non Sơn Ca, Trường Tiểu học Đại Ân 1A,
Trường THCS thị trấn Cù Lao Dung, Trường THPT An Thạnh 3.
- Huyện Long Phú khảo
sát tại các trường: Trường Mẫu giáo Tân Thạnh, Trường Tiểu học Tân Hưng A,
Trường THCS Long Phú, Trường THPT Lương Định Của.
III. LOẠI KHẢO SÁT
Khảo sát đo lường sự
hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng là khảo sát chọn mẫu.
Việc chọn mẫu khảo
sát được thực hiện theo phương pháp phân tầng nhiều giai đoạn. Quá trình chọn
được thực hiện theo các giai đoạn sau:
1. Giai đoạn 1. Chọn
trường khảo sát: Mỗi huyện, thị xã, thành phố chọn 01 trường mầm non, 01 trường
tiểu học, 01 trường THCS, 01 trư ờng THPT theo hình thức chọn ngẫu nhiên đơn
giản.
2. Giai đoạn 2. Chọn
khối lớp khảo sát
Năm 2023, chọn khối
lớp khảo sát[1] như sau:
Cấp
học
|
Mầm
non
|
Tiểu
học
|
THCS
|
THPT
|
Khối
lớp khảo sát
|
Lớp
mầm
|
Lớp
3
|
Lớp
7
|
Lớp
10
|
3. Giai đoạn 3: Chọn
học sinh tham gia khảo sát
Việc chọn học sinh để
khảo sát được tiến hành theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống và được
thực hiện như sau:
- Bước 1. Tính số
lượng cần khảo sát (cỡ mẫu) theo công thức:
Trong đó:
• n là cỡ mẫu;
• N là số gia
đình/học sinh (theo khối lớp) thụ hưởng dịch vụ;
• e là sai số cho
phép (5%).
+ Tổng số mẫu khảo
sát năm 2023 là 1.243 mẫu.
+ Danh sách phân bố
mẫu khảo sát ở từng đơn vị theo phụ lục đính kèm.
- Bước 2. Tính khoảng
cách mẫu:
Khoảng cách mẫu (kí
hiệu là k) được tính bằng công thức
(N:
Tổng toàn số theo khối lớp và n là cỡ mẫu)
- Bước 3. Tiến hành
chọn ngẫu nhiên để đủ số lượng học sinh và CMHS cần khảo sát theo cỡ mẫu đã
tính được ở Bước 1. Cách làm như sau:
+ Lập danh sách toàn
thể số học sinh/CMHS theo khối lớp khảo sát trong trường theo thứ tự từ 1 đến
N.
+ Chọn ngẫu nhiên 1
số thứ tự trong khoảng từ 1 đến 1+k để có người đầu tiên tham gia vào mẫu
(tương ứng với số thứ tự được chọn). Giả sử số thứ tự được chọn ngẫu nhiên đầu
tiên là m1 (1 ≤ m1 ≤ k).
+ Chọn người tiếp
theo tham gia vào mẫu bằng cách lấy m1+k = m2 làm số thứ tự cần chọn (được
người thứ 2 ứng với số thứ tự m2).
+ Tiếp tục thực hiện
như vậy sẽ chọn được những người tiếp theo tham gia vào mẫu (lần lượt ứng với
các số thứ tự m3, m4, …). Quá trình này được thực hiện cho đến khi đủ số người
theo cỡ mẫu n đã tính được ở Bước 1.
- Bước 4. Lập danh
sách học sinh/CMHS ứng với các số thứ tự đã chọn được (lần lượt theo các số thứ
tự: m1, m2, m3,..mn) để tiến hành khảo sát trên những người được chọn.
IV. THỜI GIAN, PHƯƠNG
PHÁP KHẢO SÁT
1. Thời gian khảo sát
Thời gian khảo sát là
14 ngày; thời điểm bắt đầu khảo sát từ ngày 02/10/2023 đến ngày 15/10/2023.
2. Phương pháp khảo
sát
- Đối với đối tượng
khảo sát là cha mẹ học sinh mầm non, tiểu học, THCS: Sử dụng phương pháp thu
thập thông tin trực tiếp bằng cách gặp người dân tại cơ sở giáo dục để phát
phiếu khảo sát và hướng dẫn người dân trả lời. Trường hợp không thể gặp trực
tiếp người dân, điều tra viên có thể sử dụng phương pháp thu thập thông tin
gián tiếp như gửi phiếu thu thập thông tin đến người được chọn mẫu tham gia
khảo sát (kèm hướng dẫn cách ghi phiếu) để thu thập thông tin.
- Đối với đối tượng
khảo sát là học sinh THPT: Sử dụng phương pháp khảo sát trực tuyến.
V. NỘI DUNG, PHIẾU KHẢO
SÁT
1. Nội dung khảo sát
Nội dung khảo sát
được chia thành 7 phần chính, bao gồm:
- A. Tiếp cận dịch vụ
giáo dục;
- B. Cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học;
- C. Môi trường giáo
dục;
- D. Hoạt động giáo
dục;
- E. Sự phát triển và
tiến bộ của con (đối với cấp THCS, THPT là: Sự phát triển và thực hiện nghĩa vụ
công dân);
- F. Đánh giá chung;
- G. Đề xuất biện
pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục.
2. Phiếu khảo sát
Cuộc khảo sát sử dụng
04 phiếu khảo sát, bao gồm:
- Phiếu 01. Phiếu
khảo sát ý kiến cha mẹ trẻ mầm non đối với dịch vụ giáo dục công;
- Phiếu 02. Phiếu
khảo sát ý kiến cha mẹ trẻ tiểu học đối với dịch vụ giáo dục công;
- Phiếu 03. Phiếu
khảo sát ý kiến cha mẹ trẻ học sinh THCS đối với dịch vụ giáo dục công;
- Phiếu 04. Phiếu
khảo sát ý kiến học sinh THPT đối với dịch vụ giáo dục công.
(Kèm theo Phiếu khảo
sát).
VI. PHÂN LOẠI THỐNG
KÊ SỬ DỤNG TRONG KHẢO SÁT
Phương án khảo sát
đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo
dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng sử dụng bảng phân loại, danh mục sau:
- Danh mục các đơn vị
hành chính: Áp dụng bảng danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo
Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và được
cập nhật đến thời điểm khảo sát.
- Danh mục các thành
phần dân tộc Việt Nam ban hành theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ ngày 02/3/1979
của Tổng Cục trưởng Tổng Cục Thống kê.
- Danh mục giáo dục,
đào tạo của Hệ thống giáo dục quốc dân ban hành theo Quyết định số
01/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
VII. QUY TRÌNH XỬ LÝ
VÀ BIỂU ĐẦU RA CỦA KHẢO SÁT
1. Phương pháp xử lý
thông tin
- Điều tra viên kiểm
tra, thu lại, tổng hợp các phiếu khảo sát, chuyển cho cán bộ phụ trách xử lý dữ
liệu.
- Cán bộ phụ trách
kiểm tra; mã hóa, nhập và xử lý dữ liệu trên phần mềm excel.
- Chuyên gia xử lý số
liệu bằng phần mềm SPSS, phân tích, tính toán chỉ số hài lòng của người dân về
chất lượng dịch vụ giáo dục công lập.
- Cán bộ phụ trách
xây dựng báo cáo kết quả chỉ số hài lòng của người dân về dịch vụ giáo dục công
lập.
2. Tính toán chỉ số
hài lòng
Các phần A, B, C, D
và E mỗi phiếu hỏi là những câu hỏi mà đối tượng khảo sát có thể trả lời các
giá trị 1, 2, 3, 4 hoặc 5. Mỗi giá trị này được coi là điểm của câu hỏi mà đối
tượng khảo sát đó xác định.
a) Điểm hài lòng (áp
dụng cho đối tượng khảo sát, tối đa là 5)
- Điểm hài lòng của
đối tượng (ĐHLĐT) là điểm trung bình của tất cả câu hỏi mà đối tượng đó tham
gia trả lời: Điểm hài lòng của đối tượng bằng tổng điểm các câu hỏi chia cho
tổng số câu hỏi
- Điểm hài lòng của
câu hỏi là điểm trung bình của câu hỏi đó: Điểm hài lòng của câu hỏi bằng
tổng điểm các đối tượng ở câu hỏi chia cho tổng số đối tượng.
- Điểm hài lòng lĩnh
vực là điểm trung bình của tất cả các câu hỏi thuộc lĩnh vực đó: Điểm hài
lòng lĩnh vực bằng tổng điểm các câu hỏi thuộc lĩnh vực chia tổng số câu hỏi
thuộc lĩnh vực.
- Điểm hài lòng chung
là trung bình cộng của các điểm hài lòng của đối tượng: Điểm hài lòng chung
bằng ĐHLĐT1 + …+ ĐHLĐTm + ... chia cho tổng số đối tượng.
b) Tỷ lệ hài lòng (áp
dụng cho các đối tượng khảo sát, tối đa là 100)
- Tỷ lệ hài lòng của
đối tượng là tỷ lệ phần trăm những câu hỏi có điểm 4 và 5: Tỷ lệ hải lòng của
đối tượng = Tổng câu hỏi 4 điểm + Tổng câu hỏi 5 điểm chia tổng số câu hỏi,
nhân 100.
- Tỷ lệ hài lòng
chung là trung bình cộng tỷ lệ hải lòng của đối tượng.
- Tỷ lệ hài lòng toàn
diện là tỷ lệ phần trăm đối tượng lựa chọn từ 4 trở lên với tất cả câu hỏi: Tỷ
lệ hài lòng toàn diện = Tổng số người có 4, 5 điểm ở tất cả các câu hỏi chia
cho tổng số đối tượng, nhân 100.
c) Sự đáp ứng của
trường so với mong đợi
- Tỷ lệ đáp ứng của
trường so với mong đợi của người dân được tính bằng tỷ lệ trung bình chung của
tất cả các đối tượng khảo sát.
- Điểm hài lòng chung
và tỷ lệ hài lòng chung của người dân đối với dịch vụ giáo dục công được xây
dựng trên cơ sở các giá trị tương ứng từ các cấp mầm non, tiểu học, THCS, THPT
với trọng số Wi (là tỉ trọng học sinh công lập của cấp học đó so với tổng số
học sinh công lập).
VIII. KẾ HOẠCH TIẾN
HÀNH KHẢO SÁT
1. Từ tháng 4 đến
tháng 7 năm 2023, Sở Giáo dục và Đào tạo cử cán bộ phụ trách lập dự thảo phương
án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng
dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023 lấy ý kiến các cơ
quan, đơn vị.
2. Tháng 9 năm 2023,
Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án
để triển khai thực hiện và trình phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện phương án
khảo sát.
3. Tháng 9 năm 2023,
Sở Giáo dục và Đào tạo phân công điều tra viên; tập huấn nghiệp vụ khảo sát;
chuẩn bị phiếu khảo sát trực tiếp và phiếu khảo sát trực tuyến.
4. Từ ngày 02/10/2023
đến ngày 15/10/2023, điều tra viên tiến hành khảo sát.
5. Từ ngày 16/10/2023
đến ngày 25/10/2023, cán bộ phụ trách tiến hành làm sạch phiếu, nhập dữ liệu
khảo sát.
6. Từ ngày 26/10/2023
đến ngày 17/11/2023, cán bộ phụ trách tiến hành phân tích dữ liệu, dự thảo báo
cáo kết quả khảo sát.
7. Từ ngày 20/11/2023
đến ngày 01/12/2023, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi dự thảo báo cáo kết quả khảo
sát đo lường đến các cơ quan, đơn vị lấy ý kiến góp ý.
8. Trong tháng 12 năm
2023, Sở Giáo dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và
công bố kết quả khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với
chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023.
IX. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
Phương án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất
lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023 do ngân sách
nhà nước đảm bảo từ nguồn kinh phí không thực hiện tự chủ đã giao về Sở Giáo
dục và Đào tạo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật
(nếu có).
2. Việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai Phương án được thực hiện
theo quy định.
X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào
tạo
- Tổng hợp danh sách
đơn vị khảo sát do địa phương cung cấp; xây dựng phương án khảo sát;
- Lập kế hoạch tổ
chức thực hiện điều tra; phân công điều tra viên; đồng thời cử cán bộ tập huấn
nghiệp vụ khảo sát theo quy định;
- Tổng hợp, phân
tích, báo cáo kết quả khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối
với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023 trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tham mưu, đề xuất các giải pháp xử lý
khắc phục hạn chế, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ giáo dục công trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng;
- Tham mưu công bố
kết quả khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất
lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023.
2. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở
Giáo dục và Đào tạo góp ý, xây dựng để hoàn chỉnh dự thảo Phương án khảo sát
đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo
dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023;
- Theo dõi, đôn đốc
việc tổ chức thực hiện khảo sát;
- Thẩm định báo cáo
kết quả khảo sát.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí
từ nguồn không thực hiện tự chủ đã giao về Sở Giáo dục và Đào tạo để thực hiện
Phương án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất
lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023 và hướng dẫn thanh
toán, quyết toán theo quy định hiện hành.
4. Ủy ban nhân dân, Phòng
Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng
- Chọn trường khảo
sát; phổ biến Phương án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân
đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh năm 2023 đến các đơn
vị giáo dục công có liên quan trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố;
- Chỉ đạo các đơn vị
được khảo sát trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo trong quá trình khảo sát;
- Căn cứ kết quả điều
tra, triển khai thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ giáo
dục công tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
5. Các trường được
lựa chọn điều tra, khảo sát: Cung cấp danh sách học sinh, cha mẹ học sinh
của đơn vị; phối hợp và tạo điều kiện để điều tra viên thực hiện các hoạt động
khảo sát tại đơn vị.
Trên đây là Phương án
khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch
vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023./.
Phụ lục
PHIẾU KHẢO SÁT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
|
P1
|
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý KIẾN CHA MẸ TRẺ MẦM NON ĐỐI VỚI DỊCH
VỤ GIÁO DỤC CÔNG
Nhằm nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động dạy và học, đáp ứng nhu cầu của người dân, Sở Giáo
dục và Đào tạo tổ chức khảo sát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo
dục của cơ sở giáo dục. Những ý kiến quý báu của Ông/Bà sẽ giúp tìm ra các giải
pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục.
Xin trân trọng cảm
ơn!
PHẦN
I: THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
a) Giới tính: 1.
Nam 2. Nữ
|
b) Năm sinh:………….
|
c) Dân tộc: ………………
|
d) Trình độ học vấn
cao nhất của người trả lời phiếu khảo sát
|
1. Không có bằng
cấp
|
2. Tiểu học
|
3. Trung học cơ sở
|
4. Trung học phổ
thông
|
5. Sơ cấp
|
6. Trung cấp
|
7. Cao đẳng
|
8. Đại học
|
9. Trên đại học
|
10. Trình độ khác
(ghi rõ)
…………………………….
|
đ) Nghề nghiệp
|
1. Nông dân
|
2. Công nhân
|
3. Công chức
|
4. Viên chức
|
5. Buôn bán
|
6. Khác (ghi rõ):
………..
|
e) Quan hệ của người
trả lời phiếu với học sinh
|
1. Cha, mẹ
|
2. Ông, bà
|
3. Anh, chị, em
|
4. Quan hệ khác
(ghi rõ):
……………………………..
|
g) Trường con Ông/Bà
theo học
|
1. Tên trường:
………..
………………………..
|
2. Xã, phường, thị
trấn:……
……………………………..
|
3. Huyện thị xã,
thành phố:…………………..
|
4. Tỉnh: Sóc Trăng
|
PHẦN
II: ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
Ông/Bà hài lòng như
thế nào đối với các dịch vụ giáo dục ở trường mà con/em của ông bà đang học? (Mỗi
vấn đề khoanh tròn chỉ vào 1 chữ số phù hợp)
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Rất
hài lòng
|
Hài
lòng
|
Bình
thường
|
Không
hài lòng
|
Rất
không hài lòng
|
A
|
Tiếp cận dịch vụ giáo
dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
1
|
Cung cấp thông tin
tuyển sinh, chuyển trường đầy đủ, kịp thời
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Thực hiện thủ tục
nhập học, chuyển trường thuận tiện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Mức học phí theo
quy định Nhà nước phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Khoản đóng góp theo
quy định của trường phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
B
|
Cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5
|
Phòng học đáp ứng
diện tích, thiết bị, vệ sinh, an toàn cho trẻ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Thiết bị, đồ dùng,
đồ chơi đáp ứng số lượng, chất lượng, loại
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7
|
Sân chơi đáp ứng
diện tích, bóng mát, đồ chơi, an toàn,…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8
|
Khu vực vệ sinh cho
trẻ an toàn, sạch sẽ, có thiết bị tối thiểu
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C
|
Môi trường giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9
|
Các thành viên nhà
trường đều gần gũi, thân thiện, tạo cơ hội để trẻ tham gia các hoạt động
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
10
|
Các bé đều thân
thiện, yêu thương, nhường nhịn nhau
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11
|
Giáo viên tận tâm,
nhiệt tình, yêu quý, công bằng,… đối với trẻ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
12
|
Nhà trường phối hợp
tốt với gia đình để chăm sóc, giáo dục trẻ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13
|
Môi trường giáo dục
an toàn, lành mạnh, thân thiện với trẻ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
D
|
Hoạt động giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14
|
Tổ chức chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ tốt (số bữa ăn, khẩu phần ăn, thời gian các bữa, chế độ dinh
dưỡng…)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15
|
Tổ chức các hoạt
động giáo dục và vui chơi cho trẻ chất lượng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
16
|
Tổ chức chăm sóc
sức khỏe cho trẻ tốt (vệ sinh cá nhân, khám sức khỏe định kỳ, phòng bệnh,
phát hiện và can thiệp sớm)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17
|
Trao đổi thường
xuyên về kết quả đánh giá sự phát triển của trẻ
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18
|
Cô nuôi nhiệt tình,
yêu thương, am hiểu và chăm sóc trẻ tốt
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
E
|
Sự phát triển và
tiến bộ của con
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
19
|
Con phát triển thể
chất tốt (chiều cao, cân nặng, vận động)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20
|
Con tiến bộ về nhận
thức (hiểu biết môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và tính toán đơn giản)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
21
|
Con tiến bộ về ngôn
ngữ (nghe, hiểu, diễn đạt)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
22
|
Con tiến bộ trong
lĩnh vực tình cảm và tiến bộ xã hội
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
F
|
Đánh giá chung
|
23
|
Nhà trường đáp ứng bao
nhiêu % sự mong đợi của ông/bà khi cho con đi học? (điền từ 0% đến 100%, hoặc
trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi của ông/bà)
|
…………..%
|
G
|
Đề xuất biện pháp nâng
cao chất lượng dịch vụ giáo dục mầm non
|
24
|
Tiếp cận dịch vụ
giáo dục:
|
25
|
Cơ sở vật chất:
|
26
|
Môi trường giáo
dục:
|
27
|
Hoạt động chăm sóc,
giáo dục:
|
28
|
Sự phát triển và
tiến bộ của trẻ em:
|
Cảm ơn Ông/Bà đã tham
gia trả lời!
Họ và tên điều tra
viên: ………………………………………………………….
Đơn vị công tác:
………………………………………………………………….
Số điện thoại:
…………………………………………………………………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
|
P2
|
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý KIẾN CHA MẸ HỌC SINH TIỂU HỌC ĐỐI
VỚI DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
Nhằm nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động dạy và học, đáp ứng nhu cầu của người dân, Sở Giáo
dục và Đào tạo tổ chức khảo sát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo
dục của cơ sở giáo dục. Những ý kiến quý báu của Ông/Bà sẽ giúp tìm ra các giải
pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục.
Xin trân trọng cảm
ơn!
PHẦN
I: THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
a) Giới tính: 1.
Nam 2. Nữ
|
b) Năm sinh:………..
|
c) Dân tộc:………………
|
d) Trình độ học vấn
cao nhất của người trả lời phiếu khảo sát
|
1. Không có bằng
cấp
|
2. Tiểu học
|
3. Trung học cơ sở
|
4. Trung học phổ
thông
|
5. Sơ cấp
|
6. Trung cấp
|
7. Cao đẳng
|
8. Đại học
|
9. Trên đại học
|
10. Trình độ khác (ghi
rõ)
…………………………….
|
đ) Nghề nghiệp
|
1. Nông dân
|
2. Công nhân
|
3. Công chức
|
4. Viên chức
|
5. Buôn bán
|
6. Khác (ghi rõ):
………..
|
e) Quan hệ của
người trả lời phiếu với học sinh
|
1. Cha, mẹ
|
2. Ông, bà
|
3. Anh, chị, em
|
4. Quan hệ khác (ghi
rõ):
……………………………..
|
g) Trường con Ông/Bà
theo học
|
1. Tên trường:……….
………………………..
|
2. Xã, phường, thị trấn:
……………………………...
|
3. Huyện, thị xã,
thành phố: …………………
|
4. Tỉnh: Sóc Trăng
|
PHẦN
II: ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
Ông/bà hài lòng như
thế nào đối với các dịch vụ giáo dục ở trường mà con/em của ông bà đang học? (Mỗi
vấn đề khoanh tròn chỉ vào 1 chữ số phù hợp)
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Rất
hài lòng
|
Hài
lòng
|
Bình
thường
|
Không
hài lòng
|
Rất
không hài lòng
|
A
|
Tiếp cận dịch vụ
giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
1
|
Cung cấp thông tin
tuyển sinh, chuyển trường đầy đủ, kịp thời
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Thực hiện thủ tục nhập
học, chuyển trường thuận tiện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Địa điểm trường học
gần nhà, đi lại thuận tiện, an toàn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Khoản đóng góp theo
quy định của trường, ban đại diện cha mẹ học sinh phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
B
|
Cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5
|
Phòng học đáp ứng
diện tích, độ kiên cố, ánh sáng, quạt điện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Thiết bị, đồ dùng
dạy học đáp ứng số lượng, chất lượng, loại
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7
|
Thư viện đủ sách
giáo khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị,…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8
|
Sân chơi, bãi tập
thể dục thể thao đáp ứng diện tích, bóng mát
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9
|
Khu vực vệ sinh cho
học sinh an toàn, sạch sẽ, có thiết bị cơ bản
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C
|
Môi trường giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
10
|
Dạy học và đánh giá
kết quả học tập công bằng, minh bạch
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11
|
Mối quan hệ giữa các
học sinh thân thiện, thân ái, đoàn kết
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
12
|
Giáo viên tận tâm, nhiệt
tình, yêu thương, tâm lý,… học sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13
|
Giáo viên nhiệt
tình, có trách nhiệm, tôn trọng cha mẹ học sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14
|
Môi trường tự nhiên
đầy đủ bóng mát, ánh sáng, thoáng đãng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15
|
Trong trường và khu
vực xung quanh an ninh, an toàn, lành mạnh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
D
|
Hoạt động giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
16
|
Kiến thức trong
sách giáo khoa phù hợp với khả năng của con
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17
|
Các hoạt động giáo
dục phù hợp: thời khóa biểu, hình thức…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18
|
Phương pháp dạy học
của giáo viên dễ hiểu, hấp dẫn, lôi cuốn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
19
|
Hình thức, phương
pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20
|
Tổ chức đa dạng
hoạt động: trải nghiệm, câu lạc bộ, sinh hoạt…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
21
|
Giáo viên chủ nhiệm
nhiệt tình, yêu thương, tư vấn tốt cho học sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
E
|
Sự phát triển và
tiến bộ của con
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
22
|
Con tiến bộ nhiều
về kết quả học tập và rèn luyện đạo đức
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
23
|
Con phát triển thể
chất tốt (chiều cao, cân nặng, vận động)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
24
|
Con thể hiện khả
năng thẩm mỹ tốt (vẽ, thủ công, âm nhạc)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
F
|
Đánh giá chung
|
25
|
Nhà trường đáp ứng bao
nhiêu % sự mong đợi của ông/bà khi cho con đi học? (điền từ 0% đến 100%, hoặc
trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi của ông/bà)
|
…………..%
|
G
|
Đề xuất biện pháp nâng
cao chất lượng dịch vụ giáo dục
|
26
|
Tiếp cận dịch vụ
giáo dục:
|
27
|
Cơ sở vật chất:
|
28
|
Môi trường giáo
dục:
|
29
|
Hoạt động giáo dục:
|
30
|
Sự phát triển và
tiến bộ của học sinh:
|
Cảm ơn Ông/Bà đã tham
gia trả lời!
Họ và tên điều tra
viên: ………………………………………………………….
Đơn vị công tác:
………………………………………………………………….
Số điện thoại:
…………………………………………………………………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
|
P3
|
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý KIẾN CHA MẸ HỌC SINH THCS ĐỐI VỚI
DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
Nhằm nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động dạy và học, đáp ứng nhu cầu của người dân, Sở Giáo
dục và Đào tạo tổ chức khảo sát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo
dục của cơ sở giáo dục. Những ý kiến quý báu của Ông/Bà sẽ giúp tìm ra các giải
pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục.
Xin trân trọng cảm
ơn!
PHẦN
I: THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
a) Giới tính: 1.
Nam 2. Nữ
|
b) Năm sinh: ……….
|
c) Dân tộc:…………..
|
d) Trình độ học vấn
cao nhất của người trả lời phiếu khảo sát
|
1. Không có bằng
cấp
|
2. Tiểu học
|
3. Trung học cơ sở
|
4. Trung học phổ
thông
|
5. Sơ cấp
|
6. Trung cấp
|
7. Cao đẳng
|
8. Đại học
|
9. Trên đại học
|
10. Trình độ khác (ghi
rõ)
…………………………….
|
đ) Nghề nghiệp
|
1. Nông dân
|
2. Công nhân
|
3. Công chức
|
4. Viên chức
|
5. Buôn bán
|
6. Khác (ghi rõ):
………..
|
e) Quan hệ của người
trả lời phiếu với học sinh
|
1. Cha, mẹ
|
2. Ông, bà
|
3. Anh, chị, em
|
4. Quan hệ khác (ghi
rõ):……………………….
|
g) Trường con Ông/Bà
theo học
|
1. Tên trường:………..
……………………….
|
2. Xã, phường, thị trấn:
…………..………………..
|
3. Huyện, thị xã,
thành phố: …….……………
|
4. Tỉnh: Sóc Trăng
|
PHẦN
II: ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
Ông/Bà hài lòng như
thế nào đối với các dịch vụ giáo dục ở trường mà con/em của ông bà đang học? (Mỗi
vấn đề khoanh tròn chỉ vào 1 chữ số phù hợp)
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Rất
hài lòng
|
Hài
lòng
|
Bình
thường
|
Không
hài lòng
|
Rất
không hài lòng
|
A
|
Tiếp cận dịch vụ
giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
1
|
Cung cấp thông tin
tuyển sinh, chuyển trường đầy đủ, kịp thời
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Thực hiện thủ tục nhập
học, chuyển trường thuận tiện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Mức học phí theo quy
định Nhà nước phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Các khoản đóng góp theo
quy định của trường, ban đại diện cha mẹ học sinh phù hợp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
B
|
Cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5
|
Phòng học đáp ứng
diện tích, độ kiên cố, ánh sáng, quạt điện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Thiết bị, đồ dùng
dạy học đáp ứng số lượng, chất lượng, loại
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7
|
Thư viện đủ sách
giáo khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị,…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8
|
Sân chơi, bãi tập
thể dục thể thao đáp ứng diện tích, bóng mát
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9
|
Khu vực vệ sinh cho
học sinh an toàn, sạch sẽ, có thiết bị cơ bản
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C
|
Môi trường giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
10
|
Dạy học và đánh giá
kết quả học tập công bằng, minh bạch
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11
|
Mối quan hệ giữa các
học sinh thân thiện, thân ái, đoàn kết
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
12
|
Giáo viên tận tâm,
nhiệt tình, yêu quý, tôn trọng học sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13
|
Giáo viên nhiệt
tình, có trách nhiệm, tôn trọng cha mẹ học sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14
|
Môi trường tự nhiên
đầy đủ bóng mát, ánh sáng, thoáng đãng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15
|
Trong trường và khu
vực xung quanh an ninh, an toàn, lành mạnh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
D
|
Hoạt động giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
16
|
Kiến thức trong
sách giáo khoa phù hợp với khả năng của con
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17
|
Tổ chức các hoạt
động giáo dục phù hợp (thời khóa biểu, nội dung); hình thức đa dạng (trải
nghiệm, giao lưu, câu lạc bộ)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18
|
Phương pháp dạy học
của giáo viên dễ hiểu, hấp dẫn, hiệu quả
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
19
|
Hình thức, phương
pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20
|
Việc phụ đạo học
sinh yếu kém và bồi dưỡng học sinh giỏi hiệu quả
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
21
|
Giáo viên chủ nhiệm
nhiệt tình, tâm lý và tư vấn tốt cho học sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
E
|
Sự phát triển và thực
hiện nghĩa vụ công dân của con
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
22
|
Con tiến bộ nhiều
về kết quả học tập và rèn luyện đạo đức
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
23
|
Con phát triển thể
chất tốt (chiều cao, cân nặng, vận động)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
24
|
Con có khả năng vận
dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
25
|
Con thực hiện tốt
các nghĩa vụ gia đình, cộng đồng; phát huy truyền thống quê hương; thực hiện
quyền trẻ em…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
F
|
Đánh giá chung
|
26
|
Nhà trường đáp ứng bao
nhiêu % sự mong đợi của ông/bà khi cho con đi học? (điền từ 0% đến 100%, hoặc
trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi của ông/bà)
|
…………..%
|
G
|
Đề xuất biện pháp nâng
cao chất lượng dịch vụ giáo dục
|
27
|
Tiếp cận dịch vụ
giáo dục:
|
28
|
Cơ sở vật chất:
|
29
|
Môi trường giáo
dục:
|
30
|
Hoạt động giáo dục:
|
31
|
Sự phát triển và
thực hiện nghĩa vụ công dân của học sinh:
|
Cảm ơn Ông/Bà đã tham
gia trả lời!
Họ và tên điều tra
viên: ………………………………………………………….
Đơn vị công tác:
………………………………………………………………….
Số điện thoại:
…………………………………………………………………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
|
P4
|
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý KIẾN HỌC SINH THPT ĐỐI VỚI DỊCH VỤ
GIÁO DỤC CÔNG
Nhằm nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động dạy và học, đáp ứng nhu cầu của người dân, Sở Giáo
dục và Đào tạo tổ chức khảo sát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo
dục của cơ sở giáo dục. Những ý kiến quý báu của Em sẽ giúp tìm ra các giải
pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục.
Xin trân trọng cảm
ơn!
PHẦN
I: THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
a) Giới tính: 1.
Nam 2. Nữ
|
b) Năm sinh:……………
|
c) Dân tộc:…………….
|
d) Trường Em đang
học
|
1. Tên trường:………
………………………
|
2. Xã, phường, thị trấn:
………….………………
|
3. Huyện, thị xã, thành
phố: ……………………
|
4. Tỉnh: Sóc Trăng
|
PHẦN
II: ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG
Em hài lòng như thế
nào đối với các dịch vụ giáo dục ở trường của Em? (Mỗi vấn đề khoanh tròn
chỉ vào 1 chữ số phù hợp)
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Rất
hài lòng
|
Hài
lòng
|
Bình
thường
|
Không
hài lòng
|
Rất
không hài lòng
|
A
|
Tiếp cận dịch vụ
giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
1
|
Cung cấp thông tin
tuyển sinh, chuyển trường đầy đủ, kịp thời
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Thực hiện thủ tục nhập
học, chuyển trường thuận tiện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Địa điểm của trường
học gần nhà, đi lại thuận tiện, an toàn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
B
|
Cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Phòng học và phòng
đa năng đáp ứng về diện tích, độ kiên cố, ánh sáng, quạt điện
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
5
|
Thiết bị, đồ dùng
dạy học đáp ứng số lượng, chất lượng, loại
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Thư viện đủ sách
giáo khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị,…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
7
|
Sân chơi, bãi tập
thể dục thể thao đáp ứng diện tích, bóng mát
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
8
|
Khu vực vệ sinh cho
học sinh an toàn, sạch sẽ, có thiết bị cơ bản
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
C
|
Môi trường giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
9
|
Dạy học và đánh giá
kết quả học tập công bằng, minh bạch
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
10
|
Mối quan hệ giữa các
học sinh thân thiện, thân ái, đoàn kết
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
11
|
Giáo viên tận tâm,
nhiệt tình, yêu quý, tôn trọng học sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
12
|
Môi trường tự nhiên
đầy đủ ánh áng, thoáng đãng, bóng mát
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
13
|
Trong trường và khu
vực xung quanh an ninh, an toàn, lành mạnh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
D
|
Hoạt động giáo dục
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
14
|
Kiến thức, kỹ năng
trong sách giáo khoa phù hợp với khả năng, nhận thức của em
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
15
|
Tổ chức các hoạt
động giáo dục phù hợp (thời khóa biểu, nội dung); hình thức đa dạng (trải
nghiệm, giao lưu, câu lạc bộ)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
16
|
Phương pháp dạy học
của giáo viên dễ hiểu, hấp dẫn, hiệu quả
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
17
|
Hình thức, phương
pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
18
|
Việc phụ đạo học
sinh yếu kém và bồi dưỡng học sinh giỏi hiệu quả
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
19
|
Giáo viên chủ nhiệm
nhiệt tình, sâu sát và tư vấn tốt cho học sinh
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
20
|
Hoạt động giáo dục
hướng nghiệp giúp am hiểu nghề nghiệp
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
E
|
Sự phát triển và thực
hiện nghĩa vụ công dân của Em
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
21
|
Em tiến bộ nhiều về
kết quả học tập và rèn luyện đạo đức
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
22
|
Em phát triển thể
chất tốt (chiều cao, cân nặng, vận động)
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
23
|
Em có khả năng vận
dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
24
|
Em có thể định hướng
nghề nghiệp tương lai của bản thân
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
25
|
Em thực hiện tốt
các nghĩa vụ gia đình; công dân về kinh tế, văn hóa, xã hội; quyền dân chủ và
bình đẳng,…
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
F
|
Đánh giá chung
|
26
|
Nhà trường đáp ứng bao
nhiêu % sự mong đợi của Em trước khi Em đi học? (điền từ 0% đến 100%, hoặc
trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự mong đợi của Em)
|
…………..%
|
G
|
Đề xuất biện pháp nâng
cao chất lượng dịch vụ giáo dục
|
27
|
Tiếp cận dịch vụ
giáo dục:
|
28
|
Cơ sở vật chất:
|
29
|
Môi trường giáo
dục:
|
30
|
Hoạt động giáo dục:
|
31
|
Sự phát triển và
thực hiện nghĩa vụ công dân của học sinh:
|
Cảm ơn Em đã tham gia
trả lời!
Họ và tên điều tra
viên: ………………………………………………………….
Đơn vị công tác:
………………………………………………………………….
Số điện thoại:
…………………………………………………………………….
Phụ lục
DANH SÁCH PHÂN BỐ MẪU KHẢO SÁT NĂM 2023
STT
|
Đơn
vị
|
Số
học sinh của khối lớp khảo sát
|
Số
mẫu khảo sát
|
|
Tổng cộng
|
7345
|
1243
|
I
|
Cấp Mầm non (khảo
sát lớp mầm)
|
689
|
253
|
1
|
Trường Mẫu giáo
01/6
|
30
|
23
|
2
|
Trường Mầm non Vĩnh
Phước 1
|
98
|
23
|
3
|
Trường Mầm non Long
Bình
|
68
|
23
|
4
|
Trường Mẫu giáo Hồ
Đắc Kiện
|
39
|
23
|
5
|
Trường Mẫu giáo Ba
Trinh
|
39
|
23
|
6
|
Trường Mầm non
Huỳnh Hữu Nghĩa
|
55
|
23
|
7
|
Trường Mầm non 2-9
|
64
|
23
|
8
|
Trường Mầm non Hoa
Hồng
|
95
|
23
|
9
|
Trường Mầm non Liêu
Tú
|
121
|
23
|
10
|
Trường Mầm non Sơn
Ca
|
50
|
23
|
11
|
Trường Mẫu giáo Tân
Thạnh
|
30
|
23
|
II
|
Cấp Tiểu học (khảo
sát lớp 3)
|
1188
|
297
|
1
|
Trường Tiểu học
Trương Công Định
|
191
|
27
|
2
|
Trường Tiểu học
Vĩnh Tân 1
|
92
|
27
|
3
|
Trường Tiểu học Mỹ
Bình 1
|
61
|
27
|
4
|
Trường Tiểu học An
Hiệp A
|
101
|
27
|
5
|
Trường Tiểu học Kế
Thành 1
|
65
|
27
|
6
|
Trường Tiểu học
Thuận Hưng A
|
68
|
27
|
7
|
Trường Tiểu học
Tham Đôn 2
|
87
|
27
|
8
|
Trường Tiểu học Phú
Lộc 1
|
235
|
27
|
9
|
Trường Tiểu học thị
trấn Trần Đề B
|
73
|
27
|
10
|
Trường Tiểu học Đại
Ân 1A
|
86
|
27
|
11
|
Trường Tiểu học Tân
Hưng A
|
129
|
27
|
III
|
Cấp THCS (khảo sát
lớp 7)
|
1742
|
330
|
1
|
Trường THCS Lê Vĩnh
Hoà
|
224
|
30
|
2
|
Trường THCS Vĩnh Hải
|
305
|
30
|
3
|
Trường THCS Phường
3
|
91
|
30
|
4
|
Trường THCS Thuận
Hoà
|
89
|
30
|
5
|
Trường THCS Thới An
Hội
|
215
|
30
|
6
|
Trường THCS Hưng
Phú
|
65
|
30
|
7
|
Trường THCS Đại Tâm
|
188
|
30
|
8
|
Trường THCS Phú Lộc
|
220
|
30
|
9
|
Trường THCS Trung
Bình
|
98
|
30
|
10
|
Trường THCS thị
trấn Cù Lao Dung
|
132
|
30
|
11
|
Trường THCS Long
Phú
|
115
|
30
|
IV
|
Cấp THPT (khảo sát
lớp 10)
|
3726
|
363
|
1
|
Trường THPT thành
phố Sóc Trăng
|
626
|
33
|
2
|
Trường THCS và THPT
Lai Hoà
|
197
|
33
|
3
|
Trường THPT Ngã Năm
|
204
|
33
|
4
|
Trường THPT Phú Tâm
|
257
|
33
|
5
|
Trường THPT Kế Sách
|
533
|
33
|
6
|
Trường THPT An Ninh
|
204
|
33
|
7
|
Trường THPT Mỹ
Xuyên
|
485
|
33
|
8
|
Trường THPT Trần
Văn Bảy
|
585
|
33
|
9
|
Trường THCS và THPT
Trần Đề
|
194
|
33
|
10
|
Trường THPT An
Thạnh 3
|
173
|
33
|
11
|
Trường THPT Lương
Định Của
|
268
|
33
|
Phụ lục
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI PHIẾU KHẢO SÁT
1. Đối với các câu hỏi
trong phần Thông tin chung về người trả lời (Phần I)
Người trả lời khoanh
tròn vào một trong số các phương án trả lời đã soạn sẵn đối với các câu hỏi về
giới tính, học vấn hoặc điền thông tin chi tiết vào chỗ trống đố i với các câu
hỏi về năm sinh, nghề nghiệp, dân tộc và trường đang theo học. Ví dụ:
a) Giới tính: Nam:
khoanh tròn vào số 1; Nữ: khoanh tròn vào số 2
b) Năm sinh: Ghi năm
sinh của người trả lời.
c) Dân tộc: Ghi dân
tộc của người trả lời.
d) Trình độ học vấn
cao nhất (phiếu khảo sát cha mẹ học sinh mầm non, tiểu học, THCS): khoanh tròn
vào 01 trong 9 trường hợp: 1. Không có bằng cấp; 2. Tiểu học; 3. Trung học cơ
sở; 4. Trung học phổ thông; 5. Sơ cấp; 6. Trung cấp; 7. Cao đẳng; 8. Đại học;
9. Trên đại học.
Riêng trường hợp 10.
Trình độ khác (ghi rõ) ………, người trả lời ghi rõ trình độ của mình. Ví dụ:
4/12, 10/12, …
đ) Nghề nghiệp:
Khoanh tròn vào 1 trong các trường hợp: 1. Nông dân 2. Công nhân 3. Công chức 4.
Viên chức 5. Buôn bán 6. Khác (ghi rõ): ………..
e) Quan hệ của người
trả lời phiếu với học sinh: Khoanh tròn vào 1 trong các trường hợp: 1. Cha, mẹ 2.
Ông, bà 3. Anh, chị, em 4. Quan hệ khác (ghi rõ):………
g) Trường con ông/bà
theo học: 1. Tên trường: Ghi rõ tên trường con đang theo học. 2. Xã, phường,
thị trấn: Ghi rõ xã, phường - nơi trường đặt trụ sở. 3. Quận, huyện: Ghi rõ
quận, huyện - nơi trường đặt trụ sở. 4. Tỉnh: Ghi rõ tỉnh nơi trường đặt trụ
sở.
2. Đối với các câu hỏi
trong phần Đánh giá dịch vụ giáo dục công (Phần II)
Mỗi lĩnh vực được
đánh giá thông qua một số khía cạnh (mỗi khía cạnh tương ứng với 01 câu hỏi)
với 5 mức đánh giá - từ cao đến thấp - thể hiện cảm nhận của người trả lời về
từng khía cạnh cụ thể của dịch vụ giáo dục công lần lượt là: "5. Rất hài
lòng; 4. Hài lòng; 3. Bình thường; 2. Không hài lòng; 1. Rất không hài lòng”. Ở
mỗi câu hỏi, người trả lời khảo sát bằng cách khoanh tròn vào 1 chữ số phù hợp.
Trường hợp muốn thay đổi chữ số khác thì gạch chéo vào chữ số đã chọn sai và
khoanh tròn vào chữ số khác.
Đầu mỗi lĩnh vực có
một câu hỏi về mức độ hài lòng chung về lĩnh vực đó cũng ở mức từ cao nhất đến
thấp nhất. Ví dụ: A. Tiếp cận dịch vụ giáo dục; B. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị dạy học v.v.. Người trả lời cũng khoanh tròn vào mức tương ứng với cảm nhận
chung của mình về lĩnh vực này (mức độ hài lòng nói chung cần phải tương thích
với mức độ hài lòng với các nội dung thành phần bên dưới).
Một số câu hỏi trong
Phiếu khảo sát được thiết kế theo kiểu lồng ghép (hỏi nhiều nội dung trong cùng
một câu hỏi). Ví dụ: Phòng học đáp ứng diện tích, độ kiên cố, ánh sáng, quạt
điện. Đối với loại câu hỏi này, người trả lời cần căn cứ trên cảm nhận chung về
các nội dung trong câu hỏi để đánh giá mức độ hài lòng phù hợp.
Phần F là phần đánh
giá chung nhà trường đáp ứng bao nhiêu % sự mong đợi của người trả lời. Người
trả lời điền từ 0% đến 100%, hoặc trên 100% nếu trường phục vụ tốt, vượt quá sự
mong đợi của mình.
Phần G là phần “Đề
xuất biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục” (Phần G). Phần G nhằm thu
thập ý kiến tư vấn của người dân cho các cơ quan quản lí và các cơ sở giáo dục
cải tiến cách cung ứng, các điều kiện cung ứng dịch vụ để nâng cao chất lượng
dịch vụ giáo dục, đáp ứng nguyện vọng của người dân, cải thiện mức độ hài lòng
của họ đối với dịch vụ giáo dục công. Ở phần G, người trả lời ghi cụ thể ý kiến
của mình vào các dòng kẻ đã được kẻ sẵn.
Phần cuối của phiếu
khảo sát là phần thông tin của cán bộ điều tra. Điều tra viên ghi rõ họ và tên,
đơn vị công tác và số điện thoại của mình để người dân có thể liên hệ khi có
vướng mắc trong việc thực hiện phiếu khảo sát./.