ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1837/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
14 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ THUẬN AN ĐẾN
NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày
20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019
của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày
14/10/2022 của Bộ Xây dựng về Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch
xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy
hoạch nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021
của Bộ Xây dựng về ban hành Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 01/2/2016
của Bộ Xây dựng về ban hành Quy chuẩn QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia các công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đồ
án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thành phố Thuận An đến năm 2040 tại
Thông báo số 589-TB/TU ngày 15/6/2023;
Căn cứ kết luận của Ủy ban nhân dân tỉnh phiên họp
lần thứ 36 - khóa X tại Thông báo số 228/TB-UBND ngày 20/6/2023;
Xét Tờ trình số 1727/TTr-UBND ngày 20/6/2023 của
Ủy ban nhân dân thành phố Thuận An về đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án điều
chỉnh tổng thể quy hoạch chung thành phố Thuận An đến năm 2040; Văn bản số
2320/SXD-QHKT ngày 26/6/2023 và Văn bản thẩm định điều chỉnh tổng thể quy hoạch
chung thành phố Thuận An đến năm 2040 số 2319/SXD-QHKT ngày 26/6/2023 của Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thành phố
Thuận An đến năm 2040, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và ranh giới
lập quy hoạch:
a. Vị trí: Thành phố Thuận An nằm ở vị trí Tây Nam
của tỉnh Bình Dương, là đô thị loại III, gồm 9 phường: An Phú, An Thạnh, Bình
Nhâm, Bình Hòa, Bình Chuẩn, Thuận Giao, Hưng Định, Lái Thiêu, Vĩnh Phú và xã An
Sơn (xã An Sơn đang làm thủ tục để nâng cấp thành phường).
b. Quy mô diện tích lập quy hoạch: Tổng diện tích tự
nhiên toàn thành phố là 8.371,18 ha.
c. Ranh giới tứ cận được xác định như sau:
- Phía Đông giáp: Thành phố Dĩ An.
- Phía Tây giáp: Quận 12 và huyện Hóc Môn - thành
phố Hồ Chí Minh qua sông Sài Gòn.
- Phía Nam giáp: Thành phố Thủ Đức (thành phố Hồ
Chí Minh).
- Phía Bắc giáp: Thành phố Thủ Dầu Một và thành phố
Tân Uyên.
2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu trực tiếp: Toàn địa giới hành
chính thành phố Thuận An.
- Phạm vi nghiên cứu mở rộng: Vùng thành phố Hồ Chí
Minh, vùng tỉnh Bình Dương và các khu vực lân cận (thành phố Thủ Dầu Một, thành
phố Tân Uyên, thành phố Dĩ An), thành phố Hồ Chí Minh (thành phố Thủ Đức, Quận
12 và huyện Hóc Môn).
3. Tính chất đô thị:
Là đô thị dịch vụ - công nghiệp quy mô lớn ở phía
Nam tỉnh Bình Dương; Kết nối hệ thống đô thị phía Bắc của tỉnh Bình Dương với
thành phố Hồ Chí Minh; Là đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh và vùng thành
phố Hồ Chí Minh; Có vai trò quan trọng về an ninh quốc phòng.
4. Các giai đoạn nâng cấp đô
thị Thuận An:
- Hiện tại, thành phố Thuận An đang là đô thị loại
III theo Quyết định số 114/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ngày 07/3/2017.
- Giai đoạn 2021-2030: Phấn đấu phát triển thành phố
Thuận An đạt tiêu chí loại II, trong đó có nâng cấp xã An Sơn thành phường.
- Giai đoạn 2031 - 2040: Phấn đấu phát triển thành
phố Thuận An đạt tiêu chí loại I.
5. Quy mô đô thị:
5.1. Về quy mô dân số đô thị:
- Dân số năm 2020: 598.325 người.
- Dự báo dân số đến năm 2030: khoảng 750.000 người.
- Dự báo dân số đến năm 2040: khoảng 850.000 người.
5.2. Về quy mô đất đai đô thị:
- Giai đoạn đến năm 2030: đất dân dụng khoảng 4.302
ha.
- Giai đoạn đến năm 2040: đất dân dụng khoảng 4.924
ha.
6. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật:
6.1. Các chỉ tiêu sử dụng đất:
- Đất dân dụng năm 2030 khoảng 57,4m2/người;
Đến năm 2040: Khoảng 57,93m2/người.
- Đất công trình công cộng cấp đô thị: Theo quy định
tại Bảng 2.3 của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN
01:2021/BXD.
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị:
6,33m2/người.
6.2. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Tỷ lệ đất giao thông so với đất dân dụng
≥ 13%.
- Cấp điện: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt đạt 1.100
KWh/người/năm, phụ tải 450W/người, cấp điện công trình công cộng bàng 40% phụ tải
điện sinh hoạt, tỷ lệ chiếu sáng đường phố ≥ 95%.
- Cấp nước: Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt ≥ 120
lít/người/ngày đêm; tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh 100%.
- Thoát nước mưa và chống ngập úng: Mật độ đường cống
thoát nước chính ≥ 4km/km2; 100% khu vực dân dụng không bị ngập.
- Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Tỷ lệ thu
gom nước thải sinh hoạt ≥ 80% lượng nước cấp sinh hoạt, tỷ lệ thu gom nước thải
công nghiệp là 100% lượng nước cấp công nghiệp; Rác thải sinh hoạt và thu gom,
xử lý chất thải rắn: 1,0 kg/người/ngày đêm; tỷ lệ thu gom chất thải rắn đạt
100%.
- Nhà tang lễ: 2 cơ sở.
7. Định hướng quy hoạch phát
triển không gian đô thị:
a. Mô hình và cấu trúc phát triển đô thị: Đô thị
Thuận An được quy hoạch định hướng phát triển với các hành lang hỗn hợp phát
triển theo mô hình TOD trên các trục và đường chính đô thị nhằm kết nối và phát
triển các khu đô thị, trong đó có hành lang dịch vụ ven sông Sài Gòn, đường
Vành đai III. Các hành lang đất hỗn hợp cũng là đầu mối đô thị để kết nối với
đô thị thành phố Hồ Chí Minh và đô thị xung quanh như thành phố Thủ Dầu Một,
thành phố Thuận An và thành phố Tân Uyên.
b. Phân khu vực phát triển như sau:
- Các khu vực cải tạo, chỉnh trang: Diện tích khoảng
2.008 ha. Các khu vực này lấy cải tạo chỉnh trang là chính kết hợp phát triển
các dự án mới trên đất nông nghiệp xen cài và đất công nghiệp di dời. Tập trung
nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật; Ưu tiên phát triển các dự án theo hướng tăng
thêm quỹ đất phát triển hạ tầng xã hội như mẫu giáo mầm non, công viên cây
xanh.v.v. Khu vực này dự kiến khoảng 290.000 người.
- Khu đô thị truyền thống: Gồm khu vực trung tâm
phường Lái Thiêu diện tích khoảng 99,72ha và khu vực xung quanh chợ Búng diện
tích khoảng 8,39ha. Đây là khu vực được cải tạo, chỉnh trang theo hướng giữ gìn
bản sắc văn hóa vật thể và phi vật thể đồng thời tập trung phát triển thương mại,
dịch vụ - nhà hàng, khách sạn, phố đi bộ, phố đêm... phục vụ du lịch gắn với
khu vực du lịch vườn trái cây Lái Thiêu. Dân số dự kiến khoảng 19.000-21.000
dân.
- Các hành lang đất hỗn hợp (chuyển đổi): được quy
hoạch khoảng 1.154 ha trên các trục chính đô thị như các đường Đại lộ Bình
Dương, đường Mỹ Phước - Tân Vạn, đường ĐT.743a, đường ĐT.743b và ĐT.743c, những
tuyến đường có quy hoạch đường sắt đô thị và các đường Liên phân khu như đường
Thủ Khoa Huân, đường 22 tháng 12 và một số đường chính khu vực,... Định hướng
phát triển các khu này: Ưu tiên chuyển đổi để phát triển các dự án đa chức năng
như dịch vụ - đô thị, nhà ở chất lượng cao, giáo dục và đào tạo,...; hình thành
các trung tâm dịch vụ đô thị gắn kết với các ga đường sắt đô thị, các trục đường
chính đô thị; Hình thành hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong đó có giao thông kết nối
với các trục đường chính. Các hành lang đô thị này dự kiến dân số khoảng
480.000-500.000 dân.
- Các hành lang đất hỗn hợp phát triển mới: Được
quy hoạch khoảng 260 ha đất ven sông Sài Gòn và hai bên đường Vành đai III là
khu vực chưa có đường xây dựng, quỹ đất nông nghiệp còn lớn, mật độ xây dựng thấp.
Định hướng quy hoạch là thu hút các dự án đầu tư xây dựng mới các tổ hợp giải
trí, du lịch, khách sạn nhà hàng, chung cư chất lượng cao, condotel và các công
trình dịch vụ đô thị khác. Hình thành các trung tâm dịch vụ chất lượng cao xung
quanh các bến hành khách trên sông Sài Gòn; Hình thành hệ thống hạ tầng kỹ thuật
trong đó có giao thông kết nối với khu vực xung quanh. Dân số dự kiến khoảng
40.000-52.000 dân.
- Phát triển khu đô thị vườn trái: Giữ lại vườn
trái khoảng 659 ha phát triển theo chiều sâu khu đô thị vườn trái đến năm 2040
tại An Sơn, An Thạnh và Hưng Định. Định hướng phát triển: tạo lập mô hình khu
đô thị vườn trái gắn nhà ở kết hợp homestays với các vườn trái chất lượng cao
phục vụ du lịch, đồng thời giữ lại một mảng xanh- sinh thái cho thành phố Thuận
An. Dân số dự kiến khoảng 13.000-15.000 dân.
c. Định hướng phát triển các cơ sở hạ tầng xã hội:
- Cơ quan hành chính: Xây dựng trung tâm hành chính
mới trên đường Nguyễn Văn Tiết với diện tích khoảng 10ha. Xây dựng trụ sở ngành
Công an trên đường Bùi Hữu Nghĩa. Cải tạo nâng cấp trung tâm hành chính các phường;
Di dời các công trình hành chính nằm trên các trục giao thông chính vào các đường
liên khu vực theo quy chuẩn quy hoạch.
- Công trình văn hóa - thể thao: Xây dựng mới Trung
tâm Văn hóa Thể thao trên đường Nguyễn Trãi tại phường Lái Thiêu. Giữ nguyên
Trung tâm văn hóa công nhân tại phường An Phú, Bình Hòa. Nâng cấp cải tạo các
trung tâm văn hóa, thể thao các phường; Nâng cấp khu Di tích lịch sử Thuận An
Hòa tại phường Thuận Giao.
- Công trình giáo dục, đào tạo: Cải tạo, nâng cấp
các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học hiện có trên địa bàn, đồng thời kêu gọi
các dự án đầu tư các trường đào tạo dạy nghề ngoài công lập vào địa bàn thành
phố. Khuyến khích các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh mở phân hiệu đại
học, đào tạo tại thành phố Thuận An. Xây dựng thêm 05 trường THPT tại phường
Bình Chuẩn, Vĩnh Phú, Bình Hòa, Hưng Định và Thuận Giao (dự án Khu định cư Việt
- Sing). Phấn đấu đưa thành phố Thuận An thành trung tâm đào tạo của tỉnh và của
khu vực.
- Trung tâm Y tế: Mở rộng bệnh viện đa khoa hiện hữu
sang đường Ba tháng Hai với quy mô 500 giường trên diện tích đất khoảng 6,4ha;
Xây dựng mới bệnh viện đa khoa thành phố Thuận An tại phường Bình Hòa với quy
mô 400 - 500 giường trên diện tích đất 5ha trên đường Bùi Hữu Nghĩa. Tiếp tục
kêu gọi các dự án đầu tư về y tế để đưa thành phố Thuận An trở thành Trung tâm
Y tế của tỉnh Bình Dương và vùng vùng phía Bắc thành phố Hồ Chí Minh.
- Quy hoạch 537,70 ha đất cây xanh có mục đích công
cộng của thành phố, bao gồm: công viên văn hóa thể thao Bình Chuẩn; chuyển trên
100ha đất nghĩa địa thành đất cây xanh; Quản lý cây xanh cách ly trong các khu,
cụm công nghiệp, cây xanh ven sông Sài Gòn và ven các sông rạch giữ lại; chuyển
đổi Sân Golf Lái Thiêu thành công viên chuyên đề.
- Các trung tâm giải trí, nghỉ dưỡng... được khuyến
khích phát triển trên hành lang sông Sài Gòn.
- Nhà ở xã hội được quy hoạch và xây dựng tại các cụm
công nghiệp và cơ sở công nghiệp di dời.
d. Định hướng khu cụm công nghiệp, kho bãi
Logistic:
- Chuyển đổi Khu công nghiệp VSIP I theo hướng Khu
công nghiệp - dịch vụ theo hướng công nghệ cao; sau năm 2030, nếu được Chính phủ
cho phép chuyển đổi các Khu công nghiệp Việt Hương, Đồng An theo hướng
logistic, dịch vụ giao thông vận tải, dịch vụ đô thị, nhà ở xã hội nhà ở thương
mại và giáo dục - đào tạo.
- Từng bước di dời và chuyển đổi các cụm công nghiệp
tập trung và các cơ sở công nghiệp nằm ngoài khu cụm công nghiệp sang đất dịch
vụ, đất ở trong đó có đất nhà ở xã hội.
- Duy trì các kho bãi và logistic hiện hữu, cho
phép phát triển các kho bãi trên các trục chính đô thị.
8. Tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị:
8.1. Tổ chức không gian các khu trung tâm, cửa ngõ
đô thị, các trục không gian chính, quảng trường lớn, điểm nhấn đô thị:
- Trung tâm cấp vùng và cấp tỉnh: Hiện các cơ sở dịch
vụ đô thị mang tính chất vùng và tỉnh: Giữ lại và nâng cấp các cơ sở hiện hữu
hiện đang phân bố phân tán trên Quốc lộ 13 và một số đường chính đô thị. Thu
hút đầu tư các dự án mới về tài chính, ngân hàng, thương mại, dịch vụ nghiên cứu
đào tạo, giáo dục, đào tạo, y tế văn hóa, du lịch.... của các thành phần kinh tế
ngoài công lập vào các hành lang hỗn hợp đường bộ và hành lang ven sông Sài Gòn
nhằm tạo nguồn lực và động lực để thành phố Thuận An trở thành trung tâm vùng
và trung tâm cấp tỉnh theo đồ án điều chỉnh quy hoạch vùng thành phố Hồ Chí
Minh đã được Chính phủ phê duyệt.
- Định hướng tổ chức không gian các khu trung tâm
chính trị - hành chính, văn hóa - thể thao, tài chính, thương mại, dịch vụ, du
lịch, y tế cho phù hợp với tính chất, chức năng đô thị:
+ Khu trung tâm Chính trị - Hành chính mới: Tổ hợp
các khối công trình chính trị, hành chính lấy quảng trường hành chính làm trung
tâm; Quảng trường hướng ra đường Nguyễn Văn Tiết; Các tuyến đường xung quanh là
các đường chính khu vực cần có thiết kế kiến trúc hài hòa.
+ Trung tâm văn hóa thể thao: đã có thiết kế cơ sở
hợp lý về phân khu chức năng, kết nối giao thông giữa các khu vực và bên ngoài;
cần quan tâm kiến trúc từ Đại lộ Bình Dương và đường Nguyễn Trãi.
+ Không gian khu trung tâm thương mại - dịch vụ: Cần
thiết có quảng trường giao thông trước công trình; Cho phép xây dựng các tầng
ngầm ga ra và tầng hầm ẩm thực và dịch vụ.
- Định hướng tổ chức không gian khu vực cửa ngõ đô
thị: Cửa ngõ đô thị chính của thành phố Thuận An là khu vực đầu cầu Vĩnh Bình
trên Quốc lộ 13 hiện đã có các công trình có ấn tượng. Cải tạo, nâng cấp với
quy mô lớn và hoành tráng hơn.
- Định hướng kiến trúc cho các trục đường chính,
các khu vực đặc trưng trong đô thị theo nguyên tắc đảm bảo sự chuyển tiếp về
hình ảnh kiến trúc đô thị đã phát triển qua các giai đoạn:
+ Tổ chức các trục không gian chính: Phát triển các
tổ hợp công trình đa chức năng về dịch vụ và căn hộ cao cấp cao tầng. Các ga đường
sắt đô thị là các khu vực xây dựng nén, cao tầng và là các điểm nhấn đô thị.
Phát triển trục cảnh quan với các tổ hợp công trình dịch vụ, giải trí, du lịch,
căn hộ chất lượng cao... gắn với hành lang dịch vụ và cây xanh ven sông Sài
Gòn.
+ Tổ chức không gian quảng trường: Quảng trường
hành chính và văn hóa mang cấp độ thành phố sẽ là 2 quảng trường có mục đích
công cộng. Bên cạnh chức năng là quảng trường giao thông, nơi giao tiếp xã hội,
quảng trường còn là không gian mở nhằm tôn tạo kiến trúc công trình chủ đạo là
trụ sở Thành ủy, HĐND và UBND cũng như các công trình văn hóa chính của khu văn
hóa, thể thao.
- Tổ chức không gian cây xanh, mặt nước:
+ Cho phép xây dựng công trình giải trí trong công
viên với tầng cao 1 tầng và mật độ xây dựng dưới 5%. Cho phép xây dựng bãi đậu
xe ngầm trong các công viên có diện tích lớn hơn 2ha.
+ Không được xây dựng công trình kiên cố trên mặt
nước. Cho phép sử dụng các bãi neo đậu tàu thuyền tại các bến cảng.
8.2. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật các khu chức
năng:
- Tại các khu vực chỉnh trang, cải tạo chủ yếu là
xây dựng thấp tầng, tối đa 5 tầng cho khu cải tạo, 6 tầng cho khu chỉnh trang
đô thị truyền thống. Hệ số sử dụng đất cho khu chỉnh trang tối đa 4 lần và khu
cải tạo tối đa 3 lần. Riêng khu chỉnh trang đô thị vườn trái tầng cao xây dựng
tối đa 3 tầng, hệ số sử dụng đất 1 lần.
- Đất hỗn hợp trên các trục chính có đường sắt đô
thị như: Đại lộ Bình Dương cho phép tầng cao tối đa 60 tầng; đường Mỹ Phước -
Tân Vạn và đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Chơn Thành cho phép tầng cao tối
đa 50 tầng, tầng hầm 6 tầng. Hệ số sử dụng đất 13 lần, trong đó 9 lần là nhà ở
thương mại và 04 lần là dịch vụ đô thị. Khoảng lùi xây dựng đối với công trình
cao tầng tối thiểu 10m.
- Đất hỗn hợp trên các đường chính đô thị cho phép
tầng cao tối đa 40 tầng, tầng hầm 4 tầng. Hệ số sử dụng đất 11 lần, trong đó 8
lần là nhà ở thương mại và 03 lần là dịch vụ đô thị; Đất hỗn hợp trên các đường
liên khu vực, và đường khác cho phép tầng cao tối đa 30 tầng, tầng hầm 3 tầng.
Hệ số sử dụng đất 10 lần, trong đó 7 lần là nhà ở thương mại và 03 lần là dịch
vụ đô thị.
- Khu đất hỗn hợp mới ven sông Sài Gòn và đường
Vành đai III: cho phép tầng cao tối đa 50 tầng đường ven sông Sài Gòn; 40 tầng
đường Vành đai III. Tầng hầm 3 tầng. Hệ số sử dụng đất tối đa 13 lần trong đó đất
nhà ở thương mại 8 lần và đất cho phát triển dịch vụ giải trí, du lịch,
condotel và các dịch vụ khác là 5 lần. Tuyến đường ven sông Sài Gòn khoảng lùi
xây dựng đối với công trình cao tầng tối thiểu 15m; công trình thấp tầng tối
thiểu 10m.
- Các chỉ tiêu về mật độ xây dựng thực hiện theo
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN:01/2021/BXD. Riêng tại
các khu vực điểm nhấn đô thị, xung quanh ga đường sắt đô thị bán kính khoảng
400-500m cho phép sử dụng hệ số nén trên 13 lần.
* Chỉ tiêu quy hoạch cụ thể cho từng khu dân dụng:
a) Khu cải tạo, chỉnh trang.
STT
|
SỐ KHU
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
Năm 2040
|
TCXD (tầng)
|
HSSDĐ (lần)
|
MĐXD (%)
|
TĂNG THÊM
|
Chỉ tiêu m2/người
|
DÂN SỐ (người)
|
Chỉ tiêu
|
DÂN SỐ (người)
|
A
|
CT-CT
|
2.282,1
|
|
289.098
|
|
|
|
|
352.801
|
1
|
BC 1
|
82,88/16,5
|
70
|
11.840
|
≤5
|
3
|
≤80
|
60
|
13.813
|
2
|
BC 2
|
102,93/18,93
|
70
|
14.891
|
≤5
|
3
|
≤80
|
60
|
17.373
|
3
|
BC3
|
40,27/9,2
|
70
|
5.753
|
≤5
|
3
|
≤80
|
60
|
6.712
|
4
|
BC-AP
|
200,3/13,21
|
70
|
28.614
|
≤5
|
3
|
≤80
|
55
|
36.418
|
5
|
TG 1
|
65,08/5,2
|
70
|
9.297
|
≤5
|
3
|
≤80
|
55
|
11.833
|
6
|
TG 2
|
159,13/18,97
|
70
|
27103
|
≤5
|
3
|
≤80
|
55
|
34.495
|
7
|
TG-AP
|
161,68/23,17
|
70
|
23.097
|
≤5
|
3
|
≤80
|
55
|
29.396
|
8
|
AP 1
|
101,54/10,15
|
70
|
14.506
|
≤5
|
3
|
≤80
|
55
|
18.462
|
9
|
AP 2
|
45,04/5,09
|
70
|
7.265
|
≤5
|
3
|
≤80
|
55
|
9.255
|
10
|
BH 1
|
68,36/6,84
|
70
|
9.766
|
≤5
|
3
|
≤80
|
55
|
12.429
|
11
|
BH 2
|
122,71/28,8
|
70
|
18.130
|
≤5
|
3
|
≤80
|
55
|
23.075
|
12
|
BH 3
|
115,75/12,34
|
70
|
17.690
|
≤5
|
3
|
≤80
|
55
|
22.515
|
13
|
VP 1
|
130,61/9,53
|
90
|
14.512
|
≤5
|
3
|
≤80
|
70
|
18.659
|
14
|
VP2
|
22,85/3,43
|
90
|
2.539
|
≤5
|
3
|
≤80
|
70
|
3.264
|
15
|
LT 2
|
37,49/5,62
|
80
|
4.686
|
≤6
|
3
|
≤80
|
65
|
5.768
|
16
|
LT3
|
51,14/7,59
|
80
|
6.321
|
≤5
|
3
|
≤80
|
65
|
7.780
|
17
|
LT 4
|
23,74/3,5
|
80
|
2.968
|
≤5
|
3
|
≤80
|
65
|
3.652
|
18
|
BN-HĐ
|
437,17/156,28
|
100
|
42.946
|
≤5
|
3
|
≤80
|
90
|
47.718
|
19
|
AT-HĐ
|
175,23/73
|
100
|
17.523
|
≤5
|
3
|
≤80
|
90
|
19.470
|
20
|
AT2
|
96,44/38,28
|
100
|
9.644
|
≤5
|
3
|
≤80
|
90
|
10.716
|
*198,5/153 - 198,5 là diện tích đất đơn vị ở trong
đó có 153 ha là đất vườn trái
b) Khu đô thị truyền thống
STT
|
SỐ KHU
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
Năm 2040
|
TCXD (tầng)
|
HSSDĐ (lần)
|
MĐXD (%)
|
TĂNG THÊM
|
Chỉ tiêu m2/người
|
DÂN SỐ (người)
|
|
|
|
Chỉ tiêu
|
DÂN SỐ (người)
|
B
|
Đô thị truyền
thống
|
109,74
|
|
19.953
|
|
|
|
|
21.948
|
1
|
LT 1
|
101,35
|
55
|
18.427
|
≤6
|
4/6
|
≤80
|
50
|
20.270
|
2
|
AT 1
|
8,39
|
55
|
1.525
|
≤6
|
4/6
|
≤80
|
50
|
1.678
|
c) Khu hành lang đất hỗn hợp (chuyển đổi).
STT
|
SỐ KHU
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
2040
|
TCXD (tầng)
|
HSSDĐ (lần)
|
MĐXD (%)
|
TĂNG THÊM
|
Chỉ tiêu m2/người
|
DÂN SỐ (người)
|
Chỉ tiêu
|
DÂN SỐ (người)
|
C
|
HLĐHH
|
1.838,33
|
|
487.769
|
|
|
|
|
614.675
|
I
|
ĐLBD
|
563,3
|
|
148.237
|
|
|
|
|
187.766
|
1
|
ĐLBD 1
|
209,8
|
38
|
55.211
|
≤60
|
9/13
|
≤40
|
30
|
69.933
|
2
|
ĐLBD 2
|
353,5
|
38
|
93.026
|
≤60
|
9/13
|
≤40
|
30
|
117.833
|
3
|
MPTV
|
391,83
|
45
|
87.073
|
≤50
|
9/13
|
≤40
|
35
|
11.1951
|
II
|
Cao tốc
|
179,59
|
|
399.089
|
|
|
|
|
51.311
|
1
|
C-TOC 1
|
110,49
|
45
|
24.553
|
≤50
|
9/13
|
≤50
|
35
|
31.569
|
2
|
C-TOC 2
|
69,1
|
45
|
15.356
|
≤50
|
9/13
|
≤50
|
35
|
19.743
|
III
|
Đường chính
|
863,83
|
|
17.2766
|
|
|
|
|
215.957
|
1
|
BC4
|
246,93
|
50
|
49.386
|
≤30
|
8/11
|
≤40
|
40
|
61.733
|
2
|
TG3
|
64,39
|
50
|
12.878
|
≤30
|
8/11
|
≤40
|
40
|
16.098
|
3
|
TG4
|
54,09
|
50
|
10.818
|
≤30
|
8/11
|
≤50
|
40
|
13.523
|
4
|
TG5
|
54,71
|
50
|
10.942
|
≤45
|
9/13
|
≤40
|
40
|
13.678
|
5
|
22/12
|
153,4
|
50
|
30.680
|
≤40
|
8/11
|
≤40
|
40
|
38.350
|
6
|
AP 3
|
22,13
|
50
|
4.426
|
≤30
|
8/11
|
≤40
|
40
|
5.533
|
7
|
BH4
|
123,5
|
50
|
24.700
|
≤40
|
8/13
|
≤50
|
40
|
30.875
|
8
|
BH 5
|
37,49
|
50
|
7.498
|
≤40
|
8/13
|
≤40
|
40
|
9.373
|
9
|
BH 6
|
25,84
|
50
|
5.168
|
≤30
|
8/11
|
≤40
|
40
|
6.460
|
10
|
VP3
|
81,35
|
50
|
16.270
|
≤30
|
8/11
|
≤40
|
40
|
20.338
|
IV
|
LKV
|
231,61
|
|
39.784
|
|
|
|
|
47.687
|
1
|
LT5
|
30,23
|
55
|
5.496
|
≤30
|
7/10
|
≤50
|
40
|
7.558
|
2
|
BC 5
|
28,4
|
55
|
5.164
|
≤30
|
7/10
|
≤40
|
45
|
6.311
|
3
|
AP-BC
|
89,8
|
55
|
16.327
|
≤40
|
8/13
|
≤50
|
45
|
19.956
|
4
|
HD1
|
33,15
|
65
|
5.100
|
≤25
|
7/10
|
≤40
|
60
|
5.525
|
5
|
BN 1
|
22,6
|
65
|
3.477
|
≤25
|
7/10
|
≤40
|
60
|
3.767
|
6
|
BN2
|
27,43
|
65
|
4.220
|
≤25
|
7/10
|
≤40
|
60
|
4.572
|
d) Khu hành lang đất hỗn hợp mới.
STT
|
SỐ KHU
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
2040
|
TCXD (tầng)
|
HSSDĐ (lần)
|
MĐXD (%)
|
TĂNG THÊM
|
Chỉ tiêu m2/người
|
DÂN SỐ (người)
|
Chỉ tiêu
|
DÂN SỐ (người)
|
D
|
HL mới
|
260,28
|
|
42.764
|
|
|
|
|
52.895
|
I
|
HL ven sông Sài
Gòn
|
194,27
|
|
31.763
|
|
|
|
|
38.226
|
1
|
VSSGN
|
70,17
|
50
|
14.034
|
≤40
|
8/13
|
≤40
|
40
|
17.543
|
2
|
VSSGB
|
124,1
|
70
|
17.729
|
≤50
|
8/13
|
≤40
|
60
|
20.683
|
II
|
Vành đai III
|
66,01
|
|
11.002
|
|
|
|
|
14.669
|
1
|
VĐ III-1
|
66,01
|
60
|
11.002
|
≤40
|
8/13
|
≤40
|
45
|
14.669
|
e) Khu đô thị vườn trái.
STT
|
SỐ KHU
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
Năm 2040
|
TCXD (tầng)
|
HSSDĐ (lần)
|
MĐXD (%)
|
TĂNG THÊM
|
Chỉ tiêu m2/người
|
DÂN SỐ (người)
|
Chỉ tiêu
|
DÂN SỐ (người)
|
|
Đô thị vườn
|
109,8
|
|
13.725
|
|
|
|
|
15.686
|
1
|
AS-AT
|
87,32
|
80
|
10.915
|
≤3
|
1
|
≤30
|
70
|
12.474
|
2
|
AS
|
22,48
|
80
|
2.810
|
≤3
|
1
|
≤30
|
70
|
3.211
|
9. Quy hoạch cơ cấu sử dụng đất:
Tổng diện tích đất lập điều chỉnh tổng thể quy hoạch
chung thành phố Thuận An 8.371,18ha.
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
Hiện trạng 2022
|
GIAI ĐOẠN ĐẾN 2030
(750.000 người)
|
QUY HOẠCH ĐẾN NĂM
2040 (850.000 người)
|
Diện tích
|
Diện tích
|
Bình quân
|
Tỷ lệ
|
Diện tích
|
Bình quân
|
Tỷ lệ
|
(ha)
|
(ha)
|
m2/ng
|
(%)
|
(ha)
|
m2/ng
|
(%)
|
I
|
Đất dân dụng
|
3.085,2
|
4.302
|
57,4
|
100
|
4.924
|
57,93
|
100
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
1.785,4
|
2.075,54
|
27,7
|
48,2
|
2.227,5
|
26,21
|
45,2
|
|
Đất cải tạo chỉnh trang
|
|
1.856
|
24,7
|
43,1
|
2.008
|
23,62
|
40,8
|
|
Đất đô thị truyền thống
|
|
109,7
|
1,5
|
2,55
|
109,7
|
1,29
|
2,2
|
|
Đất đô thị vườn trái
|
|
109,8
|
1,5
|
2,55
|
109,8
|
1,29
|
2,2
|
2
|
Đất hỗn hợp- ĐVO
|
854,6
|
1.192
|
15,9
|
27,7
|
1.330
|
15,65
|
27,0
|
|
Đất đất hỗn hợp trên trục chính
|
|
1.057,1
|
14,1
|
24,6
|
1.154,4
|
13,58
|
23,4
|
|
Đất hỗn hợp mới SSG và VĐ III
|
|
135
|
1,8
|
3,14
|
175,5
|
2,06
|
3,6
|
3
|
Đất dịch vụ công cộng
|
12,8
|
17,2
|
0,2
|
0,4
|
28.26
|
0,33
|
0,6
|
4
|
Đất CQ trụ sở cấp đô thị
|
19,1
|
29,1
|
0,4
|
0,68
|
29,1
|
0,34
|
0,6
|
5
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
25,6
|
450,00
|
6,0
|
10,5
|
537,70
|
6,33
|
10,9
|
6
|
Đất giao thông đô thị
|
387,68
|
538.52
|
7,2
|
12,5
|
771,92
|
9,08
|
15,7
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
2.570,86
|
2.805
|
37,4
|
5
|
2.703
|
31,80
|
5
|
1
|
Đất CN, TTCN, kho tàng
|
1621,74
|
898,15
|
12,0
|
|
520,00
|
6,12
|
|
2
|
Đất đào tạo nghiên cứu khoa học
|
22,5
|
53,61
|
0,7
|
|
178,70
|
2,10
|
|
3
|
Đất trụ sở ngoài đô thị
|
1,21
|
68,39
|
0,9
|
|
228,0
|
2,68
|
|
4
|
Đất trung tâm y tế
|
12,83
|
35,21
|
0,5
|
|
117,4
|
1,38
|
|
5
|
Đất TT văn hóa thể thao
|
11,34
|
42,58
|
0,6
|
|
141,9
|
1,67
|
|
6
|
Đất dịch vụ du lịch
|
41,3
|
48,58
|
0,6
|
|
161,9
|
1,91
|
|
7
|
Đất cây xanh sử dụng hạn chế
|
109,1
|
109,1
|
1,5
|
|
109,1
|
1,28
|
|
8
|
Đất đơn vị ở ven nội thị
|
91,2
|
841,2
|
11,2
|
|
466,3
|
5,49
|
|
9
|
Đất di tích tôn giáo
|
45,2
|
45,2
|
0,6
|
|
45,2
|
0,53
|
|
10
|
Đất an ninh
|
3,65
|
4,1
|
0,1
|
|
8,1
|
0,10
|
|
11
|
Đất quốc phòng
|
351,4
|
351,4
|
4,7
|
|
351,4
|
4,13
|
|
12
|
Đất giao thông đối ngoại
|
154,7
|
202,8
|
2,7
|
4,71
|
270,55
|
3,18
|
5,5
|
13
|
Đất hạ tầng KT khác
|
104,69
|
104,69
|
1,4
|
|
104.69
|
1,23
|
|
III
|
Khu đất không xây dựng
|
2.715,12
|
1.263,71
|
16,8
|
|
743.5
|
8,75
|
|
1
|
Đất vườn trái
|
2.263,87
|
916,21
|
12,2
|
|
396
|
4,66
|
|
2
|
Đất sông suối kênh rạch
|
338,35
|
338,35
|
4,5
|
|
338,35
|
3,98
|
|
3
|
Đất nghĩa trang nghĩa địa
|
112,9
|
9,15
|
0,1
|
|
9,15
|
0,11
|
|
4
|
Tổng cộng
|
8.371,2
|
8.371,2
|
111,6
|
|
8.371,2
|
98,48
|
|
10. Định hướng phát triển hệ
thống hạ tầng kỹ thuật:
10.1. Định hướng phát triển hệ thống giao thông:
a. Giao thông đối ngoại:
- Giao thông đường bộ là các trục giao thông chính đô
thị có lộ giới 60m - 74,5m, gồm: Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13) từ cầu Vĩnh
Bình đến ranh thành phố Thủ Dầu Một có lộ giới 64m; Đường cao tốc thành phố Hồ
Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành lộ giới 60m; Đường Vành đai 3 thành phố Hồ
Chí Minh, lộ giới 74,5m (đoạn trùng với đường Mỹ Phước - Tân Vạn, lộ giới 64m).
- Đường sắt:
+ Đường sắt Sài Gòn - Lộc Ninh qua địa bàn thành phố
Thuận An có ga An Phú; Đường sắt Dĩ An - Cần Thơ có ga tại phường Vĩnh Phú.
+ Đường sắt đô thị: Đường sắt đô thị 3C kết nối Ga trung
tâm Bến Thành - Quận 1 - thành phố Hồ Chí Minh qua Đại lộ Bình Dương tới
thành phố Thủ Dầu Một; Đường sắt đô thị số 1 nối dài từ thành phố Thủ Đức -
thành phố Hồ Chí Minh theo đường Mỹ Phước - Tân Vạn tới khu liên hợp; Đường sắt
đô thị số 5 (tỉnh Bình Dương) Vĩnh Phú - Uyên Hưng đi qua đường ĐT.743b,
ĐT.743c. Các ga đường sắt đô thị được quy hoạch với khoảng cách từ 2-3km được
tích hợp với các bến xe vận tải công cộng khác.
- Giao thông thủy: Phát triển giao thông thủy trên
sông Sài Gòn là đường vận tải thủy cấp III kết nối các cảng trên sông với thành
phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu và các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
Cảng và kho bãi An Sơn giữ nguyên theo quy hoạch được phê duyệt; Quy hoạch các
cảng chuyên dụng, bên thủy nội địa kết hợp du lịch.
b. Giao thông đô thị:
- Trên cơ sở các trục chính đô thị - đường đối ngoại,
quy hoạch cải tạo nâng cấp các tuyến đường chính đô thị lộ giới từ 32-54m, gồm:
Đường ĐT.743a, ĐT.743c, ĐT.745; đường Thủ Khoa Huân; đường 22 tháng 12; đường tỉnh
lộ 43; đường Ven sông Sài Gòn; Đường CĐT 1: nối Bình Chuẩn - An Phú - Bình Hòa
- Lái Thiêu; Đường CĐT 2: Đường Ba tháng Hai (Lái Thiêu) nối đường Nguyễn Hữu Cảnh
(sân golf) tới đường Thủ Khoa Huân; Đường CĐT 3: từ Ngã 3 đường ĐT.745 (cầu
Ngang phường Hưng Định) qua An Thạnh kết nối đường Hồ Văn Mên; Đường CĐT 4: Đường
đại lộ tự do (Khu công nghiệp VSIP I) kéo dài về phía Tây đi qua phần phía Bắc
sân golf Lái Thiêu sau đó đi cặp song song với đoạn kênh thoát nước Chòm Sao ra
đường ĐT.745 và đường ven sông Sài Gòn.
- Đường liên khu vực lộ giới từ 26-30m và các đường
chính khu vực theo quy chuẩn quy phạm QCVN 01:2021/BXD. Ngoài các loại đường
trên, quy hoạch một số tuyến đường song hành với các trục đường chính đô thị
như Đại lộ Bình Dương, đường Mỹ Phước - Tân Vạn và ĐT.743a, ĐT.743b nhằm chia sẻ
lưu lượng vận tải trên các trục đường chính, lộ giới từ 22-30m.
c. Hệ thống công trình giao thông:
- Bến xe: Bến xe Bình Dương được xây dựng tại phường
Bình Chuẩn, nâng cấp bến xe tại phường An Phú. Trong tương lai khi hình thành
các ga đường sắt đô thị sẽ liên kết để hình thành các bến xe buýt tập trung nhằm
tăng cường giao thông công cộng.
- Hệ thống cầu: Ngoài cầu Phú Long hiện hữu, cầu
Bình Gởi trên đường vành đai 3 qua huyện Củ Chi). Xây dựng thêm 03 cầu trên
sông Sài Gòn kết nối thành phố Hồ Chí Minh gồm: cầu trên đường Cầu Tàu (phường
Hưng Định) qua huyện Hóc Môn; Phục hồi cầu sắt Lái Thiêu thành cầu kiến trúc cảnh
quan mang tính truyền thống lịch sử về kiến trúc và nơi chốn; cầu Vĩnh Phú trên
LKV11 (đường VP09) kết nối Quận 12.
- Nút giao thông được quy hoạch tại các nút giao giữa
tất cả các tuyến đường đối ngoại: đường cao tốc, Đại lộ Bình Dương, đường vành
đai 3, đường Mỹ Phước - Tân Vạn. Nút giao thông có vòng xuyến tại các nút giao
thông giao cắt giữa các đường chính đô thị. Các nút giao thông giữa các đường
liên khu vực và đường chính đô thị được điều khiển bằng đèn tín hiệu. Các ga
MRT là các bến ô tô buýt trong vận tải công cộng.
10.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng - quy hoạch
thoát nước mưa:
- Cao độ xây dựng được xác định thấp nhất 2,5m có
tính tới xã lũ hồ Dầu Tiếng và biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Xây dựng các cống
ngăn triều trên sông Vĩnh Bình, rạch Lái Thiêu, rạch Bình Nhâm, rạch Búng và
sông Bà Lụa.
- Cải tạo, nạo vét, xây dựng bờ kè các kênh rạch giữ
lại trên địa bàn thành phố Thuận An; mở rộng kênh thoát nước VSIP 1.
- Phân thành 07 lưu vực thoát nước thành phố Thuận
An theo địa hình tự nhiên: 03 lưu vực chính (1) thoát nước về sông Vĩnh Bình, rạch
Lái Thiêu, (2) thoát về Suối Cát, sông Bà Lụa (3) thoát về Chòm Sao Suối Đờn tới
rạch Bình Nhâm, rạch Búng và 04 lưu vực nhờ kết nối mạng lưới thoát nước của
thành phố Dĩ An và thành phố Tân Uyên.
- Xây dựng mạng lưới cống thoát nước chính trên các
trục chính đô thị, đường chính đô thị, đường liên khu vực và đường chính khu vực
thoát theo lưu vực địa hình tự nhiên ra các kênh rạch xung quanh.
10.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nhu cầu dùng nước đến năm 2030 khoảng 182.000m3/ngày
đêm và đến năm 2040 khoảng 213.000m3/ngày đêm.
- Nguồn nước: Nhà máy nước Dĩ An và nhà máy nước Thủ
Dầu Một, đảm bảo nguồn nước cấp cho đô thị. Tận dụng nguồn nước sông, kênh, rạch,
ao hồ phục vụ nhu cầu chữa cháy.
- Mạng lưới đường ống cấp nước tuân thủ quy chuẩn
QCVN 07-1:2016/BXD trong đó mạng lưới được chia thành 3 cấp. Cấp 1 đặt trên các
đường trục chính và đường chính đô thị. Cấp 2 đặt trên đường chính và đường
liên khu vực. Cấp 3 đặt trên các tuyến đường khác.
- Các tuyến ống cấp nước đặt dưới hè đặt theo mạng
vòng. Đường kính tối thiểu của mạng lưới cấp nước sinh hoạt kết hợp với chữa
cháy trong các khu đô thị là 100 mm.
- Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường ống cấp nước hiện
hữu, xây dựng các tuyến ống cấp nước mới trên các đường mới là đường chính đô
thị, đường liên khu vực và đường chính khu vực. Chấm dứt khai thác nước ngầm
cho mục đích dân dụng và công nghiệp.
10.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
- Tống lượng nước thải dự kiến đến năm 2030: Nước
thải sinh hoạt khoảng 98.000m3/ngày đêm, nước thải công nghiệp khoảng
41.000m3/ngày đêm. Đến năm 2040: Nước thải sinh hoạt khoảng 140.000m3/ngày
đêm, nước thải công nghiệp khoảng 28.000m3/ngày đêm.
- Nước thải các KCN tập trung được xử lý theo quy định
tại các khu xử lý riêng. Nước thải các cơ sở công nghiệp ngoài khu công nghiệp
có phương án xử lý theo quy định.
- Nước thải sinh hoạt được thu gom theo mạng lưới cống
tự chảy đưa về các nhà máy như sau:
+ Lưu vực thoát nước về sông Vĩnh Bình, rạch Lái
Thiêu và phần phía Đông Đại lộ Bình Dương thuộc lưu vực rạch Chòm Sao - Suối Đờn
gồm địa bàn phía Nam phường An Phú, phía Nam phường Thuận Giao, toàn bộ phường
Lái Thiêu, Bình Hòa và An Phú được quy hoạch cống thu nước thải đưa về nhà máy
xử lý nước thải Thuận An.
+ Lưu vực thoát theo suối Cát, sông Bà Lụa, rạch
Bình Nhâm, rạch Búng,... thu gom đưa về nhà máy xử lý nước thải Thủ Dầu Một tại
phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một.
+ Một phần nước thải của phường An Phú và Bình Chuẩn
thoát theo địa hình tự nhiên sau đó có sự hỗ trợ của trạm bơm chuyển bậc đưa về
xử lý tại nhà máy xử lý nước thải thanh phố Tân Uyên đặt tại phường Thái Hòa.
- Nước thải y tế thu gom và xử lý riêng từng cơ sở.
10.5. Xử lý chất thải rắn, nghĩa trang - nhà tang lễ:
a. Chất thải rắn:
- Tổng lượng CTR sinh hoạt dự kiến khoảng 800 tấn/ngày,
với tiêu chuẩn 1kg/người/ngày. CTR công nghiệp dự kiến khoảng 180 tấn/ngày với
tiêu chuẩn 0,3tấn/ha ngày đến năm 2040.
- Không bố trí bãi rác trung chuyển và khu xử lý chất
thải rắn trên địa bàn thành phố Thuận An. Các điểm trung chuyển rác trong thời
kỳ đầu bố trí linh hoạt, không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh. Trong tương
lai, phương tiện gom rác trực tiếp hàng ngày và đưa về khu liên hợp xử lý chất
thải rắn Bình Dương.
- Tuyên truyền người dân không xả rác ngoài đường
hoặc nơi công cộng đồng thời phân loại rác tại nguồn.
b. Nghĩa trang - nhà tang lễ:
- Giữ lại nghĩa trang liệt sĩ Bình Dương tại phường
Thuận Giao.
- Cải tạo các nghĩa trang nhân dân hiện hữu thành
công viên cây xanh đô thị.
- Giữ lại nhà tang lễ tại nghĩa trang Lái Thiêu,
xây dựng mới nhà tang lễ An Phú.
10.6. Quy hoạch hệ thống cấp điện:
- Tổng nhu cầu dùng điện đến năm 2030 khoảng
900-1.000MW và đến năm 2040 khoảng 1.400-1.600MW.
- Nguồn điện: Điện lưới quốc gia, khuyến khích điện
tái tạo (điện áp mái).
- Mạng lưới liên kết các trạm biến áp và đường dây
cao thế hiện hữu được nâng cấp, lắp đặt thêm các trang thiết bị đảm bảo công suất.
- Lưới trung thế 22KV: Cải tạo mạng lưới hiện hữu đồng
thời xây dựng mới trên các tuyến đường liên khu vực mới. Đường dây trung thế tại
khu trung tâm và khu đô thị mới đi ngầm.
- Lưới hạ thế khu vực trung tâm, khu xây dựng hỗn hợp,
khu đô thị mới đi ngầm. Từng bước ngầm hóa đường giây hạ thế trong các khu đô
thị hiện hữu.
10.7. Quy hoạch hệ thống viễn thông:
- Xây dựng mạng lưới điểm chuyển phát bưu chính cấp
cơ sở đạt 0,8 km/điểm phục vụ. Đảm bảo đáp ứng 100% nhu cầu về dịch vụ viễn
thông của người dân và doanh nghiệp.
- Phát triển mạng lưới hạ tầng thông tin di động:
ưu tiên dùng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật, sử dụng công nghệ mạng di động thế hệ
tiếp theo, ưu tiên phát triển mạng lưới truyền dẫn vô tuyến phù hợp với công
nghệ internet vạn vật (IoT).
- Phát triển hạ tầng mạng lưới truyền dẫn hữu tuyến:
Ngầm hóa 100% mạng cáp viễn thông ngoại vi, chỉnh trang trong khu vực trung tâm
Thành phố và các khu vực khác; các khu vực đô thị mới phải có hạ tầng ngầm cho
toàn bộ mạng cáp viễn thông ngoại vi (cả cáp trục và cáp phối đến thuê bao).
11. Đánh giá môi trường chiến
lược:
- Tất cả các khu vực công trình công cộng (bệnh viện,
khu du lịch, khu thương mại,..) đều có hệ thống thoát nước và hệ thống xử lý nước
thải trước khi đấu nối ra hệ thống thu gom chung.
- Giám sát môi trường xung quanh: Việc giám sát chất
lượng môi trường kết hợp thông qua mạng lưới quan trắc quốc gia và mạng lưới
quan trắc chất lượng môi trường địa phương.
- Đối với quản lý chất thải: Trong cộng đồng dân
cư, cần nâng cao ý thức về việc giảm thiểu ô nhiễm môi trường, giữ gìn cảnh
quan. Tổ chức một số chương trình xã hội tuyên truyền về vệ sinh môi trường và
các phương án tái sử dụng rác thải sinh hoạt nhằm hạn chế tới mức tối đa sự
phát thải rác sinh hoạt.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, không khí, tiếng
ồn: Tạo hành lang bảo vệ sông hồ, trồng cây xanh cách ly quanh khu vực khu công
nghiệp tập trung, trạm xử lý nước thải,...
- Các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố
phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật.
12. Chương trình và các dự
án ưu tiên đầu tư:
12.1. Đầu tư công:
- Lĩnh vực quy hoạch: Lập điều chỉnh quy hoạch phân
khu các phường tỷ lệ 1/2.000, lập quy hoạch chi tiết 1/500 các dự án đầu tư.
- Đầu tư công về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật:
+ Đầu tư Khu trung tâm Văn hóa thể dục thể thao
thành phố Thuận An; Xây dựng đường đê bao sông Sài Gòn theo quy hoạch từ Vĩnh
Phú đến ranh Thủ Dầu Một khoảng 13,6km.
+ Đầu tư xây dựng Trụ sở hành chính công; Bệnh viện
đa khoa mới.
+ Xây dựng đường Liên khu vực số 2 nối trung tâm
hành chánh tập trung đến các phường phía Tây đường Quốc lộ 13 và một số tuyến
đường khác, cần ưu tiên mở mới một số tuyến liên khu vực trong đó có tuyến đường
Cách mạng tháng Tám nối dài tại cầu Ngang đến Thủ Dầu Một.
+ Đầu tư các công viên đô thị tại các phường Bình
Hòa, Bình Chuẩn.
+ Đầu tư xây dựng, trụ sở Công An, Quân sự, các cơ
quan ngành dọc tại khu đất 16ha; Xây dựng đường nối từ Quốc lộ 13 tại ngã tư Đại
Lộ Tự Do ra đường đê bao sông Sài Gòn (Đường chính đô thị 4) và một số tuyến đường
quan trọng khác.
+ Đầu tư tuyến đường sắt từ ga An Bình - Bàu Bàng.
- Kiến nghị Chính phủ xây dựng đường sắt đô thị dọc
Đại lộ Bình Dương và Mỹ Phước - Tân Vạn kết nối hệ thống đường sắt đô thị Thành
phố Hồ Chí Minh; Đầu tư tuyến đường sắt Dĩ An - Cần Thơ.
12.2. Đầu tư phát triển đô thị - huy động nguồn lực
xã hội.
- Chuyển đổi công năng khu công nghiệp Đồng An
thành khu thương mại - dịch vụ, logistic và bố trí quỹ đất nhà ở xã hội.
- Thu hút đầu tư các tổ hợp dịch vụ- chung cư cao tầng
trên các hành lang đô thị hỗn hợp và hành lang ven sông Sài Gòn.
- Thu hút đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
- Thu hút đầu tư xây dựng các bến cảng nội địa trên
sông Sài Gòn phục vụ phát triển giao thông thủy.
- Phát triển các dự án đầu tư khu dịch vụ và dân cư
trên phần đất nông nghiệp chuyển đổi tại các phường và khu vực An Sơn.
- Mở rộng, nạo vét, xây dựng kè bảo vệ các sông,
kênh, rạch thoát nước và mạng lưới cống cấp II, III nhằm đảm bảo thoát nước mưa
bền vững.
- Đầu tư hạ tầng kỹ thuật của các công ty công ích:
Bao gồm các lĩnh vực cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc, thoát nước thải và
môi trường.v.v...
13. Thành phần hồ sơ đồ án
quy hoạch:
a. Thuyết minh tổng hợp, bản vẽ A3 thu nhỏ; phụ lục
kèm theo thuyết minh (Các giải trình, Giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết
minh; Bản vẽ minh họa; Các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý
liên quan.
b. Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng;
- Bản đồ hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị, tỷ lệ
1/10.000.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc cảnh
quan, tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng, tỷ lệ
1/10.000.
- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị.
- Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị, tỷ
lệ 1/10.000.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo giai đoạn, tỷ lệ
1/10.000.
- Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ
Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD .
- Bản đồ quy hoạch định hướng phát triển hệ thống
giao thông đô thị, tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
và hệ thống thoát nước mưa, tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ quy hoạch định hướng phát triển hệ thống cấp
nước, tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ quy hoạch định hướng phát triển hệ thống
thoát nước bẩn và VSMT, tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ quy hoạch định hướng phát triển hệ thống cấp
điện, tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ quy hoạch định hướng phát triển hệ thống
thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ
lệ 1/10.000.
- Bản đồ đánh giá hiện trạng môi trường, tỷ lệ
1/10.000.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ
1/10.000.
- Bản vẽ thiết kế đô thị.
c. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô
thị theo quy định tại Khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có bản vẽ
thu nhỏ kèm theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Thuận An có trách
nhiệm:
- Tổ chức công bố, công khai đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung thành phố Thuận An đến năm 2040 được phê duyệt; tổ chức quản lý,
giám sát việc thực hiện.
- Đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung phố Thuận
An đến năm 2040 làm căn cứ để quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt; Tổ chức
rà soát việc lập, điều chỉnh, phê duyệt các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch
chi tiết để cụ thể hóa đồ án quy hoạch chung được duyệt.
- Cắm mốc giới theo quy hoạch đô thị theo quy định
tại Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị; Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô
thị theo quy định tại Điều 58 và Điều 59 Luật quy hoạch đô thị.
- Phối hợp chặt chẽ với các ngành chức năng liên
quan đề xuất các giải pháp quản lý triển khai thực hiện quy hoạch, lập kế hoạch
đầu tư xây dựng, huy động vốn đầu tư để thực hiện các công trình hạ tầng kỹ thuật,
các công trình trọng điểm.
2. Sở Xây dựng thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về quy hoạch xây dựng; Phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Thuận An
quản lý quy hoạch xây dựng khu vực đô thị, các khu vực trọng điểm theo chức
năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý.
3. Các sở ngành liên quan thực hiện chức năng, nhiệm
vụ quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật, có trách nhiệm hướng dẫn, tạo
điều kiện thuận lợi để Ủy ban nhân dân thành phố Thuận An triển khai thực hiện
cụ thể hóa quy hoạch đô thị được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 1071/QĐ-UBND ngày 12/4/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê
duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Thuận An đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành; Chủ tịch UBND thành phố Thuận An và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ
Xây dựng;
- TTTU-TTHĐND tỉnh;
- CT & các PCT;
- Như Điều 4;
- TTCông báo, Website tỉnh;
- LĐVP, CV, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|