ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7140/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 16
tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
KÊ NGUỒN NƯỚC MẶT NỘI TỈNH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04/8/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia,
giai đoạn đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-BTNMT ngày
13/6/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về kế hoạch thực hiện Quyết định số
1383/QĐ-TTg ngày 04/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm
kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2766/QĐ-UBND ngày
31/12/2019 của UBND tỉnh phê duyệt danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 07/6/2022
của UBND tỉnh phê duyệt danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 04/7/2023
của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục nguồn nước nội tỉnh (nguồn nước mặt)
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ văn bản số 4464/BTNMT-TNN ngày 16/6/2023
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện kiểm kê tài nguyên
nước quốc gia, được phê duyệt tại Quyết định số 1383/QĐ-TTg .
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm kê nguồn
nước mặt nội tỉnh giai đoạn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như
sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Công bố được các chỉ tiêu
kiểm kê tài nguyên nước (lần đầu) trên các lưu vực sông nội tỉnh trên cơ sở
thông tin, số liệu kiểm kê được thực hiện chính xác, đồng bộ, đúng thời gian.
Các số liệu kiểm kê về tài nguyên nước, khai thác sử dụng nước, xả nước thải
vào nguồn nước là số liệu quan trọng phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về
tài nguyên nước, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước; làm cơ sở để lập, điều chỉnh
kế hoạch khai thác sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, hướng tới việc đảm bảo an
ninh tài nguyên nước, phát triển kinh tế - xã hội, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến trong lĩnh vực tài nguyên nước.
2. Mục tiêu cụ thể: Có được các chỉ tiêu kiểm
kê lần đầu về tài nguyên nước mặt nội tỉnh, bao gồm:
- Số lượng nguồn nước mặt: số lượng sông, suối, hồ,
ao,...;
- Tổng dung tích các hồ chứa trên phạm vi toàn tỉnh
(từng huyện, thành phố) và theo lưu vực sông;
- Chất lượng nước mặt: Chỉ số chất lượng nước tổng
hợp WQI;
- Khai thác, sử dụng nước mặt: Danh mục công trình
khai thác, sử dụng; mục đích khai thác; lượng nước khai thác;
- Xả nước thải vào nguồn nước, gồm: Danh mục công
trình xả nước thải; lưu lượng xả vào nguồn nước; loại hình nước thải.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi thực hiện: Kiểm kê nguồn nước mặt
nội tỉnh trên phạm vi tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng thực hiện
- Kiểm kê chỉ tiêu đối với số lượng nguồn nước mặt
nội tỉnh gồm: sông, suối, hồ, ao,... nội tỉnh không thuộc quy mô hộ gia đình
trên cơ sở danh mục nguồn nước nội tỉnh, danh mục ao, hồ không được san lấp đã
được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 07/6/2022 và Quyết
định số 1302/QĐ-UBND ngày 04/7/2023.
- Kiểm kê các chỉ tiêu về khai thác, sử dụng nước mặt,
xả nước thải vào nguồn nước, lượng nước mặt. Trong quá trình xây dựng đề cương
dự toán, căn cứ đặc điểm của nguồn nước mặt tại địa phương và mức độ ưu tiên quản
lý, xác định nguồn nước để thực hiện tính toán các chỉ tiêu kiểm kê nêu trên
cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Kiểm kê chỉ tiêu chất lượng nước mặt của các
sông, hồ theo chương trình quan trắc đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 715/QĐ-UBND ngày 31/3/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng về phê duyệt chương trình
quan trắc hiện trạng thành phần môi trường đất, nước mặt, nước dưới đất, không
khí xung quanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Xây dựng nội dung, dự toán chi tiết để thực hiện
kiểm kê tài nguyên nước trên phạm vi tỉnh Lâm Đồng, bảo đảm khả thi, hiệu quả,
đồng bộ và tránh lãng phí nguồn lực.
2. Thu thập, kế thừa các thông tin, số liệu liên
quan đến chỉ tiêu kiểm kê, điều tra cơ bản từ các giai đoạn trước và trong kỹ
kiểm kê gôm: kết quả dự án Điều tra đánh giá tài nguyên nước; Danh mục nguồn nước
phải lập hành lang bảo vệ; Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp; Danh mục
nguồn nước nội tỉnh đã được UBND tỉnh ban hành.
3. Xây dựng các biểu mẫu, quy trình, phương pháp kiểm
kê, đảm bảo theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số
4464/BTNMT-TNN ngày 16/6/2023.
4. Thực hiện kiểm kê các chỉ tiêu tại thực địa: Lập
báo cáo kiểm kê tại thực địa theo từng chỉ tiêu kiểm kê.
5. Tổng hợp, xử lý, phân loại thông tin, số liệu kết
quả thu thập, điều tra thực địa và cập nhật số liệu vào phần mềm.
6. Kiểm tra, đối chiếu đối với từng chỉ tiêu kiểm
kê tài nguyên nước.
7. Tính toán các chỉ tiêu kiểm kê tài nguyên nước.
8. Xây dựng, hoàn thiện hồ sơ sản phẩm kết quả tổng
kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn đến năm 2025 gồm: báo cáo kết
quả kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Lâm Đồng; các báo cáo chuyên đề theo từng chỉ
tiêu kiểm kê; cơ sở dữ liệu; bộ số liệu kiểm kê tài nguyên nước; cập nhật dữ liệu
kiểm kê vào phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu kiểm kê tài nguyên nước do Bộ
Tài nguyên và Môi trường cung cấp.
9. Tổng hợp kết quả kiểm kê và gửi Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN
Từ tháng 8 năm 2023 đến hết năm 2024, cụ thể:
- Từ tháng 08 năm 2023 đến tháng 12 năm 2023: Xây dựng
Đề cương, dự toán, trình Hội đồng nhân dân tỉnh và đấu thầu lựa chọn đơn vị thực
hiện.
- Từ tháng 01 năm 2024 đến tháng 06 năm 2024: Thực
hiện kiểm kê.
- Từ tháng 7 năm 2024 đến tháng 12 năm 2024: Báo
cáo tổng kết, trình UBND tỉnh phê duyệt và gửi kết quả thực hiện, cập nhật dữ
liệu kiểm kê vào phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu kiểm kê của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương theo
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và huy động các nguồn tài chính hợp
pháp khác để thực hiện.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có
liên quan, UBND các địa phương xây dựng trình UBND tỉnh phê duyệt Đề cương, dự
toán để thực hiện kiểm kê nguồn nước mặt nội tỉnh giai đoạn đến năm 2025 trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng phù hợp với tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ
thuật đã được cấp có thẩm quyền ban hành; làm cơ sở trình Hội đồng nhân dân tỉnh
bố trí kinh phí thực hiện.
b) Phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh
phí để thực hiện bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
c) Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh công bố kết quả kiểm
kê nguồn nước mặt nội tỉnh giai đoạn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và
báo cáo kết quả kiểm kê về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31/12/2024. Cập
nhật kết quả kiểm kê vào phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu kiểm kê tài nguyên
nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường tham mưu cân đối, bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công
Thương, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc và các sở, ngành, đơn vị có
liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc thực hiện kiểm kê tài nguyên nước theo
quy định của pháp luật.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh
khó khăn, vướng mắc, thay đổi nội dung theo kế hoạch, yêu cầu các đơn vị có
liên quan kịp thời phản ánh, kiến nghị về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (thay báo
cáo);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: TNMT, CT, NN&PTNN, KH&ĐT, TC;
- UBND các huyện, Tp. Đà Lạt và Bảo Lộc;
- Lưu: VT, MT, TL.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Phúc
|