ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2124/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
07 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1210/QĐ-UBND ngày 04/5/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số
08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ và Chương trình hành động số 20-CTr/TU
ngày 12/12/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW
ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới
hệ thống tổ chức hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 19/5/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai sắp xếp đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 1668/TTr-SGDĐT ngày 05/6/2023 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Công văn số 2212/SNV-TCBC-CCVC ngày 17/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch sắp xếp các đơn vị
sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2022 - 2025.
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh tổ chức thực hiện theo Kế hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh (b/c);
- Các cơ quan thuộc Tỉnh ủy;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH; Báo KH;
- Lưu: VT, HgP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
KẾ HOẠCH
SẮP
XẾP CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH
HÒA GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 2124/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Sự cần thiết
- Nhằm đảm bảo thực hiện Quyết định số 1210/QĐ-UBND
ngày 04/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ và Chương trình hành động
số 20-CTr/TU ngày 12/12/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết
số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp
tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Là cơ sở cho việc đổi mới cơ chế hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập theo quan điểm, chủ trương của Đảng, quy định của
Nhà nước; thống nhất, đồng bộ, sắp xếp hợp lý giữa các lĩnh vực, phù hợp với
chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực, đặc điểm, điều kiện của địa phương.
- Việc sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập vừa
đảm bảo tuân thủ quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP vừa đảm bảo sự phù hợp
với tình hình thực tế tại địa phương, quy hoạch mạng lưới và đặc điểm cụ thể của
các đơn vị sự nghiệp công lập để tinh gọn đầu mối, nâng cao được hiệu quả hoạt
động, chất lượng dịch vụ công, hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước. Đồng thời,
thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại, nâng cao chất
lượng, sử dụng hiệu quả đội ngũ viên chức và người lao động; giảm chi thường
xuyên và góp phần cải cách chính sách tiền lương.
- Ngoài ra việc sắp xếp, kiện toàn bộ máy của đơn vị
sự nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động; bảo đảm tính đặc thù của từng lĩnh vực,
có tính kế thừa, phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ viên chức
hiện có; quy hoạch bảo đảm tính dự báo, phù hợp với xu thế phát triển của xã hội,
nhu cầu của người dân trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của
Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công
lập;
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của
Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 19/7/2022 về Kỳ họp
thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII của HĐND tỉnh Khánh Hòa;
- Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý,
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Quyết định số 1210/QĐ-UBND ngày 04/5/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP
ngày 24/01/2018 của Chính phủ và Chương trình hành động số 20-CTr/TU ngày 12/12/2017
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/201
7 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức
và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai sắp xếp đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025;
- Kế hoạch số 13251/KH-UBND ngày 18/12/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020; và
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ;
- Thông báo số 312/TB-UBND ngày 14/7/2022 về Kết luận
của Ủy ban nhân dân tỉnh về phương án sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh;
- Công văn số 10883/UBND-KGVX ngày 08/11/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 19/7/2022 của
HĐND tỉnh;
- Công văn số 11643/UBND ngày 25/11/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc sắp xếp các trường học thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
II. MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC SẮP XẾP
1. Mục tiêu tổng quát
- Đổi mới căn bản, toàn diện và đồng bộ hệ thống
các đơn vị sự nghiệp công lập, bảo đảm tinh gọn, có cơ cấu hợp lý, có năng lực
tự chủ, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Giảm mạnh đầu mối, khắc phục tình trạng manh mún,
dàn trải và trùng lắp; tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại, nâng cao chất lượng
đội ngũ viên chức;
- Giảm mạnh tỷ trọng, nâng cao hiệu quả chi ngân
sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập để cơ cấu lại ngân sách nhà nước, cải
cách tiền lương và nâng cao thu nhập cho viên chức trong đơn vị sự nghiệp công
lập;
- Phát triển thị trường dịch vụ sự nghiệp công và
thu hút mạnh mẽ các thành phần kinh tế tham gia phát triển dịch vụ sự nghiệp
công.
2. Mục tiêu cụ thể
Trong giai đoạn 2022-2025 (từ năm học 2022-2023 đến
năm học 2025- 2026), số lượng đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập giảm
10% trở lên so với tổng số đơn vị sự nghiệp toàn ngành và giảm 10% biên chế sự
nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021. Chấm dứt số hợp đồng
lao động không đúng quy định trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Nguyên tắc sắp xếp
- Đối với cấp mầm non, tiểu học và trung học cơ sở
công lập: Mỗi địa bàn cấp xã chỉ tổ chức 01 trường và các điểm trường trực thuộc
(nếu có) cho mồi cấp học. Những địa bàn có số lượng lớp/trường vượt quá định mức
tối đa hoặc nếu sáp nhập sẽ vượt quá định mức thì cho phép tổ chức 02 trường
nhưng phải đảm bảo số lượng trường học tương đương với số đơn vị hành chính
theo đúng chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Việc sắp xếp, sáp nhập các trường nhằm tinh gọn bộ
máy; bố trí sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phù hợp vị trí
việc làm nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của đơn vị; tạo điều kiện thuận lợi
để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
- Việc sắp xếp, sáp nhập các trường chủ yếu sắp xếp,
sáp nhập về tổ chức bộ máy; việc bố trí, sắp xếp cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên dôi dư phải đảm bảo phù hợp, tạo được tâm lý ổn định, yên tâm công
tác. Số nhân viên hành chính dôi dư, sẽ thực hiện điều chuyển sang đơn vị khác đảm
bảo cơ cấu, tỷ lệ theo quy định.
- Việc thành lập các trường liên cấp nhằm sáp nhập
các dự án trường trung học phổ thông đã được phê duyệt với các trường trung học
cơ sở có quy mô nhỏ trên địa bàn; đồng thời, đảm bảo lộ trình giảm tối thiểu
10% tổng số đơn vị sự nghiệp giai đoạn 2022-2025.
III. THỰC TRẠNG VỀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP
1. Phân loại theo phân cấp quản lý
Đầu năm học 2022-2023, toàn ngành giáo dục và đào tạo
tỉnh Khánh Hòa có 491 cơ sở giáo dục công lập (sau đây gọi tắt là đơn vị),
trong đó:
a) Đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập trực
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: gồm 34 đơn vị;
b) Đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập trực
thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban
nhân dân cấp huyện): Tính đến cuối năm học 2022-2023, có 457 đơn vị.
Số lượng cơ sở giáo dục và đào tạo phân theo loại
hình cụ thể trên từng địa bàn như sau:
STT
|
Địa bàn
|
Số lượng ĐVSN
công lập trực thuộc Sở GDĐT hiện có
|
Số lượng ĐVSN
công lập trực thuộc UBND cấp huyện hiện có
|
Tổng số
|
1
|
Nha Trang
|
10
|
107
|
117
|
2
|
Cam Ranh
|
4
|
51
|
55
|
3
|
Cam Lâm
|
3
|
47
|
50
|
4
|
Diên Khánh
|
3
|
52
|
55
|
5
|
Ninh Hòa
|
7
|
88
|
95
|
6
|
Vạn Ninh
|
4
|
52
|
56
|
7
|
Khánh Vĩnh
|
2
|
38
|
40
|
8
|
Khánh Sơn
|
1
|
22
|
23
|
Tổng cộng
|
34
|
457
|
491
|
2. Phân loại theo mức độ tự chủ
a) Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường
xuyên và chi đầu tư: không;
b) Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường
xuyên: 01 đơn vị;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần
chi thường xuyên: 22 đơn vị;
d) Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước
đảm bảo: 468 đơn vị.
Số lượng cơ sở giáo dục và đào tạo phân theo mức độ
tự chủ cụ thể như sau:
TT
|
Mức độ tự chủ của
ĐVSN công lập
|
MN
|
TH
|
THCS (gồm DTNT)
|
Liên cấp TH-
THCS
|
THPT (gồm DTNT)
|
Liên cấp THCS-
THPT
|
Trung tâm
|
Tổng
|
a
|
Tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0
|
b
|
Tự đảm bảo chi thường xuyên
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
1
|
c
|
Tự đảm bảo một phần chi thường xuyên
|
-
|
-
|
-
|
-
|
19
|
-
|
3
|
22
|
d
|
Do Ngân sách nhà nước đảm bảo
|
162
|
174
|
109
|
12
|
9
|
1
|
1
|
468
|
Tổng cộng
|
162
|
174
|
109
|
12
|
28
|
1
|
5
|
491
|
IV. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP
Để đảm bảo thực hiện Quyết định số 1210/QĐ-UBND
ngày 04/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ và Chương trình hành động số
20- CTr/TU ngày 12/12/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết
số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp
tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập, Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất phương án sắp
xếp các đơn vị sự nghiệp đến năm học 2025-2026, như sau:
- Dự kiến thành lập một số đơn vị sự nghiệp trong
giai đoạn 2022-2025: Thành lập một số đơn vị sự nghiệp đặc thù để đảm bảo thực
hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW, ngày 28/01/2022 của Bộ Chính trị về xây dựng, phát
triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số
08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn; Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội thí điểm
một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Khánh Hòa và Nghị quyết số
42/NQ-CP , ngày 21/3/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 28/01/2022 của Bộ Chính trị về
xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Việc sắp xếp đơn vị sự nghiệp sẽ được điều chỉnh
linh động theo Đề án đổi mới cơ chế quản lý, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự
nghiệp công lập do Bộ Nội vụ xây dựng sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
và phù hợp với địa phương và quy định.
1. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Giáo dục và đào tạo
TT
|
CSGD
|
Số lượng hiện
có
|
Dự kiến tăng/giảm
|
Sau sắp xếp
|
TT
|
Cơ sở giáo dục
|
Số lượng hiện
có
|
Dự kiến tăng/giảm
|
Sau sắp xếp
|
1
|
Trường THPT, PT.DTNT tỉnh
|
28
|
0
|
28
|
2
|
Trường liên cấp (THCS&THPT)
|
1
|
5
|
6
|
3
|
Trung tâm
|
5
|
-2
|
3
|
Tổng
|
34
|
3
|
37
|
Giữ nguyên các Trường Trung học phổ thông, Trường Phổ
thông Dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo gồm 28 trường.
a) Năm học 2022-2023:
Hợp nhất Trường Bổ túc Trung học Nha Trang 2, Trung
tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp Khánh Hòa và Trung tâm Giáo dục thường
xuyên và Hướng nghiệp Nha Trang thành Trung tâm Giáo dục thường xuyên Nha Trang
(Đã hoàn thành).
b) Năm học 2024-2025:
- Sáp nhập trung tâm Giáo dục thường xuyên Nha
Trang và Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh thành Trung tâm Giáo dục thường
xuyên tỉnh (địa bàn thành phố Nha Trang).
- Thành lập Trường THCS và THPT Tô Hiến Thành trên
cơ sở sáp nhập Trường THCS Tô Hiến Thành và Dự án đầu tư xây dựng Trường THPT
Ninh Sim (địa bàn thị xã Ninh Hòa). Dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 1940/QĐ-UBND ngày 17/6/2019 và Quyết định điều chỉnh
số 2584/QĐ-UBND ngày 24/9/2020.
- Thành lập Trường THCS và THPT Lương Thế Vinh trên
cơ sở sáp nhập Trường THCS Lương Thế Vinh và Dự án đầu tư xây dựng Trường THPT
Bắc Vạn Ninh (địa bàn huyện Vạn Ninh). Dự án Trường THPT Bắc Vạn Ninh được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2228/QĐ-UBND ngày 03/7/2019 và
Quyết định điều chỉnh số 2575/QĐ-UBND ngày 24/9/2020.
- Thành lập Trường THCS và THPT Tây Bắc Diên Khánh
trên cơ sở sáp nhập Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh và Dự án đầu tư xây dựng Trường
THPT Tây Bắc Diên Khánh (địa bàn huyện Diên Khánh). Dự án đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2371/QĐ-UBND ngày 17/8/2018 và Quyết
định điều chỉnh số 2558/QĐ-UBND ngày 23/9/2020.
- Thành lập Trường THCS&THPT Nam Cam Ranh (địa
bàn thành phố Cam Ranh) trên cơ sở sáp nhập Trường THCS Nguyễn Thị Minh
Khai vào Dự án Trường THPT Nam Cam Ranh. Dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt tại Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 và Quyết định điều chỉnh số
2612/QĐ-UBND ngày 28/9/2020.
c) Năm học 2025-2026:
Thành lập Trường THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân trên
cơ sở sáp nhập Trường THCS Nguyễn Viết Xuân và Dự án đầu tư xây dựng Trường
THPT Vĩnh Lương (địa bàn thành phố Nha Trang). Dự án đã được HĐND tỉnh
phê duyệt tại Nghị Quyết số 18/NQ-HĐND ngày 09/7/2019; Ủy ban nhân dân tỉnh có
Công văn số 9681/UBND-XDNĐ ngày 30/9/2019 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết
số 18/NQ-HĐND ngày 09/7/2019 của HĐND tỉnh.
Sau khi sắp xếp, mạng lưới cơ sở giáo dục trực thuộc
Sở Giáo dục và Đào tạo tăng 03 cơ sở, cụ thể: Đến năm học 2025-2026, các đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo giảm 02 trung tâm cấp tỉnh
(Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp Nha Trang, Trung tâm Giáo dục
thường xuyên Nha Trang), tăng 05 trường liên cấp trung học cơ sở và trung học
phổ thông (trên cơ sở sáp nhập trường trung học cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện với Dự án trường trung học phổ thông đã được phê duyệt trên địa bàn
thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa, huyện Diên Khánh và
huyện Vạn Ninh).
Vậy, tổng số đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục
và Đào tạo sau khi sắp xếp tăng 03 đơn vị. Tổng số đơn vị còn lại sau khi sắp xếp
là 37 đơn vị.
(Lộ trình chi tiết
theo Phụ lục I đính kèm)
2. Đối với đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thành phố Nha Trang: Tính đến đầu
năm học 2022-2023, thành phố Nha Trang có 107 trường, trong đó:
- Địa bàn thành phố Nha Trang có 27 xã, phường, đề
xuất sắp xếp giảm 11 trường mầm non, 09 trường tiểu học, 07 trường trung học cơ
sở (trong đó có trường THCS Nguyễn Viết Xuân sáp nhập với Dự án đầu tư Trường
THPT Vĩnh Lương thuộc Sở); đồng thời, tăng 05 trường TH-THCS do sáp nhập
các trường TH với THCS trên địa bàn (Trường TH-THCS Phan Sào Nam, Trường
TH-THCS Trưng Vương, TH-THCS Nguyễn Đình Chiểu, TH-THCS Lý Thường Kiệt và
TH-THCS Lê Thanh Liêm).
- Số trường học thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Nha
Trang sau khi thực hiện sắp xếp dự kiến giảm 22 đơn vị; trong quá trình thực hiện
có thể điều chỉnh, sắp xếp các đơn vị trường học khác với dự kiến để phù hợp với
địa phương.
TT
|
CSGD
|
Số đơn vị hiện
có
|
Dự kiến tăng
(+) /giảm (-)
|
Sau sắp xếp
|
TT
|
CSGD
|
Số đơn vị hiện
có
|
Dự kiến tăng
(+) /giảm (-)
|
Sau sắp xếp
|
1
|
Mầm non
|
40
|
-11
|
29
|
2
|
Tiểu học
|
41
|
-9
|
32
|
3
|
Trung học cơ sở
|
26
|
-7
|
19
|
4
|
Liên cấp (TH-THCS)
|
/
|
5
|
5
|
Tổng
|
107
|
-22
|
85
|
Vậy, tổng giảm toàn thành phố là 22 đơn vị (Lộ
trình chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).
b) Thành phố Cam Ranh: Tính đến đầu năm
học 2022-2023, thành phố Cam Ranh có 51 trường, trong đó:
- Địa bàn thành phố Cam Ranh có 15 xã, phường, đề
xuất sắp xếp giảm 01 trường mầm non, 05 trường tiểu học, 03 trường THCS (gồm
Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai dự kiến sáp nhập với Dự án Trường THPT Nam Cam
Ranh trực thuộc Sở); đồng thời tăng 03 trường TH-THCS do sáp nhập trường TH
với THCS (Trường TH-THCS Cam Thành Nam, Trường TH-THCS Cam Phúc Nam và Trường
TH-THCS Ba Ngòi).
- Số trường học của Ủy ban nhân dân thành phố Cam
Ranh sau khi thực hiện sắp xếp dự kiến giảm 06 đơn vị; trong quá trình thực hiện
có thể điều chỉnh, sắp xếp các đơn vị trường học khác với dự kiến để phù hợp với
địa phương.
TT
|
CSGD
|
Số đơn vị hiện
có
|
Dự kiến tăng
(+) /giảm (-)
|
Sau sắp xếp
|
1
|
Mầm non
|
18
|
-1
|
17
|
2
|
Tiểu học
|
18
|
-5
|
13
|
3
|
Trung học cơ sở
|
11
|
-3
|
8
|
4
|
Liên cấp (TH-THCS)
|
4
|
3
|
7
|
Tổng
|
51
|
-6
|
45
|
Vậy, tổng giảm toàn thành phố là 06 đơn vị (Lộ
trình chi tiết theo Phụ lục 3 đính kèm).
c) Huyện Cam Lâm: Tính đến đầu năm học
2022-2023, huyện Cam Lâm có 47 trường, trong đó:
- Địa bàn huyện Cam Lâm có 14 xã, thị trấn, đề xuất
sắp xếp giảm 02 trường mầm non và 04 trường tiểu học. Trước mắt, số trường học
của Ủy ban nhân dân huyện Cam Lâm sau khi thực hiện sắp xếp dự kiến giảm 06 đơn
vị.
- Ngoài ra, Ủy ban nhân dân huyện chủ động cân đối
sáp nhập thêm 01 đơn vị trực thuộc theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành tại Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 19/5/2023; trong quá trình thực hiện
có thể điều chỉnh, sắp xếp các đơn vị trường học khác với dự kiến để phù hợp với
địa phương.
TT
|
CSGD
|
Số đơn vị hiện
có
|
Dự kiến tăng
(+)/giảm (-)
|
Sau sắp xếp
|
1
|
Mầm non
|
16
|
-2
|
14
|
2
|
Tiểu học
|
19
|
-4
|
15
|
3
|
Trung học cơ sở
|
12
|
/
|
12
|
4
|
Liên cấp (TH-THCS)
|
/
|
/
|
/
|
Cân đối giảm thêm 01 đơn vị (theo Quyết định số
1117/QĐ-UBND)
|
|
-1
|
-1
|
Tổng
|
47
|
-7
|
40
|
Vậy, tổng giảm toàn huyện là 07 đơn vị (Lộ trình
chi tiết theo Phụ lục 4 đính kèm).
d) Huyện Diên Khánh: Tính đến đầu năm
học 2022-2023, huyện Diên Khánh có 52 trường, trong đó:
- Địa bàn huyện Diên Khánh có 18 xã, thị trấn, đề xuất
sắp xếp giảm 05 trường tiểu học, 01 trường THCS (trên cơ sở sáp nhập Trường
THCS Đinh Bộ Lĩnh vào Dự án đầu tư Trường Tây Bắc Diên Khánh thuộc Sở); đồng
thời tăng 01 trường TH-THCS do sáp nhập trường TH với THCS (Trường TH-THCS
Suối Tiên). Trước mắt, số trường học của Ủy ban nhân dân huyện Diên Khánh
sau khi thực hiện sắp xếp dự kiến giảm 05 đơn vị.
- Ngoài ra, Ủy ban nhân dân huyện chủ động cân đối
sáp nhập thêm 01 đơn vị trực thuộc theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành tại Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 19/5/2023; trong quá trình thực hiện
có thể điều chỉnh, sắp xếp các đơn vị trường học khác với dự kiến để phù hợp với
địa phương.
TT
|
CSGD
|
Số đơn vị hiện
có
|
Dự kiến tăng
(+)/giảm (-)
|
Sau sắp xếp
|
1
|
Mầm non
|
19
|
/
|
19
|
2
|
Tiểu học
|
21
|
-5
|
16
|
3
|
Trung học cơ sở
|
10
|
-1
|
9
|
4
|
Liên cấp (TH-THCS)
|
2
|
1
|
3
|
Cân đối giảm thêm 01 đơn vị (theo Quyết định số
1117/QĐ-UBND ngày 19/5/2023)
|
|
-1
|
-1
|
Tổng
|
52
|
-6
|
46
|
Vậy, tổng giảm toàn huyện là 06 đơn vị (Lộ trình
chi tiết theo Phụ lục 5 đính kèm).
đ) Thị xã Ninh Hòa: Tính đến đầu năm
học 2022-2023, thị xã Ninh Hòa có 88 trường, trong đó:
- Địa bàn thị xã Ninh Hòa có 27 xã, phường, đề xuất
sắp xếp giảm 02 trường mầm non, 04 trường tiểu học, 02 Trường trung học cơ sở (trong
đó có dự án sáp nhập TTHS Tô Hiến Thành với dự án đầu tư THPT Ninh Sim thuộc Sở).
01 trường TH&THCS (Trường TH-THCS Ninh Vân); đồng thời tăng 01 trường
TH-THCS do sáp nhập trường TH với THCS (Trường TH-THCS Trần Quang Khải).
- Số trường học của Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa
sau khi thực hiện sắp xếp dự kiến giảm 08 đơn vị; trong quá trình thực hiện có
thể điều chỉnh, sắp xếp các đơn vị trường học khác với dự kiến để phù hợp với địa
phương.
TT
|
CSGD
|
Số đơn vị hiện
có
|
Dự kiến tăng
(+)/giảm (-)
|
Sau sắp xếp
|
1
|
Mầm non
|
30
|
-2
|
28
|
2
|
Tiểu học
|
29
|
-4
|
25
|
3
|
Trung học cơ sở
|
26
|
-2
|
24
|
TT
|
CSGD
|
Số đơn vị hiện
có
|
Dự kiến tăng
(+)/giảm (-)
|
Sau sắp xếp
|
4
|
Liên cấp (TH-THCS)
|
3
|
0
|
3
|
Tổng
|
88
|
-8
|
80
|
Vậy, tổng giảm toàn thị xã là 08 đơn vị (Lộ
trình chi tiết theo Phụ lục 6 đính kèm).
e) Huyện Vạn Ninh: Tính đến đầu năm học
2022-2023, huyện Vạn Ninh có 52 trường, trong đó:
- Địa bàn huyện Vạn Ninh có 13 xã, thị trấn, đề xuất
sắp xếp giảm 11 trường tiểu học, 02 trường trung học cơ sở (trong đó có Trường
THCS Lương Thế Vinh sáp nhập vào Dự án đầu tư Trường THPT Bắc Vạn Ninh thuộc Sở);
đồng thời tăng 01 trường TH-THCS do sáp nhập trường TH với THCS (Trường
TH-THCS Hoa Lư). Trước mắt, số trường học của Ủy ban nhân dân huyện Vạn
Ninh sau khi sắp xếp dự kiến giảm 12 đơn vị.
- Ngoài ra, Ủy ban nhân dân huyện chủ động cân đối
sáp nhập thêm 01 đơn vị trực thuộc theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành tại Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 19/5/2023; trong quá trình thực hiện
có thể điều chỉnh, sắp xếp các đơn vị trường học khác với dự kiến để phù hợp với
địa phương.
TT
|
CSGD
|
Số đơn vị hiện
có
|
Dự kiến tăng
(+)/giảm (-)
|
Sau sắp xếp
|
1
|
Mầm non
|
14
|
/
|
14
|
2
|
Tiểu học
|
24
|
-11
|
13
|
3
|
Trung học cơ sở
|
13
|
-2
|
11
|
4
|
Liên cấp (TH-THCS)
|
1
|
1
|
2
|
Cân đối giảm thêm 01 đơn vị (theo Quyết định số
1117/QĐ-UBND ngày 19/5/2023)
|
|
-1
|
-1
|
Tổng
|
52
|
-13
|
39
|
Vậy, tổng giảm toàn huyện là 13 đơn vị (Lộ trình
chi tiết theo Phụ lục 7 đính kèm).
g) Huyện Khánh Vĩnh: Tính đến đầu năm
học 2022-2023, huyện Khánh Vĩnh có 38 trường, trong đó:
- Địa bàn huyện Khánh Vĩnh có 14 xã, thị trấn, đề
xuất sắp xếp giảm 02 trường mầm non, 04 trường tiểu học, 01 trường THCS; đồng
thời tăng 02 trường TH-THCS do sáp nhập các trường TH với THCS (Trường
TH-THCS Cầu Bà và Trường TH-THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm). Trước mắt, số trường học
của Ủy ban nhân dân huyện Khánh Vĩnh giảm 05 đơn vị.
- Ngoài ra, Ủy ban nhân dân huyện chủ động cân đối
sáp nhập thêm 01 đơn vị trực thuộc theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành tại Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 19/5/2023; trong quá trình thực hiện
có thể điều chỉnh, sắp xếp các đơn vị trường học khác với dự kiến để phù hợp với
địa phương.
TT
|
CSGD
|
Số đơn vị hiện
có
|
Dự kiến tăng
(+)/giảm (-)
|
Sau sắp xếp
|
1
|
Mầm non
|
16
|
-2
|
14
|
2
|
Tiểu học
|
16
|
-4
|
12
|
3
|
Trung học cơ sở
|
6
|
-1
|
5
|
4
|
Liên cấp (TH-THCS)
|
/
|
2
|
2
|
Cân đối giảm thêm 01 đơn vị (theo Quyết định số
1117/QĐ-UBND ngày 19/5/2023)
|
|
-1
|
-1
|
Tổng
|
38
|
-6
|
32
|
Vậy, tổng giảm toàn huyện là 06 đơn vị (Lộ trình
chi tiết theo Phụ lục 8 đính kèm).
h) Huyện Khánh Sơn: Tính đến đầu năm học
2022-2023, huyện Khánh Sơn có 22 trường, trong đó:
Địa bàn huyện Khánh Sơn có 08 xã, thị trấn, đề xuất
sắp xếp giảm 01 trường mầm non. Số trường học của Ủy ban nhân dân huyện Khánh
Sơn sau khi thực hiện sắp xếp dự kiến giảm 01 đơn vị; trong quá trình thực hiện
có thể điều chỉnh, sắp xếp các đơn vị trường học khác với dự kiến để phù hợp với
địa phương.
TT
|
CSGD
|
Số đơn vị hiện
có
|
Dự kiến tăng
(+)/giảm (-)
|
Sau sắp xếp
|
TT
|
CSGD
|
Số đơn vị hiện
có
|
Dự kiến tăng
(+)/giảm (-)
|
Sau sắp xếp
|
1
|
Mầm non
|
9
|
-1
|
8
|
2
|
Tiểu học
|
6
|
/
|
6
|
3
|
Trung học cơ sở
|
5
|
/
|
5
|
4
|
Liên cấp (TH-THCS)
|
2
|
/
|
2
|
Tổng
|
22
|
-1
|
21
|
Vậy, tổng giảm toàn huyện là 01 đơn vị (Lộ trình
chi tiết theo Phụ lục 9 đính kèm).
* Số đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập trực
thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố sau khi thực hiện sắp xếp giảm
69 đơn vị.
3. Toàn ngành giáo dục và đào
tạo
Đến năm học 2025-2026, mạng lưới cơ sở giáo dục
công lập theo địa bàn tỉnh Khánh Hòa sau khi sắp xếp giảm 66/491 đơn vị (đạt tỷ
lệ 13,4%), được phân bổ cụ thể như sau:
STT
|
Địa bàn
|
Số lượng ĐVSN công
lập trực thuộc Sở GDĐT (sau sắp xếp)
|
Số lượng ĐVSN công
lập trực thuộc UBND cấp huyện (sau sắp xếp)
|
Tổng số
|
1
|
Nha Trang
|
9
|
85
|
94
|
2
|
Cam Ranh
|
5
|
45
|
50
|
3
|
Cam Lâm
|
3
|
40
|
43
|
4
|
Diên Khánh
|
4
|
46
|
50
|
5
|
Ninh Hòa
|
8
|
80
|
88
|
6
|
Vạn Ninh
|
5
|
39
|
44
|
7
|
Khánh Vĩnh
|
2
|
32
|
34
|
8
|
Khánh Sơn
|
1
|
21
|
22
|
Tổng cộng
|
37
|
388
|
425
|
(Lộ trình chi tiết
theo Phụ lục 10 đính kèm)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương tiến hành sắp xếp các trường học trên địa bàn, rà soát mạng lưới trường,
điểm trường phù hợp, khả thi, theo hướng tập trung tinh gọn đầu mối đảm bảo đầy
đủ các điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ, tránh gây xáo trộn, đảm bảo số chỉ
tiêu giao của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổng hợp và cập nhật mạng lưới các đơn vị sự
nghiệp công lập; thực hiện các nhiệm vụ giáo dục theo yêu cầu mới, nâng cao hiệu
quả hoạt động.
b) Tuyên truyền rộng rãi về xu hướng, lợi ích, yêu
cầu, điều kiện của việc sắp xếp mạng lưới trường lớp; việc sắp xếp mạng lưới
trường lớp, tập trung cơ cấu lại các trường có quy mô nhỏ, điểm trường nhỏ lẻ,
phân tán với việc bảo đảm nguồn lực, đầu tư, bố trí đầy đủ các điều kiện giáo dục;
mối liên hệ giữa việc xây dựng các trường trọng điểm với chất lượng giáo dục,
nhu cầu phân hóa và phát triển năng lực, năng khiếu; hình thức vận động tuyên
truyền đa dạng trên nhiều phương tiện truyền thông;
c) Xây dựng phương án bố trí đội ngữ cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sau khi
sắp xếp mạng lưới để đảm bảo định mức, số lượng người làm việc theo vị trí việc
làm của từng loại hình trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đi đối
với sắp xếp, bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị dôi dư; xây dựng kế hoạch và
phân bổ số lượng người làm việc; rà soát và trình phê duyệt vị trí việc làm
theo đúng nguyên tắc và thủ tục hiện hành,
d) Phối hợp các sở, ngành, địa phương triển khai
các dự án đầu tư theo hướng sáp nhập với trường trung học cơ sở trên địa bàn để
giảm đầu mối trường trung học cơ sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
đ) Thực hiện lộ trình sắp xếp các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc phù hợp với quy định và điều kiện thực tế theo Phụ lục đính kèm.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
a) Khảo sát hệ thống trường, điểm trường, xác định
khoảng cách, điều kiện đến trường, điều kiện đất đai cơ sở vật chất tại các điểm
trường để xác định các điểm trường trung tâm, điểm dự kiến dồn ghép đến, phương
án sử dụng các điểm không còn tổ chức các hoạt động giáo dục và đề xuất sắp xếp
theo kế hoạch, đảm bảo chỉ tiêu giảm đơn vị sự nghiệp được giao.
b) Điều tra quy mô lớp, học sinh, xu hướng phát triển
số lượng trẻ, đối chiếu với quy định về số học sinh, số trẻ trên lớp; định mức
giáo viên để tính toán phương án sắp xếp mạng lưới, chuyển đổi mô hình trường
phù hợp, hiệu quả; rà soát, sắp xếp số lớp, số học sinh theo quy định của Điều
lệ; của quy chế tổ chức, hoạt động trường phổ thông; phân tích yêu cầu sắp xếp
mạng lưới; tác động của việc sắp xếp với việc cân đối nguồn đầu tư, bố trí biên
chế, thực hiện nhiệm vụ giáo dục;
c) Đánh giá tác động của việc đưa đón học sinh;
phương án sử dụng cơ sở vật chất, đất đai, điểm trường dừng hoạt động; phương
án xử lý giáo viên, nhân viên dôi dư do sắp xếp, tinh gọn bộ máy.
d) Tăng cường huy động xã hội hóa để xây dựng, mở rộng
cơ sở vật chất các trường, điểm trường; cải thiện hạ tầng cơ sở; quản lý công
tác xã hội hóa giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục.
đ) Tiến hành sắp xếp các trường học trên địa bàn
theo lộ trình; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng mạng lưới các đơn vị
sự nghiệp công lập đảm bảo phù hợp với quy định và tình hình thực tế tại địa
phương;
e) Xây dựng phương án bố trí đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sau khi sắp
xếp mạng lưới để đảm bảo định mức, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm
của từng loại hình trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đi đôi với
sắp xếp, bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị dôi dư; xây dựng kế hoạch và
phân bổ số lượng người làm việc; rà soát và trình phê duyệt vị trí việc làm
theo đúng nguyên tắc và thủ tục hiện hành.
g) Thực hiện lộ trình sắp xếp các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc phù hợp với quy định và điều kiện thực tế theo Phụ lục đính kèm.
3. Sở Nội vụ
a) Tổ chức thẩm định các Kế hoạch sắp xếp đơn vị sự
nghiệp giáo dục và đào tạo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, hướng
dẫn, tổng hợp và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện theo đúng quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn
vốn đầu tư công để mua sắm trang thiết bị, xây mới, nâng cấp, sửa chữa, cải tạo
các công trình dự án giáo dục.
5. Sở Tài chính
a) Thẩm định phương án tự chủ về tài chính của các
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo sau khi sắp xếp lại.
b) Phối hợp tham gia ý kiến về phương án xử lý tài
sản, tài chính khi tổ chức lại đơn vị sự nghiệp theo đúng quy định
Việc sắp xếp đơn vị sự nghiệp sẽ được điều chỉnh
linh động theo Đề án đổi mới cơ chế quản lý, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự
nghiệp công lập do Bộ Nội vụ xây dựng sau khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
và yêu cầu thực tế phát sinh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát
sinh, các cơ quan, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
UBND TỈNH KHÁNH
HÒA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
PHỤ
LỤC 1
|
LỘ TRÌNH SẮP XẾP CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN
2022-2025 ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Năm thực hiện
|
Phương án sắp xếp
|
Ghi chú
|
THCS & THPT
|
Trung tâm
|
|
Năm học
2022-2023
|
|
Hợp nhất Trường Bổ
túc Trung học Nha Trang 2, Trung Tâm KTTH-HN tỉnh và Trung tâm GDTX-HN Nha
Trang
(giảm 1 trung
tâm cấp tỉnh)
|
Giảm 01 đơn vị
|
Năm học
2024-2025
|
Thành lập
THCS&THPT Tây Bắc Diên Khánh trên cơ sở sáp nhập THCS Đinh Bộ Lĩnh với Dự
án THPT Tây Bắc Diên Khánh
|
Sáp nhập GDTX Nha
Trang và GDTX tỉnh
(giảm 1 trung
tâm cấp tỉnh)
|
Tăng 03 đơn vị
(giảm 01 đơn vị và tăng 04 đơn vị)
|
Thành lập mới
THCS&THPT Tô Hiến Thành trên cơ sở sáp nhập THCS Tô Hiến Thành với dự án
THPT Ninh Sim
|
|
Thành lập mới
THCS&THPT Lương Thế Vinh trên cơ sở sáp nhập THCS Lương Thế Vinh với dự
án THPT Bắc Vạn Ninh
|
|
Thành lập mới
THCS&THPT Nam Cam Ranh trên cơ sở sáp nhập THCS Nguyễn Thị Minh Khai với
dự án THPT Nam Cam Ranh
|
|
Năm học
2025-2026
|
Thành lập
THCS&THPT Nguyễn Viết Xuân trên cơ sở sáp nhập THCS Nguyễn Viết Xuân với
Dự án THPT Vĩnh Lương
|
|
Tăng 01 đơn vị
|
Tổng tăng/giảm
|
Tăng 03 đơn vị
|
UBND TỈNH KHÁNH
HÒA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
PHỤ
LỤC 2
|
LỘ TRÌNH SẮP XẾP CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN
2022-2025 ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG
Năm thực hiện
|
Phương án sắp xếp
|
Ghi chú
|
MN
|
TH
|
THCS
|
TH & THCS
|
Năm học
2022-2023
|
Sáp nhập MN Tân Lập
và MN8/3
|
Sáp nhập TH Phước
Tân 2 và TH Phước Tân 1
|
Sáp nhập Trường THCS
Bạch Đằng và THCS Bùi Thị Xuân
|
|
Giảm 03 đơn vị
|
(giảm 1 trường
MN)
|
(giảm 1 trường
TH)
|
(giảm 1 trường
THCS)
|
Năm học
2023-2024
|
Sáp nhập Trương MN
Phước Tiến và MN Võ Trứ
|
|
|
|
Giảm 01 đơn vị
|
(giảm 1 trường
MN)
|
Năm học
2024-2025
|
Sáp nhập Trường MN
Vĩnh Hải và MN Hướng Dương
|
Sáp nhập Trường TH
Xương Huân 2 và TH Xương Huân 1
|
|
|
Giảm 09 đơn vị (Giảm 11 đơn vị và tăng 02 đơn vị)
|
(giảm 1 trường
MN)
|
(giảm 1 trường
TH)
|
Sáp nhập Trường MN
Xương Huân và MN Vạn Thạnh
|
Sáp nhập Trường TH
Phước Hòa 2 và TH Phước Hòa 1
|
|
|
(giảm 1 trường
MN)
|
(giảm 1 trường
TH)
|
Sáp nhập Trường MN
Vĩnh Thọ và MN Vĩnh Phước
|
Sáp nhập Trường TH
Vĩnh Phương 2 và TH Vĩnh Phương 1
|
|
|
(giảm 1 trường
MN)
|
(giảm 1 trường
TH)
|
Sáp nhập Trường MN
Hồng Bàng và MN Sơn Ca
|
Sáp nhập Trường TH
Phương Sơn và THCS Phan Sào Nam
|
Sáp nhập Trường TH
Phương Sơn và THCS Phan Sào Nam
|
Thành lập Trường
TH&THCS Phan Sào Nam
|
(giảm 1 trường
MN)
|
(giảm TH Phương
Sơn)
|
(giảm THCS Phan
Sào Nam)
|
|
Sáp nhập Trường TH
Vạn Thạnh và THCS Trưng Vương
|
Sáp nhập Trường TH
Vạn Thạnh và THCS Trưng Vương
|
Thành lập Trường
TH&THCS Trưng Vương
|
(giảm TH Vạn Thạnh)
|
(giảm THCS
Trưng Vương)
|
Năm học
2025-2026
|
Sáp nhập Trường MN
Phước Hải và MN Phước Hòa
|
Sáp nhập Trường TH
Vĩnh Trung và THCS Nguyễn Đình Chiểu
|
Sáp nhập Trường TH
Vĩnh Trung và THCS Nguyễn Đình Chiểu
|
Thành lập Trường
TH&THCS Nguyễn Đình Chiểu
|
Giảm 09 đơn vị (Giảm 12 đơn vị và tăng 03 đơn vị)
|
(giảm 1 trường
MN)
|
(giảm TH Vĩnh
Trung)
|
(giảm THCS Nguyễn
Đình Chiểu)
|
Sáp nhập Trường MN
Vĩnh Phương 2 và MN Vĩnh Phương 1
|
Sáp nhập Trường TH
Vĩnh Thọ và THCS Lý Thường Kiệt
|
Sáp nhập Trường TH
Vĩnh Thọ và THCS Lý Thường Kiệt (giảm THCS Lý Thường Kiệt)
|
Thành lập Trường
TH&THCS Lý Thường Kiệt
|
(giảm 1 trường
MN)
|
(giảm TH Vĩnh
Thọ)
|
Sáp nhập Trường MN
Vĩnh Hiệp và MN Vĩnh Thạnh
|
Sáp nhập Trường TH
Phước Thịnh và THCS Lê Thanh Liêm
|
Sáp nhập Trường TH
Phước Thịnh và THCS Lê Thanh Liêm
|
Thành lập Trường
TH&THCS Lê Thanh Liêm
|
(giảm 1 trường
MN)
|
(giảm TH Phước
Thịnh)
|
(giảm THCS Lê
Thanh Liêm)
|
Sáp nhập Trường MN
3/2 và MN Hương Sen (giảm 1 trường MN)
|
|
Sáp nhập Trường
THCS Nguyễn Viết Xuân với Dự án Trường THPT Vĩnh Lương
(Giảm THCS Nguyễn Viết Xuân)
|
|
Sáp nhập Trường Lý
Tự Trọng và MN Lộc Thọ (giảm 1 trường MN)
|
|
|
|
Tổng tăng/giảm
|
22 đơn vị
|
UBND TỈNH KHÁNH
HÒA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
PHỤ
LỤC 3
|
LỘ TRÌNH SẮP XẾP CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN
2022-2025 ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CAM RANH
Năm thực hiện
|
Phương án sắp xếp
|
Ghi chú
|
MN
|
TH
|
THCS
|
TH & THCS
|
Năm học
2022-2023
|
|
Sáp nhập TH Cam Thịnh
Đông và TH Cam Thịnh 1
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
Giảm 01 đơn vị
|
Năm học
2023-2024
|
|
Sáp nhập TH Cam
Thành Nam và THCS Phan Chu Trinh
(giảm TH Cam
Thành Nam)
|
Sáp nhập TH Cam Thành
Nam và THCS Phan Chu Trinh
(giảm THCS Phan
Chu Trinh)
|
Thành lập Trường
TH&THCS Cam Thành Nam
|
Giảm 01 đơn vị (Giảm 02 đơn vị và tăng 01 đơn vị)
|
Năm học
2024-2025
|
|
Sáp nhập TH Cam
Phúc Bắc 1 và TH Cam Phúc Bắc 2
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
|
|
Sáp nhập TH Ba
Ngòi với Dự án THCS Trà Long
(giảm TH Ba
Ngòi)
|
|
Thành lập Trường
TH&THCS Ba Ngòi trên cơ sở sáp nhập TH Ba Ngòi và Dự án THCS Trà Long
|
Giảm 03 đơn vị (gồm giảm 05 đơn vị và tăng 02 đơn
vị)
|
|
Sáp nhập TH Cam
Phúc Nam và THCS Chu Văn An
(giảm TH Cam
Phúc Nam)
|
Sáp nhập TH Cam
Phúc Nam và THCS Chu Văn An
(giảm THCS Chu
Văn An)
|
Thành lập Trường
TH-THCS Cam Phúc Nam
|
|
|
Sáp nhập THCS Nguyễn
Thị Minh Khai với Dự án THPT Nam Cam Ranh
(giảm THCS Nguyễn
Thị Minh Khai)
|
|
|
Năm học
2025-2026
|
Sáp nhập MN Trường
Sa và MN Căn cứ Cam Ranh thành MN Trường Sa
(giảm 1 trường
MN)
|
|
|
|
Giảm 01 đơn vị
|
Tổng tăng/giảm
|
Giảm 06 đơn vị
|
UBND TỈNH KHÁNH
HÒA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
PHỤ
LỤC 4
|
LỘ TRÌNH SẮP XẾP CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN
2022-2025 ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LÂM
Năm thực hiện
|
Phương án sắp xếp
|
Ghi chú
|
MN
|
TH
|
THCS
|
TH&THCS
|
Năm học
2022-2023
|
Sáp nhập MN Sen Hồng
và MN Vàng Anh
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
|
Giảm 01 đơn vị
|
Năm học
2023-2024
|
|
Sáp nhập TH Cam
Hòa 1 và TH Cam Hòa 2
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
Giảm 01 đơn vị
|
Năm học
2024-2025
|
Sáp nhập MG Anh
Đào và MN Hướng Dương
(giảm 1 trường
MG)
|
Sáp nhập TH Khánh
Hòa - Jeju và TH Suối Cát
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
Giảm 02 đơn vị
|
Năm học
2025-2026
|
|
Sáp nhập TH Cam
Phước Tây 1 và TH Cam Phước Tây 2
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
Giảm 02 đơn vị
|
|
Sáp nhập TH Tân
Sinh và TH Cam Thành Bắc
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
Cân đối giảm thêm 01 đơn vị theo Kế hoạch của UBND
tỉnh ban hành tại Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 19/5/2023
|
Giảm 01 đơn vị
|
Tổng tăng/giảm
|
Giảm 07 đơn vị
|
UBND TỈNH KHÁNH
HÒA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
PHỤ
LỤC 5
|
LỘ TRÌNH SẮP XẾP CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN
2022-2025 ĐỊA BÀN HUYỆN DIÊN KHÁNH
Năm thực hiện
|
Phương án sắp xếp
|
Ghi chú
|
MN
|
TH
|
THCS
|
TH & THCS
|
Năm học
2023-2024
|
|
Sáp nhập TH Diên
Phú 1 và TH Diên Phú 2
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
Giảm 02 đơn vị
|
|
Sáp nhập TH Diên Sơn
1 và TH Diên Sơn 2
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
Năm học
2024-2025
|
|
Sáp nhập TH Diên
Bình và TH Diên Lộc
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
Giảm 01 đơn vị
|
Năm học
2025-2026
|
|
Sáp nhập TH Diên
An 1 và TH Diên An 2
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
Giảm 02 đơn vị (gồm giảm 03 đơn vị và tăng 01 đơn
vị)
|
|
Sáp nhập TH Suối
Tiên và dự án THCS Suối Tiên
(giảm TH Suối
Tiên)
|
Sáp nhập THCS Đinh
Bộ Lĩnh với Dự án THPT Tây Bắc Diên Khánh
(Giảm THCS Đinh
Bộ Lĩnh)
|
Thành lập Trường
TH&THCS Suối Tiên
|
Cân đối giảm thêm 01 đơn vị theo Kế hoạch của
UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 19/5/2023
|
Giảm 01 đơn vị
|
Tổng tăng/giảm
|
Giảm 06 đơn vị
|
UBND TỈNH KHÁNH
HÒA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
PHỤ
LỤC 6
|
LỘ TRÌNH SẮP XẾP CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN
2022-2025 ĐỊA BÀN THỊ XÃ NINH HÒA
Năm thực hiện
|
Phương án sắp xếp
|
Tổng cộng tăng,
giảm (-)
|
MN
|
TH
|
THCS
|
TH&THCS
|
Năm học
2022-2023
|
|
Sáp nhập TH Ninh
Quang 1 và TH Ninh Quang 2
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
Giảm 02 đơn vị
|
|
Sáp nhập TH Ninh
Ích 1 và TH Ninh Ích 2
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
Năm học
2023-2024
|
|
Sáp nhập TH Ninh
Xuân 1 và TH Ninh Xuân 2
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
Giảm 02 đơn vị (gồm giảm 03 đơn vị và tăng 01 đơn
vị)
|
|
sáp nhập TH Ninh
Đông và THCS Trần Quang Khải
(giảm TH Ninh
Đông)
|
Sáp nhập TH Ninh
Đông và THCS Trần Quang Khải
(giảm THCS Trần
Quang Khải)
|
Thành lập Trường
TH&THCS Trần Quang Khải
|
Năm học
2024-2025
|
Sáp nhập MN Hoa Sữa
và MN Hướng Dương
(giảm 1 trường
MN)
|
|
|
Sáp nhập khối TH của
TH&THCS Ninh Vân vào TH Ninh Phước;
Sáp nhập khối THCS
của TH&THCS Ninh Vân vào THCS Hàm Nghi
(giảm
TH&THCS Ninh Vân)
|
Giảm 04 đơn vị
|
Sáp nhập MN 2/9 và
MN 1/5
(giảm 1 trường
MN)
|
|
Sáp nhập THCS Tô
Hiến Thành và Dự án THPT Ninh Sim
(Giảm THCS Tô
Hiến Thành)
|
|
Tổng tăng/giảm
|
Giảm 08 đơn vị
|
UBND TỈNH KHÁNH
HÒA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
PHỤ
LỤC 7
|
LỘ TRÌNH SẮP XẾP CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN
2022-2025 ĐỊA BÀN HUYỆN VẠN NINH
Năm thực hiện
|
Phương án sắp xếp
|
Ghi chú
|
MN
|
TH
|
THCS
|
TH & THCS
|
Năm học
2022-2023
|
|
Sáp nhập TH Vạn Thọ
1 và TH Vạn Thọ 2
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
Giảm 04 đơn vị
|
|
Sáp nhập TH Vạn
Khánh 1 và TH Vạn Khánh 2
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
|
Sáp nhập TH Vạn
Phú 1, TH Vạn Phú 2 và TH Vạn Phú 3
(giảm 2 trường
TH)
|
|
|
Năm học 2023-2024
|
|
Sáp nhập TH Vạn Thắng
1, TH Vạn Thắng 2 và TH Vạn Thắng 3
(giảm 2 trường
TH)
|
|
|
Giảm 04 đơn vị (gồm
giảm 04 đơn vị và tăng 01 đơn vị)
|
|
Sáp nhập TH Vạn
Lương 1 và TH Vạn Lương 2
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
|
Sáp nhập TH Xuân
Sơn và THCS Hoa Lư
(Giảm TH Xuân
Sơn)
|
Sáp nhập TH Xuân
Sơn và THCS Hoa Lư
(Giảm THCS Hoa
Lư)
|
Thành lập Trường
TH&THCS Hoa Lư
|
Năm học
2024-2025
|
|
Sáp nhập TH Vạn
Hưng 1, TH Vạn Hưng 2 và TH Vạn Hưng 3
(giảm 2 trường
TH)
|
|
|
Giảm 04 đơn vị
|
|
Sáp nhập TH Vạn
Giã 2 và TH Vạn Giã 3
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
|
|
Sáp nhập THCS
Lương Thế Vinh và Dự án Bắc Vạn Ninh
(Giảm THCS
Lương Thế Vinh)
|
|
Cân đối giảm
thêm 01 đơn vị theo Kế hoạch của UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số
1117/QĐ-UBND ngày 19/5/2023
|
Giảm thêm 01 đơn vị
|
Tổng tăng/giảm
|
Giảm 13 đơn vị
|
UBND TỈNH KHÁNH
HÒA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
PHỤ
LỤC 8
|
LỘ TRÌNH SẮP XẾP CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN
2022-2025 ĐỊA BÀN HUYỆN KHÁNH VĨNH
Năm thực hiện
|
Phương án sắp xếp
|
Ghi chú
|
MN
|
TH
|
THCS
|
TH & THCS
|
Năm học
2022-2023
|
|
Sáp nhập TH Khánh
Hiệp và TH Khánh Hiệp 1
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
Giảm 01 đơn vị (gồm giảm 02 đơn vị và tăng 01 đơn
vị)
|
|
Sáp nhập TH Cầu Bà
và điểm nhô của THCS Thị trấn
(giảm 1 trường
TH)
|
|
Thành lập
TH&THCS Cầu Bà
|
Năm học 2023-2024
|
|
Sáp nhập TH Khánh
Trung và THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
(Giảm TH Khánh
Trung)
|
Sáp nhập TH Khánh
Trung và THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
(Giảm THCS Nguyễn
Bỉnh Khiêm)
|
Thành lập Trường
TH&THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Giảm 01 đơn vị (gồm giảm 02 đơn vị và tăng 01 đơn
vị)
|
Năm học
2024-2025
|
Sáp nhập MN Ngọc
Lan và MN Sơn Ca
(giảm 1 trường
MN)
|
|
|
|
Giảm 02 đơn vị
|
Sáp nhập MN Hoa
Phượng và MN Hoa Phượng 1
(giảm 1 trường
MN)
|
|
|
|
Năm học
2025-2026
|
|
Sáp nhập TH Khánh
Phú và TH Khánh Phú 1
(giảm 1 trường
TH)
|
|
|
Giảm 01 đơn vị
|
Cân đối giảm thêm 01 đơn vị theo Kế hoạch của
UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 19/5/2023
|
Giảm thêm 01 đơn vị
|
Tổng tăng/giảm
|
Giảm 6 đơn vị
|
UBND TỈNH KHÁNH
HÒA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
PHỤ
LỤC 9
|
LỘ TRÌNH SẮP XẾP CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN
2022-2025 ĐỊA BÀN HUYỆN KHÁNH SƠN
Năm thực hiện
|
Loại hình
|
Ghi chú
|
MN
|
TH
|
THCS
|
TH & THCS
|
Năm học
2022-2023
|
|
|
|
|
|
Năm học
2023-2024
|
|
|
|
|
|
Năm học
2024-2025
|
Sáp nhập MN 1/6 và
MN Sơn Ca
(giảm 1 trường
MN)
|
|
|
|
Giảm 01 đơn vị
|
Năm học
2025-2026
|
|
|
|
|
|
Tổng tăng/giảm
|
Giảm 01 đơn vị
|
UBND TỈNH KHÁNH
HÒA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
PHỤ LỤC 10
|
KẾ HOẠCH SẮP XẾP CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THEO ĐỊA BÀN
TT
|
Địa bàn
|
Số lượng ĐVSN công
lập hiện có
|
Sắp xếp tăng
(+), giảm (-)
|
Số lượng ĐVSN
công lập sau sắp xếp
|
Ghi chú
|
ĐVSNCL thuộc
UBND huyện
|
ĐVSNCL thuộc Sở
|
Cộng
|
ĐVSNCL thuộc
UBND huyện
|
ĐVSNCL thuộc Sở
|
Cộng
|
ĐVSNCL thuộc
UBND huyện
|
ĐVSNCL thuộc Sở
|
Cộng
|
1
|
Nha Trang
|
107
|
10
|
117
|
-22
|
-1
|
-23
|
85
|
9
|
94
|
|
2
|
Cam Ranh
|
51
|
4
|
55
|
-6
|
1
|
-5
|
45
|
5
|
50
|
|
3
|
Cam Lâm
|
47
|
3
|
50
|
-7
|
0
|
-7
|
40
|
3
|
43
|
|
4
|
Diên Khánh
|
52
|
3
|
55
|
-6
|
1
|
-5
|
46
|
4
|
50
|
|
5
|
Ninh Hòa
|
88
|
7
|
95
|
-8
|
1
|
-7
|
80
|
8
|
88
|
|
6
|
Vạn Ninh
|
52
|
4
|
56
|
-13
|
1
|
-12
|
39
|
5
|
44
|
|
7
|
Khánh Vĩnh
|
38
|
2
|
40
|
-6
|
0
|
-6
|
32
|
2
|
34
|
|
8
|
Khánh Sơn
|
22
|
1
|
23
|
-1
|
0
|
-1
|
21
|
1
|
22
|
|
|
Tổng cộng
|
457
|
34
|
491
|
-69
|
3
|
-66
|
388
|
37
|
425
|
|