ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2023/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 05
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ,
XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2017/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số
05/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
1. Sửa đổi
khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Giúp cấp ủy, chính quyền
các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) và xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là cấp xã) đánh giá đúng thực trạng chính quyền cấp xã, từ đó
có kế hoạch, giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân và chất lượng thực thi nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm,
khoản của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung điểm d khoản 2 như sau:
“d) Thực hiện kịp thời công tác
tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; triển khai, thực hiện đúng Luật thực
hiện dân chủ ở cơ sở”.
b) Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 5 như sau:
“b) Quản lý tốt việc xây dựng
nhà ở của Nhân dân, cảnh quan, lòng đường, hè phố theo quy định; thực hiện tốt
vệ sinh môi trường; sắp xếp các điểm chợ, vỉa hè, giết mổ gia súc, gia cầm hợp
lý, vệ sinh, thu gom rác thải đúng quy định; tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố
đạt tiêu chí Quy hoạch của đô thị văn minh, tiêu chí Nhà ở của xã nông thôn mới,
không có nhà tạm, dột nát; tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch ở đô thị, ở nông thôn
và tỷ lệ hộ dân cư có nhà vệ sinh, nhà tắm, dụng cụ chứa nước sinh hoạt hợp vệ
sinh và đảm bảo 3 sạch đạt tỷ lệ theo tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm
của đô thị văn minh, xã nông thôn mới (3 điểm)”.
c) Sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 6 như sau:
“a) Có kế hoạch và thực hiện
phát triển giáo dục Mầm non tổ chức các lớp mẫu giáo, nhà trẻ, đạt chuẩn phổ cập
giáo dục Mầm non trẻ 5 tuổi; đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; tỷ lệ trẻ 6 tuổi
vào lớp 1 đạt tiêu chí Giáo dục và đào tạo của xã nông thôn mới đối với xã, phổ
cập giáo dục tiểu học đạt tiêu chí giáo dục đô thị của đô thị văn minh đối với
phường, thị trấn (2 điểm)”.
d) Sửa đổi,
bổ sung điểm c khoản 6 như sau:
“c) Tổ chức thực hiện có hiệu
quả các chương trình về Dân số kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản; vệ
sinh an toàn thực phẩm, y tế cơ sở trên địa bàn; tỷ lệ người dân tham gia các
loại hình bảo hiểm y tế đạt chuẩn theo tiêu chí Y tế của xã nông thôn mới, tiêu
chí Y tế, giáo dục đô thị của đô thị văn minh (2 điểm)”.
đ) Sửa đổi,
bổ sung điểm d khoản 6 như sau:
“d) Các thôn, bản, tổ dân phố đều
xây dựng hương ước, quy ước (được Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận)
đưa vào tổ chức thực hiện; xã có tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chí Văn hóa của xã
nông thôn mới, phường, thị trấn có tỷ lệ số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn
minh đô thị đạt tiêu chí Văn hóa, thể thao đô thị của đô thị văn minh (2 điểm)”.
e) Sửa đổi,
bổ sung khoản 8 như sau:
“8. Tiêu chí 8. Kết quả thực
hiện Cải cách hành chính
a) Chỉ số Cải cách hành chính đạt
từ 85% trở lên (8 điểm).
b) Chỉ số Cải cách hành chính đạt
từ 75% đến dưới 85% (7 điểm).
c) Chỉ số Cải cách hành chính đạt
từ 65% đến dưới 75% (6 điểm).
d) Chỉ số Cải cách hành chính đạt
từ 50% đến dưới 65% (5 điểm).
Kết quả thực hiện Cải cách hành
chính lấy từ kết quả thực hiện từ năm trước liền kề, được Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định xếp loại vào năm đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã”.
g) Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 9 như sau:
“b) Điểm thưởng khi thực hiện tốt
19 tiêu chí thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới đối với
xã và 09 tiêu chí đạt chuẩn văn minh đô thị đối với phường, thị trấn: (theo
phụ lục 1 kèm theo).
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Xếp loại chính quyền cấp xã
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
- Tổng số điểm đạt từ 85 trở
lên và có ít nhất 04 tiêu chí đạt điểm tối đa, các tiêu chí còn lại đạt từ 80%
điểm chuẩn trở lên.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên đạt 85% trở lên, không có cán bộ, công chức không hoàn
thành nhiệm vụ. b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
- Tổng số điểm đạt 85 trở lên
nhưng không đủ tiêu chuẩn đạt loại tốt hoặc tổng số điểm đạt từ 70 đến 84 và có
ít nhất 02 tiêu chí đạt điểm tối đa, các tiêu chí còn lại đạt từ 70% điểm chuẩn
trở lên.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt 80% trở lên, không có cán bộ, công chức bị xử lý
kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
c) Hoàn thành nhiệm vụ:
- Tổng số điểm đạt từ 70 đến 84
nhưng không đủ tiêu chuẩn đạt loại khá hoặc tổng số điểm đạt từ 50 đến 69.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ:
Tổng số điểm đạt dưới 50 hoặc
khi để xảy ra một trong các hình thức sau:
- Hội đồng nhân dân bị giải
tán.
- Tập thể Ủy ban nhân dân bị kỷ
luật.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân bỏ
phiếu tín nhiệm thấp trên 50% đối với một trong các chức danh Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân (chỉ tính vào năm lấy phiếu tín nhiệm).
- Có cán bộ, công chức bị xử lý
kỷ luật do tham nhũng.
- Có cán bộ, công chức, bị phạt
tù do vi phạm pháp luật trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
- Có 3 tiêu chí trở lên đạt dưới
50% số điểm chuẩn.
4. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 5 như sau:
“1. Sau khi có kết quả đánh
giá, xếp loại cán bộ, công chức của cấp có thẩm quyền và báo cáo tổng kết năm của
cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo xây dựng dự thảo tự
đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền cấp xã gửi Đảng ủy,
Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ
chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã và thành viên Ủy ban nhân dân cấp xã
tham gia ý kiến.
2. Sau khi có ý kiến của Đảng ủy,
Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các thành viên Ủy ban
nhân dân, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã tổng hợp, hoàn thiện, tổ chức họp với Thường trực Hội đồng nhân dân
(thành phần họp gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân) để xem xét, góp ý và thống nhất cho điểm từng nội dung, hoàn thiện hồ sơ gửi
Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 31 tháng 12 hằng năm”.
5. Sửa đổi,
bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Thẩm định, quyết định
xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn
1. Thành lập Hội đồng thẩm định
Phòng Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ xếp loại
chính quyền cấp xã hằng năm, thành phần gồm: Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh
đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; các thành viên Hội đồng thẩm định gồm Chánh Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trưởng các phòng chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trưởng Công an cấp huyện, Chỉ huy trưởng
Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện, Trưởng phòng Nội vụ là thành viên kiêm thư ký.
2. Trình tự thẩm định
a) Sau khi nhận đủ hồ sơ trình
của Ủy ban nhân dân cấp xã, Hội đồng thẩm định phải tiến hành họp để thẩm định
hồ sơ kết quả tự đánh giá, xếp loại của chính quyền cơ sở và bỏ phiếu chấm điểm
kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền cấp xã. Hội đồng thẩm định có thể mời
đại diện lãnh đạo cấp ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Thường trực Mặt trận
Tổ quốc cấp huyện cùng dự để cho ý kiến vào kết quả đánh giá, xếp loại chính quyền
cơ sở.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định:
Thẩm định hồ sơ kết quả tự đánh giá xếp loại của chính quyền cấp xã và bỏ phiếu
chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền cấp xã.
c) Hội đồng thẩm định họp khi
có 2/3 số thành viên trở lên tham dự.
d) Điểm xếp loại chính quyền cấp
xã là điểm trung bình cộng của tất cả các phiếu điểm của thành viên dự họp.
đ) Biên bản họp Hội đồng thẩm định
phải ghi đầy đủ ý kiến đóng góp của các thành viên, điểm trung bình cộng của
các thành viên. Các phiếu chấm điểm của thành viên dự họp được lưu cùng hồ sơ
đánh giá, xếp loại chính quyền xã của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thẩm quyền đánh giá, xếp loại
Trên cơ sở thẩm định kết quả chấm
điểm đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã, Phòng Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn”.
6. Sửa đổi,
bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Chế độ thông tin,
báo cáo
Chậm nhất ngày 31 tháng 01 năm
sau liền kề, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại chính
quyền cấp xã về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, theo dõi.
7. Sửa đổi,
bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Khen thưởng và kỷ
luật
1. Khen thưởng
Hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện căn cứ kết quả xếp loại chính quyền cấp xã, Quyết định khen thưởng những
đơn vị tiêu biểu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2. Kỷ luật
Đối với chính quyền xã, phường,
thị trấn xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ tính
chất, mức độ vi phạm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành thực
hiện việc kiểm điểm đối với tổ chức và cá nhân có liên quan; đồng thời yêu cầu
tổ chức vi phạm xây dựng kế hoạch khắc phục những hạn chế, yếu kém của chính
quyền xã, phường, thị trấn đó”.
Điều 2. Bãi
bỏ một số nội dung của Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số
05/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
1. Bãi bỏ Phụ lục số 01 kèm
theo Quy định.
2. Bãi bỏ cụm từ “theo phụ lục
1 đính kèm” tại điểm b khoản 3 Điều 5.
Điều 3. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 9 năm 2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Báo Lai Châu;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Lương
|
PHỤ LỤC 1
BIỂU ĐIỂM THƯỞNG KHI THỰC HIỆN TỐT CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 18/2023/QĐ-UBND ngày 05/9/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT
|
Nội dung
|
Điểm thưởng
|
I
|
Điểm thưởng đối với xã khi
thực hiện tốt 19 tiêu chí về nông thôn mới
|
|
1
|
Đối với các xã không thuộc xã
điểm Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu
|
|
a
|
Đạt tăng thêm so với năm trước
2 tiêu chí
|
01 điểm
|
b
|
Đạt tăng thêm so với năm trước
3 tiêu chí
|
02 điểm
|
c
|
Đạt tăng thêm so với năm trước
4 tiêu chí
|
03 điểm
|
d
|
Đạt tăng thêm so với năm trước
5 tiêu chí trở lên
|
04 điểm
|
đ
|
Các xã đã đạt từ 15 tiêu chí trở
lên, trong năm hoàn thành thêm các tiêu chí và đạt 19/19 tiêu chí
|
04 điểm
|
e
|
Các xã đã đạt 19/19 (100%)
tiêu chí, trong năm tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí
|
04 điểm
|
2
|
Đối với các xã thuộc xã điểm
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu:
|
|
a
|
Đạt tăng thêm so với năm trước
3 tiêu chí
|
01 điểm
|
b
|
Đạt tăng thêm so với năm trước
4 tiêu chí
|
02 điểm
|
c
|
Đạt tăng thêm so với năm trước
5 tiêu chí
|
03 điểm
|
d
|
Đạt tăng thêm so với năm trước
6 tiêu chí trở lên
|
04 điểm
|
đ
|
Các xã đã đạt từ 14 tiêu chí
trở lên, trong năm hoàn thành thêm các tiêu chí và đạt 19/19 tiêu chí
|
04 điểm
|
e
|
Các xã đã đạt 19/19 (100%)
tiêu chí, trong năm tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí
|
04 điểm
|
II
|
Điểm thưởng đối với phường,
thị trấn khi thực hiện tốt 9 tiêu chí đô thị văn minh
|
|
1
|
Đạt 6/9 tiêu chí
|
01 điểm
|
2
|
Đạt 7/9 tiêu chí
|
02 điểm
|
3
|
Đạt 8/9 tiêu chí
|
03 điểm
|
4
|
Đạt 9/9 tiêu chí (phường, thị
trấn đạt chuẩn đô thị văn minh)
|
04 điểm
|