STT
|
Nhiệm vụ, hoạt
động cụ thể
|
Thời gian thực
hiện
|
Phân công trách
nhiệm
|
Nguồn lực tài
chính
|
Dự án, Đề án,
Nhiệm vụ (Dự kiến)
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Xây dựng và nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; triển khai xây dựng các văn bản cụ thể
hóa định hướng thực hiện tăng trưởng xanh hướng đến phát triển bền vững
|
1.1
|
Thành lập Ban chỉ đạo về tăng trưởng xanh tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2021-2030.
|
2023
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành,
UBND các địa phương có liên quan
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế
|
Quyết định của UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo quốc
gia về tăng trưởng xanh
|
1.2
|
Ban hành, tổ chức triển khai Quy chế hoạt động và
các Chương trình công tác của Ban Chỉ đạo.
|
2024
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư/Ban chỉ đạo
|
Các sở, ngành,
UBND các địa phương có liên quan
|
|
Quyết định của UBND tỉnh/Ban chỉ đạo ban hành Quy
chế hoạt động của Ban chỉ đạo
|
1.3
|
Xây dựng Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh
Quảng Ninh; tích hợp tăng trưởng xanh hướng đến mục tiêu quốc gia đạt phát thải
ròng bằng “0” (PTR0) vào năm 2030 vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội.
|
2024
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành,
UBND các địa phương có liên quan
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch hành
động tăng trưởng xanh tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2030
|
2
|
Đánh giá tác động kinh
tế - xã hội của biến đổi khí hậu, rủi ro thiên tai theo các cấp, các ngành nhằm
nâng cao năng lực chống chịu, thích ứng với biến đổi khí hậu và rủi ro thiên
tai (tích hợp chính sách, huy động nguồn lực…)
|
2.1
|
- Đánh giá, cung cấp cơ sở dữ liệu cấp tỉnh,
ngành, địa phương về tỉnh dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất, thiệt hại để
đánh giá tác động kinh tế - xã hội của biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên
tai cấp tỉnh.
- Triển khai, cập nhật đánh giá tác động kinh tế
- xã hội của biến đổi khí hậu cấp tỉnh
|
Hàng năm
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường/Sở NN&PTNT
|
Các sở, ngành,
UBND các địa phương, đơn vị có liên quan
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác.
|
Cơ sở dữ liệu tích hợp đồng bộ với "hệ thống
cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia" về tính dễ bị tổn thương, rủi
ro, tổn thất, thiệt hại của biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai của các
ngành và địa phương, bao gồm các nghiên cứu, đề án, kịch bản, hệ thống các bản
đồ rủi ro thiên tai, rủi ro khí hậu (bao gồm CS-MAP).
- Các chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch liên quan đến huy động nguồn lực và
phân bổ ngân sách đã tích hợp kết quả đánh giá tác động
|
2.2
|
Triển khai, cập nhật đánh giá tính dễ bị tổn
thương, rủi do, tổn thất và thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh.
|
Hàng năm
|
Sở NN&PTNT
|
Các sở, ngành,
UBND các địa phương, đơn vị có liên quan
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế
|
Triển khai theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ chuyên
ngành
|
3
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước trong giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia về
tăng trưởng xanh và mức độ xanh hóa của nền kinh tế
|
3.1
|
Xây dựng, hướng dẫn, triển khai hệ thống đo đạc,
báo cáo, thẩm định (MRV), thực hiện kiểm kê và xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểm
kê khí nhà kính và phát thải các chất ô nhiễm không khí các cấp theo thẩm quyền
và theo quy định của pháp luật, đảm bảo tích hợp đồng bộ với hệ thống giám
sát và đánh giá tăng trưởng xanh cấp quốc gia
|
3.1.1
|
Thực hiện kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về phát
thải các chất ô nhiễm không khí tại địa phương.
|
2022- 2024
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan, UBND 13 huyện, thị xã, thành phố
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế
|
(1) Triển khai Dự án Điều tra, xây dựng hệ thống
thông tin các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí nhằm đánh giá, dự báo
lan truyền các chất ô nhiễm môi trường không khí của tỉnh Quảng Ninh với kết
quả chính: Xây dựng hệ thống thông tin các nguồn gây ô nhiễm môi trường không
khí; đánh giá, dự báo lan truyền các chất ô nhiễm môi trường không khí tỉnh
Quảng Ninh nhằm cung cấp bản tin dự báo chất lượng môi trường không khí hàng
ngày tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh;
(2) Dự án Kiểm kê khí nhà kính và đề xuất giải
pháp quản lý phát thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, với các kết quả chính gồm:
Tính toán tổng phát thải khí nhà kính cho lĩnh vực AFOLU Quảng Ninh năm 2018,
2020 và dự báo 2030. Đề xuất các hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính,
bao gồm các giải pháp kỹ thuật và quản lý trong các lĩnh vực phát thải.
|
3.2
|
Xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu tăng
trưởng xanh cấp tỉnh trên cổng thông tin của tỉnh
|
2022- 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh
|
Các sở, ngành,
UBND các địa phương, đơn vị có liên quan, các tổ chức xã hội; tổ chức phi
chính phủ.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác.
|
- Các cơ sở dữ liệu: (1) tăng trưởng xanh tại địa
phương; (2) tăng trưởng xanh các ngành, địa phương trên cơ sở sử dụng dữ liệu
nền địa lý quốc gia và tích hợp đồng bộ với cơ sở dữ liệu cấp quốc gia. Vận
hành Cổng thông tin về tăng trưởng xanh quốc gia tại địa phương
|
4
|
Truyền thông, giáo dục
và nâng cao nhận thức
|
4.1
|
Xây dựng hệ thống các chuẩn mực, giá trị văn hóa sống
xanh, lối sống xanh gắn với các giá trị văn hóa truyền thống đặc trưng của tỉnh
|
2022- 2025
|
Sở Văn hóa, thể
thao
|
Các sở, ngành,
UBND các địa phương, đơn vị có liên quan, các tổ chức xã hội;
|
Ngân sách nhà nước;
|
Văn bản về văn hóa sống xanh, lối sống xanh gắn với
các giá trị văn hóa truyền thống.
|
4.2
|
Truyền thông về các chuẩn mực, giá trị văn hóa sống
xanh, lối sống xanh trong ngành giáo dục, cộng đồng dân cư và các đơn vị cơ
quan, doanh nghiệp.
|
2023 - 2025
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Trung tâm truyền thông
tỉnh, các cơ quan báo chí, UBND các địa phương
|
Ngân sách nhà nước;
|
Các bản tin, phóng sự, chương trình truyền hình,
cuộc thi...
|
4.3
|
Xây dựng và triển khai chiến dịch truyền thông cấp
tỉnh về tăng trưởng xanh
|
2022 - 2030
|
Ban chỉ đạo tăng
trưởng xanh tỉnh Quảng Ninh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các sở, ngành có liên quan; các cơ quan truyền thông địa
phương; Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh QN và các tổ chức thành viên (Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Liên hiệp Phụ nữ VN; Hội Nông dân; Liên đoàn Thương
mại và Công nghiệp VN...); cộng đồng doanh nghiệp.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác
|
Chủ trì xây dựng các chiến dịch truyền thông cấp
tỉnh; đôn đốc các đơn vị liên quan triển khai công tác truyền thông của chiến
dịch
|
4.4
|
“Tuần lễ Xanh” theo chủ đề hàng năm và các hoạt động
truyền thông, nâng cao nhận thức có liên quan.
|
2024- 2030
|
Sở Thông tin và
truyền thông
|
Trung tâm truyền
thông tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan; các cơ quan
truyền thông địa phương; Mặt trận tổ quốc VN tỉnh QN và các tổ chức thành
viên (Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Liên hiệp Phụ nữ VN; Hội Nông
dân; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN...); cộng đồng doanh nghiệp.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác
|
Xây dựng kế hoạch, lộ trình triển khai thực hiện
|
4.5
|
Chương trình truyền thông về các khía cạnh của
tăng trưởng xanh như kinh tế tuần hoàn, kinh tế biển xanh, lối sống và tiêu
dùng xanh (ủng hộ sản phẩm dán nhãn xanh /sinh thái/năng lượng/ các-bon...;
thay đổi hành vi cụ thể như tăng cường tái chế, sử dụng năng lượng hiệu quả,
giảm thiểu chất thải, rác thải nhựa...); chống chịu với biến đổi khí hậu...
|
2022- 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Xây dựng kế hoạch, lộ trình triển khai thực hiện
|
4.6
|
Hướng dẫn, đôn đốc Trung tâm Truyền thông tỉnh,
các cơ quan báo chí hợp tác truyền thông, các cơ quan báo chí có văn phòng đại
diện, cử phóng viên thường trú tại tỉnh và hệ thống thông tin cơ sở của tỉnh
đẩy mạnh tuyên truyền về Chiến lược quốc gia, Kế hoạch hành động quốc gia về
tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2023, tầm nhìn 2050 và các kế hoạch, chương
trình hành động của tỉnh nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về vai trò,
ý nghĩa của tăng trưởng xanh.
|
2023- 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Trung tâm truyền
thông tỉnh, các cơ quan báo chí, UBND các địa phương
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác
|
Các nội dung thông tin được thể hiện bằng nhiều hình
thức sinh động, hiện đại, hấp dẫn (tin, bài, phóng sự, video clip, emagazine,
Infographic, phát thanh, truyền hình thực tế....) đang, phát trên tất cả các
hạ tầng truyền thông của báo chí Tỉnh, báo chí Trung ương, hệ thống thông tin
cơ sở của tỉnh, mạng internet, mạng xã hội... nhằm nâng cao nhận thức, trách
nhiệm của người dân và cộng đồng về vai trò, ý nghĩa của tăng trưởng xanh, tạo
sự đồng thuận trong xã hội
|
4.7
|
Tăng cường cung cấp thông tin chính xác, kịp thời
về các mục tiêu, giải pháp và kết quả đạt được về tăng trưởng xanh của Tỉnh để
tuyên truyền nhằm tạo sự đồng thuận trong xã hội, phát huy tinh thần nỗ lực
các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và Nhân dân.
|
2023- 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
Trung tâm truyền
thông tỉnh, các cơ quan báo chí, UBND các địa phương
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác
|
Các nội dung thông tin được thể hiện bằng nhiều
hình thức sinh động, hiện đại, hấp dẫn (tin, bài, phóng sự, video clip,
emagazine, Infographic, phát thanh, truyền hình thực tế....) đang, phát trên
tất cả các hạ tầng truyền thông của báo chí Tỉnh, báo chí Trung ương, hệ thống
thông tin cơ sở của tỉnh, mạng internet, mạng xã hội... nhằm nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của người dân và cộng đồng về vai trò, ý nghĩa của tăng trưởng
xanh, tạo sự đồng thuận trong xã hội
|
4.8
|
Tích hợp truyền thông về vai trò, ý nghĩa tăng
trưởng xanh; phổ biến những quy định, chính sách thúc đẩy tăng trưởng xanh và
trách nhiệm của xã hội; khuyến khích những hành động thiết thực về lối sống,
tiêu dùng xanh hài hòa với thiên nhiên gắn với các giá trị văn hóa truyền thống,
chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai trong các chương trình mục tiêu
quốc gia cùng các kênh truyền thông của các cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa
phương
|
2022- 2030
|
Các Sở, ngành theo
thẩm quyền; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh QN và
các tổ chức thành viên; các cơ quan nhà nước khác có liên quan.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan truyền thông địa phương.
|
|
Kế hoạch truyền thông của các ngành, các lĩnh vực,
tích hợp vào chương trình mục tiêu của tỉnh Xây dựng nông thôn mới và Chương
trình Mỗi xã một sản phẩm, tiêu dùng xanh, lối sống xanh
|
4.9
|
Tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và
xã hội để tuyên truyền, giáo dục về kỹ năng mềm, hình thành phong cách, ý thức
sống xanh, văn minh, cống hiến và sáng tạo
|
2022- 2030
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo.
|
Sở Lao động -
Thương binh và xã hội, Sở văn hóa, Thể thao, Sở Thông tin và Truyền thông;
các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác
|
- Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt;
- Tích cực lựa chọn nội dung phù hợp để lồng
ghép, tích hợp vào các hoạt động giáo dục ở các cấp học, nhất là các hoạt động
ngoại khóa, trải nghiệm về tăng trưởng xanh.
|
5
|
Phát triển nguồn nhân lực
và việc làm xanh
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tăng cường công tác giáo dục và đào tạo các ngành
nghề xanh, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng
xanh.
|
2023- 2030
|
Trường ĐH Hạ Long
|
Sở Lao động thương
binh và xã hội; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác
|
- Văn bản quy định về tiêu chí xanh cho cơ sở vật
chất trường học
- Chương trình, hoạt động giáo dục các cấp học có
tích hợp các nội dung về tăng trưởng xanh.
|
5.2
|
Lồng ghép tăng trưởng xanh vào chương trình, hoạt
động giáo dục các cấp học; xây dựng tiêu chí, mở rộng triển khai xây dựng mô
hình trường học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp an toàn, xanh, sạch, thông minh
|
2023- 2030
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo/Sở Lao động thương binh và xã hội
|
Trường ĐH Hạ Long;
Sở Tài nguyên và môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên
quan
|
5.3
|
Đầu tư cơ sở vật chất trường học:
Đối với giáo dục sau phổ thông/Đối với giáo dục dạy
nghề.
|
2023 - 2030
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo/ Sở Lao động, Thương binh và xã hội.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, các sở, ngành khác có liên quan; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác
|
- Chương trình, kế hoạch đầu tư phân bổ ngân sách
cho xây dựng, nâng cấp các cơ sở vật chất trường học
- Chương trình, hoạt động khuyến khích các cơ sở
giáo dục tư nhân đáp ứng tiêu chuẩn, tiêu chí xanh.
|
5.4
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều
hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh, kinh tế số:
|
5.4.1
|
Đối với đội ngũ cán bộ quản trị công (tập trung
vào cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác hoạch định chính sách).
|
2022- 2030
|
Sở Nội vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, các Sở, ngành thuộc lĩnh vực phụ trách; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác
|
Các chương trình đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng
kiến thức.
|
5.4.2
|
Đối với doanh nghiệp, đặc biệt về xanh hóa sản xuất
và tiêu dùng.
|
2022- 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Hiệp hội doanh nghiệp và các sở, ngành thuộc lĩnh vực phụ trách.
|
Cộng đồng doanh
nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có liên quan.
|
5.4.3
|
Đối với đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
|
2022- 2030
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo.
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; các trường đại học/cao đẳng không do Sở Giáo dục và Đào tạo
quản lý trên địa bàn tỉnh.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác
|
Các chương trình đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng
kiến thức.
|
6
|
Huy động nguồn lực tài
chính và thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng xanh
|
6.1
|
Thực hiện chính sách quản lý và ưu tiên sử dụng
nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ
về tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh
|
6.1.1
|
- Chính sách và chất lượng thể chế quản lý đầu tư
công. Kế hoạch đầu tư công trung hạn.
|
2022- 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế;
|
Các kế hoạch đầu tư công và dự toán chi ngân sách
nhà nước các cấp theo hướng ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho tăng
trưởng xanh.
|
6.1.2
|
- Kế hoạch chi thường xuyên hàng năm.
|
Sở Tài chính
|
6.1.3
|
- Kế hoạch đầu tư công và dự toán chi ngân sách của
địa phương.
|
Các sở, ngành, các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính.
|
6.2
|
Nâng cao khả năng tiếp cận tài chính xanh, tài
chính khí hậu, tài chính bền vững.
|
6.2.1
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn: (i) Ưu
tiên bố trí nguồn vốn hợp lý cho các dự án thuộc Danh mục phân loại xanh trên
cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và năng lực tài chính của khách hàng;
trong đó, chú trọng các ngành/lĩnh vực như; năng lượng tái tạo, giao thông vận
tải, sản xuất vật liệu xây dựng, nông nghiệp, xử lý chất thải, các ngành sản
xuất, tiêu dùng ít các bon...; (ii) Triển khai các sản phẩm tín dụng xanh
trong hoạt động cấp tín dụng.
|
2022- 2030
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh Quảng Ninh
|
Các tổ chức tín dụng,
chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh
|
Nguồn lực của các
tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng
|
Văn bản chỉ đạo
|
6.2.2
|
Triển khai hiệu quả quy định quản lý và sử dụng vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước
ngoài, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận nguồn vốn nước ngoài cho
tăng trưởng xanh; ưu tiên sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, hỗ trợ kỹ
thuật của các nước, các tổ chức quốc tế cho các dự án xanh
|
Hàng năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Tài chính, Ngân
hàng Nhà nước VN chi nhánh Quảng Ninh, các Sở, ngành khác có liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân
|
Triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả theo chỉ đạo
|
6.2.3
|
Triển khai chỉ đạo của Bộ Tài chính về chính sách
ưu đãi về tài chính cho các hoạt động đầu tư xanh, tín dụng xanh, tài chính
khí hậu nhằm khuyến khích đầu tư vào các dự án xanh, thúc đẩy tăng trưởng
xanh, chuyển đổi xanh
|
2022- 2025
|
Sở Tài chính
|
Sở KHĐT, Ngân hàng
Nhà nước VN chi nhánh Quảng Ninh, các sở, ngành khác có liên quan; UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế;
|
Triển khai thực hiện/xây dựng kế hoạch đảm bảo hiệu
quả theo chỉ đạo của Bộ chuyên ngành
|
7
|
Khoa học và công nghệ, đổi
mới sáng tạo
|
7.1
|
Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên đầu tư cho
khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo.
|
7.1.1
|
Hướng dẫn, tổng hợp các đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ liên quan đến công tác phát triển vì ứng dụng các công
nghệ xử lý, tái chế chất thải theo hướng chuyển hóa chất thải thành tài
nguyên, nguyên liệu sản xuất và thu hồi năng lượng nhằm bảo vệ môi trường, giảm
thiểu phát thải khí nhà kính và thúc đẩy kinh tế tuần hoàn.
|
2022- 2030
|
Sở Khoa học và
công nghệ
|
Các sở, ngành; địa
phương và các cơ quan, đơn vị liên quan khác
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế;
|
Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
7.1.2
|
Xây dựng và triển khai chương trình khoa học và
công nghệ trọng điểm cấp tỉnh về tăng trưởng xanh và thúc đẩy đổi mới sáng tạo
theo hướng xanh, bền vững
|
2022- 2030
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ngành; địa
phương và các cơ quan, đơn vị liên quan khác
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế;
|
Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp
tỉnh về tăng trưởng xanh và thúc đẩy đổi mới sáng tạo theo hướng xanh, bền vững.
|
7.2
|
Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên chuyển đổi số.
|
7.2.1
|
Triển khai các chương trình chuyển đổi số nhằm mục
tiêu phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, tăng năng suất lao động,
tạo động lực tăng trưởng xanh, phát triển bền vững
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác
|
Các dự án, kế hoạch, các hoạt động triển khai các
Chương trình.
|
7.2.2
|
- Chương trình chuyển đổi số quốc gia tỉnh Quảng Ninh
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Tập trung xây dựng hạ tầng cho chuyển
đổi số phục vụ tăng trưởng xanh; tích hợp tăng trưởng xanh vào các chương
trình, kế hoạch đầu tư hạ tầng đồng bộ trong chuyển đổi số.
|
2022- 2030
|
Kế hoạch, hoạt động đầu tư hạ tầng đồng bộ cho
chuyển đổi số phục vụ tăng trưởng xanh.
|
7.2.3
|
Chương trình Hỗ trợ Doanh nghiệp Chuyển đổi số
giai đoạn 2021 -2025.
|
2023- 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp
hội ngành nghề có liên quan.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác
|
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2024-2026 lồng ghép nội dung hỗ trợ doanh nghiệp
chuyển đổi số
|
7.2.4
|
Ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào hệ
thống quản lý, quản trị, vận hành các nhiệm vụ, hoạt động tăng trưởng xanh.
|
2022- 2030
|
Các sở, ngành theo
thẩm quyền; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Chương trình, đề án, hoạt động về ứng dụng công
nghệ số, công nghệ thông tin vào công tác quản trị, điều hành các hoạt động
tăng trưởng xanh.
|
8
|
Hội nhập và hợp tác quốc
tế
|
8.1
|
Chủ động phối hợp với các tổ chức, đối tác nước
ngoài trong công tác đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế: Tích cực
tham gia, tổ chức hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực,
phối hợp nghiên cứu chuyển giao công nghệ thực hiện tăng trưởng xanh; nghiên
cứu, đề xuất với các đối tác phát triển về các dự án hỗ trợ kỹ thuật cho tăng
trưởng xanh; hỗ trợ kết nối các địa phương và doanh nghiệp Việt Nam với các
nhà đầu tư nước ngoài; giải quyết khó khăn thách thức đối với việc thực hiện
tăng trưởng xanh
|
2022- 2030
|
Các sở, ngành theo
thẩm quyền; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Ngoại vụ
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác
|
Các Thỏa thuận Hợp tác, hoạt động chia sẻ, học tập
kinh nghiệm, nâng cao năng lực, hợp tác với quốc tế theo ngành, lĩnh vực và
các cấp theo thẩm quyền.
|
8.2
|
Hỗ trợ kết nối các tổ chức, Nhà đầu tư nước ngoài
với các DN trong KCN, KKT trên địa bàn tỉnh về Dự án hỗ trợ tăng trưởng xanh và
hiện thực hóa xã hội không carbon
|
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Quảng Ninh
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thị xã có KCN, KKT, Chủ đầu tư hạ tầng các KCN, các doanh nghiệp
trong KCN, KKT trên địa bàn tỉnh.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế
|
Ban hành các văn bản hướng dẫn; Tổ chức các buổi
hội thảo, làm việc giới thiệu về Dự án hỗ trợ tăng trưởng xanh và hiện thực
hóa xã hội không carbon
|
9
|
Năng lượng: phát triển đồng
bộ các nguồn năng lượng, khai thác và sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng
trong nước và chuyển đổi cơ cấu nguồn năng lượng theo hướng giảm sự phụ thuộc
vào năng lượng hóa thạch; đẩy mạnh khai thác có hiệu quả và tăng tỷ trọng các
nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới trong sản xuất và tiêu thụ năng lượng
của quốc gia. Nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm mức
tiêu hao năng lượng
|
9.1
|
Khuyến khích doanh nghiệp chuyển đổi mô hình khai
thác, theo hướng xanh hóa; áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn thông qua khai
thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
|
Hàng năm
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Công Thương, Sở
xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Tài chính, Sở kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý khu kinh tế, các sở ngành có
liên quan khác, UBND địa phương.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân;
|
- Khuyến khích doanh nghiệp áp dụng sản xuất sạch
hơn.
- Đề án tổng thể bảo đảm nguồn vật liệu san lấp
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
9.2
|
Tham mưu triển khai có hiệu quả: Quy hoạch tổng
thể về năng lượng phù hợp với mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính; Quy hoạch
điện lực quốc gia phù hợp với mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính tiến tới
loại bỏ nhiệt điện than trước năm 2040.
|
Hàng năm
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban,
ngành, địa phương các huyện, thị xã, thành phố
|
Ngân sách nhà nước;
|
Tham mưu, ban hành, lồng ghép phù hợp với định hướng
quy hoạch
|
9.3
|
Phối hợp với Bộ Công thương trong việc cho phép
các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào hạ tầng truyền tải; cập nhật, bổ
sung và điều chỉnh “Đề án tổng thể phát triển Lưới điện thông minh” theo tình
hình mới.
|
Hàng năm
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban,
ngành, địa phương các huyện, thị xã, thành phố
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân;
|
Tổ chức triển khai thực hiện theo chỉ đạo của Bộ
Công thương
|
9.4
|
- Thu hút đầu tư phát triển năng lượng sạch, năng
lượng tái tạo và năng lượng mới nhằm đảm bảo an ninh năng lượng cho phát triển
công nghiệp và thương mại trên địa bàn tỉnh.
|
Hàng năm
|
Ban Xúc tiến và hỗ
trợ đầu tư
|
Sở Công thương,
các Sở, ban, ngành, địa phương các huyện, thị xã, thành phố
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân;
|
Lồng ghép vào kế hoạch định hướng thu hút đầu tư,
triển khai thực hiện hiệu quả
|
10
|
Công nghiệp
|
10.1
|
Nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng lượng,
giảm mức tiêu hao năng lượng.
|
10.1.1
|
Tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2023-2025 và các
năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
|
2022- 2025
|
Sở Công thương
|
Công ty điện lực
Quảng Ninh; Các sở, Ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác
|
Thực hiện đầy đủ, có hiệu quả Chỉ thị số
20/CT-TTg ngày 08/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm
điện giai đoạn 2023-2025 và các năm tiếp theo
|
10.1.2
|
Triển khai thực hiện Chương trình quốc gia về sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2020-2030;
|
2022- 2030
|
Sở Công thương
|
Phối hợp với Công ty Điện lực Quảng Ninh xây dựng
và tổ chức triển khai kế hoạch tiết kiệm điện cho đơn vị mình, đảm bảo hàng
năm tối thiểu tiết kiệm 5,0% tổng điện năng tiêu thụ trong năm.
|
10.1.3
|
Triển khai các giải pháp thực hiện Quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch
điện VIII);
|
2022- 2030
|
Sở Công thương
|
Công ty điện lực
Quảng Ninh; Các sở, Ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
Xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng điện
tiết kiệm và hiệu quả như: sử dụng đúng công suất và biểu đồ phụ tải; thực hiện
kế hoạch sản xuất hợp lý; hạn chế tối đa việc huy động các thiết bị, máy móc
có công suất tiêu thụ điện lớn vào giờ cao điểm; hạn chế tối đa các thiết bị
điện hoạt động không tải; triển khai áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo
tiêu chuẩn ISO 50001:2018 tại các cơ sở sản xuất kinh doanh Thực hiện kiểm
toán năng lượng định kỳ, xây dựng và thực hiện các mục tiêu, giải pháp về sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hàng năm.
|
10.1.4
|
Điều chỉnh phụ tải nhằm giảm bớt công suất phụ tải
định của hệ thống lưới điện trên địa bàn tỉnh
|
2022- 2025
|
Sở Công
thương/Công ty điện lực Quảng Ninh
|
Các sở, Ban ngành
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
|
Phối hợp với Công ty Điện lực Quảng Ninh trong việc
xây dựng chương trình điều chỉnh, cắt giảm phụ tải, đồng thời đề nghị các tổ
chức, cá nhân tham gia vào chương trình nhằm đảm bảo cho hệ thống điện được vận
hành an toàn, ổn định, tiết kiệm và hiệu quả
|
10.2
|
Triển khai kế hoạch áp dụng giải pháp BAT, BEP
trong các tiểu ngành công nghiệp tiêu thụ nhiều năng lượng và có tỷ trọng
phát thải cao; lộ trình triển khai áp dụng các công nghệ tiên tiến, tự động
hóa cao, ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất
|
2023- 2030
|
Sở Công thương
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế
|
Triển khai về (1) kế hoạch áp dụng giải pháp BAT,
BEP trong các tiểu ngành công nghiệp; (2) lộ trình triển khai áp dụng các
công nghệ tiên tiến, tự động hóa cao, ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin
vào sản xuất theo hướng dẫn của Bộ Công thương
|
10.3
|
Cập nhật “Danh mục các công nghệ xanh, phát thải
cac- bon thấp trong các ngành công nghiệp để tạo thuận lợi cho huy động đầu
tư”; "Các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong hoạt động Logistic theo hướng
xanh". “Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nhiên liệu theo hướng xanh
(nhiên liệu sinh học, nhiên liệu khí hóa lỏng...)" do Bộ Khoa học và
Công nghệ xây dựng, ban hành.
|
2023- 2030
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Công thương; Sở NN&PTNT; Sở TN&MT; Sở Giao thông, vận tải; Sở
Tài chính
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế
|
Danh mục các công nghệ xanh, phát thải cac-bon
tháp; các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong hoạt động Logistic theo hướng xanh; Quy
chuẩn kỹ thuật về chất lượng nhiên liệu theo hướng xanh
|
10.4
|
Khai thác, sử dụng tài nguyên hiệu quả, tiết kiệm;
tăng cường tái sử dụng, tái chế chất thải để khai thác giá trị tài nguyên của
chất thải
|
2022- 2030
|
Sở Công thương
|
Sở TNMT, UBND các
huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề có
liên quan.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác.
|
Các quy định, hướng dẫn, hỗ trợ cho doanh nghiệp
và địa phương
|
10.5
|
Khuyến khích xây dựng, hình thành các cụm công nghiệp
sinh thái; chính sách khuyến khích, ưu đãi, phát triển cụm công nghiệp sinh
thái, làng nghề bền vững; các mô hình, sáng kiến cộng sinh công nghiệp giữa
các doanh nghiệp trong và giữa các cụm công nghiệp
|
2022- 2027
|
Sở Công thương/Ban
Quản lý các khu kinh tế
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
-Thực hiện Đề án về phát triển cụm công nghiệp, cụm
làng nghề theo hướng dẫn của Bộ Công thương;
- Các dự án đầu tư phát triển cụm công nghiệp,
làng nghề bền vững.
|
11
|
Giao thông vận tải và dịch
vụ logistics:
|
11.1
|
Thúc đẩy chuyển đổi sang phương tiện giao thông
công cộng, phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng sạch
|
11.1.1
|
Xây dựng, thực hiện các mô hình thí điểm, huy động
nguồn lực xã hội để thúc đẩy quá trình chuyển đổi sang phương tiện giao thông
công cộng và phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng sạch
|
2023- 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các sở, ngành khác có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành
phố.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác
|
Các mô hình thí điểm chuyển đổi sang phương tiện
giao thông công cộng và phương tiện giao thông vận tải sử dụng nhiên liệu hóa
thạch sang loại hình phương tiện sử dụng năng lượng sạch
|
11.1.2
|
Thúc đẩy doanh nghiệp và người dân chuyển đổi
sang phương tiện giao thông công cộng, phương tiện giao thông vận tải sử dụng
năng lượng sạch
|
2023- 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các sở, ngành khác có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành
phố.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác
|
Tuyên truyền, khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp
và người dân: (1) chuyển đổi phương tiện giao thông cá nhân sang phương tiện
giao thông công cộng, (2) chuyển đổi sang phương tiện giao thông vận tải sử dụng
điện và năng lượng sạch.
|
11.2
|
Triển khai đồng bộ các dự án ứng dụng năng lượng
sạch vào hệ thống điều tiết, đảm bảo giao thông (hệ thống giám sát giao
thông, báo hiệu, đo mực nước tự động sử dụng đèn năng lượng mặt trời trên các
tuyến đường thủy, thông báo luồng...)
|
2023- 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, các sở, ngành khác có liên quan; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế
|
Các dự án ứng dụng năng lượng sạch vào hệ thống
điều tiết, đảm bảo giao thông.
|
11.3
|
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông vận tải
theo hướng tăng cường khả năng kết nối và thúc đẩy phát triển vận tải đa phương
thức. Phát triển kết cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh.
|
11.3.1
|
Tích hợp tăng trưởng xanh nâng cao năng lực chống
chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai trong các dự án phát triển hạ tầng
giao thông vận tải. Tăng cường khả năng kết nối và thúc đẩy phát triển vận tải
đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, nhất là đối với hàng hóa quá cảnh
|
2023- 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành khác có liên quan; UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế
|
- Các dự án phát triển hạ tầng giao thông vận tải
được tích hợp nội dung tăng trưởng xanh.
|
- Các đề án, dự án, chương trình nâng cao khả
năng kết nối và phát triển vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới.
|
11.3.2
|
Đôn đốc hoàn thành xây dựng và đưa vào khai thác,
vận hành cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (các hệ thống đường bộ tốc độ cao,
cảng và đường thủy nội địa, cảng biển, đường sắt, giao thông công cộng...)
theo các quy hoạch đã tích hợp tăng trưởng xanh
|
2023- 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, các Ban Quản lý dự án của tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố; các chủ đầu tư dự án hạ tầng giao thông vận tải ngoài ngân sách
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác
|
Các dự án xây dựng và khai thác hạ tầng giao
thông vận tải theo hướng xanh.
|
11.3.3
|
Đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch
vụ vận tải với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics.
|
2023- 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, các bộ ngành khác có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành
phố
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác
|
Các dự án hoàn thiện kết cấu hạ tầng logistics
theo hướng xanh đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, tương hỗ từ các ngành.
|
11.4
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số trong hoạt động giao thông
vận tải
|
11.4.1
|
Đẩy mạnh phát triển kinh tế số trong giao thông vận
tải và dịch vụ logistics hướng đến mục tiêu tăng trưởng xanh:
|
2023- 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác
|
|
- Triển khai đồng bộ hệ thống thu phí dịch vụ sử
dụng đường bộ theo hình thức điện tử không dừng (ETC) tại tất cả các trạm thu
phí BOT trên địa bàn tỉnh (do UBND tỉnh là Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), đảm
bảo toàn bộ phương tiện ô tô sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán
đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành khác có liên
quan; Các nhà dầu tu/doanh nghiệp dự án BOT
|
Dự án hệ thống thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ
theo hình thức điện tử không dừng (ETC) tại tất cả các trạm thu phí BOT trên
địa bàn tỉnh (do UBND tỉnh là Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).
|
- Triển khai lắp đặt hệ thống quản lý, điều hành
giao thông thông minh (ITS); hình thành được các trung tâm tích hợp quản lý, điều
hành giao thông của đô thị thông minh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành khác có liên
quan: UBND các huyện.
|
Dự án lắp đặt hệ thống quản lý, điều hành giao thông
thông minh (ITS); các trung tâm tích hợp quản lý, điều hành giao thông của đô
thị thông minh.
|
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý, vận hành, khai thác tại các bến xe, hệ thống kho bãi, cảng biển,
ICD...
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các đề án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý, vận hành, khai thác tại các bến xe, hệ thống kho bãi, cảng biển,
ICD...
|
11.4.2
|
Đẩy mạnh xã hội số trong giao thông vận tải. Tăng
cường đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số trong giao thông vận tải đối với đội
ngũ chuyên gia và kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho cán bộ lãnh đạo,
quản lý các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ngành giao thông vận tải.
|
2023- 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Ngân sách nhà nước;
Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác
|
Các chương trình nâng cao năng lực, đào tạo, tập
huấn và bồi dưỡng kiến thức.
|
12
|
Xây dựng: Thúc đẩy đô
thị hóa theo hướng đô thị thông minh bền vững, có năng lực chống chịu với biến
đổi khí hậu, đảm bảo hiệu quả kinh tế - sinh thái
|
12.1
|
Phát triển đô thị tăng trưởng xanh theo hướng đô
thị thông minh bền vững, phát thải thấp, có năng lực chống chịu với biến đổi
khí hậu và thiên tai, đa thiên tai dựa trên nền tảng công nghệ số.
|
2023- 2030
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Ngân sách nhà nước
|
Lồng ghép vào quy hoạch đô thị
|
12.2
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị, xây dựng,
thực hiện các chương trình, dự án phát triển đô thị tăng trưởng xanh theo hướng
đô thị thông minh bền vững, đô thị phát thải các-bon thấp, chống chịu với biến
đổi khí hậu.
|
2023
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố của tỉnh
|
Sở Xây dựng, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các Sở, ngành có liên quan.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế;
|
Quy hoạch đô thị tăng trưởng xanh; Chương trình,
Dự án phát triển đô thị tăng trưởng xanh
+ Về công tác quy hoạch theo Quyết định số
84/QĐ-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ: TP hạ Long là đô thị thực
hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh: triển Quy hoạch chung thành phố Hạ
Long theo Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 10/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ (lồng
ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và thích ứng với biến đổi khí hậu vào quy
hoạch).
+ Về chương trình phát triển đô thị tỉnh: Các địa
phương căn cứ Quy hoạch tỉnh, Chương trình phát triển đô thị tỉnh, hoàn thiện
Chương trình phát triển đô thị từng địa phương trong năm 2023.
|
12.3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị
xanh, thông minh, chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai
tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc
gia".
|
2023- 2030
|
Ban QLDA đầu tư
xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Quảng Ninh
|
Sở Xây dựng, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và truyền Thông, UBND các huyện, thị xã, thành
phố của tỉnh
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế;
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng
và công nghiệp tỉnh phối hợp với Sở Xây dựng triển khai triển khai công tác
chuẩn bị đầu tư nhiệm vụ: Xây dựng hệ thống quản lý thông minh trong ngành
xây dựng Quảng Ninh (nội dung và quy mô đầu tư: Đầu tư trang thiết bị công
nghệ thông tin; xây dựng hệ thống thông tin ngành xây dựng; tạo lập cơ sở dữ
liệu ngành xây dựng tỉnh Quảng Ninh)
|
12.4
|
Thúc đẩy phát triển công trình xanh, công trình sử
dụng năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai, dịch
bệnh; Công trình phát thải các-bon thấp, công trình PTRO. Phát triển công
nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng sử dụng nguyên vật liệu tái chế trong sản
xuất nhằm tiết kiệm tài nguyên, năng lượng.
|
2023- 2023
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế;
|
Tham mưu UBND tỉnh, ban hành các văn bản hướng dẫn
triển khai thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn thuộc lĩnh vực quản lý ngành
xây dựng
|
13
|
Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
13.1
|
Phát triển nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp tuần
hoàn, nông nghiệp xanh, sạch, bền vững, thông minh, nâng cao chất lượng, giá
trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp thông qua việc
điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản và áp dụng các quy trình, công nghệ sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức
ăn, vật tư nông nghiệp, tài nguyên thiên nhiên...; đẩy nhanh tiến độ các dự
án trồng rừng, tái trồng rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững.
|
13.1.1
|
Đề án Phát triển nông nghiệp hữu cơ tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
2022- 2025
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành, đơn
vị, địa phương toàn tỉnh
|
Ngân sách nhà nước
|
Đề án
|
13.1.2
|
Đề án phát triển bền vững kinh tế thủy sản tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030: Trong đó thực hiện các Chương
trình, đề án ưu tiên đầu tư trong lĩnh vực thủy sản.
|
2022- 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành, đơn
vị, UBND các địa phương
|
Ngân sách nhà nước
|
Đề án; Dự án thành lập Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo
trần; Dự án nuối trồng thủy sản kết hợp với du lịch có trách nhiệm; Dự án
thành lập 16 khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản
|
13.1.3
|
Phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2021, tầm nhìn đến năm 2030
|
2022- 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành, đơn
vị, địa phương toàn tỉnh
|
Ngân sách nhà nước
|
Đề án; Số hóa CSDL 3 loại rừng và quản lý tài
nguyên rừng, diễn biến rừng tích hợp vào bản đồ đất đai của tỉnh; Điều tra,
kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng, nâng cao hiệu quả quản lý thông qua thiết
lập hệ thống giám sát tài nguyên rừng (Dự án Kiểm kê rừng tỉnh Quảng Ninh);
Các dự án, hoạt động triển khai: (1) Phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự
nhiên nghèo; (2) Tăng cường quản lý rừng, hợp tác và thúc đẩy phát triển sinh
kế từ rừng; (3) Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với biến
đổi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030; (4) Phát triển
vùng nguyên liệu rừng trồng gắn với chuỗi giá trị lâm sản theo tiêu chuẩn quản
lý rừng bền vững
|
13.1.4
|
Đề án thực hiện chương trình nghiên cứu, sản xuất
giảng phục vụ tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2021-2030
|
2021- 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành, đơn
vị, địa phương toàn tỉnh
|
Ngân sách nhà nước
|
Đề án; Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2022-2025; Xây dựng mô hình xử
lý chất thải chăn nuôi sản xuất phân hữu cơ phục vụ cây trồng địa phương tại
các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi
|
13.1.5
|
Triển khai kế hoạch thực hiện Đề án trồng một tỷ
cây xanh của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2021-2025
|
2021- 2025
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành, đơn
vị, địa phương toàn tỉnh; Các DN và HTX
|
Ngân sách nhà nước
|
Kế hoạch
|
13.2
|
Triển khai các chính sách cho phát triển nông
nghiệp hiện đại, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp xanh, sạch, bền vững,
thông minh, có năng lực chống chịu và thích ứng biến đổi khí hậu
|
2023- 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành, đơn
vị, địa phương toàn tỉnh; Các DN và HTX
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác.
|
- Thực hiện các chương trình về tăng trưởng xanh,
bảo vệ môi trường, giảm phát thải và thích ứng biến đổi khí hậu trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông nghiệp.
- Xác định lượng hấp thụ CO2 của rừng trên địa
bàn tỉnh. Thực hiện các chính sách về chuyển nhượng kết quả giảm phát thải và
quản lý tài chính thỏa thuận chi trả giảm phát thải
|
13.3
|
Đẩy mạnh thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo hướng bền vững xây dựng
cảnh quan sáng xanh, sạch, đẹp và an toàn; thực hiện bộ tiêu chí xây dựng
nông thôn mới đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh, xây dựng nếp sống xanh ở nông
thôn
|
2022- 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành, đơn
vị, địa phương toàn tỉnh; Các DN và HTX
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác.
|
Tham mưu UBND tỉnh có văn bản chỉ đạo, định hướng,
hướng dẫn
|
13.4
|
Thí điểm, nhân rộng các mô hình nông thôn mới hướng
tới tăng trưởng xanh:
- Mô hình nông thôn thông minh, các mô hình nhà ở,
làng sinh thái, làng thông minh phù hợp với điều kiện khí hậu, phong tục tập
quán, lối sống, văn hóa của từng dân tộc, địa phương.
- Mô hình thu gom, xử lý rác thải, nước thải ở
nông thôn, đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường phân loại và tái chế rác thải
thành năng lượng phân bón, vật liệu xây dựng.
|
2022- 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các địa phương
toàn tinh; Các DN và HTX
|
Tham mưu UBND tỉnh đề xuất mô hình thí điểm
|
14
|
Quản lý chất thải: Tăng
cường công tác quản lý chất thải; Thực hiện chính sách ưu đãi, các chương
trình, dự án quản lý chất thải, tập trung vào giảm thiểu, thu gom, phân loại
tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại các địa phương
với sự tham gia của các bên liên quan và người dân
|
14.1
|
Ban hành các quy định và triển khai các chính sách
ưu đãi hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải tại địa phương theo quy định của
pháp luật và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương.
|
2022- 2024
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan; UBND 13 huyện thị xã thành phố; Tập đoàn Công nghiệp Than và
Khoáng sản Việt Nam; Tổng công ty Đông Bắc và các doanh nghiệp, tổ chức có
liên quan
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác.
|
- Tham mưu xây dựng Quy định về quản lý chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
- Tham mưu xây dựng Quy định về thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
- Thực hiện dự án Điều tra, đánh giá khả năng
cung cấp và nhu cầu sử dụng nước thải mỏ sau xử lý, xây dựng kế hoạch, giải
pháp nâng cao chất lượng, tỷ lệ tái sử dụng nước thải mỏ với kết quả bộ cơ sở
dữ liệu phục vụ quản lý tái sử dụng chất thải;
|
14.2
|
Tăng cường quản lý và phát triển các mô hình quản
lý tổng hợp chất rắn theo hướng kinh tế tuần hoàn, tăng cường các giải pháp
ngăn ngừa và phân lợi chất rắn sinh hoạt tại nguồn, giảm thiểu phát sinh chất
thải rắn, tái chế, tái sử dụng và xử lý chất thải rắn
|
2023- 2030
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan; UBND 13 huyện thị xã thành phố; Tập đoàn Công nghiệp Than và
Khoáng sản Việt Nam; Tổng công ty Đông Bắc và các doanh nghiệp, tổ chức có
liên quan
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác.
|
- Thực hiện dự án: Điều tra, đánh giá tiềm năng sử
dụng đất đã thải (ngành than), tro xỉ thải (ngành nhiệt điện) và một số loại
chất thải rắn công nghiệp thông thường (trong các khu, cụm, cơ sở sản xuất
công nghiệp) và đề xuất giải pháp tăng cường tái chế, tái sử dụng chất thải rắn
công nghiệp góp phần sử dụng tiết kiệm hiệu quả tài nguyên, thúc đẩy phát triển
kinh tế tuần hoàn tại Quảng Ninh với kết quả bộ cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý
tái sử dụng chất thải;
- Thực hiện dự án Xây dựng kế hoạch tuần hoàn chất
thải rắn hữu cơ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng 2030 với
kết quả xây dựng Kế hoạch tuần hoàn chất thải rắn hữu cơ trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh được UBND tỉnh phê duyệt
|
14.3
|
Kiểm soát chặt chẽ về công nghệ của các dự án đầu
tư theo quy định, đảm bảo không để các dự án sử dụng công nghệ cũ, lạc hậu được
đầu tư trên địa bàn tỉnh gây ảnh hưởng đến môi trường. Khuyến khích đầu tư
công nghiệp xanh, công nghiệp sạch, công nghệ cao, công nghệ thông minh, thân
thiện với môi trường
|
Hàng năm
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành
liên quan; UBND các huyện, thị xã thành phố; các doanh nghiệp, tổ chức có
liên quan
|
Ngân sách nhà nước
|
|
15
|
Quản lý chất lượng
không khí: Ngăn ngừa và giảm thiểu phát sinh các chất ô nhiễm không khí đối với
các ngành, lĩnh vực và tăng cường hiệu quả công tác quản lý chất lượng không
khí
|
15.1
|
Triển khai Kế hoạch quản lý chất lượng không khí;
cơ chế phối hợp, biện pháp quản lý chất lượng môi trường không khí liên vùng,
liên tỉnh
|
15.1.1
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch cấp tỉnh
|
2022- 2025
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế;
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả quyết định
số 1876/QĐ-UBND ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch quản
lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025.
|
15.1.2
|
Xây dựng mạng điểm quan trắc môi trường tỉnh Quảng
Ninh phù hợp Quy hoạch quốc gia về quan trắc môi trường, Quy hoạch tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, các quy định hiện hành và
điều kiện thực tiễn tại tỉnh
|
2022- 2025
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Công Thương, các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; cộng đồng doanh nghiệp.
|
- Đầu tư nâng cấp, lắp đặt, vận hành thiết bị
quan trắc khí thải tự động, liên tục và ưu tiên thực hiện đối với các nguồn
khí thải lớn của các ngành công nghiệp, năng lượng; hoàn thiện hệ thống truyền
số liệu quan trắc khí thải tự động, liên tục từ các cơ sở sản xuất về cơ quan
có thẩm quyền tại địa phương;
- Xây dựng và thực hiện cơ chế giám sát thực hiện
và công bố công khai thông tin phát thải chất ô nhiễm đối với các nguồn thải lớn
của các ngành công nghiệp, năng lượng.
|
15.2
|
Thực hiện chương trình hỗ trợ các cơ sở sản xuất
công nghiệp, năng lượng cải tiến và đổi mới công nghệ hướng tới đạt đồng lợi
ích về giảm thiểu phát thải các chất ô nhiễm không khí và khí nhà kính
|
2022- 2030
|
Sở Công thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp, các hiệp hội ngành nghề
có liên quan.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác.
|
Kế hoạch triển khai, hướng dẫn thực hiện
|
16
|
Tiêu dùng và mua sắm
xanh, bền vững: Đẩy mạnh mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh và các chương
trình dán nhãn để điều chỉnh hành vi tiêu dùng
|
16.1
|
Thúc đẩy các chương trình dán nhãn năng lượng,
nhãn sinh thái, nhãn xanh; nghiên cứu, triển khai nhãn các- bon, dấu vết
các-bon đối với các hàng hóa sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng xanh của thị
trường trong nước và quốc tế.
|
2023- 2030
|
Sở Công thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp, các hiệp hội ngành nghề
có liên quan.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác.
|
Triển khai thí điểm dán nhãn xanh/sinh thái/nhãn
Bông sen xanh/nhãn năng lượng/nhãn nông nghiệp (sinh thái, xanh, các-bon thấp)
cho sản phẩm nông sản, sản phẩm OCOP xanh/nhãn cho các loại vật liệu xây dựng,
sản phẩm vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng.
|
16.2
|
Triển khai thúc đẩy thực hiện Chương trình hành động
quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững. Triển khai nhãn các-bon, dấu vết
các-bon đối với các hàng hóa sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng xanh của thị
trường trong nước và quốc tế, phát triển chuỗi giá trị sản phẩm gắn với theo
dõi dấu chân các-bon
|
2022- 2030
|
Sở Công thương
|
Tham mưu xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
|
16.3
|
Đẩy mạnh mua sắm công xanh, tích hợp các tiêu chí
mua sắm xanh vào quá trình lựa chọn nhà thầu; tập trung đào tạo nghiệp vụ mua
sắm công xanh; đổi mới hoạt động dịch vụ công theo hướng xanh.
|
16.3.1
|
Thực hiện chính sách, quy định về mua sắm công xanh;
tích hợp các tiêu chí mua sắm xanh vào quá trình lựa chọn nhà thầu. Thúc đẩy
tiêu dùng xanh thông qua thương mại điện tử.
|
2022- 2030
|
Các chủ đầu tư
|
Các Sở, ngành,
UBND các địa phương có liên quan
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân
|
|
16.3.2
|
Triển khai mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh đối
với các cơ quan nhà nước.
|
2023- 2030
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp.
|
Triển khai lồng ghép trong quá trình thẩm định và
thực hiện
|
17
|
Y tế: Xây dựng nền y tế
xanh, thông minh, bền vững
|
17.1
|
Triển khai áp dụng nền y tế thông minh (ba nội
dung chính: phòng bệnh thông minh, khám chữa bệnh thông minh, quản trị y tế thông
minh). Tăng cường chuyển đổi số trong ngành y tế, đặc biệt ở vùng sâu, vùng
xa, vùng kinh tế đặc biệt khó khăn
|
2022- 2030
|
Sở Y tế
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ngành khác có liên
quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức
đoàn thể chính trị xã hội khác có liên quan.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác.
|
Xây dựng kế hoạch, lộ trình triển khai thực hiện
|
17.2
|
Triển khai mở rộng hệ thống cơ sở y tế xanh, bền
vững, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và sự cố môi trường:
- Tăng cường công tác quản lý chất thải y tế, đảm
bảo chất thải y tế được xử lý đúng quy định;
- Tổ chức tập huấn, đào tạo nâng cao nhận thức và
năng lực cán bộ, nhân viên ngành y tế trong ứng phó với biến đổi khí hậu và
tăng trưởng xanh;
- Triển khai các mô hình bảo vệ sức khỏe cộng đồng
trước tác động của biến đổi khí hậu, vệ sinh môi trường, thực hiện các giải
pháp về công nghệ, trang thiết bị dự phòng và điều trị các bệnh do biến đổi
khí hậu gây nên
|
2022 - 2030
|
Sở Y tế
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở TNMT, các sở, ngành khác
có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp, các
tổ chức đoàn thể chính trị xã hội khác có liên quan.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại về đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác.
|
Xây dựng kế hoạch, lộ trình triển khai thực hiện
|
18
|
Du lịch
|
18.1
|
Triển khai hiệu quả Quy hoạch hệ thống du lịch thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 gắn với kinh tế xanh, kinh tế biển xanh
|
2022- 2030
|
Sở Du lịch
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, các sở, ngành khác có liên quan; UBND các huyện, thị xã,
thành phố; cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội khác
có liên quan.
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế;
|
Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 gắn với kinh tế xanh, kinh tế biển xanh.
|
18.2
|
Ưu tiên phát triển các loại hình du lịch theo hướng
tăng trưởng xanh (du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp
và nông thôn, du lịch nghỉ dưỡng biển đảo gắn với phát triển kinh tế biển
xanh, du lịch thể thao mạo hiểm đảm bảo các tiêu chuẩn, tiêu chí xanh...),
phát triển sản phẩm du lịch xanh.
|
|
Sở Du lịch
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; Nguồn vốn cộng đồng
và xã hội khác.
|
Tham mưu, ban hành văn bản định hướng, hướng dẫn
|
18.2.1
|
Phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ các loại hình du lịch theo hướng tăng trưởng xanh chú trọng tính kết
nối của kết cấu hạ tầng
|
2022- 2025
|
Sở Du lịch
|
Xây dựng đề án/dự án
|
18.2.2
|
Khuyến khích nhà đầu tư du lịch chú trọng đầu tư hệ
thống thu gom, phân loại và tái chế nhằm tái sử dụng nước thải, rác thái cho
các mục đích khác nhau
|
2022- 2030
|
Sở Du lịch
|
Tham mưu, ban hành văn bản định hướng, hướng dẫn
|
18.3
|
Thúc đẩy các hoạt động du lịch sinh thái, cộng đồng
trên địa bàn tỉnh
|
2022- 2030
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Ngân sách nhà nước;
Hỗ trợ quốc tế; Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác
|
Tài liệu về hoạt động du lịch sinh thái, cộng đồng;
thành lập Ban Du lịch sinh thái cộng đồng tại các địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|