ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày
24 tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, BỐ TRÍ GIÁO VIÊN ĐỐI VỚI CÁC
CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG, TRUNG TÂM GDNN-GDTX CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN
2024-2030
Căn cứ Quyết định số 219/QĐ-TTg
ngày 17/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Chỉ thị số 32/CT-TTg
ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục phổ thông (Chỉ thị số 32/CT-TTg);
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-CP
ngày 20/3/2024 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
686/NQ-UBTVQH15 ngày 18/9/2023 của UBTVQH giám sát chuyên đề về việc thực hiện
Nghị quyết số 88/2024/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội về đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông (Nghị quyết số 32/NQ-CP);
Căn cứ Kết luận số 293-KL/TU
ngày 09/4/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo đầu
tư cơ sở vật chất, bố trí giáo viên các trường mầm non, phổ thông và trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đến năm 2030 (Kết luận số
293-KL/TU);
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Đầu
tư xây dựng cơ sở vật chất, bố trí giáo viên đối với các cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông, trung tâm GDNN-GDTX công lập giai đoạn 2024-2030 (sau đây gọi
là Kế hoạch), cụ thể như sau:
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, BỐ TRÍ GIÁO VIÊN ĐỐI VỚI CÁC CƠ
SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG, TRUNG TÂM GDNN-GDTX CÔNG LẬP HIỆN NAY
I. Thực trạng
quy mô trường, lớp, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên mầm non, phổ thông và
trung tâm GDNN-GDTX công lập năm học 2023-2024
1. Quy mô
trường, lớp, học sinh
Toàn tỉnh hiện có 761 cơ sở
giáo dục gồm 252 trường mầm non (231 trường công lập và 21 trường tư thục);
220 trường tiểu học; 209 trường trung học cơ sở (trong đó có 02 trường PT DTNT,
04 trường PT DTBT); 22 trường TH&THCS; 49 trường THPT (trong đó 37
trường công lập, 12 trường tư thục, có 03 trường PT DTNT), 08 trung tâm
GDNN-GDTX, 01 Trung tâm GDTX - Ngoại ngữ - Tin học tỉnh. Có 15.381 lớp gồm
4.758 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo (970 nhóm trẻ và 3.788 lớp mẫu giáo); 5.735
lớp tiểu học; 3.357 lớp THCS; 1.335 lớp THPT (1131 công lập và 204 tư thục);
196 lớp THPT GDTX[1].
Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp nhà
trẻ đạt 31%, trẻ mẫu giáo đạt 100%; tuyển 100% học sinh 6 tuổi vào lớp 1; 100%
học sinh 11 tuổi vào lớp 6; tuyển 86,6% học sinh học lớp 10 các trường THPT và
trung tâm GDNN-GDTX (trong đó 60,9% trường công lập, 12% trường tư thục,
13,7% khối GDNN-GDTX).
Công tác phổ cập giáo dục các cấp
học được củng cố và duy trì vững chắc. Có 209/209 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi, phổ cập GDTH đúng độ tuổi mức độ 3, phổ cập GDTHCS
đúng độ tuổi mức độ 3.
(Chi
tiết số liệu theo Biểu số 01)
2. Đội ngũ
giáo viên các cấp học
Tổng số giáo viên các bậc học
được giao năm 2024 là 25.868 (trong đó 24.303 biên chế, 42 giáo viên nghề,
857 hợp đồng Nghị quyết số 19, 522 hợp đồng Nghị định số 111 và 144 hợp đồng từ
nguồn thu sự nghiệp). Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 24.424, so số lượng
được giao thiếu 1.444 giáo viên. Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là
92,01% (trong đó trên chuẩn 25,8%). Cụ thể như sau:
2.1 Mầm non
Số giáo viên được giao năm 2024
là 7.977 (trong đó 7.074 biên chế, 857 hợp đồng Nghị quyết số 19, 46 hợp đồng
từ nguồn thu sự nghiệp); tỷ lệ GV/lớp mẫu giáo được giao là 2,2; tỷ lệ
GV/nhóm trẻ nhà trẻ khoảng trên 1,0. Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 7.127
(trong đó 6.250 biên chế, 846 hợp đồng Nghị quyết số 19, 31 hợp đồng Nghị định
số 111). So số lượng được giao thiếu 850 giáo viên (trong đó 824
biên chế, 26 giáo viên hợp đồng Nghị định số 111 và nguồn thu sự nghiệp). Tỷ
lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên 99% (trong đó trên chuẩn 75,2%).
2.2. Tiểu học
Số giáo viên được giao năm 2024
là 8.543 giáo viên (trong đó 8.178 biên chế, 365 hợp đồng Nghị định số 111);
tỷ lệ GV/lớp được giao là 1,5. Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 8.241 (trong
đó 8.095 biên chế, 146 hợp đồng Nghị định số 111). So số lượng được giao thiếu
302 giáo viên (trong đó 83 biên chế, 219 giáo viên hợp đồng Nghị định số
111). Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 83,3% (trong đó trên chuẩn
0,48%). Số giáo viên chưa đạt chuẩn UBND tỉnh có kế hoạch đào tạo nâng chuẩn
và sẽ hoàn thành năm 2025.
2.3. Trung học cơ sở
Số giáo viên
được giao năm 2024 là 6.498 (trong đó 6.328 biên chế, 157 hợp đồng Nghị định
số 111, 13 hợp đồng từ nguồn thu sự nghiệp); tỷ lệ GV/lớp được giao trường
THCS là 1,9, tỷ lệ GV/lớp trường PT DTNT, PT DTBT là 2,2. Số giáo viên có mặt
tháng 02/2024 là 6.273 (trong đó 6.201 biên chế, 36 hợp đồng Nghị định số
111). So số lượng được giao thiếu 261 giáo viên (trong đó 127
biên chế, 134 giáo viên hợp đồng Nghị định số 111 và từ nguồn thu sự nghiệp). Tỷ
lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 92,06% (trong đó trên chuẩn 2,39%). Số
giáo viên chưa đạt chuẩn UBND tỉnh có kế hoạch đào tạo nâng chuẩn và sẽ hoàn
thành năm 2025.
2.4. Trung học phổ thông
Số giáo viên được giao năm 2024
là 2.617; tỷ lệ GV/lớp được giao trường THPT là 2,25, trường PT DTNT 2,4, trường
THPT Chuyên 3,1. Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 2.594. So số lượng được
giao thiếu 23 giáo viên. Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 100%
(trong đó trên chuẩn 21,7%).
2.5. Trung tâm GDNN-GDTX
Số giáo viên được giao năm 2024
là 233 (trong đó 106 giáo viên THPT, 42 giáo viên nghề, 85 hợp đồng từ nguồn
thu sự nghiệp); mỗi trung tâm mới được giao 01 giáo viên/môn học. Số giáo
viên có mặt tháng 02/2024 là 225 giáo viên (trong đó 102 biên chế THPT, 42
giáo viên nghề, 81 hợp đồng Nghị định số 111). Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở
lên là 100% (trong đó trên chuẩn 31,6%). Số lượng giáo viên nghề
cơ bản đáp ứng để tổ chức đào tạo nghề sơ cấp và thực hiện nhiệm vụ chính trị
được giao. So số lượng được giao, thiếu 08 giáo viên THPT (04 giáo viên THPT
và 04 hợp đồng Nghị định số 111). Tuy nhiên, do đặc thù GDTX cấp THPT, để bảo
đảm đủ giáo viên dạy học, các trung tâm ký hợp đồng thỉnh giảng với giáo viên các
trường THPT công lập để dạy học, tổng số khoảng 90 giáo viên.
(Chi
tiết số liệu theo Biểu số 02)
3. Cơ sở vật
chất
Tổng diện tích đất các trường
công lập và tư thục là 695,258 ha, trong đó có 957 điểm trường đã có giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, 248 điểm trường chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, chiếm tỷ lệ 20,58%. Có 14.946 phòng học, tỷ lệ phòng học kiên cố đạt
96,4%; 4.093 phòng học bộ môn; 149 nhà đa năng; 4.449 phòng hành chính quản trị;
2.931 phòng hỗ trợ học tập; 2.805 phòng phụ trợ; 742 phòng phục vụ sinh hoạt…;
cụ thể:
3.1 Mầm non
Tổng diện tích đất các trường mầm
non công lập và tư thục là 172,543 ha, trong đó có 359 điểm trường đã có giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, 197 điểm trường chưa được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, chiếm tỷ lệ 35,43%. Nhiều điểm trường diện tích nhỏ, không đủ diện
tích để xây dựng bổ sung phòng học và phòng chức năng để mở rộng quy mô. Có
4.001 phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em (trong đó 3799 phòng
kiên cố, 202 phòng bán kiên cố, cấp 4); có 158 phòng học nhờ, phòng
học tạm (sử dụng các phòng chức năng khác để huy động trẻ nhà trẻ ra lớp);
tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 95%.
Có 707[2]
phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, phòng đa
năng. Khối phòng hành chính quản trị có 1.474[3]
phòng. Diện tích để xe cán bộ, giáo viên và nhân viên 25.586 m2. Khối
phòng hỗ trợ học tập có 892[4] phòng. Diện tích
sân chơi riêng (lắp đặt thiết bị, đồ chơi ngoài trời) 284.026 m2;
diện tích sân, vườn (sân chơi chung, vườn cây) 402.644 m2. Có
720 nhà bếp, 440 kho bếp.
(Chi
tiết số liệu theo Biểu số 03)
3.2. Tiểu học
Tổng diện tích đất các trường
tiểu học là 222,737 ha, trong đó có 385 điểm trường đã có giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, 28 điểm trường chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
chiếm tỷ lệ 6,7%. Nhiều điểm trường diện tích nhỏ, không đủ diện tích để xây dựng
bổ sung phòng học, phòng chức năng, nhà đa năng, sân tập thể thao riêng biệt
cho từng bộ môn để mở rộng quy mô và nâng chuẩn mức độ 2. Có 5.747 phòng học (trong
đó 5.531 phòng kiên cố, 216 phòng bán kiên cố, cấp 4); có
52 phòng học nhờ, phòng học tạm (sử dụng các phòng chức
năng khác của trường, học nhờ cơ sở vật chất trường
THCS); tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 96,2%.
Khối phòng học bộ môn có 1.232[5] phòng. Có 52 nhà đa năng. Khối phòng hành chính
quản trị 1.248[6] phòng. Khu để xe của cán bộ, giáo
viên, nhân viên 21.584 m2. Khối phòng hỗ trợ học tập 950[7] phòng. Khối phòng phụ trợ có 987[8] phòng. Diện tích khu để xe của học sinh 47.897 m2;
diện tích khu vệ sinh học sinh 30.448 m2. Khối phục vụ sinh hoạt có
232[9] phòng. Diện tích sân trường 773.447 m2, diện
tích sân tập thể thao 254.806 m2.
(Chi
tiết số liệu theo Biểu số 4)
3.3. Trung học cơ sở
Tổng diện tích đất các trường
trung học cơ sở là 204,5 ha, trong đó có 214 điểm trường đã có giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, 23 điểm trường chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
chiếm tỷ lệ 9,7%. Nhiều trường diện tích nhỏ, không đủ diện tích để xây dựng bổ
sung phòng học, phòng chức năng, nhà đa năng, sân tập thể thao riêng biệt cho từng
bộ môn để mở rộng quy mô và nâng chuẩn mức độ 2. Có 3.314 phòng học (trong
đó 3.285 phòng kiên cố, 33 phòng bán kiên cố, cấp 4);
có 32 phòng học nhờ, phòng học tạm (sử dụng các phòng chức
năng khác của trường làm phòng học); tỷ lệ phòng học kiên cố đạt
99%.
Khối phòng học bộ môn có 1.732[10] phòng. Có 65 nhà đa năng. Khối phòng hành
chính quản trị có 1.308[11] phòng. Có 254 khu để
xe của cán bộ, giáo viên, nhân viên. Khối phòng hỗ trợ học tập 949[12] phòng. Khối phòng phụ trợ có 1.355[13] phòng. Diện tích khu để xe của học sinh 71.573
m2; có 670 khu vệ sinh học sinh. Khối phục vụ sinh hoạt có 246[14] phòng. Diện tích sân trường 558.061 m2,
diện tích sân tập thể thao 319.611 m2.
(Chi
tiết số liệu theo Biểu số 05)
3.4. Trung học phổ
thông công lập
Tổng diện tích đất các trường
trung học phổ thông công lập là 87,41 ha, trong đó có 35 trường đã có giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, 03 trường chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(THPT Chuyên, THPT Giáp Hải, PT DTNT tỉnh), chiếm tỷ lệ
8,5 %. Có 1.237 phòng học (trong đó 402 phòng diện tích nhỏ, đã hết
thời hạn tính hao mòn, được xây dựng trước năm 2005); tỷ
lệ phòng học kiên cố đạt 100%.
Khối phòng học bộ môn có 349[15] phòng. Có 32 nhà đa năng. Khối phòng hành
chính quản trị có 303[16] phòng. Có 47 khu để xe
của cán bộ, giáo viên, nhân viên. Khối phòng hỗ trợ học tập 130[17] phòng. Khối phòng phụ trợ có 392[18]
phòng. Diện tích khu để xe của học sinh 31.998 m2; có 410 khu vệ sinh học sinh.
Khối phục vụ sinh hoạt có 264[19] phòng. Diện
tích sân trường 140.219 m2, diện tích sân tập thể thao 118.001 m2.
(Chi
tiết số liệu theo Biểu số 06)
3.5. Trung tâm GDNN-GDTX
Tổng diện tích đất các trung
tâm là 8,06 ha, trong đó có 9 trung tâm đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Có 197 phòng học (trong đó 41 phòng diện tích nhỏ, đã hết thời hạn tính hao
mòn, được xây dựng trước năm 2005); tỷ lệ kiên cố đạt 99%. Có 7/9 trung tâm
phải thực hiện dạy 02 ca các môn văn hoá, dạy nghề do số lớp nhiều hơn số phòng
học văn hoá (trừ Trung tâm GDNN-GDTX Sơn Động và GDTX-NN, TH).
Khối phòng học bộ môn có 19[20] phòng. Khu xưởng thực hành nghề có 101 phòng.
Khối phòng hành chính quản trị có 69[21] phòng.
Có 13 khu để xe của cán bộ, giáo viên, nhân viên. Khối phòng hỗ trợ học tập 10[22] phòng. Khối phòng phụ trợ có 71[23] phòng. Diện tích khu để xe của học sinh 5.610
m2; có 23 khu vệ sinh học sinh. Khối phục vụ sinh hoạt có 43[24] phòng. Diện tích sân trường 17.576 m2,
không có sân tập thể thao.
(Chi
tiết số liệu theo Biểu số 07)
II. Đánh
giá chung
1. Kết quả
đạt được
Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh đã thường
xuyên quan tâm chỉ đạo phát triển toàn diện sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên
địa bàn tỉnh. Ngành giáo dục đã làm tốt công tác tham mưu, đổi mới quản lý giáo
dục; phối hợp chặt chẽ, kịp thời với các ban, ngành, địa phương chuẩn bị tốt
các điều kiện giáo dục (đội ngũ nhà giáo, cơ sở vật chất).
Quy mô mạng lưới trường, lớp phát triển hợp lý; công tác phổ cập giáo dục
các cấp học được củng cố và duy trì vững chắc. Chất lượng giáo dục toàn diện có
nhiều chuyển biến tích cực; công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng
khiếu được đặc biệt quan tâm,
chất lượng học sinh giỏi tiếp tục được nâng cao.
Công tác xây dựng cơ sở vật chất
trường học, xây dựng trường chuẩn quốc gia được cấp ủy, chính quyền các cấp
quan tâm đầu tư. Tỷ lệ kiên cố hóa đạt 96,4% (cao hơn 14,2% so với trung
bình cả nước); tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia bậc mầm non đạt 94,4% (cao
hơn 39,2% so với trung bình cả nước), tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia bậc
phổ thông 94,4% (cao hơn 36% so với trung bình cả nước).
Đội ngũ nhà giáo cơ bản đủ về số
lượng, trình độ đạt chuẩn, có ý thức chính trị, phẩm chất đạo đức, có tinh thần
trách nhiệm, tích cực học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ đáp ứng được yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay.
2. Hạn chế,
khó khăn
- Nhiều trường tiểu học số học
sinh/lớp, số lớp/trường hiện nay (nhất là các trường sau sáp nhập) vượt quá
định mức quy định như huyện Việt Yên (14 trường), thành phố Bắc Giang (08
trường), Lục Ngạn (08 trường), Hiệp Hòa (07 trường),
Lạng Giang (04 trường), Lục Nam (05 trường). Đặc biệt, có trường
tiểu học có số lớp vượt quá 150% số lớp so quy định như: Thành phố Bắc Giang có
TH Dĩnh Kế (48 lớp), Đông thành (46 lớp), Ngô Sỹ Liên (42 lớp).
Huyện Việt Yên có TH Minh Đức (47 lớp), TH Tiên Sơn (41 lớp), TH
Việt Tiến (41 lớp), huyện Lục Ngạn có TH Phượng Sơn (45 lớp); huyện
Yên Dũng có TH Yên Lư (44 lớp) …
- Số giáo viên dạy văn hóa của
trung tâm GDNN-GDTX còn thiếu nhiều, mỗi trung tâm mới được bố trí 1 giáo viên
biên chế/1 môn và bố trí 85 hợp đồng theo Nghị định số 111 cho 9 trung tâm. So
với quy định phải có 2,25 giáo viên/lớp, tối thiểu cũng phải có 1,7 giáo viên/lớp
mới bảo đảm việc dạy và học. Các trung tâm tuyển sinh nhiều lớp ngoài số giáo
viên được giao thì phải hợp đồng thêm giáo viên để giảng dạy. Trong điều kiện
áp dụng mức thu học phí hiện nay thì nguồn thu học phí không đảm bảo chi trả hợp
đồng giáo viên nên ngân sách phải hỗ trợ kinh phí để hợp đồng. Các trường mầm
non, Tiểu học, THCS số giáo viên thực tế còn thiếu so số giáo viên được giao
năm 2024 (mầm non 1.474 giáo viên, tiểu học 404 giáo viên, THCS 305 giáo
viên).
Khi áp dụng Thông tư số
19/2023/TT-BGDĐT , Thông tư số 20/2023/TT- BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
tính số lượng giáo viên biên chế theo số lượng học sinh thì những trường quy mô
nhỏ (đặc biệt các trường THCS huyện Sơn Động, Yên Thế, Yên Dũng, Tân Yên) hoặc
các trường mầm non, tiểu học có nhiều điểm trường lẻ (huyện Sơn Động, Lục Ngạn,
Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa) mà quy mô học sinh điểm lẻ ít thì tỷ lệ giáo
viên/lớp rất thấp.
- Công tác quy hoạch xây dựng
các trường học chưa được quan tâm sâu sát dẫn đến nhiều trường, điểm trường đầu
tư thiếu đồng bộ (nhiều trường, điểm trường mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở diện tích nhỏ, không đủ diện tích đất để xây dựng phòng học, phòng bộ môn,
nhà đa năng, sân tập thể thao riêng biệt cho từng bộ môn để dồn điểm lẻ về điểm
chính, tăng quy mô và nâng chuẩn mức độ 2) gây lãng phí ngân sách đầu tư
xây dựng. Đối với cấp mầm non, tiểu học, THCS tập trung chủ yếu ở huyện Sơn Động,
Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa. Đối với khối THPT có Trường THPT Ngô Sĩ
Liên, Thái Thuận, Hiệp Hoà số 1, Lạng Giang số 3 diện tích trường nhỏ, không
còn quỹ đất để xây dựng; đặc biệt là khối Trung tâm GDNN-GDTX do tăng quy mô và
kết hợp học văn hoá và học nghề nên thiếu trầm trọng phòng học văn hoá, học nghề
và xưởng thực hành nhưng không có quỹ đất để xây dựng.
Nhiều trường, điểm trường ở 10
huyện, thị xã, thành phố chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (197
điểm trường mầm non, 28 điểm trường tiểu học, 23 điểm trường THCS, 03 trường
THPT), nhiều nhất huyện Lục Ngạn (63 điểm trường), Hiệp Hòa (55
điểm trường), thị xã Việt Yên (42 điểm trường), thành phố BG (22
điểm trường),…
Một số trường chưa đủ 01 phòng học/lớp.
Nhiều trường phòng học, phòng bộ môn được xây dựng từ nhiều năm trước nên diện
tích nhỏ không phù hợp với hiện tại, như khối THPT có 402 phòng diện tích nhỏ
hơn 52 m2; đặc biệt có 150[25] phòng
có diện tích từ 46 đến 50 m2, được xây dựng từ năm 1963 đến trước
năm 2000. Đa số các trường tiểu học (168/220 trường không có nhà đa năng),
THCS (166/231 trường không có nhà đa năng) không có nhà đa năng, sân tập thể
thao riêng biệt cho từng bộ môn.
3. Nguyên
nhân hạn chế, khó khăn
- Do sự gia tăng dân số dẫn đến
tăng quy mô học sinh.
Số học sinh tăng lên nhiều làm
tăng số lớp nhưng số giáo viên không được tăng hoặc tăng ít; nguồn tuyển giáo
viên mầm non và tiểu học không đủ, số giáo viên tuyển mới chỉ đáp ứng số giáo
viên nghỉ hưu và xin nghỉ việc nên phải dồn lớp. Việc sáp nhập trường từ những
năm trước đây nên số lớp/trường vượt quá định mức quy định.
- Trung tâm GDNN-GDTX chưa được
giao biên chế giáo viên đủ theo định mức như trường THPT đối với lớp dạy chương
trình THPT, nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho các trung tâm theo định mức
chi cho số biên chế có mặt, do đó nguồn kinh phí để hợp đồng giáo viên thỉnh giảng
được chi từ nguồn thu học phí, mức thu học phí theo quy định bằng mức thu học
phí cấp THPT nên không đủ chi.
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn cơ sở vật
chất các trường mầm non, phổ thông có nhiều thay đổi, tiêu chí đạt chuẩn cao
hơn so với quy định cũ. Việc mở rộng diện tích khó khăn do Thông tư số
01/2017/TT-BTNMT ngày 09/02/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi và Thông tư
13/2020/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo có các quy định khác nhau về diện
tích đất dành cho xây dựng cơ sở giáo dục.
Hồ sơ, kinh phí để đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của một số trường còn thiếu (Trường THPT
Giáp Hải chưa nộp tiền (khoảng 01 tỷ) chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa sang
mục đích khác nhưng ngân sách sự nghiệp không cấp được, phải cấp bằng vốn đầu
tư; Trường THPT Chuyên Bắc Giang, DTNT tỉnh hồ sơ trước đây không đầy đủ theo
quy định hiện nay...) nên không đủ điều kiện để trình cơ quan có thẩm quyền.
- Nhiều địa phương khó khăn về
nguồn vốn để thực hiện kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất trường học đã phê duyệt
giai đoạn 2021-2025. Việc dồn dịch các điểm trường lẻ cũng làm tăng số phòng học,
phòng bộ môn, phòng chức năng nên tăng nguồn vốn.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, BỐ TRÍ GIÁO VIÊN
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG, TRUNG TÂM GDNN-GDTX CÔNG LẬP
GIAI ĐOẠN 2024-2030
I. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục
đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Chỉ thị số 32/CT-TTg , Nghị quyết số 32/NQ-CP , Kết luận số 293-KL/TU; huy động
các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông, trung tâm GDNN-GDTX công lập, bảo đảm theo quy định tại các thông tư của
Bộ trưởng Bộ GDĐT: số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 ban hành Quy định tiêu
chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Thông tư số
13/2020/TT-BGDĐT); số 14/2020/TT- BGDĐT ngày 26/5/2020 ban hành ban hành
quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông (Thông tư số
14/2020/TT-BGDĐT); số 16/2022/TT- BGDĐT ngày 22/11/2022 ban hành quy định
tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông (Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT);
Bố trí đủ số lượng giáo viên
cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm GDNN-GDTX công lập để thực
hiện Chương trình Giáo dục mầm non, Giáo dục phổ thông, Giáo dục thường xuyên
theo quy định tại Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non
công lập; Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định
mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường
chuyên biệt công lập;
Xây dựng cơ sở vật chất, bố trí
đội ngũ nhà giáo đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm
GDNN-GDTX công lập giai đoạn 2024-2030 để đáp ứng tốt nhu cầu học tập của con
em Nhân dân, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, đô thị hóa.
2. Yêu cầu
Mục tiêu, nội dung Kế hoạch phải
phù hợp với Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
được phê duyệt tại Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17/02/2022 của Thủ tướng Chính
phủ; đúng với quy định về tiêu chuẩn, định mức của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành; phù hợp với các chương trình, kế hoạch của UBND tỉnh đã ban hành
và thực tiễn từng địa phương, từng cơ sở giáo dục.
Cơ sở vật chất, đội ngũ nhà
giáo phải bảo đảm các yêu cầu quy định tại các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào
tạo: số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 ban hành Điều lệ Trường mầm non; số
28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 ban hành Điều lệ Trường tiểu học; số
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 ban hành Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ
thông có nhiều cấp học; số 13/2020/TT-BGDĐT ; số 14/2020/TT-BGDĐT ; Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT .
Xác định rõ nhiệm vụ, giải
pháp, trách nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Phải xác định đây là nhiệm vụ quan trọng của cả hệ thống chính trị đối với sự
nghiệp giáo dục để đáp ứng nhu cầu học tập của Nhân dân.
II. Mục
tiêu
1. Mục
tiêu chung
Tập trung chỉ đạo ưu tiên huy động
các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học theo hướng hiện đại, đồng
bộ, chuẩn hóa và đáp ứng các điều kiện trường chuẩn quốc gia mức độ 2. Bố trí đủ
giáo viên để thực hiện có hiệu quả Chương trình Giáo dục mầm non, Giáo dục phổ
thông, Giáo dục thường xuyên đáp ứng nhu cầu học tập của Nhân dân. Góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng nguồn nhân lực và năng lực cạnh
tranh của tỉnh.
2. Mục
tiêu cụ thể
2.1. Quy mô phát triển
trường, lớp, học sinh năm học 2025-2026
Có 756 cơ sở giáo dục gồm 251
trường mầm non (230[26] trường công lập
và 21 trường tư thục); 220 trường tiểu học; 208[27] trường trung học cơ sở (trong đó có 02 trường PT DTNT, 04 trường
PT DTBT); 19[28] trường TH&THCS; 49 trường
THPT (trong đó 37 trường công lập, 12 trường tư thục, có 03 trường
PT DTNT), 08 trung tâm GDNN-GDTX, 01 Trung tâm GDTX - Ngoại ngữ - Tin học tỉnh.
Có 15.665 lớp gồm 4.308 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo (3.472 lớp trường công
lập, 204 lớp trường tư thục, 632 lớp nhóm trẻ
ĐLTT); 5.900 lớp tiểu học; 3.819 lớp THCS; 1.371 lớp THPT (1134 công
lập và 237 tư thục); 267 lớp THPT GDTX[29].
(Chi
tiết số liệu theo Biểu số 08)
2.2. Quy mô phát triển
trường, lớp, học sinh năm học 2030-2031
Có 759 cơ sở giáo dục gồm 251
trường mầm non (230 trường công lập và 21 trường tư thục);
220 trường tiểu học; 208 trường trung học cơ sở (trong đó có 02 trường PT DTNT,
04 trường PT DTBT); 18 trường TH&THCS; 53 trường THPT (trong
đó 40 trường công lập, 13 trường tư thục, có 03 trường PT
DTNT), 08 trung tâm GDNN-GDTX, 01 Trung tâm GDTX - Ngoại ngữ - Tin học tỉnh.
Có 15.917 lớp gồm 4.486 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo (3.631 lớp trường công
lập, 211 lớp trường tư thục, 644 lớp nhóm trẻ ĐLTT);
5.324 lớp tiểu học; 3.935 lớp THCS; 1.785 lớp THPT (1131 công lập và 204
tư thục); 387 lớp THPT GDTX[30].
(Chi
tiết số liệu theo Biểu số 09, 23)
2.3. Bố trí, sắp
xếp giáo viên năm học 2025-2026
Năm học 2025-2026 toàn tỉnh bố
trí 26.502 giáo viên các bậc học. So với số giáo viên (biên chế và hợp
đồng) được giao năm 2024 tăng 693 giáo viên. So với số giáo viên có mặt
tháng 02/2024 tăng 2.078 giáo viên, trong đó:
Mầm non: Bố trí 7.463
giáo viên, trong đó 1.685 giáo viên nhà trẻ, 5.778 giáo viên mẫu giáo. Tỷ lệ
giáo viên/lớp nhà trẻ 2,5, tỷ lệ giáo viên/lớp mẫu giáo 2,2.
Tiểu học: Bố trí 9.061
giáo viên, tỷ lệ 1,5 giáo viên/lớp.
Trung học cơ sở: Bố trí
6.917 giáo viên. Trường THCS tỷ lệ 1,9 giáo viên/lớp; Trường phổ thông dân tộc
nội trú, phổ thông dân tộc bán trú tỷ lệ 2,2 giáo viên/lớp.
Trung học phổ thông: Bố
trí 2.565 giáo viên. Trường THPT tỷ lệ 2,25 giáo viên/lớp; Trường phổ thông dân
tộc nội trú tỷ lệ 2,4 giáo viên/lớp; Trường THPT Chuyên tỷ lệ 3,1 giáo viên/lớp.
Trung tâm GDNN-GDTX: Bố
trí 42 giáo viên dạy nghề; bố trí 454 giáo viên dạy THPT, đạt tỷ lệ 1,7 giáo
viên/lớp (để giảng dạy chương trình GDTX cấp THPT).
(Chi
tiết số liệu theo Biểu số 10)
2.4. Bố trí, sắp xếp giáo
viên năm học 2030-2031
Từ năm học 2025-2026 việc bố
trí giáo viên tăng, giảm theo từng năm ở từng bậc học. Đến năm học 2030-2031 toàn
tỉnh bố trí 26.808 giáo viên các bậc học. So với số giáo viên (biên chế và
hợp đồng) được giao năm 2024 tăng 999 giáo viên. So với số giáo viên
có mặt tháng 02/2024 tăng 2.384 giáo viên, trong đó:
Mầm non: Bố trí 7.856
giáo viên, trong đó 1.863 giáo viên nhà trẻ, 5.993 giáo viên mẫu giáo. Tỷ lệ
giáo viên/lớp nhà trẻ 2,5, tỷ lệ giáo viên/lớp mẫu giáo 2,2.
Tiểu học: Bố trí 7.830
giáo viên, tỷ lệ 1,5 giáo viên/lớp.
Trung học cơ sở: Bố trí 6.962
giáo viên. Trường THCS tỷ lệ 1,9 giáo viên/lớp; Trường phổ thông dân tộc nội
trú, phổ thông dân tộc bán trú tỷ lệ 2,2 giáo viên/lớp.
Trung học phổ thông: Bố
trí 3.460 giáo viên. Trường THPT tỷ lệ 2,25 giáo viên/lớp; Trường phổ thông dân
tộc nội trú tỷ lệ 2,4 giáo viên/lớp; Trường THPT Chuyên tỷ lệ 3,1 giáo viên/lớp.
Trung tâm GDNN-GDTX: Bố
trí 42 giáo viên dạy nghề; bố trí 658 giáo viên dạy THPT, đạt tỷ lệ 1,7 giáo
viên/lớp (để giảng dạy chương trình GDTX cấp THPT).
(Chi
tiết số liệu theo Biểu số 11, 22)
2.5. Đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất giai đoạn 2024-2025
Tổng diện tích đất bổ sung các
trường công lập và tư thục là 105,9 ha. Xây dựng thêm 1.760 phòng học; 1.090
phòng học bộ môn; 89 nhà đa năng; 725 phòng hành chính quản trị; 565 phòng hỗ
trợ học tập; 592 phòng phụ trợ; 389 phòng phục vụ sinh hoạt …, cụ thể:
Mầm non: Mở rộng diện
tích đất 39,8 ha; xây dựng thêm 749[31] phòng
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; xây dựng 74 phòng giáo dục thể chất,
60 phòng giáo dục nghệ thuật, 54 phòng tin học, 64 phòng đa năng; 289 phòng
phòng hành chính quản trị xây; 204 phòng hỗ trợ học tập (55 thư viện, 44
phòng họp, 40 phòng y tế, 65 nhà kho); 129 phòng tổ chức ăn (61 nhà bếp,
68 nhà kho); 48.868 m2 sân chơi riêng lắp đặt thiết bị, đồ chơi
ngoài trời, 59.361 m2 sân vườn (gồm sân chơi chung và vườn cây).
Tiểu học: Mở rộng diện
tích đất 25,2 ha; xây dựng thêm 536[32] phòng học;
xây dựng 287 phòng bộ môn; 30 nhà đa năng; 220 phòng hành chính quản trị, 6.634
m2 nhà để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên; 165 phòng hỗ trợ học tập;
255 phòng phụ trợ, 8.749 m2 nhà để xe cho học sinh, 5.527 m2
khu vệ sinh cho học sinh; 221 phòng phục vụ sinh hoạt, 70.400 m2 sân
trường, 55.614 m2 sân tập thể thao riêng cho từng bộ môn.
Trung học cơ sở: Mở rộng
diện tích đất 40,9 ha; xây dựng thêm 509[33]
phòng học; xây dựng 517 phòng bộ môn; 59 nhà đa năng; 216 phòng hành chính quản
trị, 5.890 m2 nhà để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên; 194 phòng hỗ
trợ học tập; 329 phòng phụ trợ, 20.905 m2 nhà để xe cho học sinh, 89
khu vệ sinh cho học sinh; 39 phòng phục vụ sinh hoạt, 80.650 m2 sân
trường, 90.731 m2 sân tập thể thao riêng cho từng bộ môn.
Trung học phổ thông: Xây
dựng thêm tổng số 3 phòng học, 23 phòng học bộ môn, 13 phòng hỗ trợ giáo viên,
5 phòng hành chính quản trị. Dự án xây dựng cơ sở vật chất Trường THPT Chuyên Bắc
Giang (gồm 3 phòng học, 16 phòng bộ môn, 5 phòng hành chính quản trị, 8 khối
phòng học tập, hỗ trợ học tập và các hạng mục phụ trợ) với kinh phí 44,852
tỷ đồng. Dự án xây dựng cơ sở vật chất Trường THPT Tân Yên số 2 (gồm 17
phòng học bộ môn, 02 phòng giáo viên, 02 phòng nghỉ giáo viên, 01 thư viện và
các hạng mục phụ trợ) với tổng kinh phí 44 tỷ đồng.
(Chi
tiết số liệu theo Biểu số 12, 13, 14, 20)
2.6. Đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất giai đoạn 2026-2030
Tổng diện tích đất bổ sung các
trường công lập và tư thục là 186,7 ha. Xây dựng thêm 4.249 phòng học; 2.804 phòng
học bộ môn; 270 xưởng học nghề; 289 nhà đa năng; 1.863 phòng hành chính quản trị;
1.727 phòng hỗ trợ học tập; 1.887 phòng phụ trợ; 1.379 phòng phục vụ sinh hoạt
…, cụ thể:
Mầm non: Mở rộng diện
tích đất 58,7 ha; xây dựng thêm 1.220[34] phòng
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; xây dựng 668[35]
phòng bộ môn; 702 phòng phòng hành chính quản trị; 568[36]
phòng hỗ trợ học tập; 316[37] phòng tổ chức ăn;
114.265 m2 sân chơi riêng lắp đặt thiết bị, đồ chơi ngoài trời,
159.205 m2 sân vườn (gồm sân chơi chung và vườn cây).
Tiểu học: Mở rộng diện
tích đất 44,8 ha; xây dựng thêm 1.119[38] phòng
học; xây dựng 873 phòng bộ môn; 162 nhà đa năng; 677 phòng hành chính quản trị,
12.588 m2 nhà để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên; 688 phòng hỗ trợ học
tập; 743 phòng phụ trợ, 18.391 m2 nhà để xe cho học sinh, 12.010 m2
khu vệ sinh cho học sinh; 679 phòng phục vụ sinh hoạt, 253.519 m2
sân trường, 150.783 m2 sân tập thể thao riêng cho từng bộ môn.
Trung học cơ sở: Mở rộng
diện tích đất 48,3 ha; xây dựng thêm 1.209[39]
phòng học; xây dựng 724 phòng bộ môn; 111 nhà đa năng; 369 phòng hành chính quản
trị, 9.870 m2 nhà để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên; 321 phòng hỗ
trợ học tập; 487 phòng phụ trợ, 31.498 m2 nhà để xe cho học sinh,
123 khu vệ sinh cho học sinh; 70 phòng phục vụ sinh hoạt, 124.498 m2 sân
trường, 136.217 m2 sân tập thể thao riêng cho từng bộ môn.
Trung học phổ thông: Mở
rộng diện tích đất 19,9 ha; xây dựng thêm 471[40]
phòng học; xây dựng 433 phòng bộ môn; 8 nhà đa năng; 79 phòng hành chính quản
trị, 5.695 m2 nhà để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên; 105 phòng hỗ
trợ học tập; 497 phòng phụ trợ, 23.849 m2 nhà để xe cho học sinh;
118 phòng phục vụ sinh hoạt, 32.700 m2 sân trường, 32.040 m2
sân tập thể thao riêng cho từng bộ môn.
Do quy mô học sinh tăng nhanh bắt
đầu từ năm 2027-2028 nên cần đầu tư xây dựng cơ sở vật chất sớm để tăng quy mô
cho các trường THPT, trong đó ưu tiên đầu tư trước các trường: THPT Thái thuận (chuyển
sang vị trí mới), xây dựng thêm cơ sở vật chất các trường Lạng Giang số 3,
Ngô Sĩ Liên, Giáp Hải, Việt Yên số 1, 2, Hiệp Hòa số 1, 2, 3, 4, Lục Ngạn số 1,
2, 3. Xây dựng mới trường THPT Lạng Giang số 4, THPT Hiệp Hòa số 7, THPT Việt
Yên số 3.
Trung tâm GDNN-GDTX: Mở
rộng diện tích đất 15 ha; xây dựng 197 phòng học; xây dựng 106 phòng bộ môn;
270 xưởng thực hành; 8 nhà đa năng; 36 phòng hành chính quản trị; 1430 m2
nhà để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên; 45 phòng hỗ trợ học tập; 160 phòng phụ
trợ; 23 khu vệ sinh cho học sinh; 8.192 m2 nhà để xe cho học sinh;
196 phòng phục vụ sinh hoạt; 11.357 m2 sân trường; 6.528 m2
sân tập thể thao riêng cho từng bộ môn.
Do quy mô học sinh tăng nhanh bắt
đầu từ năm 2027-2028 nên cần ưu tiên đầu tư xây dựng mới 02 Trung tâm GDNN-GDTX
Lục Ngạn và Hiệp Hòa để nâng cấp thành trường trung cấp nghề; đầu tư xây dựng bổ
sung CSVC các Trung tâm GDNN-GDTX.
(Chi
tiết số liệu theo Biểu số 15, 16, 17, 18, 19, 21)
III. Nguồn
kinh phí và lộ trình thực hiện
1. Nguồn
kinh phí
Để hoàn thành mục tiêu xây dựng
các hạng mục công trình như trên đến năm 2030 thì tổng kinh phí khoảng 28.478 tỷ
đồng, trong đó:
- Ngân sách cấp huyện, cấp xã,
vốn chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn vốn khác (xây dựng trường MN, TH,
THCS): 25.310 tỷ đồng (mầm non 8.708 tỷ đồng, tiểu học 8.489 tỷ đồng, trung
học cơ sở 8.113 tỷ đồng).
- Ngân sách cấp tỉnh, trung ương,
nguồn vốn khác (xây dựng trường THPT, TT GDNN-GDTX): 3.168 tỷ đồng, trong đó:
+ THPT: 2.102 tỷ đồng;
+ Trung tâm GDNN-GDTX: 1.066 tỷ
đồng.
2. Lộ
trình thực hiện
- Giai đoạn 2024-2025
Ngân sách cấp huyện, cấp xã, vốn
chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn tài trợ (xây dựng trường MN, TH,
THCS): 7.912 tỷ đồng (mầm non 2.907 tỷ đồng, tiểu học 2.026 tỷ đồng,
trung học cơ sở 2.979 tỷ đồng).
Ngân sách cấp tỉnh (xây dựng
trường THPT, TT GDNN-GDTX): 89 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2026-2030
Ngân sách cấp huyện, cấp xã, vốn
chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn vốn khác (xây dựng trường MN, TH,
THCS): 17.398 tỷ đồng (mầm non 5.801 tỷ đồng, tiểu học 6.464 tỷ đồng,
trung học cơ sở 5.133 tỷ đồng).
Ngân sách cấp tỉnh, trung ương,
nguồn vốn khác (xây dựng trường THPT, TT GDNN-GDTX): 3.079 tỷ đồng,
trong đó:
+ THPT: 2.013 tỷ đồng;
+ Trung tâm GDNN-GDTX: 1.066 tỷ
đồng.
(Chi
tiết số liệu theo Biểu số 24, 25, 26, 27,
28, 29, 30, 31, 32, 33)
3. Thứ tự
ưu tiên đầu tư
- Đối với ngân sách cấp huyện,
cấp xã: Xây dựng cơ sở vật chất trường MN, TH, THCS cần ưu tiên đầu tư xây dựng
đối với các trường tăng quy mô học sinh, trong đó ưu tiên xây dựng phòng học,
sau đến các phòng bộ môn và các công trình phụ trợ. Khi xây dựng lưu ý đến các
điều kiện để đáp ứng trường chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Đối với ngân sách cấp tỉnh:
+ Tập trung giải quyết các khó
khăn của các Trung tâm GDNN-GDTX, xây dựng phòng học văn hoá, phòng học nghề
đáp ứng ngay nhu cầu học tập của học sinh: xây dựng mới 02 trung tâm GDNN-GDTX Lục
Ngạn, Hiệp Hòa để nâng cấp thành trường trung cấp nghề. Xây dựng bổ sung phòng
học văn hoá, phòng học nghề của các Trung tâm GDNN-GDTX còn lại nhằm đáp ứng
ngay nhu cầu học tập của học sinh;
+ Xây dựng trường THPT Thái Thuận
(chuyển sang vị trí mới). Xây dựng bổ sung các phòng học, các phòng học
bộ môn còn thiếu theo quy định cho các trường THPT để đáp ứng tăng quy mô: Ngô
Sĩ Liên, Giáp Hải, Chuyên Bắc Giang và các trường THPT khác.
+ Xây dựng phòng học thay thế
các phòng học cũ, không đủ diện tích, xuống cấp và xây dựng các công trình phụ
trợ;
+ Xây dựng mới 03 trường THPT:
Lạng Giang số 4, Hiệp Hòa số 7, Việt Yên số 3 để đáp ứng quy mô phát triển học
sinh.
Khi xây dựng lưu ý đến các điều
kiện để đáp ứng trường chuẩn quốc gia mức độ 2.
IV. Nhiệm
vụ và giải pháp
1. Tăng
cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp
Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy,
điều hành của chính quyền địa phương trong việc triển khai và huy động các nguồn
lực để thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đối với cơ sở giáo dục mầm non,
phổ thông và trung tâm GDNN- GDTX trên địa bàn toàn tỉnh. Xác định nhiệm vụ xây
dựng cơ sở vật chất trường học và xây dựng đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ trọng
tâm phát triển kinh tế xã hội của cấp ủy, chính quyền các cấp hàng năm và từng
giai đoạn. Cấp ủy, chính quyền các cấp tích cực huy động các nguồn lực, ưu tiên
nhất việc bố trí ngân sách để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học.
Nghiên cứu, từng bước đề xuất
cơ chế hỗ trợ để thu hút đầu tư phát triển các trường mầm non, phổ thông tư thục
trên địa bàn, giảm áp lực cho công lập; cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở vật
chất một số huyện có khó khăn về nguồn thu ngân sách trong khi nhu cầu xây dựng
cơ sở vật chất lớn.
2. Công
tác vận động, tuyên truyền
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
về Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chỉ thị số
32/CT-TTg ngày 25/12/2023 của và các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
tiêu chuẩn công nhận trường đạt chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường
học, định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông, giáo dục thường xuyên.
Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi
mục đích, yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch đến các cấp, các
ngành và Nhân dân; xác định công tác truyền thông là nhiệm vụ quan trọng; công
tác truyền thông giúp Nhân dân hiểu rõ những chủ trương đổi mới, những nỗ lực của
các cấp, các ngành, tăng cường sự phản biện Nhân dân từ đó kịp thời điều chỉnh
trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành, tạo sự thống nhất trong nhận thức và
hành động; tạo sự đồng thuận của toàn xã hội đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường
học.
Hằng năm, phát động phong trào
"toàn dân chung tay xây dựng trường mầm non, trường phổ thông, trung
tâm"; tổ chức tôn vinh cá nhân, tập thể có nhiều đóng góp trong việc xây dựng
trường học như hiến đất, ủng hộ đầu tư xây dựng cơ sở vật.
Tăng cường tuyên truyền các tổ
chức, cá nhân về chính sách, pháp luật, cơ chế, điều kiện đất đai, quy hoạch,...
để thu hút đầu tư, phát triển hệ thống trường tư thục, giảm áp lực cho công lập.
Tuyên truyền về chỉ tiêu tuyển
dụng giáo viên các bậc học trong thời kỳ; chính sách đãi ngộ với giáo viên, nhất
là các chính sách mới... để thu hút học sinh giỏi tham gia học tập và tham gia
tuyển dụng vào ngành sư phạm.
3. Bảo đảm
quỹ đất cho việc triển khai thực hiện
Rà duyệt, bổ sung vào giai đoạn
2026-2030 diện tích đất mở rộng cho các trường mầm non, phổ thông chưa có trong
Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử
dụng đất, Quy hoạch xây dựng.
Đối với các trường đã có trong
Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử
dụng đất, Quy hoạch xây dựng chi tiết (tỷ lệ 1/500) thì triển khai thực
hiện, bảo đảm đủ diện tích đất để xây dựng bổ sung các hạng mục công trình như
phòng học, phòng bộ môn, nhà đa năng, sân chơi bãi tập riêng cho từng bộ môn và
các hạng mục phụ trợ; đồng thời đạt chuẩn về diện tích đất theo quy định của
trường chuẩn quốc gia. Việc mở rộng diện tích đất và quy hoạch xây dựng cho các
cơ sở giáo dục phải được thực hiện đồng bộ, kịp thời làm cơ sở để triển khai
các dự án đầu tư xây dựng.
Đối với các trường xây mới, trường
mở rộng diện tích đất để xây dựng thêm phòng học, phòng chức năng, các hạng mục
phụ trợ,... phải thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng
chi tiết (tỷ lệ 1/500) bảo đảm đồng bộ, hiện đại, đáp ứng
được nhu cầu tương lai để làm cơ sở điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
và lập, phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định.
Thực hiện cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho 100% các cơ sở giáo dục (kể cả điểm chính và điểm lẻ).
4. Huy động
các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học
UBND các cấp tập trung các nguồn
lực, ưu tiên bố trí ngân sách đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các trường mầm
non, phổ thông, trung tâm GDNN-GDTX theo mục tiêu và nội dung Kế hoạch này.
Đẩy mạnh công tác xã hội hoá
giáo dục, huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học;
tăng cường hoạt động của các Hội đồng giáo dục, Hội khuyến học, các đoàn thể
trong và ngoài nhà trường nhằm tạo thêm nguồn lực phát triển giáo dục. Thực hiện
có hiệu quả Thông tư số 16/2018/TT- BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định về tài
trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
5. Phát triển
đội ngũ giáo viên
Chú trọng xây dựng và thực hiện
quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các cấp nhằm bảo đảm
100% giáo viên các cấp đạt chuẩn nghề nghiệp và đáp ứng yêu cầu của vị trí việc
làm.
Tạo nguồn, tuyển dụng đủ số lượng
biên chế giáo viên theo đúng định mức quy định; trường hợp thực hiện tinh giản
biên chế theo quy định của trung ương,không bố trí đủ định mức biên chế giáo
viên thì giao đủ số lượng cho các cơ sở giáo dục hợp đồng theo Nghị định số
111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Thực hiện tốt công tác bố trí,
sử dụng đội ngũ giáo viên, khắc phục tình trạng thừa thiếu cục bộ giữa các trường
và trên cùng địa bàn.
V. Tổ chức
thực hiện
1. Sở
Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh
xây dựng và triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch. Chủ động phối hợp với UBND
các huyện, thị xã, thành phố để chỉ đạo và đôn đốc thực hiện kế hoạch chi tiết
cho giai đoạn, từng năm. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp đánh giá kết
quả hàng năm và giai đoạn. Tổng hợp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh
theo quy định.
Chỉ đạo cơ sở giáo dục công lập
phối hợp các cơ quan chức năng lập hồ sơ đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đối với phần diện tích chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, lập hồ sơ giao đất theo quy định; phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường
xây dựng Đề án cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Chỉ đạo các trường trung học phổ
thông, Trung tâm GDNN-GDTX công lập chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết (tỷ
lệ 1/500) hoặc đã có quy hoạch xây dựng chi tiết nhưng chưa phù hợp
thì đề xuất phương án thực hiện tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi
tiết (tỷ lệ 1/500) bảo đảm đồng bộ, hiện đại, đáp ứng được
nhu cầu tương lai để làm cơ sở điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và lập,
phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định.
Tham mưu ban hành cơ chế hỗ trợ
để thu hút đầu tư phát triển các trường phổ thông tư thục, giảm áp lực cho công
lập. Ban hành cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở vật chất cho một số huyện có
khó khăn về nguồn thu ngân sách như huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hoà.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo và các sở, ngành liên quan tham mưu trình UBND tỉnh đưa nội dung này
vào kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm của tỉnh. Phân bổ nguồn vốn đầu tư
và các chương trình, dự án hỗ trợ các địa phương, đơn vị theo quy định của pháp
luật. Chủ trì thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối nguồn vốn; tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát hiệu quả đầu
tư của các địa phương, đơn vị theo quy định.
3. Sở Tài
chính
Chủ trì, phối hợp với các ngành
hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các nguồn vốn theo đúng quy định; thẩm tra, phê
duyệt quyết toán các công trình hoàn thành. Phối hợp cơ quan chức năng thanh
tra, kiểm tra về tài chính các dự án đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước theo
đúng chức năng nhiệm vụ được giao.
4. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Hướng dẫn UBND các huyện, thị
xã, thành phố rà soát tình hình sử dụng đất để có kế hoạch điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giải phóng mặt bằng và cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất theo quy định. Tham mưu điều chỉnh bổ sung Quy hoạch đất trong Quy
hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030. Tham mưu UBND tỉnh lồng ghép việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các cơ sở giáo dục vào Đề án cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho các di tích tôn giáo, lịch sử văn hóa. Hướng dẫn
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ sở giáo dục tập trung cao lập hồ sơ
và cấp quyền sử dụng đất đối với các cơ sở giáo dục (kể cả điểm chính và điểm
lẻ) không có vướng mắc về hồ sơ đất xong trong năm 2024; đối với các cơ sở
giáo dục còn vướng mắc về hồ sơ, thủ tục xong trong năm 2025.
5. Sở Nội
vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo và UBND các huyện, thị xã, thành phố, hằng năm xây dựng kế hoạch
phân bổ biên chế; tuyển dụng, hợp đồng giáo viên bảo đảm đủ về số lượng, có chất
lượng, cơ cấu hợp lý, đúng theo quy định; kiểm tra, đôn đốc việc sắp xếp đội
ngũ giáo viên phù hợp với các cơ sở giáo dục, địa phương. Tăng cường tuyên truyền
về chỉ tiêu tuyển dụng giáo viên các bậc học trong thời kỳ; chính sách đãi ngộ
với giáo viên, nhất là các chính sách mới... để tạo nguồn, thu hút sinh viên
tham gia tuyển dụng vào ngành sư phạm.
6. Sở Xây dựng
Thực hiện quản lý nhà nước về
hoạt động đầu tư xây dựng và chất lượng công trình xây dựng đối với các dự án đầu
tư xây dựng cơ sở vật chất trường học theo quy định. Hướng dẫn UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình lập, điều chỉnh
Quy hoạch xây dựng theo thẩm quyền.
7. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
Giúp UBND tỉnh thực hiện quản
lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp đối với các trung tâm GDNN-GDTX; phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu với UBND tỉnh đầu tư,
phát triển các trung tâm GDNN- GDTX theo lộ trình.
8. UBND các
huyện, thị xã, thành phố
Các huyện xây dựng kế hoạch để
tổ chức thực hiện. Chỉ đạo rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để bổ sung
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phục vụ nhu cầu xây mới, mở rộng các cơ sở giáo
dục; rà soát tổng hợp các thửa đất chưa được cấp CNQSDĐ đồng thời phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng đề án cấp Giấy chứng nhận đảm bảo theo quy
định. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thực hiện quy hoạch mở rộng đất cho các
trường học; xây dựng phương án sắp xếp, quản lý sử dụng tài sản dôi dư sau dồn
dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật, ưu tiên bố trí cơ sở vật chất dôi dư
sau sắp xếp, dồn dịch cho cơ sở giáo dục ngoài công lập hoặc cơ sở giáo dục mầm
non tư thục để tránh lãng phí tài sản nhà nước; chỉ đạo, hướng dẫn UBND xã, phường,
thị trấn thực hiện Kế hoạch để đảm bảo đạt hiệu quả cao.
Chỉ đạo cơ quan chuyên môn trực
thuộc, UBND các phường, xã, thị trấn thực hiện rà soát các trường học (mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở) công lập chưa có quy
hoạch xây dựng chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc đã có quy hoạch xây dựng chi
tiết nhưng chưa phù hợp thì thực hiện tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch xây dựng
chi tiết (tỷ lệ 1/500) bảo đảm đồng bộ, hiện đại, đáp ứng được nhu cầu
tương lai để làm cơ sở điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và lập, phê
duyệt chủ trương đầu tư theo quy định. Đồng thời, chỉ đạo các đơn vị lựa chọn
đơn vị tư vấn xây dựng có năng lực lập quy hoạch xây dựng để triển khai việc lập
quy hoạch theo đúng quy định.
Chỉ đạo cơ quan chuyên môn hướng
dẫn việc quản lý, sử dụng các nguồn vốn theo đúng quy định; phê duyệt và thẩm định
quyết toán các dự án đầu tư xây dựng và thanh tra, kiểm tra về tài chính các dự
án đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước thuộc cấp huyện quản lý. Tích cực huy động
các nguồn lực để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị một cách đồng bộ;
sắp xếp hợp lý đội ngũ giáo viên. Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực để
phát triển sự nghiệp giáo dục; thực hiện có hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục.
Chỉ đạo, tổ chức công tác tuyên
truyền, quán triệt chủ trương để nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận trong
cán bộ, đảng viên và Nhân dân về thực hiện kế hoạch.
Chủ động giải quyết, xử lý các
tình huống phát sinh để việc triển khai thực hiện đúng kế hoạch và đạt hiệu quả
cao. Hằng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Giáo dục và
Đào tạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
9. Báo Bắc
Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Bằng nhiều hình thức, tích cực
tuyên truyền để toàn xã hội cùng tham gia
hưởng ứng, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Kế hoạch.
10. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội: Phối hợp chặt
chẽ với cấp ủy, chính quyền tổ chức giám sát và tuyên truyền vận động Nhân dân
thực hiện tốt Kế hoạch này.
Yêu cầu các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế
hoạch. Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc kịp
thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Bắc Giang, Đài PT&TH tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TH, TTTT;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
Biểu số 1
QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Huyện
|
Nhóm trẻ, lớp MG ĐLTT cấp phép
|
Trường
|
Nhóm, lớp
|
Trẻ, học sinh
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
TH&THCS
|
THPT
|
Trung tâm
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
THPT
|
Trung tâm
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
THPT
|
Trung tâm
|
1
|
Sơn Động
|
3
|
21
|
15
|
15
|
8
|
4
|
1
|
272
|
327
|
187
|
66
|
15
|
6.282
|
8.722
|
5.883
|
2.381
|
624
|
2
|
Lục Ngạn
|
4
|
33
|
31
|
28
|
2
|
6
|
1
|
548
|
847
|
433
|
171
|
32
|
14.865
|
24.478
|
16.350
|
7.046
|
1.446
|
3
|
Lục Nam
|
20
|
29
|
26
|
25
|
5
|
6
|
1
|
534
|
699
|
388
|
157
|
24
|
16.947
|
22.636
|
15.079
|
6.427
|
1.091
|
4
|
Yên Thế
|
5
|
19
|
17
|
18
|
2
|
3
|
0
|
272
|
327
|
210
|
75
|
|
6.475
|
9.674
|
7.337
|
3.055
|
|
5
|
Lạng Giang
|
37
|
23
|
22
|
22
|
1
|
3
|
1
|
519
|
600
|
401
|
117
|
27
|
14.868
|
22.625
|
15.853
|
5155
|
1.200
|
6
|
Tân Yên
|
45
|
24
|
24
|
23
|
0
|
4
|
1
|
464
|
523
|
317
|
118
|
19
|
12.173
|
17.006
|
12.827
|
5.171
|
909
|
7
|
Yên Dũng
|
32
|
22
|
18
|
18
|
2
|
4
|
1
|
414
|
454
|
258
|
105
|
16
|
11.762
|
15.794
|
10.114
|
4.264
|
696
|
8
|
Hiệp Hòa
|
28
|
31
|
32
|
24
|
2
|
6
|
1
|
651
|
825
|
442
|
198
|
33
|
18.563
|
27.241
|
19.222
|
8.906
|
1.524
|
9
|
Việt Yên
|
43
|
28
|
19
|
19
|
0
|
5
|
1
|
560
|
642
|
374
|
146
|
20
|
14.095
|
21.495
|
14.862
|
6.454
|
860
|
10
|
TP BG
|
82
|
22
|
16
|
17
|
0
|
8
|
1
|
524
|
491
|
347
|
182
|
10
|
12.354
|
18.851
|
13.687
|
7.612
|
413
|
|
Tổng số
|
299
|
252
|
220
|
209
|
22
|
49
|
9
|
4.758
|
5.735
|
3.357
|
1.335
|
196
|
128.384
|
188.522
|
131.214
|
56.471
|
8.763
|
Biểu số 2
SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN CÁC BẬC HỌC NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Huyện
|
Giáo viên mầm non
|
Giáo viên tiểu học
|
Giáo viên THCS
|
GV THPT
|
GV TT
|
Giáo viên được giao năm 2024
|
Giáo viên có mặt tháng 2/2024
|
Giáo viên được giao năm 2024
|
Giáo viên có mặt tháng 2/2024
|
Giáo viên được giao năm 2024
|
Giáo viên có mặt tháng 2/2024
|
Giáo viên biên chế giao năm 2024
|
Giáo viên có mặt
|
Giáo viên biên chế, hợp đồng giao năm
2024
|
Giáo viên có mặt
|
Tổng số
|
Biên chế nhà trẻ
|
Biên chế mẫu giáo
|
Hợp đồng Nghị quyết 19
|
Hợp đồng Nguồn thu sự nghiệp
|
Tổng số
|
Biên chế nhà trẻ
|
Biên chế mẫu giáo
|
Hợp đồng Nghị quyết 19 dạy nhà trẻ
|
Hợp đồng Nghị quyết 19 dạy mẫu giáo
|
Hợp đồng Nghị định 111 dạy nhà trẻ
|
Hợp đồng Nghị định 111 dạy mẫu giáo
|
Biên chế
|
Hợp đồng
|
Biên chế
|
Hợp đồng
|
Tổng phụ trách đội
|
Biên chế
|
Hợp đồng NĐ 111 và nguồn thu sự nghiệp
|
Biên chế
|
Hợp đồng
|
Tổng phụ trách đội
|
1
|
Sơn Động
|
536
|
100
|
393
|
43
|
|
550
|
102
|
405
|
16
|
27
|
|
|
518
|
9
|
506
|
|
20
|
392
|
|
361
|
|
23
|
|
|
|
|
2
|
Lục Ngạn
|
1.081
|
103
|
876
|
102
|
|
1.038
|
75
|
865
|
26
|
72
|
|
|
1.207
|
33
|
1.182
|
16
|
31
|
821
|
21
|
820
|
4
|
|
|
|
|
|
3
|
Lục Nam
|
1.020
|
81
|
814
|
125
|
|
852
|
14
|
718
|
68
|
52
|
|
|
980
|
61
|
938
|
64
|
27
|
779
|
|
750
|
|
29
|
|
|
|
|
4
|
Yên Thế
|
474
|
6
|
434
|
34
|
|
457
|
45
|
378
|
|
34
|
|
|
517
|
|
500
|
|
17
|
432
|
17
|
420
|
|
20
|
|
|
|
|
5
|
Lạng Giang
|
997
|
48
|
729
|
177
|
43
|
808
|
43
|
581
|
33
|
143
|
3
|
5
|
897
|
13
|
843
|
|
23
|
741
|
33
|
672
|
|
23
|
|
|
|
|
6
|
Tân Yên
|
774
|
56
|
663
|
55
|
|
715
|
20
|
630
|
2
|
52
|
|
11
|
765
|
9
|
740
|
|
24
|
604
|
26
|
581
|
|
23
|
|
|
|
|
7
|
Yên Dũng
|
654
|
38
|
569
|
47
|
|
588
|
33
|
496
|
4
|
43
|
11
|
1
|
609
|
46
|
586
|
25
|
18
|
491
|
3
|
477
|
11
|
20
|
|
|
|
|
8
|
Hiệp Hòa
|
1.131
|
75
|
905
|
151
|
|
969
|
33
|
785
|
13
|
138
|
|
|
1.147
|
71
|
1.089
|
|
32
|
788
|
28
|
727
|
|
26
|
|
|
|
|
9
|
Việt Yên
|
795
|
19
|
682
|
94
|
|
681
|
6
|
581
|
6
|
88
|
|
|
882
|
57
|
818
|
41
|
19
|
652
|
29
|
585
|
21
|
19
|
|
|
|
|
10
|
TP BG
|
515
|
24
|
459
|
29
|
3
|
469
|
26
|
414
|
5
|
24
|
|
|
656
|
66
|
666
|
|
16
|
628
|
13
|
608
|
|
17
|
|
|
|
|
Tổng số
|
7.977
|
550
|
6.524
|
857
|
46
|
7.127
|
397
|
5.853
|
173
|
673
|
14
|
17
|
8.178
|
365
|
7.868
|
146
|
227
|
6.328
|
170
|
6.001
|
36
|
200
|
2.617
|
2.594
|
233
|
183
|
Biểu số 3
HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC MẦM NON NĂM HỌC
2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Huyện
|
Tổng diện tích mặt bằng (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Khối hành chính quản trị
|
Khối hỗ trợ học tập
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Khu sân chơi (m2)
|
Khu sân tập vườn (m2)
|
Tổng số
|
Tỷ lệ kiên cố (%)
|
1
|
Sơn Động
|
149.101
|
289
|
94,8
|
45
|
94
|
51
|
183
|
12.359
|
5.370
|
2
|
Lục Ngạn
|
193.143
|
513
|
85,2
|
72
|
179
|
65
|
128
|
18.982
|
49.990
|
3
|
Lục Nam
|
185.510
|
447
|
91,9
|
55
|
158
|
53
|
116
|
30.953
|
36.628
|
4
|
Yên Thế
|
85.984
|
249
|
92,4
|
36
|
93
|
43
|
180
|
18.010
|
26.661
|
5
|
Lạng Giang
|
268.265
|
460
|
97,6
|
80
|
168
|
98
|
91
|
53.480
|
78.100
|
6
|
Tân Yên
|
183.098
|
390
|
100
|
73
|
142
|
69
|
67
|
18.496
|
66.989
|
7
|
Yên Dũng
|
138.271
|
332
|
95,2
|
64
|
138
|
86
|
67
|
19.550
|
27.650
|
8
|
Hiệp Hòa
|
223.439
|
561
|
94,8
|
82
|
179
|
231
|
180
|
33.402
|
57.105
|
9
|
Việt Yên
|
196.806
|
457
|
100
|
110
|
183
|
119
|
92
|
55.100
|
25.556
|
10
|
TP BG
|
101.813
|
303
|
100
|
90
|
140
|
77
|
56
|
23.694
|
28.595
|
|
Tổng số
|
1.725.430
|
4.001
|
95,0
|
707
|
1.474
|
892
|
1.160
|
284.026
|
402.644
|
Biểu số 4
HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC TIỂU HỌC NĂM HỌC
2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Huyện
|
Tổng diện tích mặt bằng (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng học nhờ, mượn
|
Phòng bộ môn
|
Nhà đa năng
|
Khối hành chính quản trị
|
Khối hỗ trợ học tập
|
Khối phụ trợ
|
Khu sân trường (m2)
|
Khu sân tập thể thao (m2)
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Tổng số
|
Tỷ lệ kiên cố (%)
|
Số phòng
|
Khu để xe CBGV (m2)
|
Số phòng
|
Khu để xe học sinh (m2)
|
Khu vệ sinh học sinh (m2)
|
1
|
Sơn Động
|
106.939
|
327
|
99,1
|
0
|
104
|
0
|
93
|
737
|
70
|
78
|
1.559
|
1.114
|
35.418
|
9.772
|
14
|
2
|
Lục Ngạn
|
376.517
|
806
|
92,3
|
20
|
127
|
4
|
162
|
1.824
|
122
|
177
|
6.183
|
3.785
|
136.030
|
29.729
|
61
|
3
|
Lục Nam
|
298.371
|
748
|
94,7
|
0
|
138
|
10
|
142
|
3.817
|
92
|
118
|
6.540
|
3.569
|
84.578
|
40.943
|
3
|
4
|
Yên Thế
|
157.048
|
325
|
94,8
|
2
|
93
|
0
|
79
|
1.259
|
72
|
55
|
2.652
|
1.332
|
39.615
|
17.515
|
3
|
5
|
Lạng Giang
|
248.063
|
596
|
94,6
|
5
|
120
|
7
|
134
|
2.562
|
99
|
92
|
5.484
|
3.848
|
85.050
|
29.529
|
26
|
6
|
Tân Yên
|
225.440
|
536
|
98,7
|
6
|
124
|
3
|
134
|
2.292
|
109
|
104
|
5.548
|
2.854
|
76.616
|
18.928
|
50
|
7
|
Yên Dũng
|
168.624
|
457
|
98,2
|
0
|
128
|
4
|
110
|
1.685
|
74
|
71
|
3.569
|
2.294
|
58.851
|
22.916
|
5
|
8
|
Hiệp Hòa
|
283.828
|
804
|
94,2
|
19
|
173
|
10
|
162
|
3.088
|
130
|
118
|
7.331
|
4.106
|
119.274
|
34.671
|
11
|
9
|
Việt Yên
|
217.728
|
642
|
100
|
0
|
118
|
3
|
133
|
2.232
|
107
|
102
|
5.654
|
3.018
|
83.143
|
36.131
|
15
|
10
|
TP BG
|
144.811
|
506
|
100
|
0
|
107
|
11
|
99
|
2.088
|
75
|
72
|
3.378
|
4.528
|
54.872
|
14.672
|
44
|
|
Tổng số
|
2.227.369
|
5.747
|
96,2
|
52
|
1.232
|
52
|
1.248
|
21.584
|
950
|
987
|
47.897
|
30.448
|
773.447
|
254.806
|
232
|
Biểu số 5
HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC THCS NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Huyện
|
Tổng diện tích mặt bằng (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng học nhờ, mượn
|
Phòng bộ môn
|
Nhà đa năng
|
Khối hành chính quản trị
|
Khối hỗ trợ học tập
|
Khối phụ trợ
|
Khu sân trường (m2)
|
Khu sân tập thể thao (m2)
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Tổng số
|
Tỷ lệ kiên cố (%)
|
Số phòng
|
Khu để xe CBGV
|
Số phòng
|
Khu để xe học sinh (m2)
|
Khu vệ sinh học sinh
|
1
|
Sơn Động
|
163.540
|
189
|
100
|
8
|
163
|
8
|
131
|
23
|
90
|
142
|
2.787
|
34
|
40.838
|
13.080
|
38
|
2
|
Lục Ngạn
|
278.546
|
372
|
98,7
|
0
|
227
|
3
|
169
|
33
|
132
|
203
|
7.014
|
55
|
70.818
|
56.026
|
125
|
3
|
Lục Nam
|
249.213
|
376
|
94,1
|
12
|
192
|
9
|
162
|
32
|
97
|
155
|
10.718
|
87
|
73.161
|
34.962
|
52
|
4
|
Yên Thế
|
184.357
|
213
|
100
|
0
|
155
|
2
|
112
|
24
|
97
|
107
|
3.490
|
31
|
41.295
|
31.725
|
5
|
5
|
Lạng Giang
|
226.090
|
413
|
99,5
|
6
|
165
|
7
|
144
|
25
|
92
|
103
|
11.596
|
61
|
51.848
|
22.954
|
6
|
6
|
Tân Yên
|
232.085
|
317
|
100
|
0
|
182
|
9
|
134
|
26
|
83
|
121
|
11.306
|
63
|
63.684
|
48.500
|
0
|
7
|
Yên Dũng
|
160.219
|
274
|
100
|
0
|
157
|
3
|
103
|
21
|
79
|
97
|
2.429
|
138
|
44.850
|
19.612
|
1
|
8
|
Hiệp Hòa
|
229.178
|
434
|
99,1
|
6
|
214
|
10
|
145
|
29
|
117
|
144
|
8.276
|
85
|
80.560
|
56.645
|
5
|
9
|
Việt Yên
|
187.103
|
378
|
100
|
0
|
133
|
7
|
117
|
24
|
83
|
189
|
8.400
|
65
|
54.425
|
20.230
|
5
|
10
|
TP BG
|
134.722
|
348
|
100
|
0
|
144
|
7
|
91
|
17
|
79
|
94
|
5.557
|
51
|
36.582
|
15.877
|
9
|
|
Tổng số
|
2.045.052
|
3.314
|
99,0
|
32
|
1.732
|
65
|
1.308
|
254
|
949
|
1.355
|
71.573
|
670
|
558.061
|
319.611
|
246
|
Biểu số 6
HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC
2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Tên trường
|
Tổng diện tích
mặt bằng (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Nhà đa năng
|
Khối
phòng hành
chính quản trị
|
Khối phòng
hỗ trợ học tập
|
Khối phụ trợ
|
Khu sân chơi, thể dục
thể thao
|
Khối
phục vụ sinh hoạt
|
Tổng
số
|
Kiên cố
|
Phòng diện tích nhỏ, xây dựng trước
năm 2005
|
Tỷ lệ
kiên cố (%)
|
Tổng
số phòng
|
Khu để xe học
sinh
(m2)
|
Khu sinh
học
sinh
|
Sân trường (m2)
|
Sân thể dục thể thao (m2)
|
1
|
THPT Sơn Động 1
|
29.916
|
30
|
30
|
18
|
100
|
6
|
1
|
10
|
3
|
14
|
187
|
10
|
600
|
600
|
22
|
2
|
THPT Sơn Động 2
|
15.680
|
21
|
21
|
21
|
100
|
6
|
1
|
9
|
4
|
12
|
2
|
9
|
2.000
|
1.500
|
17
|
3
|
THPT Sơn Động 3
|
29.840
|
15
|
15
|
0
|
100
|
5
|
1
|
9
|
3
|
5
|
552
|
1
|
3.483
|
1.789
|
33
|
4
|
DTNT Sơn Động
|
21.818
|
14
|
14
|
0
|
100
|
9
|
1
|
11
|
7
|
21
|
250
|
18
|
2.900
|
6.800
|
92
|
5
|
THPT Lục Ngạn 1
|
30.670
|
45
|
45
|
24
|
100
|
12
|
1
|
9
|
5
|
11
|
1.440
|
90
|
5.000
|
2.000
|
0
|
6
|
THPT Lục Ngạn 2
|
22.952
|
36
|
36
|
12
|
100
|
5
|
0
|
7
|
3
|
9
|
1.644
|
22
|
4.260
|
1.000
|
0
|
7
|
THPT Lục Ngạn 3
|
24.471
|
36
|
36
|
15
|
100
|
5
|
1
|
9
|
3
|
11
|
1.369
|
1
|
2.500
|
1.200
|
0
|
8
|
THPT Lục Ngạn 4
|
16.699
|
30
|
30
|
0
|
100
|
7
|
1
|
9
|
4
|
8
|
1.010
|
12
|
4.000
|
1.198
|
14
|
9
|
DTNT Lục Ngạn
|
73.619
|
58
|
58
|
0
|
100
|
11
|
1
|
10
|
2
|
6
|
0
|
3
|
4.082
|
450
|
69
|
10
|
THPT Lục Nam
|
27.027
|
45
|
45
|
12
|
100
|
18
|
1
|
9
|
4
|
9
|
2.200
|
15
|
9.000
|
1.000
|
0
|
11
|
THPT Phương Sơn
|
15.614
|
30
|
30
|
15
|
100
|
5
|
1
|
10
|
4
|
12
|
1.088
|
14
|
2.086
|
2.104
|
0
|
12
|
THPT Tứ Sơn
|
19.651
|
33
|
33
|
17
|
100
|
12
|
1
|
7
|
2
|
8
|
800
|
9
|
3.500
|
4.500
|
1
|
13
|
THPT Cẩm Lý
|
12.852
|
30
|
30
|
21
|
100
|
7
|
1
|
10
|
4
|
8
|
595
|
2
|
2.000
|
9.375
|
0
|
14
|
THPT Lạng Giang 1
|
27.539
|
42
|
42
|
18
|
100
|
25
|
1
|
11
|
4
|
7
|
894
|
6
|
2.200
|
927
|
0
|
15
|
THPT Lạng Giang số 2
|
27.753
|
42
|
42
|
18
|
100
|
20
|
1
|
9
|
2
|
10
|
1.600
|
4
|
2.000
|
9.375
|
0
|
16
|
THPT Lạng Giang 3
|
18.330
|
33
|
33
|
0
|
100
|
6
|
0
|
10
|
4
|
12
|
1.300
|
7
|
4.850
|
1.000
|
0
|
17
|
THPT Yên Thế
|
12.490
|
30
|
30
|
18
|
100
|
21
|
1
|
8
|
3
|
11
|
904
|
18
|
3.000
|
0
|
0
|
18
|
THPT Bố Hạ
|
19.738
|
30
|
30
|
0
|
100
|
5
|
1
|
9
|
4
|
12
|
486
|
14
|
5.400
|
3.120
|
0
|
19
|
THPT Mỏ Trạng
|
29.463
|
15
|
15
|
15
|
100
|
5
|
0
|
10
|
3
|
8
|
550
|
8
|
4.000
|
5.000
|
0
|
20
|
THPT Yên Dũng 1
|
36.811
|
36
|
36
|
15
|
100
|
5
|
1
|
10
|
3
|
9
|
720
|
12
|
3.350
|
5.000
|
0
|
21
|
THPT Yên Dũng 2
|
10.167
|
36
|
36
|
18
|
100
|
7
|
0
|
9
|
2
|
12
|
250
|
3
|
800
|
400
|
1
|
22
|
THPT Yên Dũng 3
|
24.879
|
30
|
30
|
18
|
100
|
18
|
1
|
11
|
2
|
11
|
1.150
|
3
|
8.000
|
3.138
|
0
|
23
|
THPT Tân Yên 1
|
31.908
|
39
|
39
|
18
|
100
|
7
|
1
|
11
|
5
|
10
|
960
|
9
|
4.200
|
2.000
|
0
|
24
|
THPT Tân Yên 2
|
21.586
|
44
|
44
|
10
|
100
|
20
|
1
|
9
|
4
|
14
|
1.584
|
1
|
2.828
|
1.600
|
0
|
25
|
THPT Nhã Nam
|
21.971
|
24
|
24
|
0
|
100
|
7
|
1
|
8
|
3
|
9
|
1.054
|
14
|
3.020
|
600
|
0
|
26
|
THPT Hiệp Hoà 1
|
15.225
|
39
|
39
|
15
|
100
|
6
|
1
|
12
|
4
|
12
|
250
|
21
|
5.457
|
540
|
0
|
27
|
THPT Hiệp Hoà 2
|
20.849
|
42
|
42
|
18
|
100
|
14
|
1
|
11
|
5
|
15
|
1.100
|
3
|
10.048
|
6.890
|
0
|
28
|
THPT Hiệp Hoà 3
|
19.027
|
33
|
33
|
15
|
100
|
5
|
1
|
8
|
3
|
14
|
420
|
9
|
2.500
|
1.500
|
0
|
29
|
THPT Hiệp Hoà 4
|
24.158
|
31
|
31
|
0
|
100
|
3
|
1
|
8
|
4
|
11
|
846
|
3
|
2.160
|
3.000
|
0
|
30
|
THPT Việt Yên 1
|
32.938
|
36
|
36
|
8
|
100
|
8
|
1
|
9
|
4
|
11
|
1.080
|
16
|
7.000
|
13.000
|
0
|
31
|
THPT Việt Yên 2
|
18.849
|
36
|
36
|
21
|
100
|
5
|
1
|
8
|
2
|
5
|
1.568
|
1
|
1.848
|
4.456
|
0
|
32
|
THPT Lý Thường Kiệt
|
21.828
|
27
|
27
|
0
|
100
|
8
|
1
|
7
|
2
|
10
|
1.070
|
12
|
3.000
|
10.000
|
0
|
33
|
DTNT tỉnh
|
17.111
|
12
|
12
|
12
|
100
|
8
|
1
|
12
|
2
|
7
|
0
|
3
|
2.570
|
1.560
|
9
|
34
|
THPT Ngô Sĩ Liên
|
11.487
|
38
|
38
|
10
|
100
|
7
|
1
|
11
|
4
|
5
|
1.008
|
12
|
3.510
|
360
|
0
|
35
|
THPT Chuyên BG
|
30.290
|
53
|
53
|
0
|
100
|
18
|
1
|
11
|
5
|
15
|
550
|
10
|
8.524
|
1.644
|
6
|
36
|
THPT Thái Thuận
|
8.917
|
33
|
33
|
0
|
100
|
5
|
0
|
10
|
3
|
8
|
1.487
|
3
|
2.543
|
0
|
0
|
37
|
THPT Giáp Hải
|
30.000
|
33
|
33
|
0
|
100
|
8
|
1
|
9
|
5
|
20
|
30
|
12
|
2.000
|
9.375
|
0
|
Tổng toàn
tỉnh
|
874.122
|
1.237
|
1.237
|
402
|
100
|
349
|
32
|
350
|
130
|
392
|
31.998
|
410
|
140.219
|
118.001
|
264
|
Biểu số 7
HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRUNG TÂM NĂM HỌC
2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Tên trường
|
Tổng diện tích mặt bằng (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Xưởng thực hành
|
Nhà đa năng
|
Khối phòng hành chính quản trị
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
Khối phụ trợ
|
Khu sân chơi, thể dục thể thao
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Tổng số
|
Kiên cố
|
Phòng diện tích nhỏ, xây dựng trước năm 2005
|
Tỷ lệ kiên cố (%)
|
Số phòng
|
Khu để xe CBGV (m2)
|
Tổng số phòng
|
Khu để xe học sinh (m2)
|
Khu vệ sinh học sinh
|
Sân trường (m2)
|
Sân thể dục thể thao (m2)
|
|
Tổng số
|
80.610
|
197
|
195
|
41
|
99,0
|
19
|
101
|
0
|
69
|
13
|
10
|
71
|
5.610
|
23
|
17.576
|
0
|
43
|
1
|
TT GDNN-GDTX Sơn Động
|
10.068
|
16
|
16
|
7
|
100
|
0
|
6
|
0
|
7
|
2
|
0
|
20
|
440
|
3
|
3.470
|
0
|
27
|
2
|
TT GDNN-GDTX Lục Ngạn
|
7.773
|
24
|
24
|
5
|
100
|
2
|
17
|
0
|
8
|
1
|
0
|
3
|
900
|
3
|
1.000
|
0
|
0
|
3
|
TT GDNN-GDTX Lục Nam
|
5.020
|
21
|
21
|
0
|
100
|
2
|
1
|
0
|
6
|
1
|
0
|
6
|
270
|
2
|
800
|
0
|
0
|
4
|
TT GDNN-GDTX Lạng Giang
|
10.077
|
23
|
23
|
9
|
100
|
4
|
15
|
0
|
8
|
1
|
3
|
7
|
1.200
|
2
|
1.500
|
0
|
0
|
5
|
TT GDNN-GDTX Tân Yên
|
6.865
|
19
|
17
|
2
|
89,5
|
0
|
8
|
0
|
6
|
2
|
2
|
7
|
350
|
2
|
1.306
|
0
|
0
|
6
|
TT GDNN-GDTX Yên Dũng
|
6.199
|
12
|
12
|
10
|
100
|
2
|
13
|
0
|
7
|
1
|
3
|
4
|
380
|
2
|
1.500
|
0
|
0
|
7
|
TT GDNN-GDTX Hiệp Hoà
|
10.338
|
33
|
33
|
8
|
100
|
6
|
32
|
0
|
8
|
2
|
1
|
6
|
1.200
|
3
|
3.000
|
0
|
0
|
8
|
TT GDNN-GDTX Việt Yên
|
10.255
|
20
|
20
|
0
|
100
|
0
|
4
|
0
|
8
|
1
|
0
|
5
|
720
|
2
|
2.000
|
0
|
0
|
9
|
TT GDTX-NN, TH tỉnh BG
|
14.016
|
29
|
29
|
0
|
100
|
3
|
5
|
0
|
11
|
2
|
1
|
13
|
150
|
4
|
3.000
|
0
|
16
|
Biểu số 8
QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH NĂM HỌC 2025-2026
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Huyện
|
Trường
|
Nhóm, lớp
|
Trẻ, học sinh
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
TH&THCS
|
THPT
|
Trung tâm
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
THPT
|
Trung tâm
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
THPT
|
Trung tâm
|
1
|
Sơn Động
|
21
|
15
|
14
|
7
|
4
|
1
|
222
|
330
|
209
|
66
|
20
|
5.757
|
8.631
|
6.877
|
2.394
|
902
|
2
|
Lục Ngạn
|
33
|
31
|
28
|
2
|
6
|
1
|
490
|
840
|
506
|
168
|
39
|
13.555
|
23.890
|
18.978
|
7.043
|
1.766
|
3
|
Lục Nam
|
29
|
26
|
25
|
5
|
6
|
1
|
518
|
722
|
443
|
165
|
32
|
15.019
|
23.328
|
17.391
|
7.071
|
1.440
|
4
|
Yên Thế
|
19
|
17
|
17
|
1
|
3
|
0
|
219
|
321
|
217
|
75
|
|
6.227
|
9.294
|
7.903
|
3.226
|
|
5
|
Lạng Giang
|
23
|
22
|
22
|
1
|
3
|
1
|
473
|
616
|
436
|
117
|
34
|
13.117
|
21.685
|
17.945
|
5.100
|
1.529
|
6
|
Tân Yên
|
23
|
24
|
23
|
0
|
4
|
1
|
396
|
522
|
332
|
123
|
30
|
10.869
|
16.842
|
13.845
|
5.522
|
1.383
|
7
|
Yên Dũng
|
22
|
18
|
18
|
1
|
4
|
1
|
371
|
475
|
296
|
107
|
22
|
10.211
|
16.246
|
11.702
|
4.660
|
990
|
8
|
Hiệp Hòa
|
31
|
32
|
24
|
2
|
6
|
1
|
579
|
890
|
560
|
195
|
46
|
16.805
|
26.544
|
21.789
|
8.397
|
2.121
|
9
|
Việt Yên
|
28
|
19
|
20
|
0
|
5
|
1
|
533
|
674
|
427
|
149
|
30
|
14.272
|
23.595
|
17.311
|
6.716
|
1.360
|
10
|
TP BG
|
22
|
16
|
17
|
0
|
8
|
1
|
507
|
510
|
393
|
206
|
14
|
10.551
|
18.071
|
15.871
|
8.401
|
620
|
|
Tổng số
|
251
|
220
|
208
|
19
|
49
|
9
|
4.308
|
5.900
|
3.819
|
1.371
|
267
|
116.383
|
188.126
|
149.612
|
58.530
|
12.111
|
Biểu số 9
QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH NĂM HỌC 2030-2031
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Huyện
|
Trường
|
Nhóm, lớp
|
Trẻ, học sinh
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
TH&THCS
|
THPT
|
Trung tâm
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
THPT
|
Trung tâm
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
THPT
|
Trung tâm
|
1
|
Sơn Động
|
21
|
15
|
14
|
7
|
4
|
1
|
222
|
286
|
214
|
78
|
24
|
5.811
|
6.966
|
7.097
|
2.730
|
1.080
|
2
|
Lục Ngạn
|
33
|
31
|
28
|
2
|
6
|
1
|
522
|
735
|
527
|
192
|
51
|
14.021
|
19.347
|
19.173
|
7.995
|
2.295
|
3
|
Lục Nam
|
29
|
26
|
25
|
5
|
6
|
1
|
528
|
616
|
479
|
195
|
45
|
15.343
|
19.039
|
18.627
|
8.415
|
2.025
|
4
|
Yên Thế
|
19
|
17
|
17
|
0
|
3
|
0
|
258
|
274
|
204
|
90
|
|
7.279
|
7.987
|
7.368
|
3.960
|
|
5
|
Lạng Giang
|
23
|
22
|
22
|
1
|
4
|
1
|
459
|
474
|
428
|
180
|
45
|
12.461
|
15.920
|
17.404
|
7.875
|
2.025
|
6
|
Tân Yên
|
23
|
24
|
23
|
0
|
4
|
1
|
385
|
461
|
323
|
159
|
39
|
10.439
|
14.565
|
13.280
|
7.155
|
1.755
|
7
|
Yên Dũng
|
22
|
18
|
18
|
1
|
4
|
1
|
398
|
441
|
324
|
123
|
33
|
10.564
|
14.297
|
13.014
|
5.505
|
1.485
|
8
|
Hiệp Hòa
|
31
|
32
|
24
|
2
|
7
|
1
|
592
|
850
|
576
|
279
|
63
|
17.169
|
22.719
|
21.040
|
11.655
|
2.835
|
9
|
Việt Yên
|
28
|
19
|
20
|
0
|
6
|
1
|
641
|
795
|
466
|
231
|
45
|
18.694
|
27.732
|
18.693
|
10.395
|
2.025
|
10
|
TP BG
|
22
|
16
|
17
|
0
|
9
|
1
|
481
|
392
|
394
|
258
|
42
|
9.858
|
13.833
|
15.510
|
10.680
|
1.890
|
|
Tổng số
|
251
|
220
|
208
|
18
|
53
|
9
|
4.486
|
5.324
|
3.935
|
1.785
|
387
|
121.639
|
162.405
|
151.206
|
76.365
|
17.415
|
Biểu số 10
NHU CẦU GIÁO VIÊN CÁC BẬC HỌC NĂM HỌC 2025-2026
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Huyện
|
Giáo viên mầm non
|
Giáo viên tiểu học
|
Giáo viên THCS
|
GV THPT
|
GV Trung tâm
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tỷ lệ GV/lớp
|
Biên chế nhà trẻ
|
Biên chế mẫu giáo
|
Nhà trẻ
|
Mẫu giáo
|
Biên chế
|
Tỷ lệ GV/lớp
|
Biên chế
|
Tỷ lệ GV/lớp
|
Biên chế
|
Tỷ lệ GV/lớp
|
Biên chế THPT và nghề
|
Tỷ lệ GV/lớp
|
1
|
Sơn Động
|
426
|
157
|
269
|
2,3
|
1,8
|
534
|
1,6
|
402
|
1,9
|
|
|
|
|
2
|
Lục Ngạn
|
979
|
244
|
735
|
2,4
|
2,0
|
1.250
|
1,5
|
952
|
1,9
|
|
|
|
|
3
|
Lục Nam
|
1.013
|
215
|
798
|
2,5
|
2,1
|
1.140
|
1,6
|
816
|
1,8
|
|
|
|
|
4
|
Yên Thế
|
461
|
168
|
293
|
2,6
|
2,0
|
484
|
1,5
|
387
|
1,8
|
|
|
|
|
5
|
Lạng Giang
|
863
|
189
|
674
|
2,5
|
2,2
|
969
|
1,6
|
787
|
1,8
|
|
|
|
|
6
|
Tân Yên
|
716
|
145
|
571
|
2,4
|
2,1
|
748
|
1,4
|
599
|
1,8
|
|
|
|
|
7
|
Yên Dũng
|
634
|
149
|
485
|
2,5
|
2,1
|
717
|
1,5
|
508
|
1,7
|
|
|
|
|
8
|
Hiệp Hòa
|
1.147
|
282
|
865
|
2,5
|
2,1
|
1.394
|
1,6
|
1.063
|
1,9
|
|
|
|
|
9
|
Việt Yên
|
738
|
69
|
669
|
2,9
|
2,1
|
1.034
|
1,5
|
740
|
1,7
|
|
|
|
|
10
|
TP BG
|
486
|
67
|
419
|
2,2
|
2,2
|
791
|
1,6
|
664
|
1,8
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
7.463
|
1.685
|
5.778
|
2,5
|
2,1
|
9.061
|
1,5
|
6.917
|
1,8
|
2.565
|
2,25
|
496
|
1,7
|
Biểu số 11
NHU CẦU GIÁO VIÊN CÁC BẬC HỌC NĂM HỌC
2030-2031
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Huyện
|
Giáo viên mầm non
|
Giáo viên tiểu học
|
Giáo viên THCS
|
GV THPT
|
GV Trung tâm
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tỷ lệ GV/lớp
|
Biên chế
|
Tỷ lệ GV/lớp
|
Biên chế
|
Tỷ lệ GV/lớp
|
Biên chế
|
Tỷ lệ GV/lớp
|
Biên chế THPT và nghề
|
Tỷ lệ GV/lớp
|
Biên chế nhà trẻ
|
Biên chế mẫu giáo
|
Nhà trẻ
|
Mẫu giáo
|
1
|
Sơn Động
|
420
|
150
|
270
|
2,2
|
1,8
|
434
|
1,5
|
413
|
1,9
|
|
|
|
|
2
|
Lục Ngạn
|
1.034
|
275
|
759
|
2,5
|
1,9
|
1.020
|
1,4
|
956
|
1,8
|
|
|
|
|
3
|
Lục Nam
|
1.039
|
243
|
796
|
2,5
|
2,2
|
937
|
1,5
|
874
|
1,8
|
|
|
|
|
4
|
Yên Thế
|
552
|
213
|
339
|
2,5
|
2,1
|
427
|
1,6
|
357
|
1,8
|
|
|
|
|
5
|
Lạng Giang
|
841
|
232
|
609
|
2,7
|
2,1
|
717
|
1,5
|
762
|
1,8
|
|
|
|
|
6
|
Tân Yên
|
691
|
153
|
538
|
2,5
|
2,0
|
652
|
1,4
|
577
|
1,8
|
|
|
|
|
7
|
Yên Dũng
|
662
|
154
|
508
|
2,4
|
2,1
|
634
|
1,4
|
563
|
1,7
|
|
|
|
|
8
|
Hiệp Hòa
|
1.187
|
307
|
880
|
2,9
|
2,0
|
1.189
|
1,4
|
1.026
|
1,8
|
|
|
|
|
9
|
Việt Yên
|
971
|
60
|
911
|
2,7
|
2,25
|
1.210
|
1,5
|
802
|
1,7
|
|
|
|
|
10
|
TP BG
|
459
|
76
|
383
|
1,9
|
2,1
|
610
|
1,6
|
633
|
1,7
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
7.856
|
1.863
|
5.993
|
2,5
|
2,1
|
7.830
|
1,5
|
6.962
|
1,8
|
3.544
|
2,25
|
700
|
1,7
|
Biểu số 12
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC MẦM NON GIAI
ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Huyện
|
Mở rộng diện tích đất (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Khối hành chính quản trị
|
Khối hỗ trợ học tập
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Khu sân chơi (m2)
|
Khu sân tập vườn (m2)
|
Tổng số
|
Xây thêm do tăng lớp
|
Xóa phòng học tạm, nhờ, cấp 4 cuống cấp
|
1
|
Sơn Động
|
22.100
|
66
|
16
|
50
|
20
|
36
|
20
|
13
|
1.950
|
1.600
|
2
|
Lục Ngạn
|
15.800
|
20
|
0
|
20
|
9
|
11
|
7
|
9
|
1.000
|
1.780
|
3
|
Lục Nam
|
104.129
|
93
|
18
|
75
|
39
|
46
|
29
|
20
|
4.100
|
11.400
|
4
|
Yên Thế
|
4.900
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
1
|
1
|
350
|
350
|
5
|
Lạng Giang
|
12.000
|
5
|
2
|
3
|
18
|
17
|
15
|
4
|
5.000
|
7.100
|
6
|
Tân Yên
|
46.300
|
30
|
30
|
0
|
24
|
15
|
13
|
6
|
4.444
|
2.741
|
7
|
Yên Dũng
|
18.800
|
54
|
6
|
48
|
15
|
19
|
11
|
12
|
650
|
500
|
8
|
Hiệp Hòa
|
74.747
|
122
|
16
|
106
|
59
|
58
|
41
|
27
|
10.619
|
12.488
|
9
|
Việt Yên
|
82.590
|
325
|
325
|
0
|
56
|
72
|
58
|
33
|
18.755
|
19.902
|
10
|
TP BG
|
16.781
|
34
|
0
|
34
|
12
|
13
|
9
|
4
|
2.000
|
1.500
|
|
Tổng số
|
398.147
|
749
|
413
|
336
|
252
|
289
|
204
|
129
|
48.868
|
59.361
|
Biểu số 13
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC TIỂU HỌC GIAI
ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Huyện
|
Mở diện tích mặt bằng (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Nhà đa năng
|
Khối hành chính quản trị
|
Khối hỗ trợ học tập
|
Khối phụ trợ
|
Khu sân trường (m2)
|
Khu sân tập thể thao (m2)
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Tổng số
|
Xây thêm do tăng lớp
|
Xóa tạm, nhờ, cấp 4 xuống cấp
|
Số phòng
|
Khu để xe CBGV (m2)
|
Số phòng
|
Khu để xe học sinh (m2)
|
Khu vệ sinh học sinh (m2)
|
1
|
Sơn Động
|
13.200
|
59
|
33
|
26
|
45
|
7
|
44
|
1.370
|
36
|
40
|
1.388
|
714
|
7.600
|
8.240
|
45
|
2
|
Lục Ngạn
|
16.500
|
57
|
13
|
44
|
25
|
2
|
15
|
558
|
15
|
24
|
836
|
732
|
6.650
|
2.250
|
11
|
3
|
Lục Nam
|
30.830
|
95
|
49
|
46
|
33
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Yên Thế
|
6.263
|
11
|
0
|
11
|
4
|
1
|
8
|
50
|
3
|
4
|
282
|
60
|
2.500
|
0
|
0
|
5
|
Lạng Giang
|
58.876
|
75
|
60
|
15
|
50
|
8
|
27
|
330
|
29
|
33
|
1.000
|
660
|
8.000
|
5.500
|
40
|
6
|
Tân Yên
|
19.000
|
5
|
5
|
0
|
12
|
2
|
20
|
600
|
9
|
8
|
100
|
150
|
0
|
6.000
|
5
|
7
|
Yên Dũng
|
21.304
|
38
|
10
|
28
|
17
|
2
|
13
|
500
|
13
|
16
|
200
|
360
|
3.500
|
700
|
7
|
8
|
Hiệp Hòa
|
45.720
|
65
|
0
|
65
|
15
|
3
|
18
|
185
|
14
|
11
|
647
|
285
|
5.400
|
4.134
|
0
|
9
|
Việt Yên
|
9.734
|
38
|
38
|
0
|
52
|
2
|
55
|
2.291
|
28
|
90
|
3.260
|
1.772
|
25.980
|
19.540
|
102
|
10
|
TP BG
|
30.309
|
93
|
0
|
93
|
34
|
3
|
20
|
750
|
18
|
29
|
1.036
|
794
|
10.770
|
9.250
|
11
|
|
Tổng số
|
251.736
|
536
|
208
|
328
|
287
|
30
|
220
|
6.634
|
165
|
255
|
8.749
|
5.527
|
70.400
|
55.614
|
221
|
Biểu số 14
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC THCS GIAI ĐOẠN
2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Huyện
|
Mở diện tích mặt bằng (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Nhà đa năng
|
Khối hành chính quản trị
|
Khối hỗ trợ học tập
|
Khối phụ trợ
|
Khu sân trường (m2)
|
Khu sân tập thể thao (m2)
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Tổng số
|
Xây thêm do tăng lớp
|
Xóa tạm, nhờ, cấp 4 xuống cấp
|
Số phòng
|
Khu để xe CBGV (m2)
|
Số phòng
|
Khu để xe học sinh (m2)
|
Khu vệ sinh học sinh
|
1
|
Sơn Động
|
10.000
|
28
|
28
|
0
|
50
|
6
|
24
|
500
|
21
|
42
|
4.320
|
4
|
6.000
|
8.400
|
0
|
2
|
Lục Ngạn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Lục Nam
|
128.984
|
122
|
96
|
26
|
162
|
19
|
75
|
2.600
|
64
|
92
|
5.307
|
28
|
26.400
|
15.081
|
1
|
4
|
Yên Thế
|
12.300
|
18
|
18
|
0
|
30
|
0
|
4
|
0
|
4
|
5
|
705
|
1
|
1.500
|
3.300
|
3
|
5
|
Lạng Giang
|
96.356
|
59
|
49
|
10
|
78
|
9
|
31
|
1.200
|
24
|
54
|
5.301
|
12
|
21.400
|
32.600
|
14
|
6
|
Tân Yên
|
29.000
|
24
|
2
|
22
|
16
|
2
|
5
|
0
|
10
|
11
|
0
|
0
|
0
|
2.000
|
0
|
7
|
Yên Dũng
|
19.000
|
41
|
41
|
0
|
47
|
8
|
24
|
400
|
21
|
28
|
2.300
|
8
|
1.550
|
3.650
|
13
|
8
|
Hiệp Hòa
|
24.500
|
67
|
10
|
57
|
30
|
4
|
19
|
390
|
11
|
26
|
352
|
8
|
9.800
|
9.600
|
0
|
9
|
Việt Yên
|
53.349
|
66
|
66
|
0
|
57
|
7
|
16
|
400
|
24
|
41
|
1.250
|
19
|
5.000
|
12.100
|
8
|
10
|
TP BG
|
35.882
|
84
|
0
|
84
|
47
|
4
|
18
|
400
|
15
|
30
|
1.370
|
9
|
9.000
|
4.000
|
0
|
|
Tổng số
|
409.371
|
509
|
310
|
199
|
517
|
59
|
216
|
5.890
|
194
|
329
|
20.905
|
89
|
80.650
|
90.731
|
39
|
Biểu số 15
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC MẦM NON GIAI
ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Huyện
|
Mở rộng diện tích đất (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Khối hành chính quản trị
|
Khối hỗ trợ học tập
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Khu sân chơi (m2)
|
Khu sân tập vườn (m2)
|
Tổng số
|
Xây thêm do tăng lớp
|
Xóa phòng học tạm, nhờ, cấp 4 cuống cấp
|
1
|
Sơn Động
|
39.900
|
74
|
27
|
47
|
35
|
48
|
30
|
21
|
4.250
|
4.950
|
2
|
Lục Ngạn
|
97.476
|
216
|
11
|
205
|
116
|
105
|
121
|
91
|
16.600
|
42.742
|
3
|
Lục Nam
|
68.793
|
188
|
65
|
123
|
110
|
147
|
95
|
63
|
23.561
|
37.008
|
4
|
Yên Thế
|
23.700
|
109
|
20
|
89
|
93
|
110
|
90
|
32
|
1.650
|
1.100
|
5
|
Lạng Giang
|
113.881
|
203
|
137
|
66
|
52
|
61
|
47
|
19
|
28.500
|
30.501
|
6
|
Tân Yên
|
115.440
|
189
|
189
|
0
|
60
|
82
|
54
|
21
|
7.600
|
8.350
|
7
|
Yên Dũng
|
33.000
|
73
|
41
|
32
|
75
|
49
|
42
|
20
|
5.450
|
6.400
|
8
|
Hiệp Hòa
|
53.300
|
64
|
51
|
13
|
67
|
33
|
31
|
17
|
9.400
|
13.300
|
9
|
Việt Yên
|
9.000
|
63
|
63
|
0
|
41
|
46
|
42
|
24
|
9.254
|
8.854
|
10
|
TP BG
|
32.700
|
41
|
0
|
41
|
19
|
21
|
16
|
8
|
8.000
|
6.000
|
|
Tổng số
|
587.190
|
1.220
|
604
|
616
|
668
|
702
|
568
|
316
|
114.265
|
159.205
|
Biểu số 16
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC TIỂU HỌC GIAI
ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Huyện
|
Mở diện tích mặt bằng (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Nhà đa năng
|
Khối hành chính quản trị
|
Khối hỗ trợ học tập
|
Khối phụ trợ
|
Khu sân trường (m2)
|
Khu sân tập thể thao (m2)
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Tổng số
|
Xây thêm do tăng lớp
|
Xóa tạm, nhờ, cấp 4 xuống cấp
|
Số phòng
|
Khu để xe CBGV (m2)
|
Số phòng
|
Khu để xe học sinh (m2)
|
Khu vệ sinh học sinh (m2)
|
1
|
Sơn Động
|
24.540
|
13
|
5
|
8
|
14
|
8
|
4
|
250
|
10
|
5
|
0
|
0
|
0
|
2.200
|
44
|
2
|
Lục Ngạn
|
23.160
|
196
|
64
|
132
|
119
|
28
|
81
|
1.749
|
74
|
94
|
1.651
|
1.462
|
28.800
|
11.460
|
76
|
3
|
Lục Nam
|
54.900
|
14
|
14
|
0
|
219
|
39
|
151
|
0
|
196
|
182
|
0
|
1.728
|
10.850
|
10.850
|
253
|
4
|
Yên Thế
|
84.816
|
109
|
36
|
73
|
50
|
16
|
51
|
1.680
|
42
|
55
|
800
|
193
|
19.920
|
13.700
|
12
|
5
|
Lạng Giang
|
88.000
|
102
|
97
|
5
|
55
|
9
|
51
|
900
|
46
|
47
|
1.120
|
1.025
|
24.000
|
10.000
|
43
|
6
|
Tân Yên
|
57.800
|
102
|
71
|
31
|
55
|
19
|
61
|
1.306
|
54
|
50
|
1.910
|
948
|
26.000
|
20.850
|
50
|
7
|
Yên Dũng
|
33.900
|
180
|
62
|
118
|
75
|
12
|
44
|
1.200
|
47
|
44
|
1.736
|
720
|
13.260
|
5.150
|
41
|
8
|
Hiệp Hòa
|
56.420
|
178
|
112
|
66
|
104
|
23
|
83
|
560
|
72
|
69
|
1.455
|
500
|
13.898
|
17.902
|
34
|
9
|
Việt Yên
|
0
|
142
|
142
|
0
|
162
|
5
|
138
|
4.443
|
135
|
183
|
8.654
|
4.666
|
106.791
|
55.671
|
116
|
10
|
TP BG
|
24.389
|
83
|
0
|
83
|
20
|
3
|
13
|
500
|
12
|
14
|
1.065
|
768
|
10.000
|
3.000
|
10
|
|
Tổng số
|
447.925
|
1.119
|
603
|
516
|
873
|
162
|
677
|
12.588
|
688
|
743
|
18.391
|
12.010
|
253.519
|
150.783
|
679
|
Biểu số 17
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC THCS GIAI ĐOẠN
2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Huyện
|
Mở diện tích mặt bằng (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Nhà đa năng
|
Khối hành chính quản trị
|
Khối hỗ trợ học tập
|
Khối phụ trợ
|
Khu sân trường (m2)
|
Khu sân tập thể thao (m2)
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Tổng số
|
Xây thêm do tăng lớp
|
Xóa tạm, nhờ, cấp 4 xuống cấp
|
Số phòng
|
Khu để xe CBGV (m2)
|
Số phòng
|
Khu để xe học sinh (m2)
|
Khu vệ sinh học sinh
|
1
|
Sơn Động
|
29.100
|
67
|
37
|
30
|
69
|
7
|
26
|
1.000
|
26
|
32
|
3.474
|
9
|
3.800
|
7.200
|
10
|
2
|
Lục Ngạn
|
26.400
|
194
|
180
|
14
|
110
|
28
|
52
|
2.400
|
43
|
89
|
3.950
|
23
|
6.500
|
10.050
|
55
|
3
|
Lục Nam
|
116.900
|
148
|
128
|
20
|
121
|
11
|
78
|
2.800
|
55
|
83
|
6.152
|
21
|
27.900
|
27.201
|
0
|
4
|
Yên Thế
|
29.000
|
10
|
10
|
0
|
44
|
15
|
10
|
200
|
7
|
17
|
1.024
|
6
|
7.350
|
14.350
|
0
|
5
|
Lạng Giang
|
40.660
|
99
|
89
|
10
|
58
|
5
|
20
|
400
|
29
|
26
|
2.198
|
8
|
21.648
|
15.216
|
0
|
6
|
Tân Yên
|
56.500
|
107
|
0
|
107
|
39
|
9
|
25
|
0
|
25
|
28
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Yên Dũng
|
48.800
|
86
|
70
|
16
|
96
|
8
|
24
|
800
|
35
|
43
|
4.450
|
10
|
16.800
|
13.000
|
5
|
8
|
Hiệp Hòa
|
60.000
|
207
|
121
|
86
|
70
|
16
|
80
|
320
|
48
|
66
|
2.950
|
9
|
13.000
|
28.700
|
0
|
9
|
Việt Yên
|
17.100
|
76
|
32
|
44
|
27
|
5
|
8
|
200
|
17
|
28
|
2.500
|
23
|
3.000
|
8.000
|
0
|
10
|
TP BG
|
58.270
|
215
|
17
|
198
|
90
|
7
|
46
|
1.750
|
36
|
75
|
4.800
|
14
|
24.500
|
12.500
|
0
|
|
Tổng số
|
482.730
|
1.209
|
684
|
525
|
724
|
111
|
369
|
9.870
|
321
|
487
|
31.498
|
123
|
124.498
|
136.217
|
70
|
Biểu số 18
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT THPT CÔNG LẬP GIAI
ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Tên trường
|
Mở rộng diện tích đất (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Nhà đa năng
|
Khối phòng hành chính quản trị
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
Khối phụ trợ
|
Khu sân chơi, thể dục thể thao
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Tổng số
|
Kiên cố
|
Phòng diện tích nhỏ, xây dựng trước năm 2005
|
Số phòng
|
Khu để xe CBGV (m2)
|
Số phòng
|
Khu để xe học sinh (m2)
|
Sân trường (m2)
|
Sân thể dục thể thao (m2)
|
1
|
THPT Sơn Động 1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
THPT Sơn Động 2
|
0
|
2
|
2
|
0
|
8
|
0
|
0
|
0
|
1
|
9
|
350
|
0
|
500
|
0
|
3
|
THPT Sơn Động 3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
3
|
6
|
0
|
0
|
1.600
|
0
|
4
|
DTNT Sơn Động
|
4.700
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
THPT Lục Ngạn 1
|
0
|
15
|
0
|
15
|
7
|
0
|
6
|
200
|
4
|
22
|
800
|
500
|
0
|
0
|
6
|
THPT Lục Ngạn 2
|
0
|
3
|
3
|
0
|
18
|
1
|
0
|
280
|
4
|
16
|
1.000
|
0
|
1.000
|
0
|
7
|
THPT Lục Ngạn 3
|
0
|
5
|
5
|
0
|
16
|
0
|
0
|
310
|
3
|
18
|
1.230
|
0
|
0
|
0
|
8
|
THPT Lục Ngạn 4
|
13.000
|
0
|
0
|
0
|
16
|
0
|
0
|
202
|
2
|
8
|
880
|
0
|
1.000
|
47
|
9
|
DTNT Lục Ngạn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
6
|
120
|
4
|
9
|
0
|
0
|
0
|
1
|
10
|
THPT Lục Nam
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
200
|
2
|
19
|
500
|
0
|
1.200
|
0
|
11
|
THPT Phương Sơn
|
4.000
|
8
|
8
|
0
|
15
|
0
|
0
|
0
|
1
|
10
|
940
|
1.500
|
1.000
|
0
|
12
|
THPT Tứ Sơn
|
10.000
|
3
|
3
|
0
|
6
|
0
|
1
|
0
|
4
|
14
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
THPT Cẩm Lý
|
4.698
|
24
|
9
|
15
|
18
|
0
|
0
|
140
|
1
|
8
|
355
|
0
|
1.500
|
0
|
14
|
THPT Lạng Giang 1
|
0
|
18
|
0
|
18
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
0
|
0
|
1.500
|
0
|
15
|
THPT Lạng Giang số 2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
250
|
4
|
12
|
750
|
1.000
|
0
|
0
|
16
|
THPT Lạng Giang 3
|
15.000
|
12
|
12
|
0
|
13
|
1
|
1
|
412
|
2
|
9
|
800
|
0
|
0
|
0
|
17
|
THPT Yên Thế
|
10.000
|
18
|
0
|
18
|
2
|
0
|
1
|
481
|
3
|
10
|
1.000
|
1.000
|
1.800
|
0
|
18
|
THPT Bố Hạ
|
4.500
|
0
|
0
|
0
|
18
|
0
|
0
|
0
|
2
|
11
|
300
|
0
|
0
|
0
|
19
|
THPT Mỏ Trạng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
1
|
0
|
0
|
2
|
5
|
100
|
0
|
0
|
0
|
20
|
THPT Yên Dũng 1
|
0
|
14
|
0
|
14
|
18
|
0
|
8
|
200
|
4
|
16
|
520
|
1.200
|
1.200
|
0
|
21
|
THPT Yên Dũng 2
|
5.940
|
0
|
0
|
0
|
18
|
0
|
0
|
0
|
3
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
22
|
THPT Yên Dũng 3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
1
|
350
|
4
|
15
|
0
|
0
|
1.000
|
0
|
23
|
THPT Tân Yên 1
|
0
|
18
|
0
|
18
|
18
|
0
|
1
|
0
|
3
|
14
|
350
|
0
|
0
|
0
|
24
|
THPT Tân Yên 2
|
4.500
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
7
|
350
|
3
|
3
|
112
|
0
|
0
|
0
|
25
|
THPT Nhã Nam
|
0
|
6
|
6
|
0
|
15
|
0
|
1
|
200
|
4
|
14
|
1.000
|
0
|
1.200
|
0
|
26
|
THPT Hiệp Hoà 1
|
5.500
|
19
|
4
|
15
|
12
|
0
|
0
|
0
|
4
|
11
|
450
|
0
|
540
|
0
|
27
|
THPT Hiệp Hoà 2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1.000
|
0
|
0
|
0
|
28
|
THPT Hiệp Hoà 3
|
8.000
|
23
|
8
|
15
|
18
|
0
|
0
|
100
|
3
|
15
|
400
|
0
|
500
|
0
|
29
|
THPT Hiệp Hoà 4
|
0
|
14
|
14
|
0
|
15
|
0
|
0
|
300
|
3
|
13
|
500
|
0
|
1.300
|
0
|
30
|
THPT Việt Yên 1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
18
|
0
|
6
|
250
|
3
|
18
|
450
|
0
|
0
|
0
|
31
|
THPT Việt Yên 2
|
10.200
|
9
|
9
|
0
|
18
|
0
|
0
|
100
|
3
|
11
|
862
|
1.000
|
0
|
0
|
32
|
THPT Lý Thường Kiệt
|
10.000
|
16
|
16
|
0
|
12
|
0
|
0
|
0
|
2
|
16
|
1.000
|
500
|
1.200
|
0
|
33
|
DTNT tỉnh
|
0
|
12
|
0
|
12
|
3
|
0
|
0
|
100
|
1
|
6
|
0
|
0
|
0
|
30
|
34
|
THPT Ngô Sĩ Liên
|
9.000
|
17
|
7
|
10
|
14
|
0
|
0
|
150
|
1
|
18
|
1.000
|
0
|
0
|
0
|
35
|
THPT Chuyên BG
|
0
|
20
|
0
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
40
|
36
|
THPT Thái Thuận
|
19.500
|
45
|
45
|
0
|
18
|
1
|
8
|
250
|
5
|
25
|
1.800
|
5.000
|
5.000
|
0
|
37
|
THPT Giáp Hải
|
0
|
12
|
12
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
1
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
38
|
THPT Lạng Giang số 4
|
20.000
|
45
|
45
|
0
|
18
|
1
|
8
|
250
|
5
|
25
|
1.800
|
7.000
|
3.000
|
0
|
39
|
THPT Hiệp Hòa số 5
|
20.000
|
45
|
45
|
0
|
18
|
1
|
8
|
250
|
5
|
25
|
1.800
|
7.000
|
3.000
|
0
|
40
|
THPT Việt Yên số 4
|
20.000
|
45
|
45
|
0
|
18
|
1
|
8
|
250
|
5
|
25
|
1.800
|
7.000
|
3.000
|
0
|
|
Tổng toàn tỉnh
|
198.538
|
471
|
301
|
170
|
433
|
8
|
79
|
5.695
|
105
|
497
|
23.849
|
32.700
|
32.040
|
118
|
Biểu số 19
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRUNG TÂM GIAI ĐOẠN
2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Tên trường
|
Mở rộng diện tích đất (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Xưởng thực hành
|
Nhà đa năng
|
Khối phòng hành chính quản trị
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
Khối phụ trợ
|
Khu sân chơi, thể dục thể thao
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Tổng số
|
Kiên cố
|
Số phòng
|
Khu để xe CBGV (m2)
|
Tổng số phòng
|
Khu để xe học sinh (m2)
|
Khu vệ sinh học sinh
|
Sân trường (m2)
|
Sân thể dục thể thao (m2)
|
|
Tổng số
|
150.368
|
197
|
197
|
106
|
270
|
8
|
36
|
1.430
|
45
|
160
|
8.192
|
23
|
11.357
|
6.528
|
196
|
1
|
TT GDNN-GDTX Sơn Động
|
6.868
|
3
|
3
|
7
|
17
|
0
|
1
|
0
|
5
|
3
|
1.142
|
0
|
1.620
|
378
|
0
|
2
|
TT GDNN-GDTX Lục Ngạn
|
30.000
|
60
|
60
|
16
|
44
|
1
|
9
|
500
|
5
|
53
|
2.000
|
10
|
2.000
|
2.000
|
98
|
3
|
TT GDNN-GDTX Lục Nam
|
30.000
|
13
|
13
|
16
|
30
|
1
|
7
|
150
|
5
|
9
|
450
|
2
|
3.037
|
650
|
0
|
4
|
TT GDNN-GDTX Lạng Giang
|
20.000
|
13
|
13
|
10
|
25
|
1
|
5
|
100
|
7
|
19
|
1.500
|
0
|
2.000
|
1.500
|
0
|
5
|
TT GDNN-GDTX Tân Yên
|
20.000
|
14
|
14
|
14
|
33
|
1
|
2
|
180
|
4
|
5
|
200
|
1
|
0
|
0
|
0
|
6
|
TT GDNN-GDTX Yên Dũng
|
1.000
|
14
|
14
|
6
|
15
|
1
|
0
|
0
|
4
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
TT GDNN-GDTX Hiệp Hoà
|
40.000
|
60
|
60
|
16
|
44
|
1
|
9
|
500
|
5
|
53
|
2.000
|
10
|
2.000
|
2.000
|
98
|
8
|
TT GDNN-GDTX Việt Yên
|
2.500
|
16
|
16
|
14
|
34
|
1
|
0
|
0
|
5
|
8
|
700
|
0
|
700
|
0
|
0
|
9
|
TT GDTX-NN, TH tỉnh BG
|
0
|
4
|
4
|
7
|
30
|
1
|
3
|
0
|
5
|
3
|
200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Biểu số 20
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC BẬC HỌC GIAI
ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Bậc học
|
Mở rộng diện tích đất (ha)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng học nghề
|
Phòng bộ môn
|
Nhà đa năng
|
Khối hành chính quản trị
|
Khối hỗ trợ học tập
|
Khối phụ trợ
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Khu sân chơi (m2)
|
Khu sân tập thể thao (m2)
|
1
|
Mầm non
|
39,8
|
749
|
|
252
|
|
289
|
204
|
|
129
|
48.868
|
59.361
|
2
|
Tiểu học
|
25,2
|
536
|
|
287
|
30
|
220
|
165
|
255
|
221
|
70.400
|
55.614
|
3
|
THCS
|
40,9
|
509
|
|
517
|
59
|
216
|
194
|
329
|
39
|
80.650
|
90.731
|
4
|
THPT
|
|
|
|
34
|
|
|
2
|
8
|
|
|
|
5
|
Trung tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
105,9
|
1.794
|
0
|
1.090
|
89
|
725
|
565
|
592
|
389
|
199.918
|
205.706
|
Biểu số 21
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC BẬC HỌC GIAI
ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Bậc học
|
Mở rộng diện tích đất (ha)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng học nghề
|
Phòng bộ môn
|
Nhà đa năng
|
Khối hành chính quản trị
|
Khối hỗ trợ học tập
|
Khối phụ trợ
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Khu sân chơi (m2)
|
Khu sân tập thể thao (m2)
|
1
|
Mầm non
|
58,7
|
1.253
|
|
668
|
|
702
|
568
|
|
316
|
114.265
|
159.205
|
2
|
Tiểu học
|
44,8
|
1.119
|
|
873
|
162
|
677
|
688
|
743
|
679
|
253.519
|
150.783
|
3
|
THCS
|
48,3
|
1.209
|
|
724
|
111
|
369
|
321
|
487
|
70
|
124.498
|
136.217
|
4
|
THPT
|
19,9
|
471
|
|
433
|
8
|
79
|
105
|
497
|
118
|
32.700
|
32.040
|
5
|
Trung tâm
|
15,0
|
197
|
270
|
106
|
8
|
36
|
45
|
160
|
196
|
11.357
|
6.528
|
|
Tổng số
|
186,7
|
4.249
|
270
|
2.804
|
289
|
1.863
|
1.727
|
1.887
|
1.379
|
536.339
|
484.773
|
Biểu số 22
SO SÁNH TĂNG, GIẢM GIÁO VIÊN ĐẾN 2025, NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Bậc học
|
Số giáo viên giao năm 2024
|
Số giáo viên có mặt năm 2024
|
So sánh giáo viên có mặt và giáo viên được giao
|
Số GV năm học 2025-2026
|
So sánh GV năm học 2025- 2026 với năm học 2023- 2024
|
Số GV năm học 2030-2031
|
So sánh GV năm học 2030- 2031 với năm học 2025- 2026
|
So sánh GV năm học 2030- 2031 với năm học 2023- 2024
|
Tổng số
|
Biên chế MN, phổ thông, GDTX
|
Giáo viên nghề
|
GV hợp đồng NQ 19
|
GV hợp đồng NĐ 111 và nguồn thu sự nghiệp
|
Tổng số
|
Biên chế MN, phổ thông
|
Giáo viên nghề
|
Giáo viên hợp đồng
|
Giáo viên mầm non, phổ thông
|
Giáo viên nghề
|
Giáo viên mầm non, phổ thông
|
Giáo viên nghề
|
1
|
Mầm non
|
7.977
|
7.074
|
|
857
|
46
|
7.127
|
6.250
|
|
877
|
-850
|
7.463
|
|
-514
|
7.856
|
|
393
|
-121
|
2
|
Tiểu học
|
8.543
|
8.178
|
|
|
365
|
8.241
|
8.095
|
|
146
|
-302
|
9.061
|
|
518
|
7.830
|
|
-1.231
|
-713
|
3
|
THCS
|
6.498
|
6.328
|
|
|
170
|
6.237
|
6.201
|
|
36
|
-261
|
6.917
|
|
419
|
6.962
|
|
45
|
464
|
4
|
THPT
|
2.617
|
2.617
|
|
|
|
2.594
|
2.594
|
|
|
-23
|
2.565
|
|
-52
|
3.460
|
|
895
|
843
|
5
|
Trung tâm
|
233
|
106
|
42
|
|
85
|
225
|
102
|
42
|
81
|
-8
|
454
|
42
|
263
|
658
|
42
|
204
|
467
|
|
Tổng số
|
25.868
|
24.303
|
42
|
857
|
666
|
24.424
|
23.242
|
42
|
1.140
|
-1.444
|
26.460
|
42
|
634
|
26.766
|
42
|
306
|
940
|
Biểu số 23
SO SÁNH TĂNG, GIẢM QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH ĐẾN
2025, NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Bậc học
|
Năm học 2023-2024
|
Năm học 2025-2026
|
So sánh năm học 2025- 2026 và 2023-2024
|
Năm học 2030-2031
|
So sánh năm học 2030- 2031 và 2023-2024
|
So sánh năm học 2030- 2031 và 2025-2026
|
Trường
|
Lớp
|
Học sinh
|
Trường
|
Lớp
|
Học sinh
|
Trường
|
Lớp
|
Học sinh
|
Trường
|
Lớp
|
Học sinh
|
Trường
|
Lớp
|
Học sinh
|
Trường
|
Lớp
|
Học sinh
|
1
|
Mầm non
|
252
|
4.758
|
128.384
|
251
|
4.308
|
116.383
|
-1
|
-450
|
-12.001
|
251
|
4.486
|
121.639
|
-1
|
-272
|
-6.745
|
0
|
178
|
5.256
|
2
|
Tiểu học
|
220
|
5.735
|
188.522
|
220
|
5.900
|
188.126
|
0
|
165
|
-396
|
220
|
5.324
|
162.405
|
0
|
-411
|
-26.117
|
0
|
-576
|
-25.721
|
3
|
THCS
|
231
|
3.357
|
131.214
|
227
|
3.819
|
149.612
|
-4
|
462
|
18.398
|
226
|
3.935
|
151.206
|
-5
|
578
|
19.992
|
-1
|
116
|
1.594
|
4
|
THPT
|
49
|
1.335
|
56.471
|
49
|
1.371
|
58.530
|
0
|
36
|
2.059
|
53
|
1.785
|
76.365
|
4
|
450
|
19.894
|
4
|
414
|
17.835
|
5
|
Trung tâm
|
9
|
196
|
8.763
|
9
|
267
|
12.111
|
0
|
71
|
3.348
|
9
|
387
|
17.415
|
0
|
191
|
8.652
|
0
|
120
|
5.304
|
|
Tổng số
|
761
|
15.381
|
513.354
|
756
|
15.665
|
524.762
|
-5
|
284
|
11.408
|
759
|
15.917
|
529.030
|
-2
|
536
|
15.676
|
3
|
252
|
4.268
|
Biểu số 24
KẾ HOẠCH KINH PHÍ GIAI ĐOẠN 2024-2025, GIAI ĐOẠN
2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Huyện
|
Giai đoạn 2024-2025 (triệu đồng)
|
Giai đoạn 2026-2030 (triệu đồng)
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
THPT
|
Trung tâm
|
Tổng số
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
THPT
|
Trung tâm
|
Tổng số
|
1
|
Sơn Động
|
262.476
|
321.386
|
248.576
|
|
|
832.438
|
334.594
|
183.942
|
378.034
|
|
|
896.570
|
2
|
Lục Ngạn
|
91.958
|
170.129
|
0
|
|
|
262.086
|
1.065.630
|
836.361
|
861.883
|
|
|
2.763.874
|
3
|
Lục Nam
|
410.501
|
138.561
|
871.277
|
|
|
1.420.340
|
926.351
|
1.332.769
|
754.309
|
|
|
3.013.428
|
4
|
Yên Thế
|
5.227
|
37.909
|
98.781
|
|
|
141.917
|
597.811
|
482.548
|
238.497
|
|
|
1.318.856
|
5
|
Lạng Giang
|
77.810
|
336.198
|
463.291
|
|
|
877.300
|
780.701
|
475.009
|
417.422
|
|
|
1.673.132
|
6
|
Tân Yên
|
165.930
|
82.570
|
108.373
|
|
|
356.873
|
742.686
|
563.204
|
339.621
|
|
|
1.645.510
|
7
|
Yên Dũng
|
202.106
|
126.672
|
288.773
|
|
|
617.552
|
396.272
|
553.067
|
525.024
|
|
|
1.474.362
|
8
|
Hiệp Hòa
|
535.985
|
160.528
|
232.984
|
|
|
929.497
|
358.930
|
771.785
|
645.948
|
|
|
1.776.662
|
9
|
Việt Yên
|
1.023.147
|
404.860
|
372.879
|
|
|
1.800.886
|
407.825
|
1.064.956
|
304.386
|
|
|
1.777.167
|
10
|
TP BG
|
131.944
|
246.687
|
294.066
|
|
|
672.697
|
190.357
|
200.117
|
668.337
|
|
|
1.058.812
|
|
Tổng số
|
2.907.086
|
2.025.500
|
2.979.001
|
88.852
|
0
|
8.000.438
|
5.801.157
|
6.463.756
|
5.133.460
|
2.012.964
|
1.066.376
|
20.477.713
|
Biểu số 25
KẾ HOẠCH KINH PHÍ GIAI ĐOẠN 2024-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Huyện
|
Giai đoạn 2024-2030 (triệu đồng)
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
THPT
|
Trung tâm
|
Tổng số
|
1
|
Sơn Động
|
597.070
|
505.328
|
626.611
|
|
|
1.729.009
|
2
|
Lục Ngạn
|
1.157.588
|
1.006.490
|
861.883
|
|
|
3.025.960
|
3
|
Lục Nam
|
1.336.852
|
1.471.330
|
1.625.586
|
|
|
4.433.768
|
4
|
Yên Thế
|
603.038
|
520.456
|
337.278
|
|
|
1.460.772
|
5
|
Lạng Giang
|
858.511
|
811.207
|
880.714
|
|
|
2.550.432
|
6
|
Tân Yên
|
908.617
|
645.773
|
447.994
|
|
|
2.002.383
|
7
|
Yên Dũng
|
598.378
|
679.739
|
813.797
|
|
|
2.091.915
|
8
|
Hiệp Hòa
|
894.914
|
932.313
|
878.931
|
|
|
2.706.159
|
9
|
Việt Yên
|
1.430.972
|
1.469.816
|
677.265
|
|
|
3.578.054
|
10
|
TP BG
|
322.301
|
446.804
|
962.403
|
|
|
1.731.509
|
|
Tổng số
|
8.708.243
|
8.489.256
|
8.112.461
|
2.101.816
|
1.066.376
|
28.478.151
|
Biểu số 26
KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC MẦM
NON GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Huyện
|
Tiêu chí
|
Mở rộng diện tích đất (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Khối hành chính quản trị
|
Khu để xe của CBGVNV (m2)
|
Khối hỗ trợ học tập
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Khu sân chơi (m2)
|
Khu sân tập vườn (m2)
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Tổng số
|
Xây thêm do tăng lớp
|
Xóa phòng học tạm, nhờ, cấp 4
|
1
|
Sơn Động
|
Nhu cầu (số lượng)
|
22.100
|
66
|
16
|
50
|
20
|
36
|
1.400
|
20
|
13
|
1.950
|
1.600
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
7.956
|
174.240
|
42.240
|
132.000
|
23.833
|
13.530
|
2.800
|
24.017
|
13.970
|
1.170
|
960
|
262.476
|
2
|
Lục Ngạn
|
Nhu cầu (số lượng)
|
15.800
|
20
|
0
|
20
|
9
|
11
|
290
|
7
|
9
|
1.000
|
1.780
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
5.688
|
52.800
|
0
|
52.800
|
10.725
|
4.070
|
580
|
7.810
|
8.617
|
600
|
1.068
|
91.958
|
3
|
Lục Nam
|
Nhu cầu (số lượng)
|
104.129
|
93
|
18
|
75
|
39
|
46
|
1.100
|
29
|
20
|
4.100
|
11.400
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
37.486
|
245.520
|
47.520
|
198.000
|
46.475
|
16.940
|
2.200
|
34.540
|
18.040
|
2.460
|
6.840
|
410.501
|
4
|
Yên Thế
|
Nhu cầu (số lượng)
|
4.900
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
1
|
1
|
350
|
350
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
1.764
|
0
|
0
|
0
|
0
|
440
|
0
|
2.200
|
403
|
210
|
210
|
5.227
|
5
|
Lạng Giang
|
Nhu cầu (số lượng)
|
12.000
|
5
|
2
|
3
|
18
|
17
|
830
|
15
|
4
|
5.000
|
7.100
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
4.320
|
13.200
|
5.280
|
7.920
|
21.450
|
6.600
|
1.660
|
19.213
|
4.107
|
3.000
|
4.260
|
77.810
|
6
|
Tân Yên
|
Nhu cầu (số lượng)
|
46.300
|
30
|
30
|
0
|
24
|
15
|
3.249
|
13
|
6
|
4.444
|
2.741
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
16.668
|
79.200
|
79.200
|
0
|
28.600
|
5.720
|
6.498
|
18.773
|
6.160
|
2.666
|
1.645
|
165.930
|
7
|
Yên Dũng
|
Nhu cầu (số lượng)
|
18.800
|
54
|
6
|
48
|
15
|
19
|
900
|
11
|
12
|
650
|
500
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
6.768
|
142.560
|
15.840
|
126.720
|
17.875
|
6.490
|
1.800
|
13.603
|
12.320
|
390
|
300
|
202.106
|
8
|
Hiệp Hòa
|
Nhu cầu (số lượng)
|
74.747
|
122
|
16
|
106
|
59
|
58
|
1.600
|
41
|
27
|
10.619
|
12.488
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
26.909
|
322.080
|
42.240
|
279.840
|
70.308
|
21.340
|
3.200
|
51.187
|
27.097
|
6.371
|
7.493
|
535.985
|
9
|
Việt Yên
|
Nhu cầu (số lượng)
|
82.590
|
291
|
291
|
0
|
56
|
72
|
2.137
|
58
|
33
|
18.755
|
19.902
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
29.732
|
768.240
|
768.240
|
0
|
66.733
|
27.280
|
4.274
|
70.437
|
33.257
|
11.253
|
11.941
|
1.023.147
|
10
|
TP BG
|
Nhu cầu (số lượng)
|
16.781
|
34
|
0
|
34
|
12
|
13
|
100
|
9
|
4
|
2.000
|
1.500
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
6.041
|
89.760
|
0
|
89.760
|
14.300
|
4.950
|
200
|
10.487
|
4.107
|
1.200
|
900
|
131.944
|
|
Tổng số
|
Nhu cầu (số lượng)
|
398.147
|
715
|
379
|
336
|
252
|
289
|
11.606
|
204
|
129
|
48.868
|
59.361
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
143.333
|
1.887.600
|
1.000.560
|
887.040
|
300.300
|
107.360
|
23.212
|
252.267
|
128.077
|
29.321
|
35.617
|
2.907.086
|
Biểu số 27
KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC MẦM
NON GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Huyện
|
Tiếu chí
|
Mở rộng
diện
tích đất (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Khối hành
chính
quản trị
|
Khu để xe của CBGVNV (m2)
|
Khối hỗ trợ học tập
|
Khối phục
vụ sinh hoạt
|
Khu
sân chơi (m2)
|
Khu
sân tập vườn (m2)
|
Tổng
kinh phí (triệu đồng)
|
Tổng số
|
Xây thêm do tăng lớp
|
Xóa phòng học tạm, nhờ, cấp
4
|
1
|
Sơn Động
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
39.900
|
74
|
27
|
47
|
35
|
48
|
1.201
|
30
|
21
|
4.250
|
4.950
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
14.364
|
195.360
|
71.280
|
124.080
|
41.708
|
18.480
|
2.402
|
35.823
|
20.937
|
2.550
|
2.970
|
334.594
|
2
|
Lục Ngạn
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
97.476
|
216
|
11
|
205
|
116
|
105
|
6.005
|
121
|
91
|
16.600
|
42.742
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
35.091
|
570.240
|
29.040
|
541.200
|
138.233
|
39.820
|
12.010
|
149.307
|
85.323
|
9.960
|
25.645
|
1.065.630
|
3
|
Lục Nam
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
68.793
|
188
|
65
|
123
|
110
|
147
|
4.282
|
95
|
63
|
23.561
|
37.008
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
24.765
|
496.320
|
171.600
|
324.720
|
131.083
|
56.760
|
8.564
|
113.447
|
59.070
|
14.137
|
22.205
|
926.351
|
4
|
Yên Thế
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
23.700
|
109
|
20
|
89
|
93
|
110
|
3.662
|
90
|
32
|
1.650
|
1.100
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
8.532
|
287.760
|
52.800
|
234.960
|
110.825
|
41.250
|
7.324
|
111.357
|
29.113
|
990
|
660
|
597.811
|
5
|
Lạng Giang
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
113.881
|
203
|
137
|
66
|
52
|
61
|
1.600
|
47
|
19
|
28.500
|
30.501
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
40.997
|
535.920
|
361.680
|
174.240
|
61.967
|
23.540
|
3.200
|
60.793
|
18.883
|
17.100
|
18.301
|
780.701
|
6
|
Tân Yên
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
115.440
|
189
|
189
|
0
|
60
|
82
|
1.424
|
54
|
21
|
7.600
|
8.350
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
41.558
|
498.960
|
498.960
|
0
|
71.500
|
30.800
|
2.848
|
66.513
|
20.937
|
4.560
|
5.010
|
742.686
|
7
|
Yên Dũng
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
33.000
|
73
|
41
|
32
|
75
|
49
|
1.100
|
42
|
20
|
5.450
|
6.400
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
11.880
|
192.720
|
108.240
|
84.480
|
89.375
|
17.710
|
2.200
|
54.743
|
20.533
|
3.270
|
3.840
|
396.272
|
8
|
Hiệp
Hòa
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
53.300
|
64
|
51
|
13
|
67
|
33
|
1.260
|
31
|
17
|
9.400
|
13.300
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
19.188
|
168.960
|
134.640
|
34.320
|
79.842
|
12.870
|
2.520
|
45.100
|
16.830
|
5.640
|
7.980
|
358.930
|
9
|
Việt Yên
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
9.000
|
96
|
95
|
0
|
41
|
46
|
1.106
|
42
|
24
|
9.254
|
8.854
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
3.240
|
250.800
|
250.800
|
0
|
48.858
|
17.710
|
2.212
|
50.747
|
23.393
|
5.552
|
5.312
|
407.825
|
10
|
TP BG
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
32.700
|
41
|
0
|
41
|
19
|
21
|
1.080
|
16
|
8
|
8.000
|
6.000
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
11.772
|
108.240
|
0
|
108.240
|
22.642
|
8.360
|
2.160
|
20.570
|
8.213
|
4.800
|
3.600
|
190.357
|
|
Tổng
số
|
Nhu cầu (số lượng)
|
587.190
|
1.253
|
636
|
616
|
668
|
702
|
22.720
|
568
|
316
|
114.265
|
159.205
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
211.388
|
3.305.280
|
1.679.040
|
1.626.240
|
796.033
|
267.300
|
45.440
|
708.400
|
303.233
|
68.559
|
95.523
|
5.801.157
|
Biểu số 28
KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC TIỂU
HỌC GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Huyện
|
Tiêu chí
|
Mở diện tích mặt bằng (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Nhà đa năng
|
Khối hành chính quản trị
|
Khối hỗ trợ học tập
|
Khối phụ trợ
|
Khu sân trường (m2)
|
Khu sân tập thể thao (m2)
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Số phòng
|
Khu để xe CBGV (m2)
|
Số phòng
|
Khu để xe học sinh (m2)
|
Khu vệ sinh học sinh (m2)
|
1
|
Sơn Động
|
Nhu cầu (số lượng)
|
13.200
|
59
|
45
|
7
|
44
|
1.370
|
36
|
40
|
1.388
|
714
|
7.600
|
8.240
|
45
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
4.752
|
56.788
|
48.785
|
43.313
|
21.963
|
2.740
|
48.840
|
23.524
|
2.776
|
5.712
|
4.560
|
4.944
|
52.690
|
321.386
|
2
|
Lục Ngạn
|
Nhu cầu (số lượng)
|
16.500
|
57
|
25
|
2
|
15
|
558
|
15
|
24
|
836
|
732
|
6.650
|
2.250
|
11
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
5.940
|
54.863
|
26.492
|
12.375
|
8.763
|
1.116
|
22.367
|
12.072
|
1.672
|
5.856
|
3.990
|
1.350
|
13.273
|
170.129
|
3
|
Lục Nam
|
Nhu cầu (số lượng)
|
30.830
|
95
|
33
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
11.099
|
91.438
|
36.025
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
138.561
|
4
|
Yên Thế
|
Nhu cầu (số lượng)
|
6.263
|
11
|
4
|
1
|
8
|
50
|
3
|
4
|
282
|
60
|
2.500
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
2.255
|
10.588
|
4.327
|
6.188
|
3.373
|
100
|
6.380
|
2.155
|
564
|
480
|
1.500
|
0
|
0
|
37.909
|
5
|
Lạng Giang
|
Nhu cầu (số lượng)
|
58.876
|
75
|
50
|
8
|
27
|
330
|
29
|
33
|
1.000
|
660
|
8.000
|
5.500
|
40
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
21.195
|
72.188
|
54.083
|
49.500
|
12.833
|
660
|
48.180
|
17.922
|
2.000
|
5.280
|
4.800
|
3.300
|
44.257
|
336.198
|
6
|
Tân Yên
|
Nhu cầu (số lượng)
|
19.000
|
5
|
12
|
2
|
20
|
600
|
9
|
8
|
100
|
150
|
0
|
6.000
|
5
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
6.840
|
4.813
|
12.980
|
12.375
|
11.000
|
1.200
|
14.373
|
7.682
|
200
|
1.200
|
0
|
3.600
|
6.307
|
82.570
|
7
|
Yên Dũng
|
Nhu cầu (số lượng)
|
21.304
|
38
|
17
|
2
|
13
|
500
|
13
|
16
|
200
|
360
|
3.500
|
700
|
7
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
7.669
|
36.575
|
18.498
|
12.375
|
5.830
|
1.000
|
17.600
|
11.498
|
400
|
2.880
|
2.100
|
420
|
9.827
|
126.672
|
8
|
Hiệp Hòa
|
Nhu cầu (số lượng)
|
45.720
|
65
|
15
|
3
|
18
|
185
|
14
|
11
|
647
|
285
|
5.400
|
4.134
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
16.459
|
62.563
|
15.895
|
18.563
|
9.533
|
370
|
21.487
|
6.365
|
1.294
|
2.280
|
3.240
|
2.480
|
0
|
160.528
|
9
|
Việt Yên
|
Nhu cầu (số lượng)
|
9.734
|
38
|
52
|
2
|
55
|
2.291
|
28
|
90
|
3.260
|
1.772
|
25.980
|
19.540
|
102
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
3.504
|
36.575
|
56.907
|
12.375
|
26.657
|
4.582
|
47.007
|
48.429
|
6.520
|
14.176
|
15.588
|
11.724
|
120.817
|
404.860
|
10
|
TP BG
|
Nhu cầu (số lượng)
|
30.309
|
93
|
34
|
3
|
20
|
750
|
18
|
29
|
1.036
|
794
|
10.770
|
9.250
|
11
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
10.911
|
89.513
|
35.677
|
18.563
|
9.643
|
1.500
|
29.040
|
14.941
|
2.072
|
6.352
|
6.462
|
5.550
|
16.463
|
246.687
|
|
Tổng số
|
Nhu cầu (số lượng)
|
251.736
|
536
|
287
|
30
|
220
|
6.634
|
165
|
255
|
8.749
|
5.527
|
70.400
|
55.614
|
221
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
90.625
|
515.900
|
309.668
|
185.625
|
109.597
|
13.268
|
255.273
|
144.588
|
17.498
|
44.216
|
42.240
|
33.368
|
263.633
|
2.025.500
|
Biểu số 29
KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC TIỂU HỌC
GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Huyện
|
Tiêu chí
|
Mở diện tích mặt bằng (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Nhà đa năng
|
Khối hành chính quản trị
|
Khối hỗ trợ học tập
|
Khối phụ trợ
|
Khu sân trường (m2)
|
Khu sân tập thể thao (m2)
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Số phòng
|
Khu để xe CBGV (m2)
|
Số phòng
|
Khu để xe học sinh (m2)
|
Khu vệ sinh học sinh (m2)
|
1
|
Sơn Động
|
Nhu cầu (số lượng)
|
24.540
|
13
|
14
|
8
|
4
|
250
|
10
|
5
|
0
|
0
|
0
|
2.200
|
44
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
8.834
|
12.513
|
15.143
|
49.500
|
1.320
|
500
|
42.460
|
3.622
|
0
|
0
|
0
|
1.320
|
48.730
|
183.942
|
2
|
Lục Ngạn
|
Nhu cầu (số lượng)
|
23.160
|
196
|
119
|
28
|
81
|
1.749
|
74
|
94
|
1.651
|
1.462
|
28.800
|
11.460
|
76
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
8.338
|
188.650
|
127.728
|
173.250
|
43.963
|
3.498
|
116.013
|
53.267
|
3.302
|
11.696
|
17.280
|
6.876
|
82.500
|
836.361
|
3
|
Lục Nam
|
Nhu cầu (số lượng)
|
54.900
|
14
|
219
|
39
|
151
|
0
|
196
|
182
|
0
|
1.728
|
10.850
|
10.850
|
253
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
19.764
|
13.475
|
236.555
|
241.313
|
69.960
|
0
|
305.800
|
125.615
|
0
|
13.824
|
6.510
|
6.510
|
293.443
|
1.332.769
|
4
|
Yên Thế
|
Nhu cầu (số lượng)
|
84.816
|
109
|
50
|
16
|
51
|
1.680
|
42
|
55
|
800
|
193
|
19.920
|
13.700
|
12
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
30.534
|
104.913
|
54.303
|
99.000
|
21.193
|
3.360
|
94.673
|
37.322
|
1.600
|
1.544
|
11.952
|
8.220
|
13.933
|
482.548
|
5
|
Lạng Giang
|
Nhu cầu (số lượng)
|
88.000
|
102
|
55
|
9
|
51
|
900
|
46
|
47
|
1.120
|
1.025
|
24.000
|
10.000
|
43
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
31.680
|
98.175
|
59.602
|
55.688
|
27.463
|
1.800
|
96.067
|
27.971
|
2.240
|
8.200
|
14.400
|
6.000
|
45.723
|
475.009
|
6
|
Tân Yên
|
Nhu cầu (số lượng)
|
57.800
|
102
|
55
|
19
|
61
|
1.306
|
54
|
50
|
1.910
|
948
|
26.000
|
20.850
|
50
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
20.808
|
98.175
|
58.502
|
117.563
|
31.790
|
2.612
|
90.273
|
36.170
|
3.820
|
7.584
|
15.600
|
12.510
|
67.797
|
563.204
|
7
|
Yên Dũng
|
Nhu cầu (số lượng)
|
33.900
|
180
|
75
|
12
|
44
|
1.200
|
47
|
44
|
1.736
|
720
|
13.260
|
5.150
|
41
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
12.204
|
173.250
|
80.575
|
74.250
|
20.937
|
2.400
|
88.000
|
27.530
|
3.472
|
5.760
|
7.956
|
3.090
|
53.643
|
553.067
|
8
|
Hiệp Hòa
|
Nhu cầu (số lượng)
|
56.420
|
178
|
104
|
23
|
83
|
560
|
72
|
69
|
1.455
|
500
|
13.898
|
17.902
|
34
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
20.311
|
171.325
|
108.973
|
142.313
|
47.263
|
1.120
|
176.293
|
36.323
|
2.910
|
4.000
|
8.339
|
10.741
|
41.873
|
771.785
|
9
|
Việt Yên
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
142
|
162
|
5
|
138
|
4.443
|
135
|
183
|
8.654
|
4.666
|
106.791
|
55.671
|
116
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
136.675
|
175.670
|
30.938
|
68.273
|
8.886
|
231.293
|
117.777
|
17.308
|
37.328
|
64.075
|
33.403
|
143.330
|
1.064.956
|
10
|
TP BG
|
Nhu cầu (số lượng)
|
24.389
|
83
|
20
|
3
|
13
|
500
|
12
|
14
|
1.065
|
768
|
10.000
|
3.000
|
10
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
8.780
|
79.888
|
21.193
|
18.563
|
6.343
|
1.000
|
24.933
|
6.183
|
2.130
|
6.144
|
6.000
|
1.800
|
17.160
|
200.117
|
|
Tổng số
|
Nhu cầu (số lượng)
|
447.925
|
1.119
|
873
|
162
|
677
|
12.588
|
688
|
743
|
18.391
|
12.010
|
253.519
|
150.783
|
679
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
161.253
|
1.077.038
|
938.245
|
1.002.375
|
338.507
|
25.176
|
1.265.807
|
471.780
|
36.782
|
96.080
|
152.111
|
90.470
|
808.133
|
6.463.756
|
Biểu số 30
KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC THCS
GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Huyện
|
Tiêu chí
|
Mở diện tích mặt bằng (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Nhà đa năng
|
Khối hành chính quản trị
|
Khối hỗ trợ học tập
|
Khối phụ trợ
|
Khu sân trường (m2)
|
Khu sân tập thể thao (m2)
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Tổng số
|
Xây thêm do tăng lớp
|
Xóa tạm, nhờ, cấp 4
|
Số phòng
|
Khu để xe CBGV (m2)
|
Số phòng
|
Khu để xe học sinh (m2)
|
Khu vệ sinh học sinh
|
1
|
Sơn Động
|
Nhu cầu (số lượng)
|
10.000
|
28
|
28
|
0
|
50
|
6
|
24
|
500
|
21
|
42
|
4.320
|
4
|
6.000
|
8.400
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
3.600
|
34.393
|
34.393
|
0
|
86.955
|
37.125
|
12.063
|
1.000
|
31.460
|
21.180
|
8.640
|
3.520
|
3.600
|
5.040
|
0
|
248.576
|
2
|
Lục Ngạn
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Lục Nam
|
Nhu cầu (số lượng)
|
128.984
|
122
|
96
|
26
|
161
|
19
|
75
|
2.600
|
64
|
92
|
5.307
|
28
|
26.400
|
15.081
|
1
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
46.434
|
149.857
|
117.920
|
31.937
|
284.955
|
117.563
|
37.437
|
5.200
|
100.173
|
66.766
|
10.614
|
24.640
|
15.840
|
9.049
|
2.750
|
871.277
|
4
|
Yên Thế
|
Nhu cầu (số lượng)
|
12.300
|
18
|
18
|
0
|
30
|
0
|
4
|
0
|
4
|
5
|
705
|
1
|
1.500
|
3.300
|
3
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
4.428
|
22.110
|
22.110
|
0
|
53.955
|
0
|
1.540
|
0
|
2.933
|
4.253
|
1.410
|
880
|
900
|
1.980
|
4.391
|
98.781
|
5
|
Lạng Giang
|
Nhu cầu (số lượng)
|
96.356
|
59
|
49
|
10
|
78
|
9
|
31
|
1.200
|
24
|
54
|
5.301
|
12
|
21.400
|
32.600
|
14
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
34.688
|
72.472
|
60.188
|
12.283
|
137.239
|
55.688
|
15.290
|
2.400
|
44.073
|
31.041
|
10.602
|
10.560
|
12.840
|
19.560
|
16.839
|
463.291
|
6
|
Tân Yên
|
Nhu cầu (số lượng)
|
29.000
|
24
|
2
|
22
|
15
|
2
|
5
|
0
|
10
|
11
|
0
|
0
|
0
|
2.000
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
10.440
|
29.480
|
2.457
|
27.023
|
26.606
|
12.375
|
2.493
|
0
|
18.333
|
7.445
|
0
|
0
|
0
|
1.200
|
0
|
108.373
|
7
|
Yên Dũng
|
Nhu cầu (số lượng)
|
19.000
|
41
|
41
|
0
|
47
|
8
|
24
|
400
|
21
|
28
|
2.300
|
8
|
1.550
|
3.650
|
13
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
6.840
|
50.362
|
50.362
|
0
|
81.634
|
49.500
|
11.917
|
800
|
37.107
|
19.996
|
4.600
|
7.040
|
930
|
2.190
|
15.858
|
288.773
|
8
|
Hiệp Hòa
|
Nhu cầu (số lượng)
|
24.500
|
67
|
10
|
57
|
30
|
4
|
19
|
390
|
11
|
26
|
352
|
8
|
9.800
|
9.600
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
8.820
|
82.298
|
12.283
|
70.015
|
52.470
|
24.750
|
10.010
|
780
|
18.920
|
15.551
|
704
|
7.040
|
5.880
|
5.760
|
0
|
232.984
|
9
|
Việt Yên
|
Nhu cầu (số lượng)
|
53.349
|
66
|
66
|
0
|
57
|
7
|
16
|
400
|
24
|
41
|
1.250
|
19
|
5.000
|
12.100
|
8
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
19.206
|
81.070
|
81.070
|
0
|
99.990
|
43.313
|
6.967
|
800
|
61.160
|
22.837
|
2.500
|
16.720
|
3.000
|
7.260
|
8.058
|
372.879
|
10
|
TP BG
|
Nhu cầu (số lượng)
|
35.882
|
84
|
0
|
84
|
47
|
4
|
18
|
400
|
15
|
30
|
1.370
|
9
|
9.000
|
4.000
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
12.918
|
103.180
|
0
|
103.180
|
81.263
|
24.750
|
8.470
|
800
|
27.500
|
16.726
|
2.740
|
7.920
|
5.400
|
2.400
|
0
|
294.066
|
|
Tổng số
|
Nhu cầu (số lượng)
|
409.371
|
509
|
310
|
199
|
515
|
59
|
216
|
5.890
|
194
|
329
|
20.905
|
89
|
80.650
|
90.731
|
39
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
147.373
|
625.222
|
380.783
|
244.438
|
905.066
|
365.063
|
106.187
|
11.780
|
341.660
|
205.796
|
41.810
|
78.320
|
48.390
|
54.439
|
47.896
|
2.979.001
|
Biểu số 31
KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC THCS
GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Huyện
|
Tiêu chí
|
Mở diện
tích mặt
bằng
(m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Nhà
đa năng
|
Khối hành chính
quản trị
|
Khối hỗ trợ học tập
|
Khối phụ trợ
|
Khu sân trường (m2)
|
Khu sân tập thể thao (m2)
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Tổng số
|
Xây thêm do tăng lớp
|
Xóa tạm, nhờ, cấp 4
|
Số phòng
|
Khu để xe CBGV (m2)
|
Số phòng
|
Khu để xe học
sinh (m2)
|
Khu vệ sinh
học
sinh
|
1
|
Sơn Động
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
29.100
|
67
|
37
|
30
|
69
|
7
|
26
|
1.000
|
26
|
32
|
3.474
|
9
|
3.800
|
7.200
|
10
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
10.476
|
82.298
|
45.448
|
36.850
|
122.389
|
43.313
|
14.667
|
2.000
|
52.507
|
20.374
|
6.948
|
7.920
|
2.280
|
4.320
|
8.543
|
378.034
|
2
|
Lục Ngạn
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
26.400
|
194
|
180
|
14
|
110
|
28
|
52
|
2.400
|
43
|
89
|
3.950
|
23
|
6.500
|
10.050
|
55
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
9.504
|
238.297
|
221.100
|
17.197
|
195.608
|
173.250
|
27.170
|
4.800
|
58.300
|
57.228
|
7.900
|
20.240
|
3.900
|
6.030
|
59.657
|
861.883
|
3
|
Lục Nam
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
116.900
|
148
|
128
|
20
|
106
|
11
|
78
|
2.800
|
55
|
83
|
6.152
|
21
|
27.900
|
27.201
|
0
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
42.084
|
181.793
|
157.227
|
24.567
|
185.666
|
68.063
|
38.317
|
5.600
|
106.773
|
62.168
|
12.304
|
18.480
|
16.740
|
16.321
|
0
|
754.309
|
4
|
Yên Thế
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
29.000
|
10
|
10
|
0
|
44
|
15
|
10
|
200
|
7
|
17
|
1.024
|
6
|
7.350
|
14.350
|
0
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
10.440
|
12.283
|
12.283
|
0
|
77.798
|
92.813
|
2.530
|
400
|
10.780
|
11.106
|
2.048
|
5.280
|
4.410
|
8.610
|
0
|
238.497
|
5
|
Lạng Giang
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
40.660
|
99
|
89
|
10
|
58
|
5
|
20
|
400
|
29
|
26
|
2.198
|
8
|
21.648
|
15.216
|
0
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
14.638
|
121.605
|
109.322
|
12.283
|
101.640
|
30.938
|
9.973
|
800
|
86.973
|
17.301
|
4.396
|
7.040
|
12.989
|
9.130
|
0
|
417.422
|
6
|
Tân Yên
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
56.500
|
107
|
0
|
107
|
35
|
9
|
25
|
0
|
25
|
28
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
20.340
|
131.432
|
0
|
131.432
|
62.205
|
55.688
|
11.623
|
0
|
40.040
|
18.293
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
339.621
|
7
|
Yên Dũng
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
48.800
|
86
|
70
|
16
|
96
|
8
|
24
|
800
|
35
|
43
|
4.450
|
10
|
16.800
|
13.000
|
5
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
17.568
|
105.637
|
85.983
|
19.653
|
166.568
|
49.500
|
10.743
|
1.600
|
103.253
|
28.681
|
8.900
|
8.800
|
10.080
|
7.800
|
5.894
|
525.024
|
8
|
Hiệp Hòa
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
60.000
|
207
|
121
|
86
|
78
|
11
|
58
|
320
|
33
|
59
|
2.950
|
9
|
13.000
|
28.700
|
0
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
21.600
|
254.265
|
148.628
|
105.637
|
137.610
|
68.063
|
29.333
|
640
|
56.173
|
39.423
|
5.900
|
7.920
|
7.800
|
17.220
|
0
|
645.948
|
9
|
Việt
Yên
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
17.100
|
76
|
32
|
44
|
27
|
5
|
8
|
200
|
17
|
28
|
2.500
|
23
|
3.000
|
8.000
|
0
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
6.156
|
93.353
|
39.307
|
54.047
|
46.778
|
30.938
|
3.483
|
400
|
78.613
|
12.825
|
5.000
|
20.240
|
1.800
|
4.800
|
0
|
304.386
|
10
|
TP BG
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
58.270
|
215
|
17
|
198
|
92
|
7
|
46
|
1.750
|
36
|
75
|
4.800
|
14
|
24.500
|
12.500
|
0
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
20.977
|
264.092
|
20.882
|
243.210
|
159.596
|
43.313
|
21.633
|
3.500
|
70.400
|
40.706
|
9.600
|
12.320
|
14.700
|
7.500
|
0
|
668.337
|
|
Tổng số
|
Nhu cầu (số lượng)
|
482.730
|
1.209
|
684
|
525
|
715
|
106
|
347
|
9.870
|
306
|
480
|
31.498
|
123
|
124.498
|
136.217
|
70
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
173.783
|
1.485.055
|
840.180
|
644.875
|
1.255.856
|
655.875
|
169.473
|
19.740
|
663.813
|
308.105
|
62.996
|
108.240
|
74.699
|
81.730
|
74.094
|
5.133.460
|
Biểu số 32
KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC THPT
GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT
|
Tên trường THPT
|
Tiêu chí
|
Diện tích đất mở rộng (m2)
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Nhà đa năng
|
Khối phòng hành chính quản trị
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
Khối phụ trợ
|
Khu sân chơi, thể dục thể thao
|
Kinh phí Khối phục vụ sinh hoạt
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Số phòng
|
Khu để xe CBGV (m2)
|
Số phòng
|
Khu để xe học sinh (m2)
|
Khu vệ sinh HS
|
Sân trường (m2)
|
Sân thể dục thể thao (m2)
|
1
|
Sơn Động số 1
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
0
|
12
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
0
|
18.624
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.492
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
23.116
|
2
|
Sơn Động số 2
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
2
|
8
|
0
|
0
|
0
|
1
|
9
|
350
|
0
|
0
|
500
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
2.150
|
12.525
|
0
|
0
|
0
|
770
|
5.422
|
700
|
0
|
0
|
297
|
0
|
21.863
|
3
|
Sơn Động số 3
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
3
|
6
|
0
|
0
|
0
|
1.600
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
0
|
8.193
|
0
|
0
|
0
|
6.994
|
3.273
|
0
|
0
|
0
|
950
|
0
|
19.410
|
4
|
DTNT Sơn Động
|
Nhu cầu (số lượng)
|
4.700
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
1.692
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.692
|
5
|
Lục Ngạn số 1
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
15
|
7
|
0
|
6
|
200
|
4
|
22
|
800
|
0
|
500
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
16.122
|
10.431
|
0
|
2.567
|
400
|
7.251
|
13.507
|
1.600
|
0
|
297
|
0
|
0
|
52.174
|
6
|
Lục Ngạn số 2
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
3
|
18
|
1
|
0
|
280
|
4
|
16
|
1.000
|
0
|
0
|
1.000
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
3.224
|
27.287
|
6.508
|
0
|
560
|
7.251
|
10.299
|
2.000
|
0
|
0
|
594
|
0
|
57.723
|
7
|
Lục Ngạn số 3
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
5
|
16
|
0
|
0
|
310
|
3
|
18
|
1.230
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
5.374
|
24.399
|
0
|
0
|
620
|
6.609
|
10.395
|
2.460
|
0
|
0
|
0
|
0
|
49.858
|
8
|
Lục Ngạn số 4
|
Nhu cầu (số lượng)
|
13.000
|
0
|
16
|
0
|
0
|
202
|
2
|
8
|
880
|
0
|
0
|
1.000
|
47
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
4.680
|
0
|
24.399
|
0
|
0
|
404
|
6.224
|
5.262
|
1.760
|
0
|
0
|
594
|
30.672
|
73.995
|
9
|
DTNT Lục Ngạn
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
0
|
0
|
1
|
6
|
120
|
4
|
9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
0
|
0
|
6.508
|
2.470
|
240
|
2.567
|
6.096
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.406
|
20.288
|
10
|
Lục Nam
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
200
|
2
|
19
|
500
|
0
|
0
|
1.200
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3.529
|
400
|
1.155
|
11.871
|
1.000
|
0
|
0
|
713
|
0
|
18.668
|
11
|
Phương Sơn
|
Nhu cầu (số lượng)
|
4.000
|
8
|
15
|
0
|
0
|
0
|
1
|
9
|
940
|
1
|
1.500
|
1.000
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
1.440
|
8.598
|
22.956
|
0
|
0
|
0
|
770
|
4.877
|
1.880
|
770
|
891
|
594
|
0
|
42.775
|
12
|
Tứ Sơn
|
Nhu cầu (số lượng)
|
10.000
|
3
|
6
|
0
|
1
|
0
|
4
|
14
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
3.600
|
3.224
|
8.987
|
0
|
642
|
0
|
7.251
|
7.860
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
31.565
|
13
|
Cẩm Lý
|
Nhu cầu (số lượng)
|
4.698
|
24
|
18
|
0
|
0
|
140
|
1
|
8
|
355
|
0
|
0
|
1.500
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
1.691
|
25.795
|
27.287
|
0
|
0
|
280
|
5.454
|
6.096
|
710
|
0
|
0
|
891
|
0
|
68.204
|
14
|
Lạng Giang số 1
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
18
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
0
|
0
|
0
|
1.500
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
19.346
|
|
|
|
|
|
8.630
|
|
|
|
891
|
|
28.867
|
15
|
Lạng Giang số 2
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
250
|
4
|
11
|
750
|
1
|
1.000
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
500
|
7.251
|
7.187
|
1.500
|
770
|
594
|
0
|
0
|
17.801
|
16
|
Lạng Giang số 3
|
Nhu cầu (số lượng)
|
15.000
|
12
|
13
|
1
|
1
|
412
|
2
|
9
|
800
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
5.400
|
12.898
|
20.068
|
6.508
|
193
|
824
|
6.224
|
5.358
|
1.600
|
0
|
0
|
0
|
0
|
59.073
|
17
|
Yên Thế
|
Nhu cầu (số lượng)
|
10.000
|
18
|
2
|
0
|
1
|
481
|
3
|
10
|
1.000
|
0
|
1.000
|
1.800
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
3.600
|
19.346
|
2.888
|
0
|
193
|
962
|
6.866
|
6.096
|
2.000
|
0
|
594
|
1.069
|
0
|
43.612
|
18
|
Bố Hạ
|
Nhu cầu (số lượng)
|
4.500
|
0
|
18
|
0
|
0
|
0
|
2
|
11
|
300
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
1.620
|
0
|
27.287
|
0
|
0
|
0
|
6.224
|
6.738
|
600
|
0
|
0
|
0
|
0
|
42.469
|
19
|
Mỏ Trạng
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
0
|
10
|
1
|
0
|
0
|
2
|
5
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
0
|
15.412
|
6.508
|
0
|
0
|
6.096
|
3.337
|
200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
31.553
|
m
|
Yên Dũng số 1
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
14
|
18
|
0
|
8
|
200
|
4
|
16
|
520
|
0
|
1.200
|
1.200
|
0
|
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
15.047
|
27.287
|
0
|
3.625
|
400
|
7.251
|
10.299
|
1.040
|
0
|
713
|
713
|
0
|
66.374
|
21
|
Yên Dũng số 2
|
Nhu cầu (số lượng)
|
5.940
|
0
|
18
|
0
|
0
|
0
|
3
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
2.138
|
0
|
27.287
|
0
|
0
|
0
|
6.609
|
7.123
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
43.157
|
22
|
Yên Dũng số 3
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
3
|
0
|
0
|
1
|
350
|
4
|
13
|
0
|
2
|
0
|
1.000
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
3.224
|
0
|
0
|
289
|
700
|
7.251
|
8.695
|
0
|
1.540
|
0
|
594
|
0
|
22.292
|
23
|
Tân Yên số 1
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
18
|
18
|
0
|
1
|
0
|
3
|
14
|
350
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
19.346
|
27.287
|
0
|
193
|
0
|
6.481
|
8.342
|
700
|
0
|
0
|
0
|
0
|
62.348
|
24
|
Tân Yên số 2
|
Nhu cầu (số lượng)
|
4.500
|
0
|
1
|
0
|
7
|
350
|
3
|
3
|
112
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
1.620
|
0
|
1.444
|
0
|
2.888
|
700
|
1.797
|
2.567
|
224
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11.239
|
25
|
Nhã Nam
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
6
|
15
|
0
|
1
|
200
|
4
|
14
|
1.000
|
0
|
0
|
1.200
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
6.449
|
22.956
|
0
|
642
|
400
|
7.251
|
8.823
|
2.000
|
0
|
0
|
713
|
0
|
49.232
|
26
|
Hiệp Hòa số 1
|
Nhu cầu (số lượng)
|
5.500
|
19
|
12
|
0
|
0
|
0
|
4
|
11
|
450
|
0
|
0
|
540
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
1.980
|
20.421
|
18.624
|
0
|
0
|
0
|
7.251
|
5.711
|
900
|
0
|
0
|
321
|
0
|
55.208
|
27
|
Hiệp Hòa số 2
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
0
|
7
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
0
|
10.431
|
0
|
0
|
0
|
5.454
|
0
|
2.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17.885
|
28
|
Hiệp Hòa số 3
|
Nhu cầu (số lượng)
|
8.000
|
23
|
18
|
0
|
0
|
100
|
3
|
15
|
400
|
0
|
0
|
500
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
2.880
|
24.720
|
27.287
|
0
|
0
|
200
|
1.797
|
8.502
|
800
|
0
|
0
|
297
|
0
|
66.483
|
29
|
Hiệp Hòa số 4
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
14
|
15
|
0
|
0
|
300
|
3
|
13
|
500
|
0
|
0
|
1.300
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
15.047
|
22.956
|
0
|
0
|
600
|
6.994
|
8.213
|
1.000
|
0
|
0
|
772
|
0
|
55.582
|
30
|
Việt Yên số 1
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
0
|
18
|
0
|
6
|
250
|
3
|
18
|
450
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
0
|
27.287
|
0
|
2.695
|
500
|
6.481
|
11.358
|
900
|
0
|
0
|
0
|
0
|
49.220
|
31
|
Việt Yên số 2
|
Nhu cầu (số lượng)
|
10.200
|
9
|
18
|
0
|
0
|
100
|
3
|
11
|
862
|
0
|
1.000
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
3.672
|
9.673
|
27.287
|
0
|
0
|
200
|
6.609
|
7.251
|
1.724
|
0
|
594
|
0
|
0
|
57.010
|
32
|
Lý Thường Kiệt
|
Nhu cầu (số lượng)
|
10.000
|
16
|
12
|
0
|
0
|
0
|
2
|
15
|
1.000
|
1
|
500
|
1.200
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
3.600
|
17.197
|
18.300
|
0
|
0
|
0
|
6.224
|
9.593
|
2.000
|
770
|
297
|
713
|
0
|
58.693
|
33
|
DTNT tỉnh
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
12
|
3
|
0
|
0
|
100
|
1
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
30
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
12.898
|
4.331
|
0
|
0
|
200
|
5.454
|
3.529
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17.325
|
43.737
|
34
|
Ngô Sĩ Liên
|
Nhu cầu (số lượng)
|
9.000
|
17
|
14
|
0
|
0
|
150
|
1
|
18
|
1.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
3.240
|
18.271
|
21.512
|
0
|
0
|
300
|
5.454
|
10.684
|
2.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
61.461
|
35
|
Chuyên BG
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
40
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
27.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
23.645
|
50.645
|
36
|
Thái Thuận
|
Nhu cầu (số lượng)
|
19.500
|
45
|
18
|
1
|
8
|
250
|
5
|
24
|
1.800
|
1
|
5.000
|
5.000
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
7.020
|
48.366
|
27.287
|
6.508
|
3.529
|
500
|
8.021
|
12.705
|
3.600
|
770
|
2.969
|
2.969
|
0
|
124.243
|
37
|
Giáp Hải
|
Nhu cầu (số lượng)
|
0
|
12
|
10
|
0
|
0
|
0
|
1
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
0
|
12.898
|
15.412
|
0
|
0
|
0
|
5.454
|
6.417
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
40.180
|
38
|
Lạng Giang số 4
|
Nhu cầu (số lượng)
|
20.000
|
45
|
18
|
1
|
8
|
250
|
5
|
24
|
1.800
|
1
|
7.000
|
3.000
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
7.200
|
48.366
|
27.287
|
6.508
|
3.529
|
500
|
8.021
|
12.705
|
3.600
|
770
|
4.156
|
1.781
|
0
|
124.423
|
39
|
Hiệp Hòa số 7
|
Nhu cầu (số lượng)
|
20.000
|
45
|
18
|
1
|
8
|
250
|
5
|
24
|
1.800
|
1
|
7.000
|
3.000
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
7.200
|
48.366
|
27.287
|
6.508
|
3.529
|
500
|
8.021
|
12.705
|
3.600
|
770
|
4.156
|
1.781
|
0
|
124.423
|
40
|
Việt Yên số 3
|
Nhu cầu (số lượng)
|
20.000
|
45
|
18
|
1
|
8
|
250
|
5
|
24
|
1.800
|
1
|
7.000
|
3.000
|
0
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
7.200
|
48.366
|
27.287
|
6.508
|
3.529
|
500
|
8.021
|
12.705
|
3.600
|
770
|
4.156
|
1.781
|
0
|
124.423
|
|
Tổng số
|
Nhu cầu (số lượng)
|
198.538
|
471
|
433
|
8
|
79
|
5.695
|
105
|
488
|
23.849
|
9
|
32.700
|
32.040
|
118
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
71.474
|
511.731
|
659.577
|
52.067
|
34.040
|
11.390
|
210.852
|
294.718
|
47.698
|
6.930
|
19.416
|
19.024
|
74.048
|
2.012.964
|
Biểu số 33
KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRUNG TÂM
GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Trung tâm
GDNN- GDTX
|
Tiêu
chí
|
Kinh phí mở rộng diện tích đất
|
Phòng học văn hóa
|
Phòng bộ môn
|
Xưởng thực
hành nghề
|
Nhà đa năng
|
Khối phòng hành chính quản trị
|
Khối phòng hỗ trợ học
tập
|
Khối phụ trợ
|
Khu sân chơi,
thể dục thể thao
|
Khối phục vụ sinh
hoạt
|
Tổng kinh phí đồng)
|
Số phòng
|
Khu để xe GV (m2)
|
Số phòng
|
Khu để xe hs (m2)
|
Khu vệ sinh hs
|
Sân trường (m2)
|
Sân thể
dục thể thao (m2)
|
|
Tổng số
|
Nhu cầu (số lượng)
|
150.368
|
197
|
106
|
270
|
8
|
36
|
1.430
|
45
|
160
|
8.192
|
23
|
11.357
|
6.528
|
196
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
28.932
|
82.866
|
110.086
|
263.123
|
39.050
|
7.411
|
860
|
55.761
|
33.660
|
8.384
|
2.310
|
4.414
|
1.517
|
0
|
1.066.376
|
1
|
Sơn
Động
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
6.868
|
3
|
7
|
17
|
0
|
1
|
0
|
5
|
3
|
1.142
|
0
|
1.620
|
378
|
0
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
2.472
|
3.317
|
10.106
|
24.544
|
0
|
642
|
0
|
8.021
|
2.759
|
2.284
|
0
|
972
|
227
|
0
|
55.343
|
2
|
Lục Ngạn
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
30.000
|
60
|
16
|
44
|
1
|
9
|
500
|
5
|
53
|
2.000
|
10
|
2.000
|
2.000
|
98
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
214.000
|
3
|
Lục Nam
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
30.000
|
13
|
16
|
30
|
1
|
7
|
150
|
5
|
9
|
450
|
2
|
3.037
|
650
|
0
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
10.800
|
13.742
|
23.750
|
42.591
|
6.508
|
2.759
|
300
|
8.021
|
5.679
|
900
|
1.540
|
1.822
|
390
|
0
|
118.802
|
4
|
Lạng Giang
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
20.000
|
13
|
10
|
25
|
1
|
5
|
100
|
7
|
19
|
1.500
|
0
|
2.000
|
1.500
|
0
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
7.200
|
13.742
|
15.087
|
36.455
|
6.508
|
1.829
|
200
|
9.176
|
10.781
|
3.000
|
0
|
1.200
|
900
|
0
|
106.078
|
5
|
Tân Yên
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
20.000
|
14
|
14
|
33
|
1
|
2
|
180
|
4
|
5
|
200
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
7.200
|
15.062
|
20.862
|
46.922
|
6.508
|
930
|
360
|
7.251
|
3.851
|
400
|
770
|
0
|
0
|
0
|
110.117
|
6
|
Yên Dũng
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
1.000
|
14
|
6
|
15
|
1
|
0
|
0
|
4
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
360
|
15.308
|
8.987
|
20.934
|
6.508
|
0
|
0
|
7.251
|
3.947
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
63.296
|
7
|
Hiệp
Hoà
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
40.000
|
60
|
16
|
44
|
1
|
9
|
500
|
5
|
53
|
2.000
|
10
|
2.000
|
2.000
|
98
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
214.000
|
8
|
Việt Yên
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
2.500
|
16
|
14
|
34
|
1
|
0
|
0
|
5
|
8
|
700
|
0
|
700
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
900
|
16.966
|
20.862
|
48.366
|
6.508
|
0
|
0
|
8.021
|
4.717
|
1.400
|
0
|
420
|
0
|
0
|
108.160
|
9
|
TT tỉnh BG
|
Nhu
cầu (số lượng)
|
0
|
4
|
7
|
30
|
1
|
3
|
0
|
5
|
3
|
200
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
0
|
4.729
|
10.431
|
43.313
|
6.508
|
1.251
|
0
|
8.021
|
1.926
|
400
|
0
|
0
|
0
|
0
|
76.579
|
[1]
Có 513.354 học sinh gồm 128.384 trẻ (trong đó 22.552 trẻ nhà trẻ, 105.832 trẻ
mẫu giáo); 188.522 học sinh tiểu học; 131.214 học sinh THCS; 56.471 học
sinh THPT; 8.763 học sinh GDTX.
[2] 218 phòng giáo dục thể chất, 277 phòng
giáo dục nghệ thuật, 114 phòng tin học, 98 phòng đa năng.
[3] 244 phòng hiệu trưởng, 361 phòng phó hiệu
trưởng, 221 phòng nhân viên, 130 phòng làm việc hành chính quản trị, 280 phòng
bảo vệ, 238 văn phòng trường.
[4] 70 phòng thư viện, 130 phòng họp, 247
phòng y tế, 445 nhà kho.
[5] 215 phòng âm nhạc, 208 phòng mỹ thuật,
118 phòng khoa học-công nghệ, 305 phòng tin học, 294 phòng ngoại ngữ, 92 phòng
đa năng
[6] 227 phòng hiệu trưởng, 339 phòng phó hiệu
trưởng, 64 phòng tiếp khách, 252 phòng bảo vệ, 259 phòng văn thư, thủ quỹ, kế
toán, 107 phòng tổ chức đảng, đoàn thể.
[7] 264 thư viện, 225 phòng thiết bị, 123
phòng tư vấn học đường và hỗ trợ học sinh khuyết tật, 226 phòng đội thiếu niên,
112 phòng truyền thống.
[8] 211 phòng họp, 235 phòng y tế, 210 nhà
kho, 229 phòng nghỉ giáo viên, 102 phòng giáo viên.
[9] 123 nhà bếp, 40 kho bếp, 35 nhà ăn, 27
nhà ở nội trú, 02 phòng quản lý học sinh, 05 phòng sinh hoạt chung.
[10] 174 phòng âm nhạc, 139 phòng mỹ thuật,
188 phòng khoa học-công nghệ, 439 phòng khoa học tự nhiên, 256 phòng tin học,
242 phòng ngoại ngữ, 110 phòng đa năng.
[11]
232 phòng hiệu trưởng, 237 phòng phó hiệu trưởng, 90 phòng tiếp khách, 218
phòng bảo vệ, 229 phòng văn thư, thủ quỹ, kế toán, 323 phòng tổ chức đảng, đoàn
thể.
[12] 234 thư viện, 219 phòng thiết bị, 149
phòng tư vấn học đường và hỗ trợ học sinh khuyết tật, 145 phòng đoàn thanh
niên, 202 phòng truyền thống.
[13] 222 phòng họp, 226 phòng y tế, 370
phòng tổ chuyên môn, 196 nhà kho, 233 phòng nghỉ giáo viên, 108 phòng giáo
viên.
[14] 42 nhà bếp, 23 kho bếp, 25 nhà ăn,
138 nhà ở nội trú, 13 phòng quản lý học sinh, 04 phòng sinh hoạt chung, 01 nhà
văn hóa.
[15] 49 phòng vật lý, 40 phòng hóa học, 48
phòng sinh học, 21 phòng công nghệ, 83 phòng tin học, 36 phòng ngoại ngữ, 15
phòng âm nhạc, 13 phòng mỹ thuật, 18 phòng đa năng, 17 phòng khoa học xã hội.
[16] 37 phòng hiệu trưởng, 72 phòng phó hiệu
trưởng, 32 phòng tiếp khách, 39 phòng bảo vệ, 82 phòng văn thư, thủ quỹ, kế
toán, 41 phòng tổ chức đảng, đoàn thể.
[17] 37 thư viện, 13 phòng thiết bị, 18
phòng tư vấn học đường và hỗ trợ học sinh khuyết tật, 29 phòng đoàn thanh niên,
33 phòng truyền thống.
[18] 36 phòng họp, 33 phòng y tế, 138
phòng tổ chuyên môn, 33 nhà kho, 151 phòng nghỉ giáo viên, 12 phòng giáo viên
[19] 08 nhà bếp, 09 kho bếp, 09 nhà ăn,
228 nhà ở nội trú, 04 phòng quản lý học sinh, 04 phòng sinh hoạt chung, 02 nhà
văn hóa.
[20]
02 phòng vật lý, 02 phòng hóa học, 02 phòng sinh học, 12 phòng tin học, 01
phòng đa năng.
[21] 09 phòng hiệu trưởng, 18 phòng phó hiệu
trưởng, 07 phòng tiếp khách, 12 phòng bảo vệ, 19 phòng văn thư, thủ quỹ, kế
toán, 04 phòng tổ chức đảng, đoàn thể
[22] 04 thư viện, 02 phòng thiết bị, 04
phòng đoàn thanh niên.
[23] 08 phòng họp, 07 phòng y tế, 13 phòng
tổ chuyên môn, 08 nhà kho, 33 phòng nghỉ giáo viên, 02 phòng giáo viên.
[24] 02 nhà bếp, 01 kho bếp, 01 nhà ăn, 39
nhà ở nội trú.
[25] Trường THPT Lục Ngạn số 1: 15 phòng
xây 1997;Trường THPT Cẩm Lý: 15 phòng xây 1998; Trường THPT Lạng Giang số 1: 18
phòng xây 1993; Trường THPT Yên Thế: 18 phòng xây 1999;Trường THPT Yên Dũng số
1: 12 phòng xây 1987; 03 phòng xây 1996; Trường THPT Tân Yên số 1: 18 phòng xây
1994; Trường THPT Hiệp Hòa số1: 15 phòng xây 1995; Trường THPT Hiệp Hòa số 3:
15 phòng xây 1999; Trường PTDTNT tỉnh: 12 phòng xây 1997; Trường THPT Ngô Sĩ
Liên: 10 phòng xây 1963.
[26] Giảm 01 Trường MN Quang Tiến huyện
Tân Yên do sáp nhập vào Trường MN Đại Hóa
[27]
Sáp nhập THCS An Châu và THCS TT An Châu huyện Sơn Động; sáp nhập THCS Hồng Kỳ
và THCS Đồng Kỳ huyện Yên Thế; tách trường THCS Bích Sơn huyện Việt Yên thành 2
trường THCS do có 59 lớp vượt quá định mức quy định.
[28]
Giảm 03 trường so năm học 2023-2024: Giải thể trường TH&THCS Tân Hiệp huyện
Yên Thế, sáp nhập học sinh THCS vào Trường THCS Tam Hiệp; Giải thể trường
TH&THCS Vĩnh Khương huyện Sơn Động, sáp nhập học sinh THCS vào Trường THCS
An Lập; Giải thể trường TH&THCS Lão Hộ huyện Yên Dũng, sáp nhập học sinh
THCS vào Trường THCS TT Tân An.
[29] Có 524.762 học sinh gồm 116.383 trẻ,
188.126 học sinh tiểu học, 149.612 học sinh THCS; 58.530 học sinh THPT; 12.111
học sinh GDTX.
[30] Có 529.030 học sinh gồm 121.639 trẻ,
162.405 học sinh tiểu học; 151.206 học sinh THCS; 76.365 học sinh THPT; 17.415
học sinh GDTX.
[31] xây thêm 413 phòng do tăng lớp, xây dựng
336 phòng để xóa phòng học nhờ, tạm, cấp 4 xuống cấp.
[32] xây thêm 208 phòng do tăng lớp, xây dựng
328 phòng để xóa phòng học nhờ, tạm, cấp 4 xuống cấp.
[33] xây thêm 310 phòng do tăng lớp, xây dựng
199 phòng để xóa phòng học nhờ, tạm, cấp 4 xuống cấp.
[34] xây thêm 604 phòng do tăng lớp, xây dựng
616 phòng để xóa phòng học nhờ, tạm, cấp 4 xuống cấp.
[35] 191 phòng giáo dục thể chất, 170
phòng giáo dục nghệ thuật, 156 phòng tin học, 151 phòng đa năng.
[36] 159 thư viện, 108 phòng họp, 102
phòng y tế, 199 nhà kho.
[37] 141 nhà bếp, 175 nhà kho.
[38] xây thêm 603 phòng do tăng lớp, xây dựng
516 phòng để xóa phòng học nhờ, tạm, cấp 4 xuống cấp.
[39] xây thêm 684 phòng do tăng lớp, xây dựng
525 phòng để xóa phòng học nhờ, tạm, cấp 4 xuống cấp.
[40] xây thêm 301 phòng do tăng lớp; 170
phòng diện tích nhỏ, đã hết thời hạn tính hao mòn, xây dựng trước năm 2005.