Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
15/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Trà Vinh
Người ký:
Kim Ngọc Thái
Ngày ban hành:
12/04/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 15/NQ-HĐND
Trà Vinh, ngày 12
tháng 4 năm 2024
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1602/QĐ-TTg ngày 10 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2024;
Trên cơ sở Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán ngân
sách; phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2024;
Xét Tờ trình số 1431/TTr-UBND ngày 27 tháng 3
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2024; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh dự toán
thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024, cụ thể như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước
Điều chỉnh giảm thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh để
tăng thu tiền sử dụng đất cấp huyện: 82.800 triệu đồng.
(Tổng thu tiền sử dụng đất: 450.000 triệu đồng,
trong đó: ngân sách cấp tỉnh: 197.200 triệu đồng; ngân sách cấp huyện: 252.800
triệu đồng)
2. Chi ngân sách địa phương
Điều chỉnh giảm chi tiền sử dụng đất cấp tỉnh để
tăng chi tiền sử dụng đất cấp huyện: 82.800 triệu đồng.
(Chi đầu tư từ nguồn tiền sử dụng đất: 450.000 triệu
đồng, trong đó: ngân sách cấp tỉnh: 197.200 triệu đồng; ngân sách cấp huyện:
252.800 triệu đồng)
(Đính kèm Biểu số
01, 02, 03)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định; Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
X - kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 12 tháng 4 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: Tài chính, KH&ĐT, Cục Thuế, KBNN, Cục Thống kê tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Đài PT và TH, Báo Trà Vinh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
Biểu
số 01
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN TỪNG ĐỊA BÀN NĂM
2024
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
CHỈ TIÊU
DỰ TOÁN SAU ĐIỀU
CHỈNH 2024
TRONG ĐÓ
NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
NGÂN SÁCH HUYỆN
CỘNG NS HUYỆN
TP TRÀ VINH
TX DUYÊN HẢI
TRÀ CÚ
CẦU NGANG
CHÂU THÀNH
DUYÊN HẢI
TIỂU CẦN
CẦU KÈ
CÀNG LONG
A
B
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
A
TỔNG THU NSNN (I + II + III)
13.661.810
1.289.000
6.533.192
5.839.618
695.604
363.397
793.296
755.129
742.880
453.252
663.965
625.474
746.621
TỔNG THU NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG
12.178.932
6.387.235
5.791.697
684.064
360.340
789.779
752.958
731.765
451.827
659.355
621.148
740.461
**
THU CÂN ĐỐI NSĐP
10.311.911
5313.992
4.997.919
630.687
297.611
686.315
643.492
653.592
406.456
512.515
493.460
673.791
I
Thu nội địa
6.220.000
5.247.200
972.800
343.800
83.770
68.040
56.980
157.570
51.300
69.500
55.400
86.440
*
Thu nội địa (không kể tiền SDĐ, SXKT)
4.020.000
3.300.000
720.000
223.800
68.770
56.740
47.980
102.570
48.300
54.500
44.400
72.940
1
Thu nội địa hưởng theo phân cấp
6.026.122
5.101.243
924.879
332.260
80.713
64.523
54.809
146.455
49.875
64.890
51.074
80.280
*
* Thu nội địa hưởng theo phân cấp (không
tính thu sử dụng đất)
3.826.122
3.154.043
672.079
212.260
65.713
53.223
45.809
91.455
46.875
49.890
40.074
66.780
1
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
1.103.000
1.100.630
2.370
800
130
230
300
120
300
50
140
300
1.1
Thu từ khu vực doanh nghiệp trung ương
1.028.000
1.027.990
10
5
2
3
- Thuế giá trị gia tăng
942.600
942.595
5
2
1
2
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
-
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
85.000
84.995
5
3
1
1
- Thuế tài nguyên
400
400
- Thu về khí thiên nhiên, khí than
-
- Thu khác
-
1.2
Thu từ khu vực doanh nghiệp địa phương
75.000
72.640
2.360
800
125
228
300
120
300
50
137
300
- Thuế giá trị gia tăng
38.815
37.635
1.180
400
79
88
158
50
170
25
60
150
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
85
85
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
29.500
28.320
1.180
400
46
140
142
70
130
25
77
150
- Thuế tài nguyên
6.600
6.600
- Thu về khí thiên nhiên, khí than
-
- Thu khác
-
2
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn ĐTNN
992.000
992.000
- Thuế giá trị gia tăng
872.000
872.000
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
-
-
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
120.000
120.000
- Thuế tài nguyên
-
- Thu về khí thiên nhiên, khí than
-
-
- Thu khác
-
-
3
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
630.000
345.540
284.460
103.000
34.770
19.710
12.500
36.000
27.800
16.900
11.780
22.000
- Thuế giá trị gia tăng
513.000
258.250
254.750
91.500
31.750
18.120
11.430
30.950
26.765
14.430
10.065
19.740
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
2.500
120
2.380
500
155
30
20
1.550
5
30
50
40
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
108.000
81.710
26.290
11.000
2.790
1.400
1.000
3.500
400
2.400
1.600
2.200
- Thuế tài nguyên
6.500
5.460
1.040
75
160
50
630
40
65
20
- Thu về khí thiên nhiên, khí than
-
- Thu khác
-
3.1
Thu từ các doanh nghiệp và tổ chức kinh doanh
566.000
345.540
220.460
78.000
29.520
13.410
8.700
30.000
25.200
12.400
7.730
15.500
- Thuế giá trị gia tăng
449.950
258.250
191.700
66.800
26.680
11.920
7.700
25.000
24.200
10.000
6.100
13.300
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
1.830
120
1.710
200
10
1.500
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
108.000
81.710
26.290
11.000
2.790
1.400
1.000
3.500
400
2.400
1.600
2.200
- Thuế tài nguyên
6.220
5.460
760
40
90
600
30
- Thu về khí thiên nhiên, khí than
-
- Thu khác
-
3.2
Thu từ hộ gia đình và cá nhân kinh doanh
64.000
-
64.000
25.000
5.250
6.300
3.800
6.000
2.600
4.500
4.050
6.500
- Thuế giá trị gia tăng
63.050
-
63.050
24.700
5.070
6.200
3.730
5.950
2.565
4.430
3.965
6.440
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
670
-
670
300
145
30
20
50
5
30
50
40
- Thuế tài nguyên
280
-
280
35
70
50
30
40
35
20
- Thu khác
-
4
Thuế thu nhập cá nhân
470.000
317.800
152.200
43.000
12.000
12.700
12.000
24.000
7.500
13.000
11.500
16.500
5
Thuế bảo vệ môi trường
221.000
221.000
Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu
88.400
88.400
- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước
132.600
132.600
6
Lệ phí trước bạ
160.000
-
160.000
45.000
13.000
14.000
15.000
22.500
7.500
13.000
12.000
18.000
7
Phí - lệ phí
170.000
138.770
31.230
8.000
3.030
2.900
2.400
4.000
2.000
2.600
2.200
4.100
Trong đó: - Lệ phí môn bài
10.590
-
10.590
3.210
880
1.060
770
1.320
500
850
800
1.200
- Lệ phí khai thác khoáng sản
3.000
2.514
486
120
18
300
15
10
23
- Phí, lệ phí trung ương
28.500
28.500
- Phí, lệ phí địa phương
141.500
110.270
31.230
8.000
3.030
2.900
2.400
4.000
2.000
2.600
2.200
4.100
8
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
-
8
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
7.000
-
7,000
4.000
300
200
80
920
200
450
350
500
9
Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
30.000
29.970
30
30
10
Thu tiền sử dụng đất
450.000
197.200
252.800
120.000
15.000
11.300
9.000
55.000
3.000
15.000
11.000
13.500
11
Thu tiền thuê và bán nhà ở thuộc SHNN
1.000
1.000
12
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
1.750.000
1.750.000
13
Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên khoáng
sản, tài nguyên nước
60.000
60.000
Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp
316
316
- Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp
59.684
59.684
14
Thu tiền sử dụng khu vực biển
8.000
8.000
Trong đó; - Thuộc thẩm quyền giao của trung ương
757
757
- Thuộc thẩm quyền giao của địa phương
7.243
7.243
15
Thu khác ngân sách
162.800
80.290
82.510
20.000
5.500
7.000
5.700
15.000
3.000
8.500
6.400
11.410
- Thu khác NSĐP
45.875
23.676
22.199
4.460
1.333
2.863
3.384
2.820
1.315
1.820
1.554
2.650
- Thu phạt ATGT
50.000
19.934
30.066
4.540
3.057
2.782
2.171
4.115
1.405
2.810
3.526
5.660
- Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
17.855
-
17.855
7.000
735
7.000
20
1.800
800
500
- Phạt vi phạm hành chính do cơ quan thuế thực hiện
8.000
4.710
3.290
1.200
800
150
70
500
110
60
100
300
- Thu hồi các khoản chi năm trước
15.070
5.970
9.100
2.800
310
470
75
565
150
2.010
420
2.300
- Thu khác NSTW
26.000
26.000
16
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi, công sản
khác
200
-
200
40
30
130
17
Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và LNST NSĐP
hưởng 100%
5.000
5.000
18
Thu chênh lệch thu chi của Ngân hàng nhà nước
II
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
1.289.000
1.289.000
1
Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu
1.230.500
1.230.500
2
Thuế nhập khẩu
8.000
8.000
3
Thuế BVMT từ hàng hóa nhập khẩu
50.500
50.500
III
THU BỔ SUNG TỪ NS CẤP TRÊN (1+2)
5.817.831
1.523.268
4.294.563
271.379
226.103
650.439
633.995
512.205
363.552
541.028
519.681
576.181
1
Bổ sung cân đối
3.671.184
87.099
3.584.085
242.002
188.574
546.975
524.529
465.132
318.181
397.188
391.993
509.511
Số bổ sung cân đối ổn định năm năm 2023
3.612.871
46.222
3.566.649
241.784
161.122
552.733
525.637
466.343
322.175
397.295
392.240
507.320
Kinh phí tăng, giảm chi đầu tư phát triển năm
2024 so với 2023
-20.000
-20.000
-4.000
-6.000
-1.000
-1.000
-8.000
-1.000
1.000
Kinh phí tăng, giảm thủy lợi phí năm 2024 so với
2023
6.313
6.313
218
329
242
-108
-211
4.006
893
-247
1.191
Bổ sung thêm đảm bảo bằng mặt bằng chi năm 2023
72.000
40.877
31.123
31.123
2
Thu bổ sung có mục tiêu
2.146.647
1.436.169
710.478
29.377
37.529
103.464
109.466
47.073
45.371
143.840
127.688
66.670
2.1
Thu bổ sung có mục tiêu từ NSTW
1.743.721
1.436.169
307.552
2.168
7.768
87.028
72.774
30.283
21.545
31.613
27.242
27.131
2.1.1
BSMT thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc
gia
375.100
91.561
283.539
1.728
2.923
84.888
72.334
29.843
19.410
18.920
26.802
26.691
a
Vốn đầu tư
236.986
40.966
196.020
59.447
53.393
19.150
13.140
11.690
19.300
19.900
- Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng ĐB. DTTS
và miền núi
147.737
35.297
112.440
28.191
38.593
4.350
5.216
11.690
15.600
8.800
- Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
3.569
3.569
- Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
85.680
2.100
83.580
31.256
14.800
14.800
7.924
3.700
11.100
b
Vốn sự nghiệp
138.114
50.595
87.519
1.728
2.923
25.441
18.941
10.693
6.270
7.230
7.502
6.791
- Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng ĐB. DTTS
và miền núi
52.233
36.033
16.200
210
6.060
3.935
1.275
870
1.815
1.375
660
- Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
60.769
8.188
52.581
848
1.373
16.891
12.640
6.752
3.918
2.797
3.497
3.865
- Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
25 112
6.374
18.738
670
1.550
2.490
2.366
2.666
1.482
2.618
2.630
2.266
2.1.2
BSMT các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ nguồn
NSTW
1.368.621
1.344.608
24.013
440
4.845
2.140
440
440
2.135
12.693
440
440
a
Vốn đầu tư
1.298.140
1.298.140
b
Thực hiện công tác đảm bảo trật tự ATGT
5955
2.000
3.955
440
440
440
440
440
435
440
440
440
c
Vốn vay ODA
4.000
4.000
d
- BSMT hỗ trợ các khoản chi khác
e
BSMT Quỹ bảo trì đường bộ
37.226
37.226
f
BSMT vốn dự bị động viên
g
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.195
1.195
h
Chương trình phát triển lâm nghiệp
2.047
2.047
i
Hỗ trợ công tác quy hoạch
20.058
20.058
4.405
1.700
1.700
12.253
2.2
Thu BSMT từ nguồn ngân sách cấp tỉnh
402.926
402.926
27.209
29.761
16.436
36.692
16.790
23.826
112.227
100.446
39.539
2.2.1
Thu BSMT từ nguồn thu XSKT năm 2024 cấp tỉnh Hỗ
trợ chi đầu tư XDCB
291.500
291.500
22.000
25.000
4.500
20.000
5.000
15.000
100.000
80.000
20.000
2.2.2
Thu BSMT nguồn ngân sách cấp tỉnh Hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ hợp tác xã theo
quy định của Luật Hợp tác xã
2.900
2.900
2.900
2.2.3
Hỗ trợ cụm quản lý hành chính cấp huyện
7.000
7.000
7.000
2.2.4
Thu BSMT nguồn ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ thực hiện
một số nhiệm vụ do địa phương không đảm bảo nguồn
101.526
-
101.526
5.209
4.761
11.936
9.692
8.890
8.826
12.227
20.446
19.539
-
Hỗ trợ phần mềm chuyển đổi số theo Kế hoạch số
50/KH-UBND ngày 12/7/2022 của UBND tỉnh
4.500
4.500
500
500
500
500
500
500
500
500
500
-
Hỗ trợ tiêu chí huyện nông thôn mới, xã nông thôn
mới và các tiêu chí nông thôn mới nâng cao (cải tạo, bảo dưỡng, trồng mới cây
xanh; đèn hoa, hệ thống chiếu sáng,...) theo Thông báo số 2094-TB/VPTU ngày
22/9/2023 của Thường trực Tỉnh ủy
45.000
45.000
2.000
2.000
6.000
5.000
4.000
6.000
8.000
6.000
6.000
-
Hỗ trợ nâng cấp tiêu chí đô thị
-
Đề án chuyển giao dịch vụ hành chính công theo
Nghị định 61/2018/NĐ-CP
600
600
500
100
-
Nâng cấp, mở rộng đê bao kết hợp giao thông liên ấp
Tân Qui 1, Tân Qui 2, xã An Phú Tân, Cầu Kè
10.000
10.000
10.000
-
Thu BSMT từ NST hỗ trợ một số nhiệm vụ, chính
sách khác
-
BSMT hỗ trợ hoạt động ấp khóm theo Nghị quyết
21/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
13.608
13.608
1.116
666
2.232
1.746
1.944
1.080
1.440
1.206
2.178
-
Kinh phí thực hiện thuê và sử dụng hệ thống hội
nghị truyền hình, mạng truyền số liệu chuyên dùng phòng họp không giấy kế hoạch
26/KH-UBND , ngày 28/5/2020
6.485
6.485
621
453
1.013
901
845
453
677
677
845
-
Kinh phí thực hiện chính sách trợ cấp hàng tháng
đối với các đối tượng khó khăn theo Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày
09/12/2021 của HĐND tỉnh
5.790
5.790
420
423
1.080
605
648
389
605
1.210
410
-
Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
6.701
6.701
514
181
1.073
902
915
266
967
815
1.068
-
Hỗ trợ đô thị V (Tân An)
8.500
8.500
8.500
-
Hỗ trợ kinh phí cho Tổ quân kỳ theo Thông báo số 2174-TB/VPTU
ngày 31/10/2023 của Thường trực Tỉnh ủy
342
342
38
38
38
38
38
38
38
38
38
IV
Thu chuyển nguồn CCTL còn dư của NSĐP năm 2023
sang năm 2024 để thực hiện chính sách CCTL theo quy định hiện hành
614.605
125.650
488.955
56.425
28.324
74.817
64.154
42.005
38.400
50.437
50.393
84.000
V
Thu chuyển nguồn vượt thu xổ số kiến thiết năm
2023 sang năm 2024
123.300
40.000
83.300
24.000
25.200
31.100
3.000
**
GIẢM THU NS TỈNH BSMT CHO HUYỆN
-402.926
-402.926
ĐIỀU TIẾT NST
17.855
17.855
7.000
735
7.000
20
1.800
800
500
ĐIỀU TIẾT NSTW
193.878
163.812
30.066
4.540
3.057
2.782
2.171
4.115
1.405
2.810
3.526
5.660
Biểu
số 02
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP
TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024
(Kèm theo Nghị
quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà
Vinh)
STT
Nội dung
DỰ TOÁN SAU ĐIỀU
CHỈNH NĂM 2024
ĐIỀU TIẾT
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách huyện
A
B
2=3+4
3
4
TỔNG CHI NSĐP (A+B+C)
12.229.632
6.437.935
5.791.697
A
CHI CÂN ĐỐI NSĐP (I+II+III+IV+V+VI+VII)
9.959.685
4.961.766
4.997.919
I
Chi đầu tư phát triển
2.604.295
2.157.495
446.800
1.1
Chi đầu tư cho các dự án (XDCB từ nguồn NSĐP)
645.095
451.095
194.000
1.2
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (100%)
450.000
197.200
252.800
1.3
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
1.458.500
1.458.500
1.4
Chi đầu tư các dự án vay nợ Chính phủ
50.700
50.700
-
Dự án phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp thông
minh thích ứng với biến đổi khí hậu tại tỉnh Trà Vinh
45.000
45.000
-
Dự án đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung
ứng dịch vụ y tế cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Trà Vinh
5.700
5.700
II
Chi thường xuyên
7.147.095
2.694.771
4.452.324
1
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
3.058.025
698.043
2.359.982
a
- Chi sự nghiệp Giáo dục
2.785.042
493.568
2.291.474
b
- Chi sự nghiệp đào tạo
112.811
44.303
68.508
Trong đó:
+ Sự nghiệp đào tạo
99.357
30.849
68.508
+ Đào tạo của Trường Chính trị
12.266
12.266
+ Trường Đại học Trà Vinh
+ Trường Cao đẳng Y tế
+ Hội Nông dân (Trung tâm Hỗ trợ nông dân)
1.188
1.188
c
Kinh phí cải cách sách giáo khoa, sửa học đường,
nâng chuẩn giáo viên và thực hiện một số nhiệm vụ, chế độ, chính sách đào tạo
khác
160.172
160.172
2
Chi khoa học và công nghệ
33.211
24.211
9.000
3
Chi quốc phòng
148.256
99.541
48.715
4
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
69.944
41.614
28.330
5
Chi y tế, dân số và gia đình
609.302
609.302
Trong đó:
- Sự nghiệp thường xuyên
222.226
222.226
- BHYT cho các đối tượng NSNN hỗ trợ:
383.076
383.076
+ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi
89.424
89.424
+ BHYT cho đối tượng bảo trợ xã hội
29.160
29.160
+ BHYT cho người thuộc hộ nghèo
9.720
9.720
+ BHYT cho người thuộc dân tộc thiểu số
+ BHYT cho người sinh sống tại vùng đặc biệt khó
khăn
17.496
17.496
+ BHYT cho người sinh sống tại các xã bãi ngang
ven biển
+ BHYT cho người sinh sống tại các xã đảo
60.264
60.264
+ BHYT cho hộ cận nghèo
25.272
25.272
+ BHYT cho học sinh, sinh viên
64 152
64.152
+ BHYT cho cựu chiến binh thanh niên xung phong
6.998
6.998
+ BHYT chi người thuộc hộ lâm, ngư, diêm nghiệp
24.300
24.300
+ BHYT chi người hiến bộ phận cơ thể
14
14
+ BHYT chi người đủ 80 tuổi hưởng trợ cấp tuất
hàng tháng
243
243
+ BHYT dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống
Mỹ, làm nhiệm vụ quốc tế tại Campuchia
4.860
4.860
+ BHYT theo Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
972
972
+ BHYT theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh
201
201
+ BHYT theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày
19/10/2023 của Chính phủ
50.000
50.000
- Chính sách hỗ trợ người đóng bảo hiểm xã hội tự
nguyện theo Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ (NSĐP)
4.000
4.000
6
Chi văn hóa thông tin
57.677
35.756
21.921
7
Chi thể dục thể thao
41.121
31.858
9.263
8
Chi phát thanh, truyền hình
24.774
24.774
9
Chi bảo vệ môi trường
64.691
14.914
49.777
10
Chi các hoạt động kinh tế
856.348
377.240
479.108
Trong đó:
- KP Hỗ trợ đất lúa theo Nghị định 35
75.829
75.829
- Phân bổ vốn thủy lợi phí
109.000
81.487
27.513
- Phân bổ theo loại đô thị
195.500
195.500
- Hỗ trợ thực hiện các chính sách hỗ trợ ưu đãi đầu
tư
30.000
30.000
- KP lập hồ sơ bản đồ địa chính (10% từ nguồn thu
tiền sử dụng đất)
- Sự nghiệp kinh tế khác
451.793
271.527
180.266
11
Chi bảo đảm xã hội
321.873
51.957
269.916
Trong đó:
- Sự nghiệp thường xuyên
75.353
51.957
23.396
- Kinh phí thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã
hội theo NĐ 20
242.663
242.663
- Hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ CSXH
3.857
3.857
12
Chi quản lý hành chính (nhà nước, đảng, đoàn thể)
1.539.856
466.075
1.073.781
13
Chi thường xuyên khác
173.436
116.552
56.884
+ Vốn đối ứng ODA
+ Trích trước nguồn thu theo quy định của Thanh
Tra
5.200
5.200
+ Hỗ trợ Đài khí tượng thủy văn
500
500
+ Hỗ trợ Liên đoàn lao động
500
500
+ Hỗ trợ Cục Thống kê
230
230
+ Hỗ trợ công tác quyết toán, (Sở Tài chính)
+ Hỗ trợ công tác quyết toán, Hội nghị trực tuyến
ngành Tài chính (Kho bạc nhà nước)
+ Hỗ trợ Ban Chỉ đạo chống thất thu
+ Ủy thác qua Ngân hàng chính sách để cho vay đối
với người nghèo, các đối tượng chính sách khác
90.000
90.000
* Cho xuất khẩu lao động
60.000
60.000
* Cho vay giải quyết việc làm
20.000
20.000
* Cho vay hỗ trợ cải thiện nhà ở hộ nghèo, cận
nghèo theo Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
10.000
10.000
+Hỗ trợ kinh phí hoạt động Đoàn đại biểu Quốc hội
+ Chi trả lãi vay 02 Công trình đầu tư cấp điện cồn
An Lộc, Cồn Phụng (Công ty Điện lực Trà Vinh)
122
122
+ Các khoản chi khác ngân sách còn lại
76.884
20.000
56.884
14
Tiết kiệm 10% chi thường xuyên dành nguồn CCTL
45.391
45.391
15
Chi tạo nguồn CCTL
15.715
15.715
16
Kinh phí mua sắm trang thiết bị; chi thực hiện
các chế độ, chính sách, quy hoạch chuyên ngành, nhiệm vụ khác
87.475
57.543
29.932
III
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
3.500
3.500
IV
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.000
1.000
V
Dự phòng ngân sách
203.795
105.000
98.795
B
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG, MỤC TIÊU NHIỆM VỤ
(I+II+III+IV+V)
2.269.947
1.476.169
793.778
I
Chi 03 chương trình mục tiêu quốc gia NSTW
375.100
91.561
283.539
1
Vốn đầu tư
236.986
40.966
196.020
a
Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng ĐB. DTTS
và miền núi
147.737
35.297
112.440
- Vốn trong nước
147.737
35.297
112.440
- Vốn ngoài nước
b
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
3.569
3.569
- Vốn trong nước
3.569
3.569
- Vốn ngoài nước
c
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
85.680
2.100
83.580
- Vốn trong nước
85.680
2.100
83.580
- Vốn ngoài nước
2
Vốn sự nghiệp
138.114
50.595
87.519
a
- Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng ĐB. DTTS
và miền núi
52.233
36.033
16.200
b
- Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
60.769
8.188
52.581
c
- Chương trình MTQG nông thôn mới
25.112
6.374
18.738
II
NSTW bổ sung thực hiện các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
1.368.621
1.344.608
24.013
1
Vốn đầu tư
1.298.140
1.298.140
1.1
Vốn trong nước
1.193.140
1.193.140
- Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các CTMT
1.193.140
1.193.140
Trong đó: Đầu tư dự án kết nối, có tác động liên
vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển KTXH nhanh, bền vững
1.2
Vốn ngoài nước (ODA)
105.000
105.000
Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch
vụ y tế tuyến cơ sở Dự án thành phần tỉnh Trà Vinh - Vốn vay GTGC
Dự án phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp thông
minh thích ứng với biến đổi khí hậu tại tỉnh Trà Vinh - Vốn vay GTGC
Dự án phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp thông minh
thích ứng với biến đổi khí hậu tại tỉnh Trà Vinh
105.000
105.000
2
Vốn sự nghiệp
70.481
46.468
24.013
2.1
Vốn trong nước
66.481
42.468
24.013
- Hỗ trợ công tác quy hoạch
20.058
20.058
- Hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật
- Hỗ trợ Hội nhà báo
- Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.195
1.195
- Kinh phí thực hiện trợ giúp xã hội và PHCN cho
người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễm tâm trí; Chương trình phát
triển công tác xã hội
- Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững
2.047
2.047
- Hỗ trợ chuẩn bị động viên (Bộ chỉ huy QS tỉnh)
- Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật
tự ATGT
5.955
2.000
3.955
Trong đó: Ban An toàn giao thông tinh: 2.000 trđ
2.000
2.000
- Quỹ bảo trì đường bộ
37.226
37.226
2.2
Vốn ngoài nước (ODA)
4.000
4.000
Dự án khuyến khích tài chính đổi mới để tạo sinh
kế thích ứng ở vùng đất ngập nước (IFIA)
4.000
4.000
- Dự án phát triển CSHT thiết yếu hỗ trợ chuyển đổi
nông nghiệp thích ứng biến đổi khí hậu vùng ven biển ĐBSCL - Sở NNPTNT
III
Nguồn ngân sách cấp tỉnh bổ sung mục tiêu thực
hiện chi đầu tư
301.400
301.400
1
Hỗ trợ chi đầu tư từ nguồn thu XSKT năm 2024
291.500
291.500
1.1
Chương trình MTQG xây dựng NTM
206.500
206500
1.2
Đầu tư CSHT đạt các tiêu chí đô thị
75.000
75.000
1.3
Đầu tư các công trình giao thông
10.000
10.000
2
Hỗ trợ cụm quản lý hành chính cấp huyện
7.000
7.000
3
Hỗ trợ chi đầu tư từ nguồn XDCB ngân sách cấp
tỉnh cho phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
hỗ trợ hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã
2.900
2.900
IV
Chi hỗ trợ một số nhiệm vụ khác từ nguồn chi
thường xuyên ngân sách cấp tỉnh
101.526
101.526
- Bổ sung mục tiêu cho cấp tỉnh; cấp huyện các chế
độ chính sách và một số nhiệm vụ khác
101.526
101.526
V
Chi từ nguồn vượt thu XSKT năm 2023
123.300
40.000
83.300
**
BỘI CHI NGÂN SÁCH
50.700
50.700
Biểu
số 03
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ NĂM 2024 SAU KHI ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Nghị quyết
số 15/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
NỘI DUNG CHI
DỰ TOÁN SAU KHI
ĐIỀU CHỈNH NĂM 2024
Thành phố Trà
vinh
Trà Cú
Cầu Ngang
Châu Thành
Duyên Hải
Tiểu Cần
Cầu Kè
Càng Long
Thị xã Duyên Hải
TỔNG CHI NSĐP (A+B)
5.791.697
684.064
789.779
752.958
731.765
451.827
659.355
621.148
740.461
360.340
A
CHI CÂN ĐỐI NSĐP (I+II+III)
4.997.919
630.687
686.315
643.492
653.592
406.456
512.515
493.460
673.791
297.611
I
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
446.800
140.000
28.300
32.000
85.000
16.000
39.000
40.000
39.500
27.000
1
Chi đầu tư từ NSĐP
194.000
20.000
17.000
23.000
30.000
13.000
24.000
29.000
26.000
12.000
- Chi ĐT XDCB (theo NQ 08/2021/NQ-HĐND)
137.000
20.000
17.000
16.000
16.000
13.000
13.000
15.000
15.000
12.000
- Chi đầu tư cho Cụm quản lý hành chính cấp xã
57.000
-
-
7.000
14.000
-
11.000
14.000
11.000
-
2
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (Bố trí
chi đầu tư 100% của tổng số thu tiền sử dụng đất)
252.800
120.000
11.300
9.000
55.000
3.000
15.000
11.000
13.500
15.000
3
Chi từ nguồn xổ số kiến thiết
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Hỗ trợ san lấp mặt bằng, nâng cấp, sửa chữa
nhỏ các trường học đạt chuẩn quốc gia
-
- Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp mở rộng các Trường Tiểu
học, THCS trên địa bàn tỉnh (giai đoạn 2)
-
- Hỗ trợ các xã xây dựng nông thôn mới
-
- Hỗ trợ thực hiện duy tu, bảo dưỡng các công
trình giao thông nông thôn
-
- Hỗ trợ đầu tư trên địa bàn các xã đặc biệt
khó khăn
-
II
CHI THƯỜNG XUYÊN
4.452.324
478.613
644.331
598.628
555.977
382.326
463.324
443.608
620.848
264.669
1
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
2.359.983
195.235
354.649
351.216
290.522
196.052
251.583
246.553
361.395
112.778
- Chi sự nghiệp Giáo dục
-
- Chi sự nghiệp đào tạo
-
2
Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
9.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
3
Chi sự nghiệp hoạt động môi trường
49.777
29.338
2.436
2.304
2.040
1.770
2.207
2.066
2.270
5.346
4
Chi tạo nguồn CCTL
15.715
4.630
512
1.555
978
2.618
1.945
87
3.390
-
5
Các khoản chi thường xuyên khác còn lại
2.017.849
248.410
285.734
242.553
261.437
180.886
206.589
193.902
252.793
145.545
III
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH (2,01% THU CÂN ĐỐI)
98.795
12.074
13.684
12.864
12.615
8.130
10.191
9.852
13.443
5.942
**
Trong đó tiết kiệm 10% chi thường xuyên
99.537
14.879
13.320
11.812
12.122
9.790
9.452
9.705
11.350
7.107
B
CHI TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH BSMT (1+2+3)
793.778
53.377
103.464
109.466
78.173
45.371
146.840
127.688
66.670
62.729
1
Từ nguồn cân đối chi thường xuyên ngân sách tỉnh
BSMT thực hiện một số nhiệm vụ do địa phương không đảm bảo nguồn
101.526
5.209
11.936
9.692
8.890
8.826
12.227
20.446
19.539
4.761
1.1
Hỗ trợ phần mềm chuyển đổi số theo Kế hoạch số
50/KH-UBND ngày 12/7/2022 của UBND tỉnh
4.500
500
500
500
500
500
500
500
500
500
1.2
Hỗ trợ tiêu chí huyện nông thôn mới, xã nông thôn
mới và các tiêu chí nông thôn mới nâng cao (cải tạo, bảo dưỡng, trồng mới cây
xanh; đèn hoa, hệ thống chiếu sáng,...) theo Thông báo số 2094-TB/VPTU ngày
22/9/2023 của Thường trực Tỉnh ủy
45.000
2.000
6.000
5.000
4.000
6.000
8.000
6.000
6.000
2.000
1.3
BSMT hỗ trợ hoạt động ấp khóm theo Nghị quyết
21/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
13.608
1.116
2.232
1.746
1.944
1.080
1.440
1.206
2.178
666
1.4
Hỗ trợ nâng cấp tiêu chí đô thị
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1.5
Đề án chuyển giao dịch vụ hành chính công theo Nghị
định 61/2018/NĐ-CP
600
100
500
1.6
Nâng cấp, mở rộng đê bao kết hợp giao thông liên ấp
Tân Qui 1, Tân Qui 2, xã An Phú Tân, Cầu Kè
10.000
10.000
1.7
Kinh phí thực hiện thuê và sử dụng hệ thống hội nghị
truyền hình, mạng truyền số liệu chuyên dùng phòng họp không giấy kế hoạch
26/KH-UBND , ngày 28/5/2020
6.485
621
1.013
901
845
453
677
677
845
453
1.8
Kinh phí thực hiện chính sách trợ cấp hàng tháng
đối với các đối tượng khó khăn theo Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày
09/12/2021 của HĐND tỉnh
5.790
420
1.080
605
648
389
605
1.210
410
423
1.9
Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND
của HĐND tỉnh
6.701
514
1.073
902
915
266
967
815
1.068
181
1.10
Hỗ trợ đô thị V (Tân An)
8.500
-
-
-
-
-
-
-
8.500
-
1.11
Hỗ trợ kinh phí cho Tổ quân kỳ theo Thông báo số
2174-TB/VPTU ngày 31/10/2023 của Thường trực Tỉnh ủy
342
38
38
38
38
38
38
38
38
38
2
Hỗ trợ chi đầu tư từ nguồn thu XSKT năm 2024
291.500
22.000
4.500
20.000
5.000
15.000
100.000
80.000
20.000
25.000
2.1
Chương trình MTQG xây dựng NTM
206.500
2.000
4.500
20.000
5.000
5.000
80.000
80.000
5.000
5.000
2.2
Đầu tư CSHT đạt các tiêu chí đô thị
75.000
20.000
-
-
-
-
20.000
-
15.000
20.000
2.3
Đầu tư các công trình giao thông
10.000
-
-
-
-
10.000
-
-
-
-
3
Vốn đầu tư nguồn XDCB NST Hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ hợp tác xã theo
quy định của Luật Hợp tác xã
2.900
-
-
-
2.900
-
-
-
-
-
4
Hỗ trợ cụm quản lý hành chính cấp huyện
7.000
-
-
7.000
-
-
-
-
-
-
5
Hỗ trợ công tác quy hoạch
20.058
1.700
1.700
12.253
4.405
6
Từ nguồn NSTW BSMT thực hiện công tác đảm bảo
trật tự ATGT
3.955
440
440
440
440
435
440
440
440
440
7
Từ nguồn NSTW BSMT thực hiện 03 Chương trình mục
tiêu quốc gia
283.539
1.728
84.888
72.334
29.843
19.410
18.920
26.802
26.691
2.923
7.1
Vốn đầu tư
196.020
-
59.447
53.393
19.150
13.140
11.690
19.300
19.900
-
a
Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng ĐB.
DTTS và miền núi
112.440
-
28.191
38.593
4.350
5.216
11.690
15.600
8.800
-
-
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở,
đất sản xuất, nước sinh hoạt
12.589
-
4.560
5.093
1.000
1.016
320
600
-
-
-
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền
vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa
theo chuỗi giá trị
7.451
-
7.451
-
-
-
-
-
-
-
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp
và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN
7.451
-
7.451
-
-
-
-
-
-
-
-
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ
sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn
vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
92.400
-
16.180
33.500
3.350
4.200
11.370
15.000
8.800
-
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục
vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
92.400
-
16.180
33.500
3.350
4.200
11.370
15.000
8.800
-
b
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng thiết yếu
-
c
Chương trình MTQG Nông thôn mới
83.580
-
31.256
14.800
14.800
7.924
-
3.700
11.100
-
Đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng thiết yếu
83.580
-
31.256
14.800
14.800
7.924
-
3.700
11.100
-
7.2
Vốn sự nghiệp
87.519
1.728
25.441
18.941
10.693
6.270
7.230
7.502
6.791
2.923
a
Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng ĐB.
DTTS và miền núi
16.200
210
6.060
3.935
1.275
870
1.815
1.375
660
-
-
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở,
đất sản xuất, nước sinh hoạt
3.312
20
1.852
900
120
280
40
60
40
-
-
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền
vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa
theo chuỗi giá trị
3.505
-
2.485
145
440
-
-
145
290
-
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp
và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN
3.505
-
2.485
145
440
-
-
145
290
-
-
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ
sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các
đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
5.998
-
1.153
2.380
240
200
1.295
730
-
-
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục
vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
5.998
-
1.153
2.380
240
200
1.295
730
-
-
-
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực (Tiểu dự án 3)
1.730
40
90
270
260
270
270
270
260
-
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề
nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền
núi.
1.730
40
90
270
260
270
270
270
260
-
-
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức
thực hiện Chương trình
1.655
150
480
240
215
120
210
170
70
-
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình
tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật,
trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ
chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030
1.412
145
385
182
200
111
190
133
66
-
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, việc
tổ chức thực hiện Chương trình
243
5
95
58
15
9
20
37
4
-
b
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
52.581
848
16.891
12.640
6.752
3.918
2.797
3.497
3.865
1.373
-
Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình
giảm nghèo
21.848
352
7.019
5.252
2.806
1.628
1.162
1.453
1.606
570
-
Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện
dinh dưỡng
9.032
145
2.901
2.171
1.160
673
481
601
664
236
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ PTSX trong lĩnh vực nông
nghiệp
9.032
145
2.901
2.171
1.160
673
481
601
664
236
Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
14.312
231
4.598
3.441
1.837
1.066
761
952
1.052
374
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn
8.311
134
2.670
1.998
1.067
619
442
553
611
217
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
6.001
97
1.928
1.443
770
447
319
399
441
157
-
Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
1.465
24
470
352
188
109
78
98
108
38
Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa
chiều
1.465
24
470
352
188
109
78
98
108
38
-
Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá
Chương trình
5.924
96
1.903
1.424
761
442
315
393
435
155
Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện
Chương trình
3.700
60
1.188
889
475
276
197
246
272
97
Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
2.224
36
715
535
286
166
118
147
163
58
c
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
18.738
670
2.490
2.366
2.666
1.482
2.618
2.630
2.266
1.550
-
Công tác quy hoạch
5 200
-
800
800
800
-
800
800
800
400
-
Xây dựng và phát triển các vùng nguyên liệu tập trung,
cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản
1.650
50
200
200
200
200
200
200
200
200
-
Chương trình mỗi xã một sản phẩm
3.000
200
300
400
300
400
300
400
400
300
-
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức
sản xuất
1.550
50
300
100
200
200
200
100
200
200
-
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với nhu cầu
thị trường
1.600
50
200
400
200
200
50
200
200
100
-
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực
hiện các dịch vụ công; .... Xây dựng nông thôn mới thông minh
200
-
-
-
-
-
100
100
-
-
-
Nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh
quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn
2.710
300
300
300
300
310
300
400
300
200
-
Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện
chương trình, nâng cao năng lực truyền thông xây dựng NTM; Thực hiện phong
trào thi đua cả nước chung sức xây dựng NTM
1.270
10
150
130
130
150
240
200
130
130
-
Truyền thông về Nông thôn mới
-
Thực hiện các chương trình chuyên đề
1.300
-
200
-
500
-
400
200
-
-
-
Kinh phí hoạt động của cơ quan chỉ đạo Chương
trình các cấp
258
10
40
36
36
22
28
30
36
20
8
Chi bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện từ nguồn
vượt thu xổ số kiến thiết năm 2023
83.300
24.000
-
-
31.100
-
3.000
-
-
25.200
-
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
29.600
-
-
-
26.400
-
-
-
-
3.200
-
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng đạt các tiêu chí đô
thị
46.000
24.000
-
-
-
-
-
-
-
22.000
-
Hỗ trợ Hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác
xã
7.700
-
-
-
4.700
-
3.000
-
-
-
Nghị quyết 15/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 15/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước ngày 12/04/2024 do tỉnh Trà Vinh ban hành
634
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng