TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép
thành lập trường trung học cơ sở tư thục.
(BGD-KHA-285372)
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
2
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục.
(BGD-KHA- 285373)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
3
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại.
(BGD-KHA-285375)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
4
|
Sáp nhập, chia tách trường trung học cơ sở
(BGD-KHA-285374)
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
5
|
Giải thể trường trung học cơ sở.
(BGD-KHA-285376)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
6
|
Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú.
(BGD-KHA-285388)
|
45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
7
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo
dục.
(BGD-KHA-285389)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
8
|
Sáp nhập, chia tách trường phổ thông dân tộc bán trú.
(BGD-KHA- 285390)
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
9
|
Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú.
(BGD-KHA-285391)
|
Không quy định.
|
UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
10
|
Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập
trường tiểu học tư thục. (BGD-KHA- 285383)
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
11
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục.
(BGD-KHA-285384)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
12
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại.
(B-BGD-285387-TT)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
13
|
Sáp nhập, chia tách trường tiểu học.
(BGD-KHA- 285385)
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
14
|
Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá
nhân đề nghị thành lập trường tiểu học).
(BGD-KHA-285386)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
15
|
Thành lập trung tâm học tập cộng đồng. (BGD-KHA-285370)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
16
|
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại.
(BGD-KHA-285371)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
17
|
Thành lập lớp năng khiếu thể dục thể thao thuộc trường
tiểu học, trường trung học cơ sở.
(BGD-KHA-285377)
|
Không quy định.
|
UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
18
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao
nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục.
(BGD-KHA-285392)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
19
|
Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công
lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ tư thục.
(BGD-KHA-285378)
|
35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
20
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt
động giáo dục.
(BGD-KHA-285379)
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
21
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt
động giáo dục trở lại
(BGD-KHA-285382).
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
22
|
Sáp nhập, chia tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ
(BGD-KHA- 285380)
|
35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
23
|
Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo
yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập).
(BGD-KHA- 285381)
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
24
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm đối với cấp trung học cơ sở.
(BGD-KHA-285284)
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm.
|
25
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
(BGD-KHA-285279)
|
Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ hàng năm được quy định như sau: Đối với xã: ngày 30/9; đối với huyện:
ngày 5/10; đối với tỉnh: ngày 10/10. Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30/12 hàng năm.
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình,
thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
|
26
|
Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã.
(BGD-KHA-285282)
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp
xã.
|
27
|
Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu.
(BGD-KHA-285280)
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận
trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc
gia.
|
28
|
Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo
dục mầm non công lập.
(BGD-KHA-285267)
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non
dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông công lập.
|
29
|
Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo
dục mầm non dân lập.
(BGD-KHA-285266)
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non
dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông công lập.
|
30
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở.
(BGD-KHA-285268)
|
Không quy định.
|
- Đối với học sinh chuyển trường trong cùng tỉnh: Hiệu
trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem xét, giải quyết theo quy
định của Giám đốc sở giáo dục và đào tạo.
- Đối với học sinh chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố
khác: Phòng giáo dục và đào tạo nơi đến tiếp nhận và giới thiệu về trường
theo nơi cư trú, kèm theo hồ sơ đã được kiểm tra.
|
Không
|
Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận
học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
31
|
Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trung học cơ sở.
(BGD-KHA- 285274)
|
Không quy định.
|
Cơ sở giáo dục.
|
Không
|
Thông tư số 17/2003/TT-BGDĐT ngày 28/4/2003 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số
88/2001/NĐ-CP ngày 22/11/2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục
trung học cơ sở.
|
32
|
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học.
(BGD-KHA-285281)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
- Hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý tiếp
nhận vào đơn: 01 ngày;
- Hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm trả hồ
sơ cho học sinh: 03 ngày;
- Hiệu trưởng trường nơi đến tiếp nhận và xếp học sinh vào
lớp: 01 ngày.
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung Điều 40a của Thông
tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Điều lệ Trường Tiểu học;
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học.
|
33
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang
học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
(BGD-KHA-285399)
|
- Thời hạn xét, duyệt học sinh được hưởng chính sách: 08
ngày làm việc, trong đó Phòng Giáo dục và Đào tạo: 05 ngày; UBND cấp huyện:
03 ngày.
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được
chi trả, cấp phát hàng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2
lần/học kỳ.
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ
quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt
khó khăn.
|
34
|
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học,
học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người.
(BGD-KHA-285403)
|
- Các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là
10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết
định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trẻ mẫu giáo, học sinh
tiểu học, học sinh trung học cơ sở);
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với học sinh,
sinh viên học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học).
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
|
35
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng
học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục.
(BGD-KHA-285297)
|
- Lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11;
- Lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5.
|
Phòng Giáo dục và đào tạo (đối với người khuyết tật học
tại các cơ sở giáo dục trực thuộc cấp huyện quản lý);
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với người
khuyết tật có hộ khẩu thường trú trên địa bàn huyện, đang học tập tại các cơ
sở giáo dục đại học, trung cấp chuyên nghiệp trong phạm vi cả nước).
|
Không
|
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT- BGDĐT-BLĐTBXH- BTC
ngày 31/12/2013 của liên Bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính Quy định chính sách về giáo dục đối với người
khuyết tật.
|
36
|
Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho
học sinh, sinh viên.
(BGD-KHA-285239)
|
Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với
các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập:
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp đủ trong 9
tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng
10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi
phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước:
Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập được cấp đủ trong 9 tháng/năm học (đối với học sinh mầm non và phổ
thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi
trả đủ 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào
tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ
thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí
học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo: Đối với trẻ em học mẫu giáo,
học sinh tiểu học.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: Đối với học sinh,
sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
|
Không
|
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT- BGDĐT-BTC- BLĐTBXH
ngày 30/3/2016 của liên Bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học
2020 - 2021;
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP 02/10/2015 của Chính phủ.
|
37
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú.
(BGD-KHA-285294)
|
Theo đợt, trước khi khai giảng năm học, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức tuyển sinh đối với
trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện đào tạo cấp trung học cơ sở.
|
Không
|
Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ngày 15/01/2016 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ
thông dân tộc nội trú.
|
38
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
(BGD-KHA-285248)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi
qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo dấu bưu điện đến;
Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao
từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ
phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan không thể đáp ứng được thời hạn
quy định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02
(hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu cấp bản sao.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ngày 08/9/2015 ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ
sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng
chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
39
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. (BGD-KHA-285250)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ngày 08/9/2015 ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ
sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng
chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|