|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 32/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2017/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên
Số hiệu:
|
32/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Trần Hữu Thế
|
Ngày ban hành:
|
02/11/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2020/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
02 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ THEO QUÝ ĐỐI VỚI CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 34/2017/QĐ-UBND NGÀY 08 THÁNG 9 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chứcngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định 90/2020/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Nội vụ tại Tờ trình số 500/TTr-SNV ngày 24 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo
quý đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn
tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên:
1. Điều 4 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều 4. Tiêu chí đánh giá và
chấm điểm
Tiêu chí đánh giá, chấm điểm mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của Chủ tịch UBND cấp huyện thực hiện theo Phụ lục kèm theo
Quyết định này.”
2. Điểm a, điểm
b khoản 3 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Có nhiệm vụ
của UBND huyện, thị xã, thành phố được giao thực hiện trong quý theo các quyết
định, chương trình, kế hoạch, đề án của UBND tỉnh hoặc có nhiệm vụ được Chủ tịch
UBND tỉnh và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh giao chưa thực hiện hoàn thành theo quy
định, mỗi nhiệm vụ trừ 02 điểm.
b) Có nhiệm vụ
của UBND huyện, thị xã, thành phố được giao thực hiện trong quý theo các quyết
định, chương trình, kế hoạch, đề án của UBND tỉnh hoặc có nhiệm vụ được Chủ tịch
UBND tỉnh và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh giao đã thực hiện hoàn thành nhưng muộn
so với tiến độ quy định, mỗi nhiệm vụ trừ 01 điểm.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11
năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch
UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM MỨC ĐỘ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CHỦ TỊCH UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND
ngày 22/11/2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Ghi chú
|
I
|
Kết quả tổ chức thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh, đối ngoại trên địa bàn huyện, thị xã,
thành phố theo các chỉ tiêu được Nghị quyết của HĐND cấp huyện phê chuẩn
|
60
|
|
|
1
|
Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ tiêu về
phát triển kinh tế theo các chỉ tiêu của HĐND huyện/ thị xã/ thành phố phê
chuẩn
|
25
|
|
|
2
|
Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ tiêu về văn
hóa xã hội theo các chỉ tiêu của HĐND huyện/ thị xã/ thành phố
|
15
|
|
|
3
|
Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ tiêu về quốc
phòng an ninh theo các chỉ tiêu của HĐND huyện/ thị xã/ thành phố
|
15
|
|
|
4
|
Tổ chức đánh giá đầy đủ việc thực hiện chương
trình, kế hoạch công tác, chấp hành nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo đúng
thời gian quy định, chất lượng, đầy đủ thông tin
|
05
|
|
|
II
|
Kết quả tổ chức triển khai nhiệm vụ công
tác cải cách hành chính và thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chỉ số
PAPI
|
20
|
|
|
1
|
Ban hành kế hoạch CCHC, các văn bản để tổ chức
thực hiện nhiệm vụ CCHC đúng thời gian quy định
|
01
|
|
|
2
|
Báo cáo, đánh giá việc thực hiện công tác CCHC
kịp thời, bám sát những nhiệm vụ đã đặt ra từ đầu năm, thực hiện và đánh giá
đúng tình hình thực hiện kế hoạch CCHC đã đặt ra
|
01
|
|
|
3
|
Có sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện
nhiệm vụ công tác của huyện/thị xã/thành phố nhằm đổi mới phương pháp làm việc,
nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố đem lại
hiệu quả thiết thực
|
01
|
|
|
4
|
Thực hiện tốt việc kiện toàn tổ chức bộ máy; bố
trí số lượng cấp phó các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc đúng quy định.
Quản lý, sử dụng và thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với CBCCVC, thực hiện
đúng quy trình đánh giá, bổ nhiệm, điều động CBCCVC đúng quy định
|
01
|
|
|
5
|
Thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên
thông; chấp hành đúng quy định của pháp luật về giải quyết TTHC, đảm bảo thực
hiện:100% TTHC quy định thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được
thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông; tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hẹn, trước hẹn đạt trên 95% tổng số hồ
sơ đến hạn trả kết quả giải quyết;100% hồ sơ giải quyết trễ hẹn đều được thực
hiện việc xin lỗi đúng theo quy định.
|
03
|
|
|
6
|
Cập nhật, công khai kịp thời
trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của huyện/thị xã/thành phố và tại Bộ phận Một
cửa cấp huyện/cấp xã trên địa bàn thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện/cấp xã mới được ban hành, hoặc mới được sửa đổi, bổ
sung đảm bảo chính xác, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục
hành chính và bộ phận tạo thành thủ tục hành chính theo Quyết định công bố của
Chủ tịch UBND tỉnh; không công khai các thủ tục hành chính đã hết hiệu lực
thi hành.
|
01
|
|
|
7
|
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện công tác CCHC của các cơ quan chuyên môn cấp huyện và xã, phường, thị trấn,
có kết hợp với kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ, giải phápnâng cao Chỉ số
PAPI (tối thiểu 10% tổng số cơ quan, đơn vị, địa phương trong mỗi quý II,
III, IV).
|
01
|
|
|
8
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều
hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo thực hiện:100% hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính được thực hiện thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh; đúng quy
định về tỷ lệ văn bản điện tử do UBND cấp huyện, cấp xã phát hành;đúng quy định
về tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính phát sinh trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; Cổng/Trang
thông tin điện tử của huyện/thị xã/thành phố được cập nhật đầy đủ, kịp thời
các chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, đời sống của người
dân và các thông tin hoạt động quản lý, điều hành của chính quyền cấp huyện,
cấp xã để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện và giám sát hoạt động của
chính quyền địa phương.
|
04
|
|
|
9
|
Thường xuyên thực hiện công tác kiểm tra theo
Chỉ thị số 23-CT/TU ngày 03/6/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tăng cường
kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh (tối thiểu 10% tổng số cơ quan, đơn vị, địa phương mỗi quý).
Công khai đường dây nóng và tiếp nhận các ý kiến phản ánh của người dân
|
01
|
|
|
10
|
Thực hiện tốt việc công khai, minh bạch về:
quy hoạch đất đai, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện/thị
xã/thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn; quy hoạch xây dựng
nông thôn mới; tiêu chí, quy trình và kết quả xét hộ nghèo; thu – chi ngân
sách địa phương (cấp huyện, cấp xã); thu – chi các khoản đóng góp tự nguyện của
người dân vào các công trình công cộng trong cộng đồng dân cư.
|
02
|
|
|
11
|
Đảm bảo cơ sở hạ tầng căn bản cho người dân
trên địa bàn huyện/thị xã/thành phố: không có ý kiến phản ánh, than phiền của
người dân hoặc báo chí phản ánh về tình trạng thiếu điện; thiếu nước sinh hoạt
cho người dân; thiếu phòng học cho học sinh mầm non/tiểu học; đường xá trên địa
bàn bị cản trở, mất an toàn cho việc đi lại của người dân.
|
02
|
|
|
12
|
Vệ sinh, môi trường trên địa bàn huyện/thị
xã/thành phố được bảo đảm, không để xảy ra điểm nóng về ô nhiễm môi trường
|
02
|
|
|
III
|
Kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
10
|
|
|
1
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch và tổ chức thanh
tra, kiểm tra theo đúng quy định của Luật thanh tra. Tổ chức thực hiện và
hoàn thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra trong năm. Sau thanh tra, kiểm tra có
báo cáo kết quả xử lý những vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
03
|
|
|
2
|
Thanh tra, kiểm tra, giải quyết trả lời đơn
thư theo kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân, báo cáo kết quả
thanh tra, kiểm tra đúng thời gian quy định
|
02
|
|
|
3
|
Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định
|
01
|
|
|
4
|
Tổ chức đối thoại với nhân dân trên địa bàn, tối
thiểu 01 lần/quý
|
02
|
|
|
5
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền đúng quy định của pháp luật (tính theo tỷ lệ đơn thư khiếu nại, tố cáo
được giải quyết đúng quy định của pháp luật trên tổng số đơn, thư trong quý).
Nếu không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo được tính bằng điểm chuẩn tối đa
|
02
|
|
|
|
CỘNG
|
90
|
|
|
IV
|
Điểm thưởng
|
10
|
|
|
1
|
Có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc cụ
thể hóa các văn bản của cấp trên (căn cứ vào khối lượng, tiến độ hoàn thành và
hiệu quả thực hiện các nội dung của quy định)
|
03
|
|
|
2
|
Thực hiện đạt và vượt tất cả các chỉ tiêu kinh
tế xã hội, an ninh, quốc phòng theo Nghị quyết của HĐND huyện phê chuẩn từ 5%
trở lên
|
05
|
|
|
3
|
Không có đơn thư khiếu nại tố cáo vượt cấp, không
có vụ việc nổi cộm về an ninh quốc phòng, đối ngoại
|
02
|
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
|
Tự phân loại:…………………
Quyết định 32/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chí đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo quý đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 34/2017/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/2020/QĐ-UBND ngày 02/11/2020 sửa đổi Quy định về tiêu chí đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo quý đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 34/2017/QĐ-UBND
990
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|