HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2020/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày
01 tháng 10 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH
ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT;
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT, NƯỚC BIỂN; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí vàLệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuỷ lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành môt số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thuỷ lợi;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
Xét Tờ trình số 99/TTr-UBND
ngày 28 tháng 9 năm 2020của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnhvà đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
Nghị quyết này quy định về mức
thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng,
khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân có nhu cầu thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan thu phí:
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thu phí đối
với phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng
nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn
nước trên địa bàn tỉnh.
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn là cơ
quan thu phí đối với phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào công trình
thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử
dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Mức thu phí
1. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
a) Thiết kế giếng thăm dò, Báo cáo kết quả thi
công giếng khai thác, Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm: 270.000 đồng/thiết kế, báo
cáo.
b) Đề án thăm dò, Báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất, Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày
đêm: 720.000 đồng/đề án, báo cáo.
c) Đề án thăm dò, Báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất, Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày
đêm: 1.620.000 đồng/đề án, báo cáo.
d) Đề án thăm dò, Báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất, Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày
đêm: 3.150.000 đồng/đề án, báo cáo.
đ) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh:Mức
thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản
1 Điều này.
e) Trường hợp thẩm định cấp lại: Mức thu bằng
30% (ba mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều
này.
2. Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt, nước biển:
a) Đề án khai thác, sử dụng nước mặt, Báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản
xuất phi nông nghiệp với lưu lượng trên 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày
đêm; Đề án khai thác, sử dụng nước biển, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với
lưu lượng trên 10.000m3/ngày đêm đến dưới 25.000m3/ngày
đêm: 405.000 đồng/đề án, báo cáo.
b) Đề án khai thác, sử dụng nước mặt, Báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
với lưu lượng trên 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây hoặc để
phát điện với công suất trên 50kW đến dưới 200kW hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm; Đề
án khai thác, sử dụng nước biển, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước biển
phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng
từ 25.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm:
1.260.000 đồng/đề án, báo cáo.
c) Đề án khai thác, sử dụng nước mặt, Báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây hoặc để
phát điện với công suất từ 200kW đến dưới 1.000kW hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm;
Đề án khai thác, sử dụng nước biển, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước
biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu
lượng từ 50.000m3/ngày đêm đến dưới 75.000m3/ngày đêm:
2.880.000 đồng/đề án, báo cáo.
d) Đề án khai thác, sử dụng nước mặt, Báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây hoặc để phát
điện với công suất từ 1.000kW đến dưới 2.000kW hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày
đêm; Đề án khai thác, sử dụng nước biển, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với
lưu lượng từ 75.000m3/ngày đêm đến dưới 100.000m3/ngày
đêm: 5.850.000 đồng/đề án, báo cáo.
đ) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh: Mức
thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản
2 Điều này.
e) Trường hợp thẩm định cấp lại: Mức thu bằng
30% (ba mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 2 Điều
này.
3. Phí thẩm định đề án, báo cáo
xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi:
a) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thuỷ lợi; Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi của
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng dưới 100m3/ngày
đêm: 450.000 đồng/đề án, báo cáo.
b) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thuỷ lợi; Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi của
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 100m3/ngày đêm đến
dưới 500m3/ngày đêm: 1.260.000 đồng/đề án, báo cáo.
c) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thuỷ lợi; Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi của
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến
dưới 2.000m3/ngày đêm: 2.880.000 đồng/đề án, báo cáo.
d) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thuỷ lợi; Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi của
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 2.000m3/ngày đêm
đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 5.850.000 đồng/đề án, báo cáo.
đ) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thuỷ lợi; Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi đối
với hoạt động nuôi trồng thủy sản có lưu lượng trên 10.000m3/ngày
đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm: 9.600.000 đồng/đề án, báo cáo.
e) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thuỷ lợi; Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi đối
với hoạt động nuôi trồng thủy sản có lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm
đến dưới 30.000m3/ngày đêm: 12.600.000 đồng/đề án, báo cáo.
g) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh: Mức
thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ,
e Khoản 3 Điều này.
h) Trường hợp thẩm định cấp lại: Mức thu bằng
30% (ba mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 3
Điều này.
Điều 3. Quản lý và sử dụng
phí:
Cơ quan thu phí được để lại 30% tổng số tiền phí
thu được để trang trải chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; nộp 70% số tiền phí thu
được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục
ngân sách nhà nước.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
13/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 18thông qua
ngày 01 tháng 10 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 11 tháng 10 năm 2020./.
|
TM. CHỦ TỌA
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH
Trần Văn Cư
|