|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 794/QĐ-UBND 2020 Chương trình tổ chức lập quy hoạch xây dựng tỉnh Phú Yên
Số hiệu:
|
794/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Phạm Đại Dương
|
Ngày ban hành:
|
18/05/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 794/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
18 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH
XÂY DỰNG, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN, GIAI ĐOẠN 2019-2020 VÀ
2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa
đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị; số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Công văn số 11753/BTC-HCSN ngày
02/10/2019 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch vốn sự nghiệp
kinh tế để lập Quy hoạch;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số
52/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Phú Yên đến năm 2025; số 2726/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 về việc phê duyệt Đề án
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2030;
số 328/QĐ-UBND ngày 15/02/2017 về việc ban hành Kế hoạch phát triển đô thị trên
địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020; số 616/QĐ-UBND ngày 24/4/2019 về việc
thống nhất chủ trương lập Chương trình tổ chức lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch
đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2019-2020 và 2021-2025; số
1094/QĐ-UBND ngày 23/7/2019 về việc phê duyệt Đề cương và dự toán chi phí lập
Chương trình tổ chức lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh
Phú Yên, giai đoạn 2019-2020 và 2021-2025;
Căn cứ Công văn số 1235/UBND-ĐTXD ngày
12/3/2020 của UBND tỉnh về việc Chương trình phát triển đô thị tỉnh Phú Yên đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 và Chương trình tổ chức lập quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2019-2020 và 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại Tờ
trình số 38/TTr-SXD ngày 19/3/2020) về việc đề nghị phê duyệt Chương trình tổ
chức lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai
đoạn 2019-2020 và 2021-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình tổ chức lập
quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn
2019-2020 và 2021-2025.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì theo dõi, đôn đốc các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Chương trình này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận
tải, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban Quản lý Khu
kinh tế; Trưởng Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đại Dương
|
CHƯƠNG TRÌNH
TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUY HOẠCH ĐÔ
THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN, GIAI ĐOẠN 2019-2020 VÀ 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 của UBND tỉnh)
I. SỰ CẦN THIẾT
Những năm gần đây, cùng với việc
phát triển kinh tế - xã hội, quá trình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh diễn
ra khá nhanh, tỷ lệ đô thị hóa dự kiến đến năm 2020 đạt 38,5%. Để quản lý, kiểm
soát tốt việc phát triển đô thị theo định hướng chung của tỉnh, thời gian qua,
các cấp, các ngành đã quan tâm, tổ chức triển khai lập các đồ án quy hoạch xây
dựng, quy hoạch đô thị và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt như: Đồ án Quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh; 2 Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện (Phú Hòa và Tây Hòa);
Đồ án Quy hoạch chung xây dựng thành phố Tuy Hòa; Đồ án Quy hoạch chung xây dựng
thị xã Sông Cầu; Đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị xã Đông Hòa (dự kiến); 7 Đồ
án Quy hoạch chung xây dựng đô thị cho 7 thị trấn, huyện lỵ; 2 Đồ án Quy hoạch
chung xây dựng cho đô thị chuyên ngành (thị trấn Hòa Hiệp Trung, đô thị Ô Loan)
và 4 Đồ án Quy hoạch chung đô thị mới (đô thị Vân Hòa, đô thị Tân Lập, đô thị
An Mỹ, đô thị Xuân Phước) và nhiều đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
xây dựng để cụ thể hóa các đồ án quy hoạch chung. Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh
có 2 Đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt, gồm: Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên và Đồ
án Quy hoạch chung xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh. Các đồ
án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt đã góp phần nâng cao tỷ lệ
phủ kín quy hoạch, nâng cao chất lượng công tác quản lý quy hoạch, xây dựng,
thu hút các dự án đầu tư xây dựng về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhằm đẩy
nhanh tốc độ đô thị hóa, góp phần tích cực vào công cuộc phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
Trong số các đồ án quy hoạch chung
được duyệt, có Đồ án Quy hoạch chung được lập cách đây hơn 10 năm, hiện nay một
số địa phương đang tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch để cập nhật cho phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế - xã hội như: Đồ án Quy hoạch chung xây dựng thành
phố Tuy Hòa; Đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hai Riêng, huyện Sông
Hinh; Đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Chí Thạnh, huyện Tuy An; Đồ án Quy
hoạch chung thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa. Trên cơ sở ranh giới, diện tích
các khu vực đã được lập quy hoạch chung đô thị, các địa phương đã tổ chức lập đồ
án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết để cụ thể hóa quy hoạch chung, làm
căn cứ quản lý quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị, thu hút các dự án đầu tư,
nhất là những khu vực thuộc trung tâm đô thị. Trong đó, phần lớn các đồ án quy
hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết chủ yếu tập trung tại thành phố Tuy Hòa và
thị xã Sông Cầu để đáp ứng nhu cầu xây dựng phát triển đô thị tại 2 đô thị này.
Đến nay, 100% đô thị đã được lập quy hoạch chung, tỷ lệ phủ kín quy hoạch phân
khu (tỷ lệ 1/2.000) đạt khoảng 42% so với quy hoạch chung, tỷ lệ phủ kín quy hoạch
chi tiết (tỷ lệ 1/500) đạt khoảng 23%.
Bên cạnh những kết quả đạt được,
công tác tổ chức lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị ở địa phương vẫn còn
một số hạn chế như: Chưa hệ thống hóa các đồ án quy hoạch cần phải được tổ chức
lập theo từng giai đoạn cụ thể để làm cơ sở triển khai thực hiện đồng bộ ở các
địa phương; chưa có lộ trình cụ thể trong việc tổ chức lập quy hoạch; các địa
phương còn thiếu chủ động về thời gian, kinh phí lập quy hoạch; chưa xác định
rõ nguồn vốn lập quy hoạch (vốn ngân sách tỉnh, vốn ngân sách huyện hay vốn tài
trợ theo hình thức xã hội hóa) nên một số địa phương thiếu chủ động trong việc
bố trí kinh phí hoặc kêu gọi các nhà đầu tư tài trợ chi phí lập quy hoạch để giảm
tải áp lực cho ngân sách nhà nước trong công tác lập quy hoạch. Các hạn chế nêu
trên đã ảnh hưởng đến công tác lập, quản lý quy hoạch, xây dựng phát triển đô
thị và kế hoạch nâng loại đô thị của các đô thị trên địa bàn tỉnh. Thời gian tới,
để có cơ sở cho các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động hơn về thời gian, kinh
phí, nguồn vốn, xác định rõ cơ quan có trách nhiệm lập quy hoạch trong việc triển
khai tổ chức lập các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh
đảm bảo đồng bộ, đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị, làm căn cứ thực hiện chương
trình phát triển đô thị, kế hoạch nâng loại đô thị, từng bước xây dựng hoàn chỉnh
hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh theo định hướng của Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
đã được phê duyệt, góp phần nâng cao tỷ lệ phủ kín quy hoạch, việc lập, ban
hành Chương trình tổ chức lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn
tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2019-2020 và 2021-2025 là thực sự cần thiết.
II. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Cụ thể hóa Đồ án Quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh Phú Yên đến năm 2025; Đề án Chương trình phát triển đô thị tỉnh Phú
Yên đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2030 và Kế hoạch phát triển đô thị trên địa
bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020. Đảm bảo phủ kín quy hoạch chung xây dựng,
quy hoạch chung đô thị đáp ứng yêu cầu định hướng đầu tư, phát triển kinh tế -
xã hội trong những năm tới. Nâng cao tỷ lệ phủ kín quy hoạch phân khu so với
quy hoạch chung, tạo cơ sở pháp lý cho việc giải quyết các thủ tục về đất đai,
đầu tư xây dựng, tạo lập cơ sở hạ tầng để phát triển kinh tế - xã hội.
- Giúp các cơ quan, đơn vị, địa
phương chủ động hơn về thời gian, kinh phí, nguồn vốn, xác định rõ cơ quan có
trách nhiệm trong việc tổ chức lập các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô
thị, góp phần nâng cao tỷ lệ phủ kín quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên
địa bàn tỉnh.
- Xác định lộ trình, thời gian,
kinh phí, nguồn vốn, các nhiệm vụ chủ yếu, nội dung công việc và phân công cụ
thể trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị của các cơ
quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, để làm cơ sở tập trung chỉ đạo, tổ
chức triển khai thực hiện có hiệu quả trong công tác lập quy hoạch.
2. Yêu cầu
- Nội dung Chương trình cần bám
sát các mục tiêu đề ra; việc triển khai thực hiện Chương trình phải đảm bảo tiết
kiệm, hiệu quả và mang tính khả thi.
- Việc triển khai thực hiện Chương
trình cần có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo theo lộ trình, thời gian, phù hợp với
quy định và tình hình thực tế tại mỗi địa phương.
- Công tác tổ chức lập các đồ án
quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị cần được tiến hành theo trình tự, thủ tục
quy định, đảm bảo chất lượng, thời gian theo yêu cầu.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương
cần phối hợp chặt chẽ trong quá trình lập các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch
đô thị để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất, tạo sự kết nối giữa các khu vực,
vùng.
- Chương trình phải phù hợp với
các mục tiêu, định hướng được xác định trong Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (do tỉnh đang tổ chức lập). Trong quá trình
triển khai thực hiện, trường hợp có nội dung chưa phù hợp, phải kịp thời rà
soát, cập nhật, điều chỉnh để đảm bảo sự thống nhất với Quy hoạch tỉnh Phú Yên
và các quy hoạch cấp trên theo quy định pháp luật về quy hoạch.
III. CĂN CỨ LẬP
CHƯƠNG TRÌNH
- Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm
2009;
- Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
- Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày
20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
- Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18/6/2014;
- Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
- Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: Số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị; số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng; số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Công văn số 11753/BTC-HCSN
ngày 02/10/2019 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch vốn sự
nghiệp kinh tế để lập Quy hoạch;
- Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh:
Số 52/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Phú Yên đến năm 2025; số 2726/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 về việc phê duyệt Đề án
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2030;
số 328/QĐ-UBND ngày 15/02/2017 về việc ban hành Kế hoạch phát triển đô thị trên
địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020; số 616/QĐ-UBND ngày 24/4/2019 về việc
thống nhất chủ trương lập Chương trình tổ chức lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch
đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2019-2020 và 2021-2025; số
1094/QĐ-UBND ngày 23/7/2019 về việc phê duyệt Đề cương và dự toán chi phí lập
Chương trình tổ chức lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh
Phú Yên, giai đoạn 2019-2020 và 2021-2025;
- Căn cứ Công văn số
1235/UBND-ĐTXD ngày 12/3/2020 của UBND tỉnh về việc Chương trình phát triển đô
thị tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 và Chương trình tổ chức lập
quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn
2019-2020 và 2021-2025;
IV. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Phạm
vi nghiên cứu: Việc tổ chức lập các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị
được thực hiện ở 09 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Khu
kinh tế Nam Phú Yên; Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh và các khu chức
năng khác trên địa bàn tỉnh.
2. Loại đồ án quy hoạch: Quy hoạch vùng
liên huyện; quy hoạch vùng huyện; quy hoạch chung đô thị; quy hoạch chung khu
chức năng; quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/5.000; 1/2.000) các khu vực trong đô thị
và các khu chức năng, gồm các giai đoạn sau:
a) Giai đoạn 2019-2020: Tổng số có 33 đồ án quy
hoạch, gồm: 02 đồ án quy hoạch vùng liên huyện; 03 đồ án quy hoạch vùng huyện;
08 đồ án quy hoạch chung đô thị; 02 đồ án quy hoạch chung khu chức năng; 18 đồ
án quy hoạch phân khu đô thị. Trong đó:
- Cấp tỉnh tổ chức lập 09 đồ án quy hoạch.
- Cấp huyện tổ chức lập 24 đồ án quy hoạch.
- Tổng kinh phí: Khoảng 78.518 triệu đồng:
+ Nguồn vốn ngân sách tỉnh: Khoảng 18.207
triệu đồng;
+ Nguồn vốn ngân sách huyện: Khoảng 49.011
triệu đồng;
+ Nguồn vốn vận động tài trợ theo hình thức
xã hội hóa: Khoảng 11.300 triệu đồng.
b) Giai đoạn 2021-2025: Tổng số có 34 đồ án quy
hoạch, cụ thể:
- Năm 2021 (có 15 đồ án quy hoạch): 02 đồ
án quy hoạch chung đô thị; 02 đồ án quy hoạch chung khu chức năng; 07 đồ án quy
hoạch phân khu đô thị; 04 đồ án quy hoạch phân khu khu chức năng. Trong đó:
+ Cấp tỉnh tổ chức lập 08 đồ án quy hoạch;
+ Cấp huyện tổ chức lập 07 đồ án quy hoạch.
+ Tổng kinh phí: Khoảng 27.235 triệu đồng:
++ Nguồn vốn ngân sách tỉnh: Khoảng 10.041
triệu đồng;
++ Nguồn vốn ngân sách huyện: Khoảng
11.994 triệu đồng;
++ Nguồn vốn vận động tài trợ theo hình thức
xã hội hóa: Khoảng 5.200 triệu đồng.
- Năm 2022 (có 07 đồ án quy hoạch): 01 đồ
án quy hoạch chung đô thị; 04 đồ án quy hoạch phân khu đô thị; 02 đồ án quy hoạch
phân khu khu chức năng. Trong đó:
+ Cấp tỉnh tổ chức lập 03 đồ án quy hoạch;
+ Cấp huyện tổ chức lập 04 đồ án quy hoạch.
+ Tổng kinh phí: Khoảng 17.600 triệu đồng:
++ Nguồn vốn ngân sách tỉnh: Khoảng 6.200
triệu đồng;
++ Nguồn vốn ngân sách huyện: Khoảng
11.400 triệu đồng.
- Năm 2023 (có 06 đồ án quy hoạch): 01 đồ
án quy hoạch chung đô thị; 03 đồ án quy hoạch phân khu đô thị; 02 đồ án quy hoạch
phân khu khu chức năng. Trong đó:
+ Cấp tỉnh tổ chức lập 03 đồ án quy hoạch;
+ Cấp huyện tổ chức lập 03 đồ án quy hoạch.
+ Tổng kinh phí: Khoảng 10.600 triệu đồng:
++ Nguồn vốn ngân sách tỉnh: Khoảng 2.500
triệu đồng;
++ Nguồn vốn ngân sách huyện: Khoảng 4.700
triệu đồng;
++ Nguồn vốn vận động tài trợ theo hình thức
xã hội hóa: Khoảng 3.400 triệu đồng.
- Năm 2024: (có 03 đồ án quy hoạch): 02 đồ
án quy hoạch phân khu đô thị; 01 đồ án quy hoạch phân khu khu chức năng. Trong
đó:
+ Cấp huyện tổ chức lập 03 đồ án quy hoạch.
+ Tổng kinh phí: Khoảng 3.900 triệu đồng:
++ Nguồn vốn ngân sách huyện: Khoảng 3.000
triệu đồng.
++ Nguồn vốn vận động tài trợ theo hình thức
xã hội hóa: Khoảng 900 triệu đồng.
- Năm 2025: 03 đồ án quy hoạch phân khu
khu chức năng. Trong đó:
+ Cấp huyện tổ chức lập 03 đồ án quy hoạch.
+ Nguồn vốn vận động tài trợ theo hình thức
xã hội hóa: Khoảng 2.240 triệu đồng.
Trách nhiệm tổ chức lập đồ án quy hoạch và các nội
dung khác: Chi tiết như Phụ lục 1.
c) Các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị
do các Nhà đầu tư tài trợ kinh phí lập quy hoạch:
- Năm 2020: (có 13 đồ án quy hoạch):
01 đồ án quy hoạch chung; 12 đồ án quy hoạch phân khu. Trong đó:
+ Cấp tỉnh tổ chức lập 09 đồ án quy hoạch;
+ Cấp huyện tổ chức lập 04 đồ án quy hoạch.
+ Tổng kinh phí tài trợ lập quy hoạch: Khoảng
21.589 triệu đồng.
Trách nhiệm tổ chức lập đồ án quy hoạch và các nội
dung khác: Chi tiết như Phụ lục 2.
3. Thời gian triển khai: Giai đoạn
2019-2020 và 2021-2025.
4. Về nguồn vốn:
a) Nguồn vốn ngân sách:
- Đối với các đồ án quy hoạch vùng liên huyện,
quy hoạch chung đô thị mới, quy hoạch chung khu chức năng, UBND tỉnh xem xét,
cân đối nguồn vốn, bố trí kinh phí cho công tác lập quy hoạch bằng nguồn vốn
ngân sách của tỉnh.
- Đối với các đồ án quy hoạch vùng huyện, quy hoạch
chung đô thị, quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch phân khu khu chức năng, UBND
cấp huyện xem xét, cân đối nguồn vốn, bố trí kinh phí cho công tác lập quy hoạch
bằng nguồn vốn ngân sách của huyện; trong đó, các địa phương thật sự khó khăn về
ngân sách có thể xem xét, đề nghị tỉnh hỗ trợ một phần kinh phí đối với các đồ
án quy hoạch có tính chất quan trọng.
b) Nguồn vốn khác: UBND tỉnh khuyến khích các tổ
chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ kinh phí theo
hình thức xã hội hóa để lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng: Có trách nhiệm tổ chức lập
quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đối với các đồ án quy hoạch được giao tổ
chức lập quy hoạch; kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình để
kịp thời tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện Chương trình đảm bảo theo đúng lộ
trình đề ra. Quá trình thực hiện nếu có phát sinh các đồ án quy hoạch cần được
lập để đáp ứng các yêu cầu phát triển thì báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh bổ sung
làm căn cứ thực hiện.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp
chặt chẽ với Sở Xây dựng trong công tác lập quy hoạch sử dụng đất ở các địa
phương trên địa bàn tỉnh để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất với quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị. Cung cấp bản đồ nền địa hình phục vụ công tác lập quy hoạch.
3. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng ngân
sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để các địa phương, đơn vị thực hiện
theo quy định.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Căn
cứ vào nội dung Chương trình có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch xây dựng, quy
hoạch đô thị đối với các đồ án quy hoạch được giao tổ chức lập quy hoạch; đảm bảo
chất lượng, đúng trình tự, thủ tục và thời gian theo quy định. Chỉ đạo đơn vị
chuyên môn cân đối, bố trí nguồn vốn cho công tác lập quy hoạch.
5. Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên; Ban
Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh: Căn cứ vào nội dung Chương
trình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo quy hoạch được lập
có chất lượng, đúng trình tự, thủ tục theo quy định.
6. Văn phòng UBND tỉnh: Phối hợp với Sở
Xây dựng tham mưu UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan triển khai thực hiện Chương trình này. Định kỳ vào ngày 25/6 và ngày
25/12 hằng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan báo cáo UBND tỉnh về
tình hình thực hiện Chương trình. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc phải kịp thời báo cáo UBND tỉnh để xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC 1
CHƯƠNG TRÌNH TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUY HOẠCH
ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2019-2020 VÀ 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 của UBND tỉnh)
A. GIAI ĐOẠN 2019-2020
STT
|
Tên đồ án
|
Phạm vi,
ranh giới khu vực lập quy hoạch
|
Tính chất
khu vực lập quy hoạch
|
Quy mô diện
tích (ha)
|
Quy mô dân
số (nghìn người)
|
Kinh phí dự
kiến (triệu đồng); nguồn vốn
|
Cơ quan tổ
chức lập quy hoạch
|
TỪ NĂM 2019
ĐẾN NĂM 2020
|
I. Quy hoạch vùng liên huyện và vùng huyện
|
1
|
Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện ven biển tỉnh
Phú Yên đến năm 2030.
|
Khu vực ven biển thuộc các huyện: Tuy An, Đông
Hòa; thị xã Sông Cầu và thành phố Tuy Hòa.
|
Là vùng kinh tế động lực của tỉnh, có ý nghĩa
chiến lược về kinh tế, quốc phòng và an ninh.
|
Khoảng 20.000
|
Khoảng 300
|
Khoảng 3.500; vốn
ngân sách hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện tiểu vùng
cao nguyên phía Tây tỉnh Phú Yên (vùng cao nguyên Vân Hòa).
|
Khu vực thuộc các xã: Sơn Long, Sơn Định, Sơn Xuân
(huyện Sơn Hòa) và An Thọ, An Lĩnh, An Xuân (huyện Tuy An).
|
Định hướng các khu vực phát triển du lịch sinh
thái nghỉ dưỡng, các khu ở mang tính đặc trưng của vùng cao nguyên,…
|
Khoảng 10.000
|
Khoảng 150
|
Khoảng 3.500; vốn
ngân sách hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Sông Hinh.
|
Toàn bộ ranh giới hành chính huyện Sông Hinh.
|
Có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh;
nơi giao thương về nguyên liệu, sản phẩm nông lâm sản; giữ gìn, phát huy văn hóa
các dân tộc.
|
Khoảng 89.000
|
Khoảng 59
|
Khoảng 2.400;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Sông
Hinh
|
4
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Sơn Hòa.
|
Toàn bộ ranh giới hành chính huyện Sơn Hòa.
|
Là cửa ngõ phía Tây của tỉnh; không gian phát triển
sản xuất nông nghiệp; phát triển du lịch sinh thái.
|
Khoảng 95.000
|
Khoảng 58
|
Khoảng 2.400;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Sơn
Hòa
|
5
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đồng Xuân.
|
Toàn bộ ranh giới hành chính huyện Đồng Xuân.
|
Không gian phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp;
phát triển kinh tế trang trại; công nghiệp chế biến nông lâm sản.
|
Khoảng 100.000
|
Khoảng 65
|
Khoảng 2.500;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Đồng
Xuân
|
II. Quy hoạch chung đô thị
|
1. Thành phố Tuy Hòa
|
1.1
|
Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố
Tuy Hòa và khu vực phụ cận, tỉnh Phú Yên đến năm 2040.
|
Toàn bộ ranh hành chính thành phố Tuy Hòa và
khu vực phụ cận.
|
- Là đô thị tỉnh lỵ, trung tâm kinh tế, chính
trị, văn hóa, thương mại - dịch vụ, khoa học - kỹ thuật của tỉnh.
- Là đô thị hạt nhân, trung tâm động lực tổng
hợp toàn tỉnh.
- Là đô thị hướng biển, một trong những trung
tâm kinh tế biển của quốc gia, trung tâm du lịch, GD-ĐT vùng Nam Trung Bộ,
duyên hải miền Trung và Tây Nguyên.
- Là đầu mối giao thông quan trọng của vùng
Nam Trung Bộ là một trong các cửa ngõ mới về phía Đông cho vùng Tây Nguyên,
Nam Lào, Đông Bắc Campuchia, Thái Lan.
- Là một trong những địa bàn giữ vị trí chiến
lược quan trọng về quốc phòng, an ninh khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
|
Khoảng 17.000
|
Khoảng 160
|
Khoảng 5.993;
ngân sách tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
2. Thị xã Sông Cầu
|
2.1
|
Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã
Sông Cầu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
|
Toàn bộ ranh giới hành chính thị xã Sông Cầu.
|
- Khai thác và phát huy các tiềm năng, lợi thế
nhằm xây dựng các định hướng phát triển đô thị và hướng đầu tư theo từng giai
đoạn đáp ứng nhu cầu phát triển mới, hội nhập với sự phát triển của vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ và vùng tỉnh Phú Yên, tạo đà thúc đẩy quá trình đô thị
hóa và tăng trưởng kinh tế.
- Xây dựng và phát triển thị xã Sông Cầu đồng
bộ về mạng lưới hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; tổ chức không gian và tạo
lập hình ảnh đô thị mang bản sắc khu vực, đảm bảo phát triển bền vững, cải
thiện chất lượng cuộc sống cho người dân.
- Xây dựng các tiêu chí hướng tới sự phát triển
đô thị trong tương lai, với các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đạt cấp đô thị loại
II, từng bước thực hiện nâng cấp đô thị theo lộ trình.
|
Khoảng 49.279,3
|
|
Khoảng 3.500;
ngân sách thị xã
|
UBND thị xã
Sông Cầu
|
2.2
|
Quy hoạch chung xây dựng đô thị Xuân Lộc.
|
Toàn bộ ranh giới hành chính xã Xuân Lộc, thị
xã Sông Cầu.
|
- Là cửa ngõ phía Bắc của tỉnh Phú Yên, đóng vai
trò kết nối giao thương với tỉnh Bình Định.
- Là khu trung tâm hỗ trợ phát triển khu vực
Nam tỉnh Bình Định, Bắc thị xã Sông Cầu, xây dựng các khu du lịch sinh thái,
tạo động lực phát triển thương mại - dịch vụ, sản xuất công nghiệp.
|
Khoảng 8.510
|
Khoảng 15,84
|
Khoảng 1.638;
ngân sách tỉnh
|
Sở Xây dựng (Đã
được UBND tỉnh phê duyệt Nhiệm vụ).
|
3. Huyện Sơn Hòa
|
3.1
|
Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Củng Sơn đến
năm 2030.
|
Toàn bộ ranh giới hành chính thị trấn Củng Sơn
và một phần ranh giới xã Suối Bạc và xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa.
|
- Là đô thị loại IV, trung tâm hành chính,
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, kỹ thuật, dịch vụ công cộng
huyện Sơn Hòa.
- Là đầu mối giao thông, giao lưu kinh tế với
các huyện miền núi tỉnh Phú Yên, là đầu mối giao thương của tỉnh Phú Yên với
các tỉnh Tây Nguyên qua Quốc lộ 25.
- Có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh
của huyện cũng như của tỉnh tại khu vực miền núi phía Tây.
|
Khoảng 2.976
|
Khoảng 25
|
Khoảng 1.930;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Sơn
Hòa (Đã được UBND tỉnh phê duyệt Nhiệm vụ; UBND huyện Sơn Hòa đang tổ chức
lập Đồ án quy hoạch).
|
4. Huyện Tuy An
|
4.1
|
Quy hoạch chung đô thị Chí Thạnh và vùng phụ cận
đến năm 2035.
|
Toàn huyện.
|
Đô thị loại IV.
|
|
Khoảng 60-100
|
Khoảng 3.900;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Tuy
An (Đã được UBND tỉnh phê duyệt Nhiệm vụ).
|
5. Huyện Sông Hinh
|
5.1
|
Quy hoạch chung thị trấn Hai Riêng đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045.
|
Toàn bộ ranh giới hành chính thị trấn Hai
Riêng.
|
Trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa - xã hội.
|
Khoảng 698
|
Khoảng 25
|
Khoảng 1.721;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Sông
Hinh (Đã được UBND tỉnh phê duyệt Nhiệm vụ; đang tổ chức lập Đồ án Quy hoạch
chung).
|
6. Huyện Phú Hòa
|
6.1
|
Quy hoạch chung xây dựng đô thị Phong Niên, xã
Hòa Thắng (kết hợp Quy hoạch phân khu Khu Trung tâm).
|
Thuộc thôn Phong Niên, xã Hòa Thắng, huyện Phú
Hòa.
|
Là đô thị vệ tinh cho đô thị huyện lỵ thị trấn
Phú Hòa, tạo động lực phát triển thương mại, dịch vụ, kết nối giao thương các
huyện Tây Hòa, Sơn Hòa, Sông Hinh; tạo không gian đô thị dọc Quốc lộ 25, góp
phần phát triển KT-XH của huyện.
|
Khoảng 268,5
|
Khoảng 24,18
|
Khoảng 2.500;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Phú
Hòa
|
6.2
|
Quy hoạch chung đô thị Hòa Trị (kết hợp Quy hoạch
phân khu Khu Trung tâm).
|
Toàn xã Hòa Trị, huyện Phú Hòa.
|
Là đô thị vệ tinh cho đô thị huyện lỵ thị trấn
Phú Hòa, tạo đông lực phát triển thương mại, dịch vụ; kết nối hạ tầng các khu
quy hoạch Bắc KDL Thuận Thảo, đường Trần Phú nối dài, góp phần phát triển
KT-XH của huyện.
|
Khoảng 1.596
|
Khoảng 20
|
Khoảng 2.500;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Phú
Hòa
|
III. Quy hoạch chung khu chức năng (khu
kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu
nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao)
|
1. Khu kinh tế Nam Phú Yên
|
1.1
|
Điều chỉnh Quy hoạch chung Khu Kinh tế Nam Phú
Yên đến năm 2040.
|
- Đông giáp: Biển Đông.
- Tây giáp: Hành lang cao tốc Bắc - Nam.
- Nam giáp: Huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
- Bắc giáp: Sông Đà Rằng.
|
- Là khu kinh tế biển đa ngành, đa lĩnh vực với
trọng tâm phát triển là: Công nghiệp công nghệ cao, các ngành công nghiệp gắn
với cảng biển; du lịch sinh thái; đô thị dịch vụ TM-DL sông, biển gắn với việc
khai thác sân bay Tuy Hòa và hệ thống cảng biển; phát triển kinh tế biển truyền
thống gắn kết chặt chẽ phát triển kinh tế với đảm bảo QP-AN và thích ứng với
biến đổi khí hậu.
- Là một trong các đầu mối về GTVT, giao
thương và giao lưu quốc tế quan trọng của khu vực miền Trung và Tây Nguyên; cửa
ngõ kết nối ra biển Đông của Tây Nguyên và các nước ASEAN.
- Là Khu kinh tế tổng hợp có hạ tầng hiện đại
làm động lực phát triển cho vùng Duyên hải Nam trung bộ. Có liên kết hỗ trợ
và chia sẻ với Khu kinh tế Vân Phong và các vùng phụ cận.
|
Khoảng 20.730
|
Dự báo sơ bộ đến
năm 2030 khoảng 170-180
|
Khoảng 6.500; ngân
sách tỉnh
|
UBND tỉnh (Thủ
tướng Chính phủ đã phê duyệt Nhiệm vụ Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch). Ban Quản
lý Khu kinh tế là đầu mối lập.
|
2. Huyện Tuy An
|
2.1
|
Quy hoạch chung khu vực Hòn Yến.
|
Xã An Hòa Hải, huyện Tuy An.
|
|
Khoảng 900
|
|
Khoảng 2.100; vốn
ngân sách hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Sở Xây dựng
|
IV. Quy hoạch phân khu (các khu vực
trong đô thị)
|
1. Thành phố Tuy Hòa
|
1.1
|
Quy hoạch phân khu Khu vực xung quanh núi Chóp
Chài.
|
Khu vực xung quanh núi Chóp Chài.
|
|
Khoảng 580
|
|
Khoảng 2.200; vốn
ngân sách hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Sở Xây dựng
|
1.2
|
Điều chỉnh quy hoạch phân khu dọc hai bên tuyến
Quốc lộ 25 (đoạn từ cầu Trần Hưng Đạo đến tuyến tránh Quốc lộ 1).
|
- Đông giáp: Đường Nguyễn Tất Thành.
- Tây giáp: Tuyến tránh Quốc lộ 1.
- Nam giáp: Ranh giới Đồ án Quy hoạch phân khu
xây dựng Khu đô thị phía Bắc Sông Ba (đoạn từ cầu Đà Rằng mới đến cầu Đà Rằng
cũ).
- Bắc giáp: Ruộng lúa và ranh giới Đồ án Quy hoạch
phân khu xây dựng Khu đô thị phía Bắc Khu du lịch Thuận Thảo đến phía Bắc đường
Trần Phú nối dài, thành phố Tuy Hòa.
|
- Tính chất của trục Quốc lộ 25
được định hướng là trục thương mại - dịch vụ - tổng hợp.
- Là cửa ngõ phía Tây của thành
phố Tuy Hòa, kết nối liên tỉnh (tỉnh Đắk Lắk), liên huyện (huyện Sơn Hòa, huyện
Sông Hinh).
|
Khoảng 279
|
|
Khoảng 1.715;
ngân sách tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
2. Thị xã Sông Cầu
|
2.1
|
Quy hoạch phân khu Khu phố Dân Phước - Vạn Phước,
phường Xuân Thành.
|
- Đông giáp: Khu dân cư Tam Giang - Mỹ Hải và
vịnh Xuân Đài.
- Tây giáp: Khu dân cư và núi.
- Nam giáp: Núi.
- Bắc giáp: Đường QH 6-18.
|
Điều chỉnh lại các khu đô thị, nhà ở đã triển
khai để đảm bảo tính đồng nhất về cấu trúc không gian với khu vực xung quanh.
Dọc các trục chính đô thị khuyến khích các tòa nhà cao tầng, có khoảng lùi an
toàn hướng mở ra không gian cây xanh mặt nước.
|
Khoảng 90
|
|
Khoảng 1.800;
ngân sách thị xã
|
UBND thị xã
Sông Cầu (Đã có chủ trương của UBND thị xã Sông Cầu).
|
2.2
|
Quy hoạch phân khu bờ Nam sông Tam Giang, phường
Xuân Phú.
|
- Đông giáp: Đường Phạm Văn Đồng.
- Tây giáp: Tuyến tránh Quốc lộ 1.
- Nam giáp: Tuyến tránh Quốc lộ 1.
- Bắc giáp: Đường Nguyễn Văn Linh.
|
Xây dựng quần thể kiến trúc hiện đại đồng bộ tại
các KĐT mới với nhiều không gian mở gắn kết với khu vực cây xanh mặt nước.
Các công trình dịch vụ với hình dáng hiện đại nhằm tạo ra các không gian sống
động và có kết nối đường đi bộ tới các khu trung tâm TMDV và các khu ở xung
quanh.
|
Khoảng 31
|
|
Khoảng 760;
ngân sách thị
xã
|
UBND thị xã
Sông Cầu (Đã có chủ trương của UBND thị xã Sông Cầu).
|
2.3
|
Quy hoạch phân khu xã Xuân Cảnh.
|
- Đông giáp: Đầm Cù Mông.
- Tây giáp: Núi.
- Nam giáp: Xã Xuân Thịnh.
- Bắc giáp: Cầu Bình Phú.
|
Phát triển các KDC tương đương các đơn vị ở
sinh thái, xây dựng đầy đủ về hạ tầng xã hội và đồng bộ về hạ tầng xã hội để
đáp ứng nhu cầu nhà ở của lao động khu công nghiệp đồng bộ gắn kết hài hòa với
các điểm dân cư nông thôn hiện hữu tại khu vực. Phát triển KDC nhà vườn thấp
tầng truyền thống kết hợp với khu nuôi trồng thủy sản ven đầm Cù Mông và ven
biển.
|
Khoảng 312
|
|
Khoảng 3.000;
ngân sách thị xã
|
UBND thị xã
Sông Cầu (Đã có chủ trương của UBND thị xã Sông Cầu).
|
2.4
|
Quy hoạch phân khu xã Xuân Thịnh.
|
- Đông giáp: Khu du lịch cao cấp Bãi Từ Nham.
- Tây giáp: Quốc lộ 1.
- Nam giáp: Núi.
- Bắc giáp: Đầm Cù Mông.
|
Khu đô thị dịch vụ du lịch tại phía Bắc xã
Xuân Thịnh là nơi có quỹ đất xây dựng thuận lợi gắn với bờ biển dài đẹp và những
ngọn đồi cát sẽ hình thành đô thị du lịch kết hợp với trung tâm văn hóa du lịch
biển. Phát triển các tổ hợp du lịch cao cấp tại Bãi Từ Nham là các khu resort
cao cấp quy mô lớn. Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu Đông Nam Từ Nham.
Tăng cường chất lượng và sự đa dạng về cảnh quan đô thị du lịch, phát triển hệ
thống không gian mở, các tuyến đi bộ kết nối các quảng trường với công trình
văn hóa, thương mại và dịch vụ.
|
Khoảng 260
|
|
Khoảng 2.800;
ngân sách thị xã
|
UBND thị xã
Sông Cầu (Đã có chủ trương của UBND thị xã Sông Cầu).
|
2.5
|
Quy hoạch phân khu Khu phố Phước Lý, phường
Xuân Yên.
|
- Đông giáp: Vịnh Xuân Đài.
- Tây giáp: Quốc lộ 1.
- Nam giáp: Đất thu hồi của Công ty xăng dầu
Phú Yên.
- Bắc giáp: Khu dân cư.
|
Được định hướng là khu đô thị dịch vụ đa chức
năng, bao gồm các chức năng: Hành chính, dịch vụ đô thị, các đơn vị ở, du lịch,
không gian xanh và vui chơi giải trí,…
|
Khoảng 40
|
|
Khoảng 900;
ngân sách thị xã
|
UBND thị xã
Sông Cầu (Đã có chủ trương của UBND thị xã Sông Cầu).
|
2.6
|
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu trung tâm Xuân
Hải và vùng phụ cận.
|
- Đông giáp: QL.1D và Đồ án quy hoạch chi tiết
khu dân cư Xuân Hải đã được phê duyệt.
- Tây giáp: Đầm Cù Mông.
- Nam giáp: Đường Xuân Bình-Xuân Hải.
- Bắc giáp: Đồi núi.
|
Là trung tâm hành chính, văn hóa, thương mại -
dịch vụ của đô thị Xuân Hải, thị xã Sông Cầu.
|
Khoảng 250
|
Khoảng 11,56
|
Khoảng 2.361;
ngân sách tỉnh
|
Sở Xây dựng (Đã
được UBND tỉnh phê duyệt Nhiệm vụ).
|
2.7
|
Quy hoạch phân khu phía Đông Lê Hồng Phong.
|
- Đông giáp: Đường Phạm Văn Đồng.
- Tây giáp: Đường Lê Hồng Phong.
- Nam giáp: Đường Nguyễn Văn Trỗi.
- Bắc giáp: Đường 1/4.
|
Xây dựng quần thể kiến trúc hiện đại đồng bộ tại
các khu đô thị mới với nhiều không gian mở gắn kết với khu vực cây xanh mặt
nước. Các công trình dịch vụ với hình dáng hiện đại nhằm tạo ra các không
gian sống động và có kết nối đường đi bộ tới các khu trung tâm TM-DV và các
khu ở xung quanh.
|
Khoảng 36
|
|
Khoảng 850;
ngân sách thị xã
|
UBND thị xã
Sông Cầu.
|
2.8
|
Quy hoạch phân khu phía Tây tuyến tránh Quốc lộ
1.
|
- Đông giáp: Tuyến tránh Quốc lộ 1.
- Tây giáp: Đập Đá Vãi.
- Nam giáp: Núi.
- Bắc giáp: Núi.
|
Xây dựng quần thể kiến trúc hiện đại đồng bộ tại
các khu đô thị mới với nhiều không gian mở gắn kết với khu vực cây xanh mặt
nước. Các công trình dịch vụ với hình dáng hiện đại nhằm tạo ra các không
gian sống động và có kết nối đường đi bộ tới các khu trung tâm TM-DV và các
khu ở xung quanh.
|
Khoảng 70
|
|
Khoảng 1.600;
ngân sách thị
xã
|
UBND thị xã
Sông Cầu.
|
3. Huyện Đông Hòa
|
3.1
|
Quy hoạch phân khu phường Hòa Hiệp Trung (dự
kiến).
|
Phường Hòa Hiệp Trung (dự kiến).
|
|
Khoảng 110
|
|
Khoảng 1.600;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Đông
Hòa
|
3.2
|
Quy hoạch phân khu phường Hòa Hiệp Bắc (dự kiến).
|
Phường Hòa Hiệp Bắc (dự kiến).
|
|
Khoảng 200
|
|
Khoảng 2.000;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Đông
Hòa
|
3.3
|
Quy hoạch phân khu phường Hòa Hiệp Nam (dự kiến).
|
Phường Hòa Hiệp Nam (dự kiến).
|
|
Khoảng 105
|
|
Khoảng 1.600;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Đông
Hòa
|
4. Huyện Tuy An
|
4.1
|
Quy hoạch phân khu Khu dân cư Hòn Chồng.
|
Khu vực phía Tây Trung tâm thị trấn Chí Thạnh,
huyện Tuy An.
|
Khu dân cư.
|
Khoảng 150
|
|
Khoảng 2.400;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Tuy
An
|
4.2
|
Quy hoạch phân khu Khu đô thị An Mỹ (Khu đô thị
số 02).
|
Khu vực Trung tâm thị trấn, huyện Tuy An.
|
Đô thị loại V.
|
Khoảng 140
|
|
Khoảng 2.300;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Tuy
An
|
4.3
|
Quy hoạch phân khu Khu đô thị sinh thái.
|
Khu vực Trung tâm thị trấn Chí Thạnh (phía
Đông Quốc lộ 1 thuộc khu Nam thị trấn Chí Thạnh), huyện Tuy An.
|
Khu đô thị sinh thái.
|
Khoảng 85
|
|
Khoảng 1.500;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Tuy
An
|
4.4
|
Quy hoạch phân khu Khu Trung tâm Hành chính An
Hòa Hải.
|
Dọc tuyến ĐT.649 thuộc thôn Diêm Hội, xã An
Hòa, huyện Tuy An.
|
Khu Trung tâm Hành chính kết hợp khu nhà ở và
khu du lịch nghĩ dưỡng.
|
Khoảng 85
|
|
Khoảng 1.500;
ngân sách Huyện
|
UBND huyện Tuy
An
|
5. Huyện Đồng Xuân
|
5.1
|
Quy hoạch phân khu Khu phố Long An, thị trấn
La Hai.
|
- Đông giáp: Đường ĐT.641.
- Tây giáp: Cầu La Hai.
- Nam giáp: Xã Xuân Sơn Nam.
- Bắc giáp: Sông Kỳ Lộ.
|
|
Khoảng 80
|
|
Khoảng 1.050;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Đồng
Xuân
|
B. GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT
|
Tên đồ án
|
Phạm vi, ranh
giới khu vực lập quy hoạch
|
Tính chất
khu vực lập quy hoạch
|
Quy mô diện
tích (ha)
|
Quy mô dân
số (nghìn người)
|
Kinh phí dự
kiến (triệu đồng); nguồn vốn
|
Cơ quan tổ
chức lập quy hoạch
|
NĂM 2021
|
I. Quy hoạch chung đô thị
|
1. Huyện Tây Hòa
|
1.1
|
Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Sơn Thành
Đông (tương lai) (kết hợp Quy hoạch phân khu Khu Trung tâm).
|
Thuộc xã Sơn Thành Đông, huyện Tây Hòa.
|
Là đô thị phát triển chuyên ngành, trung tâm TMDV,
hỗ trợ du lịch phát triển công nghiệp cho Cụm công nghiệp Hòa Phú và Cụm công
nghiệp Đá Mài, phát triển du lịch sinh thái gắn với đập Đồng Cam, thúc đẩy
quá trình đô thị hóa, phát triển kinh tế của huyện.
|
Khoảng 1.200
|
Khoảng 9,8
|
Khoảng 2.500;
ngân sách tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
2. Huyện Sơn Hòa
|
2.1
|
Điều chỉnh quy hoạch mở rộng khu vực đô thị mới
Vân Hòa.
|
Thuộc xã Sơn Long, huyện Sơn Hòa.
|
|
Khoảng 800
|
|
Khoảng 2.100; vốn
ngân sách hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Sở Xây dựng
|
II. Quy hoạch chung khu chức năng (khu
kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu
nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao)
|
1. Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao tỉnh
|
1.1
|
Quy hoạch chung xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao tỉnh (giai đoạn 2).
|
- Đông giáp: Kênh N1 (từ ranh giới xã Hòa
Quang Nam đến ngã 3 đường bê tông vào nhà văn hóa thôn Đồng Mỹ và kênh N1).
- Tây giáp: Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao Phú Yên (giai đoạn 1).
- Nam giáp: Xã Hòa Quang Nam (theo đường ranh
giới của 2 xã).
- Bắc giáp: Núi cao và giáp ranh với xã Hòa Kiến,
thành phố Tuy Hòa.
|
- Là khu sản xuất NN ƯD CNC đặc thù cho vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ với những loại sản phẩm chính như: Lúa chất lượng cao,
mía đường, bông vải, hoa màu, chăn nuôi, nấm và chế phẩm vi sinh, cây ăn quả.
- Là hạt nhân về khoa học, công nghệ, nơi tổ
chức thực hiện các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao quy trình công
nghệ sản xuất chế biến và tổ chức sản xuất ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh
vực nông nghiệp.
- Là khu vực được quy hoạch và đầu tư xây dựng
theo các tiêu chí xây dựng nông thôn mới phù hợp với các loại hình sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
Khoảng 620
|
Khoảng 5,29
|
Khoảng 2.500;
ngân sách tỉnh
|
BQL Khu Nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh
|
2. Khu vực thuộc địa bàn huyện Tây Hòa
và huyện Phú Hòa
|
2.1
|
Quy hoạch chung các khu du lịch đập Đồng Cam.
|
Khu vực đập Đồng Cam thuộc địa bàn huyện Tây Hòa
và huyện Phú Hòa.
|
|
Khoảng 400
|
|
Khoảng 1.500; vốn
ngân sách hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Sở Xây dựng
|
III. Quy hoạch phân khu (các khu vực
trong đô thị)
|
1. Thành phố Tuy Hòa
|
1.1
|
Quy hoạch phân khu phía Tây đường vành đai phường
8 đến giáp ranh giới huyện Phú Hòa.
|
- Đông giáp: Đường vành đai phường 8.
- Tây giáp: Ruộng lúa.
- Nam giáp: Đường Trần Phú nối dài.
- Bắc giáp: Đường Nguyễn Hữu Thọ nối dài.
|
Cụ thể hóa Đồ án quy hoạch chung xây dựng
thành phố Tuy Hòa được duyệt. Tạo thêm nhiều quỹ đất lập các dự án đầu tư du
lịch, phát triển dân cư; xác định các giai đoạn phát triển, kế hoạch thực hiện,
các dự án có tính chất tạo động lực hình thành phát triển cho toàn bộ khu vực
và vùng phụ cận, xây dựng mô hình quản lý phát triển; đánh giá môi trường chiến
lược.
|
Khoảng 200
|
|
Khoảng 1.294;
ngân sách thành phố
|
UBND thành phố
Tuy Hòa
|
2. Thị xã Sông Cầu
|
2.1
|
Quy hoạch phân khu Khu đô thị mới Lệ Uyên, phường
Xuân Yên.
|
- Đông giáp: Vịnh Xuân Đài.
- Tây giáp: Đường Lệ Uyên - Bình Thạnh.
- Nam giáp: Vịnh Xuân Đài.
- Bắc giáp: Ranh giới xã Xuân Phương.
|
Khu vực Lệ Uyên - Xuân Phương là khu vực có quỹ
đất rộng, địa hình cảnh quan đẹp gắn liền với các mạch suối, hồ nước và đồi
núi thấp, sẽ hình thành các khu trung tâm đô thị mới như trung tâm hành
chính, văn hóa, TMDV, giáo dục đào tạo, y tế; các khu đô thị mới với kiến
trúc cao, thấp tầng.
|
Khoảng 80
|
|
Khoảng 1.600;
ngân sách thị xã
|
UBND thị xã
Sông Cầu (Đã có chủ trương của UBND thị xã Sông Cầu).
|
3. Huyện Phú Hòa
|
3.1
|
Quy hoạch phân khu xây dựng mở rộng khu nội thị
- thị trấn huyện lỵ huyện Phú Hòa (về phía Bắc).
|
Thuộc Đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn
Phú Hòa, huyện Phú Hòa.
|
Là khu vực tập trung các dự án khu nội thị thị
trấn Phú Hòa có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, là khu vực ven đô phát triển
các dự án xây dựng đất ở, thương mại, dịch vụ, giải quyết nhu cầu ở và các hạng
mục khác của khu vực.
|
Khoảng 100
|
Khoảng 10
|
Khoảng 1.900;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Phú
Hòa
|
3.2
|
Quy hoạch phân khu đô thị Phong Niên, xã Hòa
Thắng.
|
Thuộc Đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị
Phong Niên, xã Hòa Thắng, huyện Phú Hòa.
|
Là khu vực tập trung các trung tâm thương mại,
dịch vụ và du lịch sinh thái, có vai trò chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa,
phát triển kinh tế của huyện.
|
Khoảng 100
|
Khoảng 10
|
Khoảng 1.900;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Phú
Hòa
|
4. Huyện Tuy An
|
4.1
|
Quy hoạch phân khu Khu đô thị An Mỹ (Khu đô thị
số 01).
|
Khu vực phía Tây Quốc lộ 1, huyện Tuy An.
|
Khu nhà ở phát triển mới kết hợp các công
trình công cộng.
|
Khoảng 85
|
|
Khoảng 1.300;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Tuy
An
|
4.2
|
Quy hoạch phân khu Khu đô thị Chí Thạnh.
|
Khu nội thị thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An.
|
Khu Trung tâm hành chính huyện.
|
Khoảng 200
|
|
Khoảng 3.000;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Tuy
An
|
5. Huyện Đồng Xuân
|
5.1
|
Quy hoạch phân khu xây dựng thị trấn La Hai.
|
Phân khu 3, huyện Đồng Xuân.
|
Khu Trung tâm hành chính huyện.
|
Khoảng 105,9
|
Khoảng 3,3
|
Khoảng 1.000;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Đồng
Xuân
|
IV. Quy hoạch phân khu (các khu chức
năng)
|
1. Khu Kinh tế Nam Phú Yên
|
1.1
|
Điều chỉnh Quy hoạch phân khu xây dựng Khu phi
thuế quan.
|
Thuộc xã Hòa Hiệp Nam, huyện Đông Hòa.
|
Đô thị dịch vụ công nghiệp.
|
Khoảng 214,2
|
|
1.460; ngân
sách tỉnh
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
1.2
|
Quy hoạch phân khu Khu Hành chính Cảng Bãi Gốc.
|
Xã Hòa Tâm, huyện Đông Hòa.
|
|
Khoảng 20
|
|
Khoảng 287;
ngân sách tỉnh
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
1.3
|
Quy hoạch phân khu Khu Công nghiệp Hòa Tâm.
|
Xã Hòa Tâm, huyện Đông Hòa.
|
|
Khoảng 1.080
|
|
Khoảng 3.294;
ngân sách tỉnh
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
1.4
|
Quy hoạch phân khu Khu vực hạ lưu sông Bàn Thạch.
|
Xã Hòa Tâm, xã Hòa Hiệp Nam, huyện Đông Hòa.
|
|
Khoảng 500
|
|
Khoảng 1.600; vốn
ngân sách hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
NĂM 2022
|
I. Quy hoạch chung đô thị
|
1. Huyện Sơn Hòa
|
1.1
|
Quy hoạch chung xây dựng đô thị Trà Kê, xã Sơn
Hội (kết hợp Quy hoạch phân khu Khu Trung tâm).
|
Thuộc thôn Trà Kê, xã Sơn Hội, huyện Sơn Hòa.
|
Đảm bảo tính đồng bộ, phù hợp với nguồn vốn đầu
tư và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; định hướng, giải pháp, đầu
tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội, môi trường điểm dân cư, hạn chế tối đa những
ảnh hưởng do thiên tại, nền đất yếu.
|
Khoảng 30
|
Khoảng 2
|
Khoảng 2.500;
ngân sách tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
II. Quy hoạch phân khu (các khu vực
trong đô thị)
|
1. Thị xã Sông Cầu
|
1.1
|
Quy hoạch phân khu xã Xuân Phương.
|
- Đông giáp: Đồi núi.
- Tây giáp: Vịnh Xuân Đài.
- Nam giáp: Vịnh Xuân Đài.
- Bắc giáp: Đồi núi.
|
Các khu dân cư hiện trạng ven vịnh sẽ từng bước
được cải tạo, chỉnh trang và khuyến khích chuyển đổi chức năng theo mô hình
đô thị mới hiện đại, tiện nghi.
|
Khoảng 490
|
|
Khoảng 3.700;
ngân sách thị xã
|
UBND thị xã
Sông Cầu
|
1.2
|
Quy hoạch phân khu xã Xuân Hòa.
|
- Đông giáp: Biển Đông.
- Tây giáp: Quốc lộ 1D.
- Nam giáp: Đầm Cù Mông.
- Bắc giáp: Biển Đông.
|
Khu vực dân cư dịch vụ ven biển phát triển mới
thuộc xã Xuân Hòa sẽ hình thành các khu chức năng mới kết hợp với khu dân cư
hiện hữu sẽ là khu dân cư mới kết hợp phục vụ Khu công nghiệp Đông Bắc Sông Cầu
và các khu du lịch cộng đồng.
|
Khoảng 370
|
|
Khoảng 3.200;
ngân sách thị xã
|
UBND thị xã
Sông Cầu
|
2. Huyện Tuy An
|
2.1
|
Quy hoạch phân khu các vùng phụ cận Khu đô thị
Chí Thạnh.
|
Khu vực ngoại thị (dự kiến các xã An Dân, An
Thạch, An Định), huyện Tuy An.
|
Trung tâm Hành chính; Khu dân cư kết hợp các
công trình công cộng.
|
Khoảng 250
|
|
Khoảng 3.000;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Tuy
An
|
2.2
|
Quy hoạch phân khu Khu Trung tâm xã An Ninh
Tây.
|
Khu vực xã An Ninh Tây dự kiến lên phường sau khi
quy hoạch được duyệt.
|
Khu Trung tâm Hành chính kết hợp thương mại, dịch
vụ, du lịch.
|
Khoảng 100
|
|
Khoảng 1.500;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Tuy
An
|
III. Quy hoạch phân khu (các khu chức
năng)
|
1. Khu Kinh tế Nam Phú Yên
|
1.1
|
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Đa
Ngành 1.
|
Thuộc xã Hòa Xuân Đông và xã Hòa Xuân Tây, huyện
Đông Hòa.
|
Công nghiệp đa ngành.
|
Khoảng 435
|
|
Khoảng 1.800;
ngân sách tỉnh
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
1.2
|
Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Đa
Ngành 2.
|
Thuộc xã Hòa Tâm và xã Hòa Xuân Đông, huyện
Đông Hòa.
|
Công nghiệp đa ngành.
|
Khoảng 420
|
|
Khoảng 1.900;
ngân sách tỉnh
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
NĂM 2023
|
I. Quy hoạch chung đô thị
|
1. Huyện Đồng Xuân
|
1.1
|
Quy hoạch chung xây dựng đô thị thị trấn Xuân
Lãnh (kết hợp Quy hoạch phân khu Khu Trung tâm).
|
Toàn xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân.
|
Đô thị loại V, tiểu vùng trực thuộc huyện Đồng
Xuân.
|
Khoảng 8.464
|
Khoảng 8,82
|
Khoảng 2.500;
ngân sách tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
II. Quy hoạch phân khu (các khu vực
trong đô thị)
|
1. Thị xã Sông Cầu
|
1.1
|
Quy hoạch phân khu Khu đô thị mới Lệ Uyên, xã
Xuân Phương.
|
- Đông giáp: Ranh giới phường Xuân Yên.
- Tây giáp: Núi.
- Nam giáp: Đường Lệ Uyên - Bình Thạnh.
- Bắc giáp: Núi.
|
Khu vực Lệ Uyên, xã Xuân Phương là khu vực có
quỹ đất khá rộng, địa hình cảnh quan đẹp gắn liền với các mạch suối, hồ nước và
đồi núi thấp, sẽ hình thành các khu trung tâm đô thị mới như trung tâm hành
chính, văn hóa, thương mại, dịch vụ, GD-ĐT, y tế; các khu đô thị mới với các
kiến trúc cao, thấp tầng.
|
Khoảng 100
|
|
Khoảng 2.000;
ngân sách thị xã
|
UBND thị xã
Sông Cầu
|
2. Huyện Tuy An
|
2.1
|
Quy hoạch phân khu Khu Trung tâm xã An Ninh
Đông.
|
Khu vực xã An Ninh Đông dự kiến lên phường sau
khi quy hoạch được duyệt.
|
Khu Trung tâm Hành chính kết hợp thương mại, dịch
vụ, du lịch.
|
Khoảng 100
|
|
Khoảng 1.500;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Tuy
An
|
2.2
|
Quy hoạch phân khu Khu Trung tâm xã An Hải.
|
Khu vực xã An Hải dự kiến lên phường sau khi
quy hoạch được duyệt.
|
Khu Trung tâm Hành chính kết hợp thương mại, dịch
vụ, du lịch.
|
Khoảng 80
|
|
Khoảng 1.200;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Tuy
An
|
III. Quy hoạch phân khu (các khu chức
năng)
|
1. Thị xã Sông Cầu
|
1.1
|
Quy hoạch phân khu Khu vực hạ lưu sông Tam
Giang.
|
Thị xã Sông Cầu.
|
|
Khoảng 400
|
|
Khoảng 1.700; vốn
ngân sách hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Sở Xây dựng
|
2. Huyện Tuy An
|
2.1
|
Quy hoạch phân khu Khu vực hạ lưu sông Cái.
|
Huyện Tuy An.
|
|
Khoảng 400
|
|
Khoảng 1.700; vốn
ngân sách hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Sở Xây dựng
|
NĂM 2024
|
I. Quy hoạch phân khu (các khu vực
trong đô thị)
|
1. Huyện Tuy An
|
1.1
|
Quy hoạch phân khu Khu Trung tâm xã An Cư.
|
Khu vực xã An Cư dự kiến lên phường sau khi
quy hoạch được duyệt.
|
Khu Trung tâm Hành chính kết hợp thương mại, dịch
vụ, du lịch.
|
Khoảng 100
|
|
Khoảng 1.500;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Tuy
An
|
1.2
|
Quy hoạch phân khu đô thị khu vực xung quanh đầm
Ô Loan.
|
Các khu vực xung quanh đầm Ô Loan sau khi quy hoạch
chung được duyệt.
|
Khu dịch vụ, du lịch.
|
Khoảng 150
|
|
Khoảng 1.500;
ngân sách huyện
|
UBND huyện Tuy
An
|
II. Quy hoạch phân khu (các khu chức
năng)
|
1. Huyện Tây Hòa
|
1.1
|
Quy hoạch phân khu xây dựng các KDL khoáng nóng
Lạc Sanh.
|
Thuộc xã Sơn Thành Đông, huyện Tây Hòa.
|
|
Khoảng 27,5
|
|
Khoảng 900; vốn
ngân sách hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác
|
UBND huyện
Tây Hòa
|
NĂM 2025
|
I. Quy hoạch phân khu (các khu chức
năng)
|
1. Huyện Tây Hòa
|
1.1
|
Quy hoạch phân khu Khu du lịch dã ngoại núi rừng,
thác suối tại khu vực Suối Phướng.
|
Thuộc xã Hòa Mỹ Tây, huyện Tây Hòa.
|
|
Khoảng 14
|
|
Khoảng 720; vốn
ngân sách hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác
|
UBND huyện Tây
Hòa
|
1.2
|
Quy hoạch phân khu xây dựng các KDL Suối Lạnh.
|
Thuộc xã Hòa Thịnh, huyện Tây Hòa.
|
|
Khoảng 20
|
|
Khoảng 800; vốn
ngân sách hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác
|
UBND huyện Tây
Hòa
|
1.3
|
Quy hoạch phân khu xây dựng các khu du lịch Vực
Phun.
|
Thuộc xã Hòa Mỹ Tây, huyện Tây Hòa.
|
|
Khoảng 15
|
|
Khoảng 720; vốn
ngân sách hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác
|
UBND huyện Tây
Hòa
|
PHỤ LỤC 2
CHƯƠNG TRÌNH TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUY HOẠCH
ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2019-2020 VÀ 2021-2025
(DO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TÀI TRỢ KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên đồ án
|
Đơn vị tài
trợ kinh phí lập quy hoạch
|
Quy mô diện
tích (ha)
|
Kinh phí dự
kiến (triệu đồng)
|
Cơ quan tổ
chức lập quy hoạch
|
NĂM 2020
|
1. Thành phố Tuy Hòa
|
1.1
|
Quy hoạch phân khu Khu đô thị mới phường Phú Lâm
và phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa.
|
Công ty Cổ phần
Tập đoàn FLC
|
Khoảng 386,9
|
Khoảng 1.840
|
Sở Xây dựng
|
1.2
|
Điều chỉnh quy hoạch phân khu Khu tri thức thuộc
Khu đô thị mới Nam thành phố Tuy Hòa.
|
Công ty Cổ phần
SOVICO
|
Khoảng 54
|
Khoảng 800
|
Ban Quản lý
Khu kinh tế
|
1.3
|
Điều chỉnh quy hoạch phân khu Khu vực thôn Ngọc
Lãng, thành phố Tuy Hòa (bao gồm phần đất Bãi bồi trên sông Đà Rằng).
|
Công ty TNHH Đỉnh
Vàng Nha Trang
|
Khoảng 52
|
Khoảng 800
|
|
2. Huyện Đông Hòa
|
2.1
|
Quy hoạch phân khu Khu đô thị dịch vụ ven biển
thuộc Khu Kinh tế Nam Phú Yên, xã Hòa Hiệp Bắc và xã Hòa Hiệp Trung, huyện
Đông Hòa.
|
Công ty Cổ phần
Đầu tư Phát triển đô thị TDH Ecoland
|
Khoảng 284
|
Khoảng 1.890
|
Ban Quản lý
Khu kinh tế
|
2.2
|
Quy hoạch phân khu Khu du lịch văn hóa, sinh
thái nghỉ dưỡng Biển Hồ, xã Hòa Xuân Nam, huyện Đông Hòa.
|
Tổng Công ty Cổ
phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam
|
Khoảng 500
|
Khoảng 1.600
|
Sở Xây dựng
|
2.3
|
Quy hoạch phân khu Khu đô thị Bắc Hòa Vinh,
huyện Đông Hòa.
|
Công ty Cổ phần
Đất Xanh Miền Trung
|
Khoảng 298,5
|
Khoảng 1.400
|
UBND huyện Đông
Hòa
|
2.4
|
Quy hoạch phân khu Khu đô thị LOTUS RIVERSIDE,
xã Hòa Xuân Tây, huyện Đông Hòa.
|
Công ty Cổ phần
Xây dựng và Đầu tư Bất động sản Miền Nam
|
Khoảng 144
|
Khoảng 1.000
|
UBND huyện Đông
Hòa
|
2.5
|
Quy hoạch phân khu Khu đô thị xanh Đông Hòa,
xã Hòa Xuân Tây, huyện Đông Hòa.
|
Công ty Cổ phần
Đầu tư Thương mại Vân Phong
|
Khoảng 290
|
Khoảng 1.400
|
UBND huyện Đông
Hòa
|
2.6
|
Quy hoạch phân khu Khu đô thị mới thị trấn Hòa
Vinh, huyện Đông Hòa.
|
Công ty Cổ phần
TASCO
|
Khoảng 80
|
Khoảng 900
|
UBND huyện Đông
Hòa
|
2.7
|
Quy hoạch phân khu Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp
vịnh Vũng Rô, xã Hòa Xuân Nam, huyện Đông Hòa.
|
Công ty Cổ phần
Đầu tư Kinh doanh Địa ốc Hưng Thịnh
|
Khoảng 780
|
Khoảng 2.000
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
3. Huyện Tuy An
|
3.1
|
Quy hoạch chung khu vực xung quanh đầm Ô Loan,
huyện Tuy An.
|
Liên danh Công
ty Cổ phần Lã Vọng Group và Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Tài chính Việt
Nam
|
Khoảng 2.827
(không bao gồm
diện tích mặt nước đầm)
|
Khoảng 4.759
|
Sở Xây dựng
|
3.2
|
Quy hoạch phân khu tại xã An Chấn, huyện Tuy
An.
|
Công ty TNHH Đầu
tư Xây dựng U.P.G.C Nha Trang
|
Khoảng 490
|
Khoảng 1.600
|
Sở Xây dựng
|
4. Khu vực thuộc địa bàn thành phố Tuy
Hòa và huyện Đông Hòa
|
4.1
|
Quy hoạch phân khu Khu đô thị Nam sông Ba tại phường
Phú Lâm, thành phố Tuy Hòa và xã Hòa Thành, huyện Đông Hòa.
|
Công ty Cổ phần
Đầu tư Phát triển đô thị TDH Ecoland
|
Khoảng 500
|
Khoảng 1.600
|
Sở Xây dựng
|
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tổ chức lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2019-2020 và 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 794/QĐ-UBND ngày 18/05/2020 về Chương trình tổ chức lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2019-2020 và 2021-2025
1.121
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|