NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày
23 tháng 7 năm 2024
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 135/2015/NĐ-CP
NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC
NGOÀI
Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm
2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung quy định
tại Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định
về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016,
được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 24/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 9
năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số điều của các Thông tư, văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
2. Thông tư số 15/2019/TT-NHNN ngày 11 tháng 10
năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn
bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại
hối, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.
3. Thông tư số 23/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6
năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội
dung quy định tại Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12
tháng 8 năm 2024.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số
06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm
2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung quy định
tại Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài[1],[2],[3].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung quy định
tại Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (sau đây gọi là
Nghị định số 135/2015/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nhà đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định
số 135/2015/NĐ-CP .
2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt
động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Tổ chức
tín dụng được phép là các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
2.[4] Tổ
chức nước ngoài có chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài là tổ chức
được thành lập theo pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức nước ngoài).
3.[5] Tổ
chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài (sau đây gọi
là tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu) là tổ chức được thành lập và
hoạt động tại Việt Nam, bao gồm:
a) Hiện diện thương mại tại Việt Nam của tổ chức
nước ngoài dưới các hình thức sau: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
Chi nhánh; Văn phòng đại diện; Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài
trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
b) Tổ chức kinh tế có quan hệ với tổ chức nước
ngoài thông qua hình thức sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc các hình thức khác
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Tài khoản vốn tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài bằng ngoại tệ là tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của tổ chức tự doanh
mở tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi
được phép liên quan đến hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (sau
đây gọi là tài khoản tự doanh).
5. Tài khoản vốn nhận ủy thác đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài bằng ngoại tệ là tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của tổ chức
nhận ủy thác mở tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép để thực hiện các giao dịch
thu, chi được phép liên quan đến hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài (sau đây gọi là tài khoản nhận ủy thác),
6. Tài khoản thực hiện chương trình thưởng cổ
phiếu phát hành ở nước ngoài là tài khoản
thanh toán bằng ngoại tệ của tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu mở
tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi được
phép liên quan đến việc thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước
ngoài (sau đây gọi là tài khoản thực hiện chương trình).
7. Tổng hạn mức tự doanh hàng năm là tổng số ngoại
tệ tối đa của các tổ chức tự doanh được sử dụng để thực hiện hoạt động tự doanh
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài hàng năm.
8. Tổng hạn
mức nhận ủy thác hàng năm là tổng số ngoại tệ tối đa của các đối tượng nhận ủy
thác được nhận ủy thác để thực hiện hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài hàng năm.
Điều 4. Công cụ đầu tư được
phép đầu tư gián tiếp ở nước ngoài
1. Tổ chức tự doanh, tổ chức nhận ủy thác được đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài vào các công cụ đầu
tư sau đây:
a) Cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng
khoán ở nước ngoài;
b) Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán;
c) Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu của Chính phủ
và của các tổ chức phát hành được xếp hạng tín nhiệm bởi các tổ chức xếp hạng
tín nhiệm quốc tế: Standard & Poor's, Moody's Investors Service và Fitch
Ratings.
2. Hoạt động mua, bán chứng chỉ tiền gửi của tổ
chức tự doanh là ngân hàng thương mại và công ty tài chính tổng hợp thực hiện
theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).
Điều 5. Tỷ lệ đầu tư an toàn
của tổ chức tự doanh là ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp
1. Tỷ lệ đầu tư an toàn của tổ chức tự doanh là
ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp là 7% vốn tự có của chính tổ
chức tự doanh đó, không bao gồm các hoạt động đầu tư, kinh doanh của chi nhánh ở
nước ngoài của chính tổ chức tự doanh đó.
2. Hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của
ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp không được vượt quá tỷ lệ đầu
tư an toàn quy định tại khoản 1 Điều này, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định
hiện hành của pháp luật về giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của
ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp.
3. Trường hợp
vượt quá tỷ lệ đầu tư an toàn do giảm vốn tự có, Ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp phải:
a) Báo cáo Ngân hàng Nhà nước ngay khi có tình
trạng vượt tỷ lệ đầu tư an toàn do giảm vốn tự có;
b) Có biện pháp cần thiết để tăng vốn tự có; xử
lý các khoản đầu tư ở nước ngoài và chuyển tiền đã đầu tư về nước nhằm đảm bảo
tuân thủ tỷ lệ đầu tư an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn
tối đa 03 (ba) tháng kể từ tháng đầu tiên vượt quá tỷ lệ đầu tư an toàn;
c) Dừng chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo hạn
mức đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký trong năm.
Điều 6. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với
các trường hợp đầu tư khác
1. Hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét cho
phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với các trường hợp đầu tư khác quy định
tại Điều 9 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP:
a) Đơn đề nghị cho phép thực hiện đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành
kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
Trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu,
người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản
chính;
c) Văn bản
của cấp có thẩm quyền của tổ chức kinh tế
về việc phê duyệt chủ trương đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài đính kèm phương án đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (trong đó
nêu rõ tổng vốn đầu tư, mục đích đầu tư, hình thức đầu tư, công cụ đầu tư, nguồn
vốn để thực hiện đầu tư, thời hạn đầu tư, tổ chức tín dụng nơi dự kiến mở tài
khoản thanh toán bằng ngoại tệ để thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài).
2. Trình tự, thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ
xem xét các trường hợp đầu tư khác quy định
tại Điều 9 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP:
a) Nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện 06 (sáu) bộ hồ sơ đề nghị cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài bằng tiếng
Việt đến Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
yêu cầu nhà đầu tư chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước gửi lấy ý kiến tham gia
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính,
các bộ quản lý ngành liên quan;
c) Trong thời hạn 35 (ba mươi lăm) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước tổng hợp ý kiến của các cơ
quan quy định tại Điểm b khoản này và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định;
d) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước có
văn bản thông báo để nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài.
3. Việc chuyển vốn ra nước ngoài, chuyển vốn và
nguồn thu nhập hợp pháp về Việt Nam đối với các trường hợp đầu tư khác được Thủ
tướng Chính phủ cho phép phải thực hiện thông qua 01 (một) tài khoản thanh toán
bằng ngoại tệ của nhà đầu tư mở tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép theo
phương án đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Chương II
CHƯƠNG TRÌNH THƯỞNG CỔ
PHIẾU PHÁT HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 7. Đối tượng đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài dưới hình thức tham gia chương trình thưởng cổ phiếu
phát hành ở nước ngoài
Người lao động có quốc tịch Việt Nam đang làm việc
tại tổ chức nước ngoài ở Việt Nam được đầu tư gián tiếp ra nước ngoài dưới hình
thức tham gia chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài.
Điều 8. Nguyên tắc thực hiện
chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài[6]
Việc thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu phát
hành ở nước ngoài phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước
ngoài có đối tượng tham gia là người lao động có quốc tịch Việt Nam chỉ được thực
hiện thông qua tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu.
2. Ngoại tệ thu được từ cổ tức và các thu nhập hợp
pháp khác liên quan đến chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài phải
chuyển cho người lao động có quốc tịch Việt Nam thông qua tài khoản thực hiện
chương trình quy định tại Điều 12 Thông tư này.
3. Tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối,
nghĩa vụ nộp thuế thu nhập và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt
Nam.
Điều 9. Hình thức thưởng[7]
1. Thưởng trực tiếp bằng cổ phiếu.
2. Các hình thức thưởng cổ phiếu khác ở nước
ngoài không phát sinh dòng tiền ra nước ngoài.
Điều 10. Quyền của người
lao động có quốc tịch Việt Nam[8]
1. Được tham gia chương trình thưởng cổ phiếu
phát hành ở nước ngoài theo điều khoản, điều kiện của tổ chức nước ngoài và
không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Được nhận ngoại tệ thu được từ cổ tức và các thu
nhập hợp pháp khác liên quan đến chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước
ngoài. Việc nhận ngoại tệ thu được từ cổ tức và các thu nhập hợp pháp khác liên
quan đến chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài phải được thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
Điều 11.[9] (được
bãi bỏ)
Điều 12. Mở và sử dụng tài
khoản thực hiện chương trình[10]
1. Tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu
phải mở 01 (một) tài khoản thực hiện chương trình để thực hiện các giao dịch
thu, chi theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Các giao dịch thu: Thu cổ tức và các thu nhập
hợp pháp khác liên quan đến chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước
ngoài.
3. Các giao dịch chi:
a) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được
phép để chuyển sang tài khoản bằng đồng Việt Nam của người lao động có quốc tịch
Việt Nam tham gia chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài;
b) Chi chuyển khoản sang tài khoản ngoại tệ của
người lao động có quốc tịch Việt Nam tham gia chương trình thưởng cổ phiếu phát
hành ở nước ngoài;
c) Các khoản chi hợp pháp khác liên quan đến
chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài.
Chương III
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CÔNG TY TÀI CHÍNH TỔNG HỢP, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Điều 13. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài phải được lập bằng tiếng Việt, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 03
ban hành kèm theo Thông tư này);
b)[11]
Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán 03 (ba) năm liên tục liền trước năm
nộp hồ sơ;
c)[12]
Bản sao thông báo xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế tại thời điểm gần nhất
theo quy định hiện hành của pháp luật về thuế;
d) Báo cáo về việc tuân thủ các quy định về giới
hạn tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng của năm liền kề năm nộp hồ
sơ;
đ) Quy định nội bộ về quản lý hoạt động tự doanh
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó có nội dung về cơ chế kiểm soát, kiểm
toán nội bộ, nhận dạng và quản trị rủi ro liên quan đến hoạt động tự doanh đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài;
e)[13]
(được bãi bỏ)
g)[14]
(được bãi bỏ)
2. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:
a) Ngân hàng thương
mại, công ty tài chính tổng hợp có nhu cầu thực hiện hoạt động tự doanh đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 05 (năm) bộ hồ
sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, công ty tài
chính tổng hợp chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 35 (ba mươi lăm) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng
Nhà nước xem xét cấp hoặc từ chối cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài cho ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp. Trường hợp từ chối,
Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Điều 14. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
1. Trường hợp tự nguyện đề nghị thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:
a) Ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng
hợp nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài bằng tiếng Việt đến Ngân hàng Nhà nước, hồ sơ bao gồm:
i) Đơn đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 04
ban hành kèm theo Thông tư này);
ii) Văn bản
chấp thuận của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ của ngân hàng thương mại, công ty
tài chính tổng hợp về việc chấm dứt hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
kèm báo cáo kết quả xử lý các khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đang thực hiện;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
c) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
tại Điểm a khoản này, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của ngân hàng thương mại, công ty tài
chính tổng hợp.
2. Trường hợp bị buộc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:
a) Ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng
hợp bị buộc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
trong trường hợp gian dối, giả mạo thông tin liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
b) Ngay sau khi nhận được ý kiến chính thức bằng
văn bản của cơ quan có thẩm quyền về hành
vi gian dối, giả mạo thông tin liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài của ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, Ngân hàng Nhà
nước có quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài.
3. Kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, ngân hàng thương mại, công
ty tài chính tổng hợp có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, nộp lại
bản gốc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho Ngân hàng
Nhà nước;
b) Công bố thông tin trong thời hạn 24 (hai mươi
bốn) giờ trên trang thông tin điện tử của mình về quyết định thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
c) Không tiếp tục chuyển tiền ra nước ngoài theo
hạn mức đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký; không tiếp tục thực hiện
các khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài; không gia hạn các khoản đầu tư đã thực
hiện;
d) Thực hiện xử lý các khoản đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài theo phương án đã được cấp có thẩm quyền thông qua và báo cáo Ngân hàng Nhà
nước về kết quả xử lý trong thời hạn tối đa 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày quyết
định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của Ngân
hàng Nhà nước có hiệu lực (trừ trường hợp tự nguyện đề nghị thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài).
Điều 15. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài phải được lập bằng tiếng Việt:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này);
b)[15]
Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán 03 (ba) năm liên tục liền trước năm
nộp hồ sơ;
c)[16]
Bản sao thông báo xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế tại thời điểm gần nhất
theo quy định hiện hành của pháp luật về thuế;
d) Quy định nội bộ về quản lý hoạt động nhận ủy
thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó có nội dung về nhận dạng và quản
trị rủi ro liên quan đến hoạt động nhận ủy thác để đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
đ) Báo cáo về tình hình tuân thủ các quy định về
giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động nhận ủy thác của ngân hàng
thương mại của năm liền kề năm nộp hồ sơ;
e)[17]
(được bãi bỏ)
2. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:
a) Ngân hàng thương mại có nhu cầu thực hiện hoạt
động nhận ủy thác nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 05 (năm) bộ hồ sơ
theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại chỉnh sửa, bổ
sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 35 (ba mươi lăm) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp hoặc từ chối
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận
ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho ngân hàng thương mại. Trường hợp từ
chối, Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 16. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài
1. Trường hợp tự nguyện đề nghị thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:
a) Ngân hàng thương mại nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ bằng Tiếng Việt đề nghị thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài đến Ngân hàng Nhà nước, hồ sơ bao gồm:
i) Đơn đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này);
ii) Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền
theo Điều lệ của ngân hàng thương mại về
việc chấm dứt hoạt động nhận ủy thác đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài kèm báo cáo kết quả xử lý các khoản đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài đang thực hiện.
b) Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại chỉnh sửa,
bổ sung hồ sơ;
c) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
tại điểm a khoản này, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của ngân hàng
thương mại.
2. Trường hợp bị buộc thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài:
a) Ngân hàng thương mại bị buộc thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong trường hợp gian dối, giả mạo thông tin liên
quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài;
b) Ngay sau khi nhận được ý kiến chính thức bằng
văn bản của cơ quan có thẩm quyền về hành vi gian dối, giả mạo thông tin liên
quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài của ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà nước ra quyết
định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
3. Kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, ngân
hàng thương mại có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, nộp lại
bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài cho Ngân hàng Nhà nước;
b) Công bố thông tin trong thời hạn 24 (hai mươi
bốn) giờ trên trang thông tin điện tử của mình về quyết định thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
c) Không ký mới, gia hạn các hợp đồng ủy thác đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài;
d) Không tiếp tục chuyển tiền ra nước ngoài theo
hạn mức nhận ủy thác đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký; không tiếp tục
thực hiện các khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, không gia hạn các khoản đầu
tư đã thực hiện;
đ) Thanh lý hợp đồng
ủy thác đầu tư, đóng tài khoản nhận ủy thác, chuyển toàn bộ số dư tiền và công
cụ đầu tư cho khách hàng ủy thác theo chỉ thị của khách hàng;
e) Báo cáo Ngân hàng Nhà nước về kết quả xử lý
tài sản đầu tư ở nước ngoài của khách hàng ủy thác tối đa trong thời hạn 60
(sáu mươi) ngày kể từ ngày có quyết định
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài của Ngân hàng Nhà nước (trừ trường hợp tự nguyện đề nghị thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài).
Chương IV
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
TỰ DOANH, TÀI KHOẢN NHẬN ỦY THÁC
Điều 17. Mở tài khoản tự
doanh
1. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài, tổ chức tự doanh phải mở 01 (một) tài khoản tự doanh
để thực hiện các giao dịch thu, chi theo quy định tại Điều 18
Thông tư này.
2. Trường hợp
tổ chức tự doanh là quỹ đầu tư chứng khoán
và công ty đầu tư chứng khoán thực hiện đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài thông qua công ty quản lý quỹ, công ty quản lý quỹ
phải mở 01 (một) tài khoản tự doanh để thực hiện các giao dịch thu, chi liên
quan đến hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán. Trường hợp công ty quản lý quỹ quản lý
nhiều quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu
tư chứng khoán thì công ty quản lý quỹ phải
mở tài khoản tự doanh tách biệt cho từng quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán.
3. Trường hợp tổ chức tự doanh là ngân hàng
thương mại thì được mở 01 (một) tài khoản tự doanh tại chính ngân hàng thương mại
đó hoặc tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép khác để thực hiện các giao dịch
thu, chi theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.
4. Trường hợp thay đổi tổ chức tín dụng được phép mở tài khoản tự doanh, tổ chức tự
doanh được mở 01 (một) tài khoản tự doanh tại 01 (một) tổ chức tín dụng được
phép khác, sau đó chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản này sang tài khoản mới và
đóng tài khoản cũ. Thủ tục mở, đóng tài khoản tự doanh thực hiện theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước về việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng được phép. Tổ chức tự doanh chỉ
được thực hiện các giao dịch thu, chi trên tài khoản mới mở quy định tại Điều 18 Thông tư này sau khi đã đóng tài khoản tự doanh đã mở
trước đây.
Điều 18. Sử dụng tài khoản
tự doanh
Tổ chức tự
doanh được sử dụng tài khoản tự doanh để thực hiện các giao dịch thu, chi bao gồm:
1. Các giao dịch thu:
a) Thu ngoại tệ từ tài khoản thanh toán bằng ngoại
tệ của tổ chức tự doanh;
b) Thu mua ngoại tệ từ tổ chức tín dụng được
phép để thực hiện tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
c) Thu ngoại tệ chuyển về nước từ việc bán công
cụ đầu tư ở nước ngoài;
d) Thu cổ tức và nguồn thu hợp pháp khác liên
quan đến hoạt động tự doanh đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để mua các
công cụ đầu tư được phép đầu tư gián tiếp ở nước ngoài;
b) Chi thanh toán các chi phí phát sinh tại nước
ngoài liên quan đến hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
c) Chi bán ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được
phép;
d) Chi chuyển khoản sang tài khoản thanh toán bằng
ngoại tệ của tổ chức tự doanh đó;
đ) Các khoản chi hợp pháp khác liên quan đến hoạt
động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
Điều 19. Mở tài khoản nhận ủy
thác
1. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, tổ
chức nhận ủy thác phải mở 01 (một) tài khoản nhận ủy thác để thực hiện
các giao dịch thu, chi theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
2. Trường hợp tổ chức nhận ủy thác là ngân hàng
thương mại thì được mở 01 (một) tài khoản nhận ủy thác tại chính ngân hàng
thương mại đó hoặc tại 01 (một) tổ chức
tín dụng được phép khác để thực hiện các giao dịch thu, chi theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
3. Trường hợp thay đổi tổ chức tín dụng được phép mở tài khoản nhận ủy thác, tổ chức nhận ủy thác được mở 01 (một) tài khoản
nhận ủy thác tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép khác, sau đó chuyển toàn bộ
số dư trên tài khoản này sang tài khoản mới và đóng tài khoản đã mở trước đây. Thủ
tục mở, đóng tài khoản nhận ủy thác thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước về việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng được phép. Tổ chức nhận ủy thác chỉ được thực hiện
các giao dịch thu, chi trên tài khoản mới mở quy định tại Điều
20 Thông tư này sau khi đã đóng tài khoản nhận ủy thác đã mở trước đây.
4. Khi thực hiện hoạt động nhận ủy thác đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài, ngân hàng thương mại được ký hợp đồng với các tổ chức
lưu ký nước ngoài để lưu ký danh Mục tài sản của khách hàng ủy thác ở nước
ngoài.
Điều 20. Sử dụng tài khoản
nhận ủy thác
Tổ chức nhận ủy thác được sử dụng tài khoản nhận
ủy thác để thực hiện các giao dịch thu, chi bao gồm:
1. Các giao dịch thu:
a) Thu ngoại tệ từ tài khoản thanh toán bằng ngoại
tệ của tổ chức ủy thác;
b) Thu ngoại tệ chuyển về nước từ việc bán công
cụ đầu tư ở nước ngoài;
c) Thu cổ tức và các nguồn thu hợp pháp khác
liên quan đến hoạt động ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức ủy
thác.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển ra nước ngoài để mua các công cụ đầu
tư được phép đầu tư gián tiếp ở nước ngoài;
b) Chi thanh toán các chi phí phát sinh tại nước
ngoài liên quan đến hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ
chức nhận ủy thác;
c) Chi bán ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép;
d) Chi chuyển khoản sang tài khoản thanh toán bằng
ngoại tệ của tổ chức ủy thác;
đ) Các khoản chi hợp pháp khác liên quan đến hoạt
động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức nhận ủy thác.
Chương V
XÁC ĐỊNH HẠN MỨC TỰ
DOANH, HẠN MỨC NHẬN ỦY THÁC; HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
HẠN MỨC TỰ DOANH, HẠN MỨC TỰ DOANH TẠM THỜI, HẠN MỨC NHẬN ỦY THÁC, HẠN MỨC NHẬN
ỦY THÁC TẠM THỜI ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Điều 21. Xác định hạn mức tự
doanh, hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
1. Tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
hàng năm bao gồm tổng hạn mức tự doanh, tổng hạn mức nhận ủy thác và tổng hạn mức
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài dành cho
các trường hợp đầu tư khác được Thủ tướng Chính phủ cho phép quy định tại Điều
9 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP .
2. Căn cứ
tổng hạn mức tự doanh hàng năm và cơ sở để xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh
cho tổ chức tự doanh quy định tại khoản 1
Điều 27 Nghị định 135/2015/NĐ-CP , Ngân hàng Nhà nước thực hiện xác nhận đăng ký
hạn mức tự doanh cho từng tổ chức tự doanh.
3. Căn cứ tổng hạn mức nhận ủy thác hàng năm và
cơ sở để xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy
thác cho tổ chức nhận ủy thác quy định khoản 1 tại Điều 28 Nghị định số
135/2015/NĐ-CP , Ngân hàng Nhà nước thực hiện xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy
thác cho từng tổ chức nhận ủy thác.
4. Quy mô vốn, quy mô tài sản để xác định hạn mức
tự doanh:
a) Đối với tổ chức tự doanh là ngân hàng thương mại,
công ty tài chính tổng hợp, quy mô vốn để xác định hạn mức tự doanh là vốn tự
có của tổ chức tự doanh đó;
b) Đối với tổ chức tự doanh là công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, quy mô vốn để xác định
hạn mức tự doanh là vốn chủ sở hữu của tổ chức tự doanh đó;
c) Đối với tổ chức tự doanh là quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán, việc xác định hạn mức tự doanh được căn cứ
vào quy mô tài sản (là giá trị tài sản ròng) của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán đó;
d) Đối với tổ chức tự doanh là doanh nghiệp kinh
doanh bảo hiểm, quy mô vốn để xác định hạn mức tự doanh là phần vốn được phép đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định
của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;
đ) Đối với Tổng công ty kinh doanh và đầu tư vốn
nhà nước, quy mô vốn để xác định hạn mức tự doanh là phần vốn được phép đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài do cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp
luật.
5. Quy mô vốn, quy mô tài sản để xác định hạn mức
nhận ủy thác:
a) Đối với tổ chức nhận ủy thác là ngân hàng
thương mại, quy mô vốn để xác định hạn mức nhận ủy thác là vốn tự có của tổ chức
nhận ủy thác đó;
b) Đối với tổ chức nhận ủy thác là công ty quản
lý quỹ, quy mô tài sản ủy thác để xác định hạn mức nhận ủy thác là quy mô danh
mục tài sản bao gồm tiền, chứng khoán và
các tài sản khác của khách hàng ủy thác cho công ty quản lý quỹ theo quy định của
pháp luật về chứng khoán và pháp luật
khác có liên quan.
6. Số tiền bằng ngoại tệ tối đa hàng năm mà tổ
chức tự doanh, tổ chức nhận ủy thác được sử dụng để đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài, nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài là số ngoại tệ chuyển ra nước
ngoài ròng (số tiền chuyển ra nước ngoài trừ đi số tiền chuyển về nước) không
vượt quá hạn mức tự doanh, hạn mức nhận ủy thác đã được Ngân hàng Nhà nước xác
nhận đăng ký.
7. Trong khoảng thời gian Thủ tướng Chính phủ
chưa phê duyệt tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong năm, tổ chức tự doanh, tổ chức nhận ủy thác có
nhu cầu đầu tư gián tiếp ra nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước xem xét, xác nhận
đăng ký hạn mức tự doanh tạm thời, hạn mức nhận ủy thác tạm thời theo hồ sơ, trình tự, thủ tục quy định tại Điều
23, Điều 25 Thông tư này.
Điều 22. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục đăng ký, xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh
1. Hồ sơ đăng ký hạn mức tự doanh phải được lập
bằng tiếng Việt, bao gồm:
a) Đơn đăng ký
hạn mức tự doanh (theo mẫu tại Phụ lục số 07 ban
hành kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của
năm liền trước năm đăng ký hạn mức tự doanh;
c) Văn bản của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ của
tổ chức tự doanh về việc phê duyệt phương án tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài của năm đăng ký hạn mức tự doanh;
d) Báo cáo tình hình thu, chi trên tài khoản tự
doanh có xác nhận của tổ chức tín dụng được phép nơi tổ chức tự doanh mở tài
khoản tự doanh; tình hình thực hiện hạn mức tự doanh đầu tư của năm trước liền
kề và hạn mức tự doanh tạm thời của năm thực hiện (không áp dụng đối với trường
hợp tổ chức tự doanh lần đầu đăng ký hạn mức tự doanh).
2. Trình tự, thủ tục xác nhận đăng ký hạn mức tự
doanh:
a) Tổ chức tự doanh gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng
ký hạn mức tự doanh qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước
trước ngày 15 tháng 4 hàng năm;
b)[18]
Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận đăng ký theo mẫu tại Phụ lục số 17 ban hành kèm theo Thông tư
này hoặc từ chối xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh chậm nhất vào ngày 15
tháng 5 hàng năm. Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký hạn mức tự
doanh, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
Điều 23. Hồ sơ, trình tự
đăng ký, xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh tạm thời
1. Trong thời gian Thủ tướng Chính phủ chưa phê
duyệt tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong năm, khi có nhu cầu tiếp
tục thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trước ngày 31 tháng 3
hàng năm, tổ chức tự doanh gửi đơn đăng ký hạn mức tự doanh tạm thời (theo mẫu
tại Phụ lục số 08 ban hành kèm Thông tư này) qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước để đăng ký hạn mức tự doanh
tạm thời.
2.[19]
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đăng ký hạn mức
tự doanh tạm thời, căn cứ tình hình thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
năm trước liền kề, tỷ lệ đầu tư an toàn của tổ chức tự doanh, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản xác nhận theo mẫu tại Phụ lục số 18 ban
hành kèm theo Thông tư này hoặc từ chối xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh tạm
thời cho tổ chức tự doanh. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
nêu rõ lý do.
Điều 24. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục đăng ký, xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy thác
1. Hồ sơ đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư phải
được lập bằng tiếng Việt, bao gồm:
a) Đơn đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư (theo
mẫu tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư
này);
b) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của
năm liền kề trước năm đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư;
c) Báo cáo tình hình thu, chi tài khoản nhận ủy
thác có xác nhận của tổ chức tín dụng được phép nơi mở tài khoản; tình hình thực
hiện hạn mức nhận ủy thác của năm trước liền kề và hạn mức nhận ủy thác tạm thời
của năm thực hiện (không áp dụng đối với trường hợp tổ chức nhận ủy thác lần đầu
đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư).
2. Trình tự, thủ tục đăng ký hạn mức nhận ủy
thác đầu tư ra nước ngoài:
a) Tổ chức nhận ủy thác gửi 01 (một) bộ hồ sơ
đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Ngân hàng Nhà nước trước ngày 15 tháng 4 hàng năm;
b)[20]
Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận theo mẫu tại Phụ
lục số 19 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc từ chối xác nhận đăng ký
chậm nhất vào ngày 15 tháng 5 hàng năm. Trường hợp từ chối xác nhận đăng
ký, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
Điều 25. Hồ sơ, trình tự
đăng ký, xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy thác tạm thời
1. Trong thời gian Thủ tướng Chính phủ chưa phê duyệt tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài trong năm, khi có nhu cầu thực hiện hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài, trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, tổ
chức nhận ủy thác gửi đơn đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư tạm thời
(theo mẫu tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông
tư này) qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước để đăng ký
hạn mức nhận ủy thác tạm thời.
2.[21]
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đăng ký hạn mức
nhận ủy thác đầu tư tạm thời, căn cứ tình hình thực hiện nhận ủy thác đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài năm trước liền kề của tổ chức nhận ủy thác, Ngân hàng Nhà
nước có văn bản xác nhận theo mẫu tại Phụ lục số
20 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc từ chối xác nhận đăng ký hạn mức
nhận ủy thác tạm thời. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ
lý do.
Chương VI
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC
TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP, NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 26. Trách nhiệm của tổ
chức tín dụng được phép
1. Yêu cầu khách hàng cung cấp các tài liệu, chứng
từ liên quan khi thực hiện việc mở và sử dụng tài khoản tự doanh, tài khoản nhận
ủy thác, tài khoản thực hiện chương trình.
2.[22]
Kiểm tra và lưu giữ các tài liệu, chứng từ liên quan đến các giao dịch thu, chi
được thực hiện trên tài khoản tự doanh, tài khoản nhận ủy thác, tài khoản thực hiện
chương trình do khách hàng xuất trình để đảm bảo việc cung ứng các dịch vụ ngoại
hối được thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
Tổ chức tín dụng được phép chỉ được thực hiện
các giao dịch thu, chi qua tài khoản thực hiện chương trình trên cơ sở:
a) Kiểm tra, đối chiếu các thông tin, tài liệu
liên quan đến chương trình thưởng cổ phiếu và việc tham gia chương trình thưởng
cổ phiếu của người lao động có quốc tịch Việt Nam do tổ chức thực hiện chương
trình thưởng cổ phiếu cung cấp theo quy định tại điểm b khoản 2
Điều 28 Thông tư này;
b) Yêu cầu tổ chức thực hiện chương trình
thưởng cổ phiếu cung cấp tài liệu chứng minh tổ chức thực hiện chương trình thưởng
cổ phiếu chấp hành việc báo cáo theo phương thức điện tử cho Ngân hàng Nhà nước
theo quy định tại Thông tư này (bản chụp màn hình báo cáo gửi về hộp thư điện tử
của Ngân hàng Nhà nước đối với kỳ báo cáo gần nhất) trước khi cung ứng dịch vụ
ngoại hối cho tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu (trừ trường hợp
chương trình thưởng cổ phiếu lần đầu được thực hiện tại Việt Nam).
3. Chấp hành các quy định về chế độ báo cáo theo
quy định tại Điều 36 Thông tư này.
Điều 27. Trách nhiệm của
nhà đầu tư
1. Tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy
định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan khi thực hiện đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài.
2. Khi thực hiện các giao dịch thu, chi trên tài
khoản tự doanh, tài khoản nhận ủy thác, tổ chức
tự doanh, tổ chức nhận ủy thác có trách nhiệm:
a) Kê khai nội dung giao dịch thu, chi liên quan
đến hoạt động tự doanh, nhận ủy thác đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài theo yêu cầu và hướng dẫn của tổ chức tín dụng được
phép;
b) Xuất trình, bổ sung các hồ sơ, tài liệu, chứng
từ theo yêu cầu của tổ chức tín dụng được phép.
3. Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 32, Điều 33, Điều 34 Thông tư này.
Điều 28. Trách nhiệm của tổ
chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu
1. Tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu,
người lao động có quốc tịch Việt Nam tham gia chương trình thưởng cổ phiếu phát
hành ở nước ngoài có trách nhiệm tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy
định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan.
2. Khi thực hiện các giao dịch thu, chi trên tài
khoản thực hiện chương trình, tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu có
trách nhiệm:
a) Kê khai nội dung giao dịch thu, chi liên quan
đến việc thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài theo yêu
cầu và hướng dẫn của tổ chức tín dụng được phép;
b)[23]
Xuất trình, bổ sung các hồ sơ, tài liệu, chứng từ theo yêu cầu của tổ chức tín
dụng được phép nơi tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu mở tài khoản
thực hiện chương trình liên quan đến việc tham gia chương trình thưởng cổ phiếu
của người lao động có quốc tịch Việt Nam bao gồm: tài liệu thể hiện mối quan hệ
giữa tổ chức nước ngoài và tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu; tài
liệu mô tả chương trình thưởng cổ phiếu trong đó thể hiện các nội dung chính về
hình thức thưởng, thời gian thưởng; danh sách người lao động có quốc tịch Việt
Nam được tham gia chương trình thưởng cổ phiếu và các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
3. Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 35 Thông tư này.
4.[24]
Trường hợp tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu chấm dứt hoạt động hoặc
giải thể, trước khi chấm dứt hoạt động hoặc giải thể và trước khi đóng tài khoản
thực hiện chương trình đã mở theo quy định tại Điều 12 Thông tư
này, tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu phải xử lý các quyền lợi
liên quan đến chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài cho người lao
động có quốc tịch Việt Nam và chuyển toàn bộ số tiền thu được cho người lao động
có quốc tịch Việt Nam tham gia chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước
ngoài thông qua tài khoản thực hiện chương trình.
Chương VII
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN
VỊ LIÊN QUAN THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Điều 29. Trách nhiệm của Vụ
Quản lý Ngoại hối
1. Chủ trì, phối hợp với Cơ quan thanh tra, giám
sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ và các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng
Nhà nước trong việc:
a) Nghiên cứu, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về việc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định các trường hợp đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài quy định tại Điều 9 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP và
quy định tại Thông tư này;
b) Xây dựng tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài hàng năm, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài hàng năm theo
quy định tại Điều 26 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP .
2. Xử lý hồ sơ liên quan đến việc đăng ký hạn mức
tự doanh tạm thời, hạn mức tự doanh cho tổ chức tự doanh; việc đăng ký hạn mức
nhận ủy thác tạm thời, hạn mức nhận ủy thác cho tổ
chức nhận ủy thác.
3. Tổng hợp báo cáo của các đơn vị theo quy định
tại Thông tư này, trình Thống đốc phối hợp
với Bộ Tài chính tổng hợp số liệu, đánh giá đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của
nhà đầu tư, báo cáo Thủ tướng Chính phủ hàng năm về
tình hình thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của nhà đầu tư theo quy định
tại Nghị định số 135/2015/NĐ-CP .
4. Phối hợp tham gia ý kiến với Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng về việc cấp, thu
hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho tổ chức tự doanh
là ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, cấp, thu hồi giấy đăng ký
hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho tổ chức nhận ủy thác
là ngân hàng thương mại.
5.[25]
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan của Ngân hàng Nhà nước xử lý những vấn
đề liên quan đến việc đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong phạm vi Thông tư
này.
Điều 30. Trách nhiệm của Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Chủ trì, phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối và
các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước trong việc thẩm định, trình Thống
đốc xem xét:
a) Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài cho tổ chức tự
doanh là ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp;
b) Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho tổ chức nhận ủy thác là ngân
hàng thương mại.
2. Thanh tra, kiểm tra giám sát hoạt động đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài theo quy định của pháp luật và kiểm tra việc thực hiện
các quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền.
3. Xử lý, kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm
theo quy định của pháp luật.
4. Phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối về các vấn
đề liên quan đến việc:
a) Nghiên cứu, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về việc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định các trường hợp đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài quy định tại Điều 9 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ;
b) Xây dựng tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài hàng năm.
Điều 31. Trách nhiệm của
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối và Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về các nội dung quy định tại Điều
29, Điều 30 Thông tư này.
Chương VIII
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 32. Chế độ báo cáo đối
với tổ chức tự doanh
1. Định kỳ hàng quý, chậm nhất ngày 20 tháng đầu
tiên của quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo, tổ chức tự doanh thực hiện báo cáo
Ngân hàng Nhà nước về tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu
tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định kỳ hàng năm, chậm nhất ngày 30 tháng 01
của năm liền sau năm báo cáo, tổ chức tự
doanh thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài của năm báo cáo và dự kiến nhu cầu đầu tư năm sau theo mẫu tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 33. Chế độ báo cáo đối
với tổ chức nhận ủy thác
1. Định kỳ hàng quý, chậm nhất ngày 20 tháng đầu
tiên của quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo, tổ
chức nhận ủy thác thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình nhận
ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu tại Phụ
lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Định kỳ hàng năm, chậm nhất ngày 30 tháng 01
của năm liền sau năm báo cáo, tổ chức nhận ủy thác thực hiện báo cáo Ngân hàng
Nhà nước về tình hình nhận ủy thác đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài của năm báo cáo và dự kiến nhu cầu nhận ủy thác đầu tư
năm sau theo mẫu tại Phụ lục số 14 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 34. Chế độ báo cáo đối
với các trường hợp đầu tư gián tiếp ra nước ngoài quy định tại Điều 9 Nghị định
số 135/2015/NĐ-CP
1. Định kỳ hàng quý, chậm nhất ngày 20 tháng đầu tiên của quý tiếp theo ngay sau quý
báo cáo, nhà đầu tư thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục số 15
ban hành kèm theo Thông tư này.
2.[26]
(được bãi bỏ)
Điều 35. Chế độ báo cáo đối
với tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu[27]
Định kỳ hàng tháng, chậm nhất ngày 12 của tháng
tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu
báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu phát
hành ở nước ngoài dành cho người lao động có quốc tịch Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời
gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng báo
cáo. Báo cáo được gửi theo phương thức điện tử về địa chỉ hộp thư điện tử
baocaocophieu@sbv.gov.vn của Ngân hàng Nhà nước và gửi bằng văn bản đến Ngân
hàng Nhà nước.
Điều 36. Chế độ báo cáo đối
với tổ chức tín dụng
Tổ chức tín dụng được phép nơi tổ chức tự doanh
mở tài khoản tự doanh, tổ chức nhận ủy thác mở tài khoản nhận ủy thác, tổ chức
thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu mở tài khoản thực hiện chương trình phải
báo cáo tình hình thu, chi trên tài khoản tự doanh, tình hình thu, chi trên tài khoản nhận ủy thác, tình hình thu,
chi trên tài khoản thực hiện chương trình theo quy định hiện hành của Ngân hàng
Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[28],[29],[30]
Điều 37. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 13
tháng 8 năm 2016.
2. Các tổ chức
tín dụng đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện đầu tư vào các công cụ đầu tư
ở nước ngoài trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực tiếp tục thực hiện theo
phương án đầu tư đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Điều 38. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông
tư này./.
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng
6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN NHÀ ĐẦU
TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
......., ngày...
tháng... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THỰC HIỆN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Điều 9 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định
135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
Thực hiện văn
bản số ... của cấp có thẩm quyền của nhà đầu tư phê duyệt chủ trương đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài;
{Tên nhà đầu tư} đề nghị Ngân hàng Nhà nước
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận phương án đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài của nhà đầu tư, cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
1. Tên nhà đầu tư: (Ghi đầy đủ tên của tổ chức
bằng chữ in hoa)......................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định
thành lập hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương số ……… ngày
Địa chỉ trụ sở:...............................................................................................................
Điện thoại:………………. Fax:………………
Email:………Website:....................................
2. Vốn Điều lệ:..............................................................................................................
3. Tỷ lệ vốn do Nhà nước sở hữu (nếu
có):....................................................................
II. THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
RA NƯỚC NGOÀI
1. Tổng số tiền dự kiến đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài:..................................................
2. Mục đích đầu
tư:.......................................................................................................
3. Hình thức đầu tư gián tiếp ở nước
ngoài:...................................................................
4. Công cụ dự kiến đầu
tư:............................................................................................
5. Thời hạn đầu
tư:........................................................................................................
6. Nguồn vốn dự kiến để thực hiện đầu
tư:.....................................................................
7. Tổ chức tín dụng nơi dự kiến mở tài khoản
thanh toán bằng ngoại tệ để thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:
III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2. Chỉ thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo
phương án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành
về quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi thực
hiện hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
IV. HỒ SƠ KÈM THEO
(Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều 6 Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một
số nội dung quy định tại Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 02[31]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước)
PHỤ LỤC 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
|
.......,
ngày... tháng... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN
TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định
135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
{Ngân hàng thương mại/công ty tài chính tổng hợp} đề nghị Ngân hàng Nhà
nước cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài với các nội
dung, cụ thể sau đây:
1. Tên của ngân hàng thương mại/công ty tài
chính tổng hợp: (Ghi đầy đủ tên của tổ chức
bằng chữ in hoa)
2. Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng
Nhà nước cấp số.... ngày................
Điện thoại:………………..Fax:………………Email:…....…Website:....................................
Địa chỉ trụ sở:...............................................................................................................
3. Quy mô vốn tự có tại thời điểm đăng
ký:...................................................................
4. Phạm vi hoạt động tự
doanh:....................................................................................
5. Thời gian hoạt động tự doanh (dự kiến):....................................................................
6. {Ngân hàng thương mại/công ty tài chính tổng hợp} xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
b) Chỉ thực hiện tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài trong phạm vi hạn mức tự doanh được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, tỷ lệ đầu tư an toàn và công cụ được
phép đầu tư gián tiếp ở nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định
135/2015/NĐ-CP và quy định của Ngân hàng Nhà nước;
c) Đảm bảo đáp ứng và duy trì các điều kiện để
thực hiện tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định của Chính phủ
và quy định của pháp luật có liên quan;
d) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành
về quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ kèm theo:
(Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều 13 Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn
một số nội dung quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính
phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI/
CÔNG TY TÀI CHÍNH TỔNG HỢP
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 04
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
TỰ DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
.......,
ngày... tháng... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy
định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định
về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Tên tổ chức tự doanh: (Ghi đầy đủ tên của tổ
chức bằng chữ in hoa)................................
Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng
Nhà nước cấp số.... ngày....................
Điện thoại:…………………Fax:…………Email:…………..Website:....................................
Địa chỉ trụ sở:...............................................................................................................
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài số………do
Ngân hàng Nhà nước cấp….. ngày... tháng....
năm................................................................................
Lý
do:..........................................................................................................................
Chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn về
tính chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
(Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều 14 Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn
một số nội dung quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính
phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC TỰ DOANH
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 05
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
.......,
ngày... tháng... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHẬN
ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định
135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
{Ngân hàng thương mại} đề nghị ngân hàng
Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài với nội dung cụ
thể sau đây:
1. Tên Ngân hàng thương mại: (Ghi đầy đủ tên
của tổ chức bằng chữ in hoa)
2. Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng
Nhà nước cấp số:
Địa chỉ trụ sở:..............................................................................................................
Điện thoại:……………Fax:………………..Email:…………Website:....................................
3. Quy mô tài sản nhận ủy
thác:....................................................................................
4. Phạm vi hoạt động nhận ủy
thác:..............................................................................
5. Thời gian thực hiện hoạt động nhận ủy thác (dự
kiến):................................................
6. {Ngân hàng thương mại} xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
b) Chỉ thực hiện hoạt động nhận ủy thác đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài trong phạm vi hạn mức nhận ủy thác được Ngân hàng Nhà
nước xác nhận đăng ký, công cụ được phép đầu tư
gián tiếp ở nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định
135/2015/NĐ-CP và quy định của Ngân hàng Nhà nước;
c) Không ủy thác lại cho bên thứ ba ở trong nước;
d) Đảm bảo đáp ứng, duy trì các điều kiện để thực
hiện hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định của
Chính phủ và quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành
về quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ kèm theo:
(Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều 15 Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn
một số nội dung quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính
phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 06
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
NHẬN ỦY THÁC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
.......,
ngày... tháng... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định
135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
Tên tổ chức
nhận ủy thác: (Ghi đầy đủ tên của tổ chức bằng chữ in hoa)
Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng
Nhà nước cấp số.... ngày....................
Điện thoại:………………Fax:……………Email:……………
Website:..................................
Địa chỉ trụ sở:...............................................................................................................
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài số ……. do Ngân hàng Nhà nước cấp ngày …………. tháng ……..
năm..............................
Lý
do:..........................................................................................................................
Chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn
về tính chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
(Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều 16 Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn
một số nội dung quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính
phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC NHẬN ỦY THÁC
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 07
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
TỰ DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
.......,
ngày... tháng... năm......
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN MỨC TỰ DOANH
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định
135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
{Tổ chức tự doanh} đề nghị Ngân hàng Nhà
nước xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài năm....(ghi
rõ năm đăng ký) với nội dung cụ thể sau đây:
1. Tên của Tổ chức tự doanh: (Ghi đầy đủ tên
của tổ chức bằng chữ in hoa)
....................................................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài số:......................................
3. Quy mô vốn/Quy mô tài sản tại thời điểm đăng
ký (xác định theo từng đối tượng tự doanh quy định tại khoản
4 Điều 21 Thông tư này):...............................................................................................................
4. Tài khoản tự doanh số: .... tại tổ chức tín dụng:
(ghi rõ tên tổ chức tín dụng được phép nơi mở tài khoản).
5. Tình hình hoạt động tự doanh ra nước ngoài của
tổ chức tự doanh của các năm trước:
- Tình hình thực hiện hạn mức tự doanh đầu tư của
năm trước liền kề và hạn mức tự doanh tạm thời của năm thực hiện:
- Tổng hạn mức tự doanh đã được xác nhận lũy kế
(bao gồm cả hạn mức tự doanh và hạn mức tự doanh tạm thời) đến năm đăng ký:
- Tổng số tiền thực tế thực hiện tự doanh lũy kế
đến năm đăng ký:
6. Hạn mức tự doanh đăng ký: Số tiền (ghi rõ
số tiền bằng ngoại tệ bằng số và bằng chữ)
7. {Tổ chức
tự doanh} xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký hạn
mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
b) Chỉ thực hiện tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
trong phạm vi hạn mức tự doanh được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, tỷ lệ
đầu tư an toàn và công cụ được phép đầu tư
gián tiếp ở nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 135/2015/NĐ-CP và
quy định của Ngân hàng Nhà nước;
c) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành
về quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ kèm theo:
(Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều 22 Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn
một số nội dung quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính
phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC TỰ DOANH
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 08
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
TỰ DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
.......,
ngày... tháng... năm......
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN MỨC TỰ DOANH TẠM THỜI
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định
135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy
định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
{Tổ chức tự doanh} đề nghị Ngân hàng Nhà
nước xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh tạm thời năm...{ghi rõ năm đăng ký}
với nội dung cụ thể sau đây:
1. Tên của Tổ chức tự doanh: (Ghi đầy đủ tên
của tổ chức bằng chữ in hoa)
....................................................................................................................................
2. Công văn
xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh năm liền kề của Ngân hàng Nhà nước số:
3. Quy mô vốn/quy mô tài sản tại thời điểm đăng
ký (xác định theo từng đối tượng tự doanh quy định tại khoản
4 Điều 21 Thông tư này):
4. Tài khoản tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài số: .... tại tổ chức tín dụng: (ghi rõ tên tổ chức tín dụng được phép
nơi mở tài khoản)
5. Tình hình hoạt động tự doanh ra nước ngoài của
tổ chức tự doanh của các năm trước:
- Tình hình thực hiện hạn mức tự doanh đầu tư của
năm trước liền kề: ............................
- Tổng hạn mức tự doanh đã được xác nhận lũy kế
đến năm đăng ký:............................
- Tổng số tiền thực tế thực hiện tự doanh lũy kế
đến năm đăng ký:.................................
6. Hạn mức tự doanh tạm thời đề nghị: Số tiền
(ghi rõ số tiền bằng ngoại tệ bằng số và bằng chữ)
7. {Tổ chức
tự doanh} xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký hạn
mức tự doanh tạm thời;
b) Chỉ thực hiện tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
trong phạm vi hạn mức tự doanh tạm thời được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng
ký, tỷ lệ đầu tư an toàn và công cụ được phép đầu
tư gián tiếp ở nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định
135/2015/NĐ-CP và quy định của Ngân hàng Nhà nước;
c) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành
về quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC TỰ DOANH
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 09
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
NHẬN ỦY THÁC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
.......,
ngày... tháng... năm......
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN MỨC NHẬN ỦY THÁC
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định
135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
{Tổ chức nhận ủy thác} đề nghị Ngân hàng
Nhà nước xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
năm ...(ghi rõ năm đăng ký) với nội dung cụ thể sau đây:
1. Tên của Tổ chức nhận ủy thác: (Ghi đầy đủ
tên của tổ chức bằng chữ in hoa)
....................................................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy
thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài số:..
3. Quy mô vốn/ quy mô tài sản ủy thác (xác định
theo từng đối tượng nhận ủy thác quy định tại khoản 5 Điều 21
Thông tư này):
4. Tài khoản nhận ủy thác số: .... tại tổ chức
tín dụng: (ghi rõ tên tổ chức tín dụng được phép nơi mở tài khoản)
5. Tình hình hoạt động nhận ủy thác đầu tư của tổ
chức nhận ủy thác của các năm trước:
- Tình hình thực hiện hạn nhận ủy thác đầu tư của
năm trước liền kề và hạn mức tự doanh tạm thời của năm thực hiện:
- Tổng hạn mức nhận ủy thác đã được xác nhận lũy
kế (bao gồm cả hạn mức nhận ủy thác và hạn mức nhận ủy thác tạm thời) đến năm
đăng ký:.................................................................................................
- Tổng số tiền thực tế thực hiện đầu tư ra nước
ngoài từ nguồn nhận ủy thác lũy kế đến năm đăng ký:
6. Hạn mức nhận ủy thác (bao gồm cả hạn mức nhận
ủy thác và hạn mức nhận ủy thác tạm thời) của năm trước liền kề (nếu có):..............................................................................................................................
7. Hạn mức nhận ủy thác đăng ký: Số tiền (ghi
rõ số tiền bằng ngoại tệ bằng số và bằng chữ)
8. {Tổ chức nhận ủy thác} xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký hạn
mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
b) Chỉ thực hiện nhận ủy thác đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài trong phạm vi hạn mức nhận ủy thác được Ngân hàng Nhà nước xác nhận
đăng ký và công cụ được phép đầu tư gián
tiếp ở nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 135/2015/NĐ-CP và quy định
của Ngân hàng Nhà nước;
c) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành
về quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ kèm theo:
(Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều 24 Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn
một số nội dung quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính
phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC NHẬN ỦY THÁC
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 10
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
NHẬN ỦY THÁC
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
.......,
ngày... tháng... năm......
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN MỨC NHẬN ỦY THÁC TẠM THỜI
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư số ... /2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một
số nội dung quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ
quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
{Tổ chức nhận ủy thác} đề nghị Ngân hàng
Nhà nước xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy thác tạm thời đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài năm ..., (ghi rõ năm đăng ký) với nội dung cụ thể sau đây:
1. Tên của tổ chức nhận ủy thác: (Ghi đầy đủ
tên của tổ chức bằng chữ in hoa)
....................................................................................................................................
2. Công văn xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy
thác năm trước liền kề của Ngân hàng Nhà nước số:
3. Quy mô vốn/ quy mô tài sản ủy thác (xác định
theo từng đối tượng nhận ủy thác quy định tại khoản 5 Điều 21
Thông tư này):.............................................................................................................................
4. Tình hình hoạt động nhận ủy thác đầu tư của tổ
chức nhận ủy thác của các năm trước:
- Tình hình thực hiện hạn nhận ủy thác đầu tư của
năm trước liền kề và hạn mức tự doanh tạm thời của năm thực hiện:
- Tổng hạn mức nhận ủy thác đã được xác nhận lũy
kế (bao gồm cả hạn mức nhận ủy thác và hạn mức nhận ủy thác tạm thời) đến năm
đăng
ký:.................................................................................................
- Tổng số tiền thực tế thực hiện đầu tư ra nước
ngoài từ nguồn nhận ủy thác lũy kế đến năm đăng ký:
5. Hạn mức nhận ủy thác tạm thời đăng ký: Số
tiền (ghi rõ số tiền bằng ngoại tệ bằng số và bằng chữ)
6. {Tổ chức
nhận ủy thác} xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký hạn
mức nhận ủy tạm thời;
b) Chỉ thực hiện nhận ủy thác đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài trong phạm vi hạn mức nhận ủy thác tạm thời được Ngân hàng; Nhà
nước xác nhận đăng ký và công cụ được phép đầu tư gián tiếp ở nước ngoài quy định
tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 135/2015/NĐ-CP và quy định của Ngân hàng Nhà nước;
c) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành
về quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC NHẬN ỦY THÁC
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 11
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
TỰ DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ (Quý...../Năm......)
TÌNH HÌNH TỰ DOANH ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC
NGOÀI
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại
hối)
Đơn vị: nghìn
USD
STT
|
Quốc gia/
lãnh thổ tiếp nhận đầu tư (nước đầu tư)
|
Hạn mức tự
doanh/ Hạn mức tự doanh tạm thời
|
Số vốn đầu
tư đã chuyển ra nước ngoài
|
Tổng giá vốn
(*)
|
Vốn chuyển về
Việt Nam
|
Lợi nhuận và
thu nhập hợp pháp khác chuyển về Việt Nam
|
Hạn mức tự
doanh còn lại
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế
|
Cổ phiếu
|
Chứng chỉ quỹ
|
Trái phiếu
|
Tín phiếu
|
Kỳ phiếu
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
…..
|
Nước a
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
Nước b
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
…..
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
Tổng
|
….
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Ghi chú:
(*): Giá vốn là giá mua chứng khoán. Tỷ giá
được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh giao
dịch thực tế.
Cột (3): Ghi tại dòng tổng.
Cột (6), (7), (8), (9), (10): Báo cáo số tiền
đầu tư (theo giá vốn) vào từng loại giấy tờ có giá theo từng quốc gia/lãnh thổ
tiếp nhận đầu tư.
Cột (15): Hạn mức tự doanh còn lại trong năm
= Hạn mức tự doanh/hạn mức tự doanh tạm thời đã được NHNN xác nhận đăng ký
trong năm - Số vốn đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trong năm + Số vốn chuyển về
Việt Nam trong năm.
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
……,
ngày..... tháng.... năm……
Tổ chức tự doanh
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 12
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
TỰ DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG NĂM (năm ……….)
TÌNH HÌNH TỰ DOANH ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC
NGOÀI VÀ DỰ KIẾN NHU CẦU TỰ DOANH NĂM SAU
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
I. Tình hình tự doanh đầu tư ra nước ngoài
trong năm báo cáo:
- Hạn mức tự doanh đầu tư ra nước ngoài được
Ngân hàng Nhà nước cấp trong năm báo cáo:
Trong đó:
+ Hạn mức tự doanh tạm thời:
+ Hạn mức tự doanh:
- Tỷ lệ đầu tư an toàn:
- Số tiền thực tế đã tự doanh đầu tư ra nước
ngoài trong năm báo cáo:
- Số tiền đã chuyển về nước:
Trong đó: + Cổ tức và thu nhập hợp pháp khác
chuyển về Việt Nam:
+ Số vốn chuyển
về Việt Nam
- Danh mục đầu tư tại thời điểm báo cáo:
Đơn vị: nghìn
USD
TT
|
Loại công cụ
đầu tư (nêu chi tiết)
|
Thị trường
niêm yết/ Mức xếp hạng
|
Quốc
gia/lãnh thổ đầu tư
|
Tổng giá vốn
|
Tổng giá thị
trường hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo/ giá bán
|
Giá trị thực
hiện/ Tổng giá trị danh mục đầu tư (%)
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Cổ phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chứng chỉ quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Kỳ phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Tín phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Tổng giá trị danh mục
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột (2): Loại chứng khoán được ghi cụ thể
theo mã chứng khoán mà nhà đầu tư đã đầu tư (bao gồm chứng khoán đã bán và đang
nắm giữ) trong năm báo cáo.
Cột (3): Ghi rõ thị trường niêm yết đối với
công cụ đầu tư là cổ phiếu; mức xếp hạng
và tổ chức xếp hạng (ví dụ: A2, Moody’s) đối với công cụ đầu tư là trái phiếu.
Cột (4): Ghi rõ tên quốc gia/vùng lãnh thổ
nơi nhà đầu tư đầu tư gián tiếp.
Cột (5): Ghi tổng số lượng của loại chứng khoán đã mua trong năm báo cáo.
Cột (6): Ghi tổng giá vốn của loại chứng
khoán đã mua trong năm báo cáo. Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên
ngân hàng tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Cột (7): Ghi tổng số lượng loại chứng khoán
đang nắm giữ trong năm báo cáo.
Cột (8): Ghi tổng giá thị trường hoặc giá hợp
lý tại thời điểm báo cáo đối với các công cụ đang nắm giữ hoặc giá bán đối với
chứng khoán đã được bán trong năm. Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân
liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh giao dịch thực tế đối với chứng khoán đã bán trong năm hoặc tại thời điểm ngày
cuối cùng của kỳ báo cáo đối với chứng khoán
đang nắm giữ.
Cột (9): Ghi tỷ lệ % giá trị thực hiện của từng
công cụ đầu tư so với tổng giá trị danh mục đầu tư trong năm báo cáo.
II. Dự kiến nhu cầu tự doanh đầu tư cho năm
tiếp theo
- Vốn tự có/ Vốn chủ sở hữu tính đến hết năm báo
cáo:
- Tỷ lệ đầu tư an toàn:
- Số tiền chuyển ra nước ngoài để tự doanh đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài (số lũy kế đến cuối năm báo cáo):
- Số tiền đã chuyển về nước (số lũy kế đến cuối
năm báo cáo):
- Dự kiến hạn mức đầu tư năm tiếp theo:
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
......
ngày....... tháng.... năm.......
Tổ chức tự doanh
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu).
|
PHỤ LỤC 13
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
NHẬN ỦY THÁC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ (Quý...../Năm......)
TÌNH HÌNH NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC
NGOÀI
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại
hối)
Đơn vị: nghìn
USD
STT
|
Quốc
gia/lãnh thổ tiếp nhận đầu tư
|
Hạn mức nhận
ủy thác/ Hạn mức nhận ủy thác tạm thời
|
Số vốn đã
chuyển ra nước ngoài
|
Tổng giá vốn
(*)
|
Vốn chuyển về
Việt Nam
|
Lợi nhuận và
thu nhập hợp pháp khác chuyển về Việt Nam
|
Hạn mức còn
lại
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế
|
Cổ phiếu
|
Chứng chỉ quỹ
|
Trái phiếu
|
Tín phiếu
|
Kỳ phiếu
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế
|
Kỳ báo cáo
|
Lũy kế
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
…..
|
Nước a
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
Nước b
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
…..
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
Tổng
|
….
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Ghi chú:
(*): Giá vốn là giá mua chứng khoán. Tỷ giá được
quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh giao dịch
thực tế.
Cột (3): Ghi tại dòng tổng.
Cột (6), (7), (8), (9), (10): Báo cáo số tiền
đầu tư (theo giá mua) vào từng loại công cụ đầu tư theo từng nước tiếp nhận đầu
tư.
Cột (15): Hạn mức nhận ủy thác còn lại trong
năm = Hạn mức nhận ủy thác/ hạn mức nhận ủy thác tạm thời đã được Ngân hàng Nhà
nước xác nhận đăng ký trong năm - Số vốn nhận ủy thác đầu tư đã chuyển ra nước
ngoài trong năm + Số vốn nhận ủy thác đầu tư
chuyển về Việt Nam trong năm.
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
......
ngày....... tháng.... năm.......
Tổ chức nhận ủy thác
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 14
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
NHẬN ỦY THÁC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG NĂM (năm ……….)
TÌNH HÌNH NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC
NGOÀI VÀ DỰ KIẾN NHU CẦU NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ NĂM SAU
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
I. Tình hình nhận ủy thác đầu tư ra nước
ngoài trong năm báo cáo:
- Hạn mức nhận ủy thác đầu tư ra nước ngoài được
Ngân hàng Nhà nước cấp:
Trong đó: + Hạn mức nhận ủy thác:
+ Hạn mức nhận ủy thác tạm thời:
- Số tiền thực tế chuyển ra nước ngoài để thực
hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong năm báo cáo:
- Số tiền đã chuyển về nước:
Trong đó: + Lợi nhuận và thu nhập hợp pháp khác
chuyển về Việt Nam:
+ Số vốn chuyển về Việt Nam
- Danh mục đầu tư tại thời điểm báo cáo:
Đơn vị: nghìn
USD
TT
|
Loại công cụ
đầu tư (nêu chi tiết)
|
Thị trường
niêm yết/ Mức xếp hạng
|
Quốc
gia/lãnh thổ đầu tư
|
Tổng giá vốn
|
Tổng giá thị
trường hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo/ giá bán
|
Giá trị thực
hiện/Tổng giá trị danh mục đầu tư (%)
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Cổ phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chứng chỉ quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Kỳ phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Tín phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Tổng giá trị danh mục
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột (2): Loại chứng khoán được ghi cụ thể
theo mã chứng khoán mà nhà đầu tư đã đầu tư (bao gồm chứng khoán đã bán và đang
nắm giữ) trong năm báo cáo.
Cột (3): Ghi rõ thị trường niêm yết đối với
công cụ đầu tư là cổ phiếu; mức xếp hạng
và tổ chức xếp hạng (ví dụ: A2, Moody’s) đối với công cụ đầu tư là trái phiếu.
Cột (4): Ghi rõ tên quốc gia/vùng lãnh thổ
nơi nhà đầu tư đầu tư gián tiếp.
Cột (5): Ghi tổng số lượng của loại chứng khoán đã mua trong năm báo cáo.
Cột (6): Ghi tổng giá vốn của loại chứng
khoán đã mua trong năm báo cáo. Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên
ngân hàng tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Cột (7): Ghi tổng số lượng loại chứng khoán
đang nắm giữ trong năm báo cáo.
Cột (8): Ghi tổng giá thị trường hoặc giá hợp
lý tại thời điểm báo cáo đối với các công cụ đang nắm giữ hoặc giá bán đối với
chứng khoán đã được bán trong năm. Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân
liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh giao dịch thực tế đối với chứng khoán đã bán trong năm hoặc tại thời điểm ngày
cuối cùng của kỳ báo cáo đối với chứng khoán
đang nắm giữ.
Cột (9): Ghi tỷ lệ % giá trị thực hiện của từng
công cụ đầu tư so với tổng giá trị danh mục đầu tư trong năm báo cáo.
- Danh Mục khách hàng ủy thác đầu tư:
STT
|
Khách hàng ủy
thác
|
Số hợp đồng
|
Số tiền ủy
thác (nghìn USD)
|
Thời hạn ủy
thác
|
Công cụ đầu
tư
|
1
|
Khách hàng 1
|
|
|
|
|
2
|
Khách hàng 2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
n
|
Khách hàng n
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
II. Dự kiến nhu cầu nhận ủy thác đầu tư cho
năm tiếp theo
- Tổng tài sản nhận ủy thác tính đến hết năm báo
cáo:
- Số tiền đã chuyển ra nước ngoài để thực hiện đầu
tư gián tiếp (số lũy kế đến cuối năm báo cáo):
- Dự kiến hạn mức nhận ủy thác đầu tư năm tiếp
theo:
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
......
ngày....... tháng.... năm.......
Tổ chức nhận ủy thác
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu).
|
PHỤ LỤC 15[32]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN NHÀ ĐẦU
TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ
Tình hình đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với
các trường hợp được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
I. Thông tin tổ chức:
- Tên tổ chức:...............................................................................................................
- Địa chỉ: ……………………………Số điện thoại:.............................................................
- Văn bản chấp thuận đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ
số.......ngày... tháng... năm………….
- Tài khoản vốn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài số ............ mở tại..................................
(tên tổ chức tín dụng được phép tại Việt
Nam).
- Vốn chủ sở hữu:
II. Tình hình đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
trong quý báo cáo:
- Số tiền đầu tư gián tiếp ra nước ngoài được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt:
- Số tiền thực tế đã đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài trong quý báo cáo:
- Số tiền đã chuyển về nước:
Trong đó:
+ Lợi nhuận và thu nhập hợp pháp khác chuyển về
Việt Nam:
+ Số vốn chuyển về Việt Nam:
- Tình hình thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài:
STT
|
Loại công cụ
đầu tư (nêu chi tiết)
|
Nước/ lãnh
thổ đầu tư
|
Tổng giá vốn
|
Tổng giá thị
trường hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo/ giá bán
|
Số lượng
|
Số tiền
|
Số lượng
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Cổ phiếu
|
|
|
|
|
|
2
|
Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
3
|
Công cụ khác (ghi rõ loại công cụ)
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột (2): loại chứng khoán được ghi cụ thể
theo mã chứng khoán mà nhà đầu tư đã đầu tư (bao gồm chứng khoán đã bán và đang
nắm giữ) trong quý báo cáo.
Cột (3): Ghi rõ tên quốc gia nơi nhà đầu tư đầu
tư gián tiếp.
Cột (4): Ghi tổng số lượng của loại chứng
khoán đã mua trong quý báo cáo.
Cột (5): Ghi tổng giá trị vốn của loại chứng khoán
đã mua trong quý báo cáo. Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân
hàng tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Cột (6): Ghi tổng số lượng loại chứng khoán
đang nắm giữ trong quý báo cáo.
Cột (7): Ghi tổng giá thị trường hoặc giá hợp
lý tại thời điểm báo cáo đối với các công cụ đang nắm giữ hoặc giá bán đối với
chứng khoán đã được bán trong quý. Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá bình quân
liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh giao dịch thực tế đối với chứng khoán đã
bán trong quý hoặc tại thời điểm ngày cuối cùng của kỳ báo cáo đối với chứng
khoán đang nắm giữ.
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
......
ngày....... tháng.... năm.......
Tổ chức nhận ủy thác
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu).
|
PHỤ LỤC 16[33]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân
hàng nhà nước Việt Nam)
TÊN TỔ CHỨC
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THƯỞNG CỔ PHIẾU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
.......,
ngày... tháng... năm......
|
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THƯỞNG CỔ
PHIẾU PHÁT HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI CÓ ĐỐI TƯỢNG THAM GIA LÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ QUỐC TỊCH
VIỆT NAM
(Tháng...
Năm…)
I. Thông tin chung:
- Tên tổ chức nước ngoài: … tại quốc
gia:....................................................................
- Hình thức thưởng:......................................................................................................
- Tài khoản thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu
số … mở tại...................................
(Tên tổ chức tín dụng được phép), điện
thoại liên hệ:.......................................................
II. Số liệu báo cáo về ngoại tệ thu được từ cổ
tức và các thu nhập hợp pháp khác liên quan đến chương trình thưởng cổ phiếu
phát hành ở nước ngoài
Chỉ tiêu
|
Tổng số
|
Ngoại tệ
|
Quy USD
|
Số tiền chuyển về Việt Nam (*)
|
|
|
Ghi chú:
- Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá công bố của
tổ chức tín dụng được phép (nơi Tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu
mở tài khoản thực hiện chương trình) tại thời điểm báo cáo.
- (*) Số tiền chuyển về Việt Nam được........
(Tên tổ chức tín dụng được phép) xác nhận tại văn bản....... ngày...... (gửi
kèm theo báo cáo này) hoặc xác nhận theo phương thức điện tử (gửi bản chụp màn
hình kèm theo báo cáo này)
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có
thẩm quyền của tổ chức thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 17[34]
(Kèm theo
Thông tư số 23/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam)
Kính
gửi: …………………………………………….
Trả lời đề nghị của …………….. (tên tổ
chức tự doanh) tại Đơn đăng ký hạn mức tự doanh số ...
ngày ... kèm theo hồ sơ liên quan, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (NHNN) có ý kiến như sau:
1. Căn cứ Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, Thông tư số
10/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của NHNN hướng dẫn một số nội dung quy định tại
Nghị định 135/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) và Quyết định phê duyệt Tổng
hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài năm …. của Thủ tướng Chính phủ, NHNN xác
nhận (tên tổ chức tự doanh) đã đăng ký hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài năm ….
2. Nội dung đăng ký hạn mức tự doanh đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài năm … của (tên tổ chức tự doanh) với NHNN:
- Tên của tổ chức tự doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài số:
- Quy mô vốn/Quy mô tài sản tại thời
điểm đăng ký:
- Tài khoản tự doanh số: ... tại tổ chức tín dụng:............................................................
- Hạn mức tự doanh năm …: …, trong đó bao gồm phần hạn mức tự doanh năm
liền trước và hạn mức tự doanh tạm thời năm ... (năm đăng ký) đang thực hiện đầu
tư tại nước ngoài.
- Thời hạn thực hiện hạn mức
tự doanh:
3. Khi thực hiện tự doanh đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài, (tên tổ chức tự doanh) có trách nhiệm:
a) Thực hiện tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài vào công cụ được phép đầu tư theo quy định tại Nghị định
135/2015/NĐ-CP , Thông tư 10/2016/TT-NHNN và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có) trong phạm vi hạn mức tự doanh được NHNN xác nhận đăng ký.
b) Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành
về tỷ lệ đầu tư an toàn; trạng thái ngoại tệ và các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an
toàn trong hoạt động thuộc lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm (nếu có);
đảm bảo đáp ứng và duy trì các điều kiện để thực hiện tự doanh đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài.
c) Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối, phòng chống rửa
tiền và các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan.
d) Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp và hiệu quả của số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài để thực hiện tự doanh đầu
tư gián tiếp ở nước ngoài. NHNN không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và
tài chính nào ngoài việc xác nhận hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài cho (tên tổ chức tự doanh) theo các nội dung tại công văn này.
đ) Đối với trường hợp tổ chức tự doanh là doanh
nghiệp có vốn nhà nước: (tên tổ chức tự doanh) và người đại diện
chủ sở hữu phần vốn nhà nước có trách nhiệm thực hiện các biện pháp kiểm soát,
quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, đảm bảo
tuyệt đối an toàn đối với số vốn đầu tư gián tiếp chuyển ra nước ngoài.
Đối với trường hợp tổ chức tự
doanh không phải là doanh nghiệp có vốn nhà nước: Vốn đầu tư ra nước ngoài thuộc
vốn chủ sở hữu của (tên tổ chức tự doanh), do đó, phải đảm bảo an toàn, hiệu quả,
hạn chế rủi ro đối với số vốn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
e) Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại
Thông tư số 10/2016/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung).
Công văn số ... ngày... của NHNN
xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh tạm thời cho (tên tổ chức tự doanh) hết
hiệu lực kể từ ngày ký công văn này.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để (tên tổ
chức tự doanh) biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- …
|
TL. THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
|
PHỤ LỤC SỐ 18[35]
(Kèm theo
Thông tư số 23/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam)
Kính
gửi: …………………………………….
Trả lời đề nghị của ………….. (tên tổ
chức tự doanh) tại Đơn đăng ký hạn mức tự doanh tạm thời số ... ngày... kèm theo hồ sơ liên quan, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (NHNN) có ý kiến như sau:
1. Căn cứ Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và Thông tư
số 10/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của NHNN hướng dẫn một số nội dung quy định tại
Nghị định 135/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung), NHNN xác nhận (tên tổ chức
tự doanh) đã đăng ký hạn mức tự doanh tạm thời đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
năm ….
2. Nội dung đăng ký hạn mức tự doanh tạm
thời đầu tư gián tiếp ra nước ngoài năm… của (tên tổ chức tự doanh) với NHNN:
- Tên của tổ chức tự doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài số:
- Quy mô vốn/Quy mô tài sản tại thời
điểm đăng ký:
- Tài khoản tự doanh số: … tại tổ chức tín dụng:............................................................
- Hạn mức tự doanh tạm thời năm …: …, trong đó
bao gồm phần hạn mức tự doanh năm liền trước đang thực hiện đầu tư tại nước
ngoài.
- Thời hạn thực hiện hạn mức
tự doanh tạm thời:
3. Khi thực hiện tự doanh đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài, (tên tổ chức tự doanh) có trách nhiệm:
a) Thực hiện tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài vào công cụ được phép đầu tư theo quy định tại Nghị định
135/2015/NĐ-CP , Thông tư 10/2016/TT-NHNN và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có) trong phạm vi hạn mức tự doanh tạm thời được NHNN xác nhận đăng ký.
b) Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành
về tỷ lệ đầu tư an toàn; trạng thái ngoại tệ và các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an
toàn trong hoạt động thuộc lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm (nếu có);
đảm bảo đáp ứng và duy trì các điều kiện để thực hiện tự doanh đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài.
c) Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối, phòng chống
rửa tiền và các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan.
d) Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp và hiệu quả của số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài để thực hiện tự doanh đầu
tư gián tiếp ở nước ngoài. NHNN không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và
tài chính nào ngoài việc xác nhận hạn mức tự doanh tạm thời đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài cho (tên tổ chức tự doanh) theo các nội dung tại công văn
này.
đ) Đối với trường hợp tổ chức tự doanh là doanh
nghiệp có vốn nhà nước: (tên tổ chức tự doanh) và người đại diện
chủ sở hữu phần vốn nhà nước có trách nhiệm thực hiện các biện pháp kiểm soát,
quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, đảm bảo
tuyệt đối an toàn đối với số vốn đầu tư gián tiếp chuyển ra nước ngoài.
Đối với trường hợp tổ chức tự
doanh không phải là doanh nghiệp có vốn nhà nước: Vốn đầu tư ra nước ngoài thuộc
vốn chủ sở hữu của (tên tổ chức tự doanh), do đó, phải đảm bảo an toàn, hiệu quả,
hạn chế rủi ro đối với số vốn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
e) Tuân thủ chế độ báo cáo
theo quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung).
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để (tên tổ
chức tự doanh) biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- …………..
|
TL. THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
|
PHỤ LỤC SỐ 19[36]
(Kèm theo
Thông tư số 23/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam)
Kính
gửi: …………………………………………….
Trả lời đề nghị của …………….. (tên tổ
chức nhận ủy thác) tại Đơn đăng ký hạn mức nhận ủy thác số ... ngày... kèm theo hồ sơ liên quan,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) có ý kiến như sau:
1. Căn cứ Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, Thông tư số
10/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của NHNN hướng dẫn một số nội dung quy định tại
Nghị định 135/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) và Quyết định phê duyệt Tổng
hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài năm …. của Thủ tướng Chính phủ, NHNN xác
nhận (tên tổ chức nhận ủy thác) đã đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài năm …
2. Nội dung đăng ký hạn mức nhận ủy thác
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài năm … của (tên tổ chức nhận ủy thác) với NHNN:
- Tên của tên tổ chức nhận ủy thác:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài số:
- Quy mô vốn/Quy mô tài sản ủy
thác:
- Tài khoản nhận
ủy thác số: … tại tổ chức tín dụng:.......................................................
- Hạn mức nhận
ủy thác năm …: …, trong đó bao gồm phần
hạn mức nhận ủy thác năm liền trước và hạn mức nhận ủy thác tạm thời năm ...
(năm đăng ký) đang thực hiện đầu tư tại nước ngoài.
- Thời hạn thực hiện hạn mức
nhận ủy thác:
3. Khi thực hiện nhận ủy thác đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài, (tên tổ chức nhận ủy thác) có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài vào công cụ được phép đầu tư theo quy định tại Nghị định
135/2015/NĐ-CP , Thông tư 10/2016/TT-NHNN và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có) trong phạm vi hạn mức nhận ủy thác được NHNN xác nhận đăng ký.
b) Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành
về tỷ lệ đầu tư an toàn; trạng thái ngoại tệ và các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an
toàn trong hoạt động thuộc lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm (nếu có);
đảm bảo đáp ứng và duy trì các điều kiện để thực hiện nhận ủy thác đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài.
c) Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối, phòng chống
rửa tiền và các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan.
d) Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp và hiệu quả của số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài để thực hiện nhận ủy thác
đầu tư gián tiếp ở nước ngoài. NHNN không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý
và tài chính nào ngoài việc xác nhận hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài cho (tên tổ chức nhận ủy thác) theo các nội dung tại công
văn này.
đ) Đối với trường hợp tổ chức nhận ủy thác là
doanh nghiệp có vốn nhà nước: (tên tổ chức nhận ủy thác) và người
đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước có trách nhiệm thực hiện các biện pháp kiểm
soát, quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài, đảm bảo tuyệt đối an toàn đối với số vốn đầu tư gián tiếp chuyển ra
nước ngoài.
Đối với trường hợp tổ chức nhận ủy
thác không phải là doanh nghiệp có vốn nhà nước: phải đảm bảo an toàn, hiệu quả,
hạn chế rủi ro đối với số vốn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
e) Tuân thủ chế độ báo cáo
theo quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung).
Công văn số... ngày... của NHNN
xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy thác tạm thời cho (tên
tổ chức nhận ủy thác) hết hiệu lực kể từ ngày ký công văn này.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để (tên tổ
chức nhận ủy thác) biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- …
|
TL. THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
|
PHỤ LỤC SỐ 20[37]
(Kèm theo
Thông tư số 23/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam)
Kính
gửi: …………………………………….
Trả lời đề nghị của …… (tên tổ chức
nhận ủy thác) tại Đơn đăng ký hạn mức nhận ủy thác tạm thời
số... ngày... kèm theo hồ sơ liên quan, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (NHNN) có ý kiến như sau:
1. Căn cứ Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và Thông tư
số 10/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của NHNN hướng dẫn một số nội dung quy định tại
Nghị định 135/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung), NHNN xác nhận (tên tổ chức
nhận ủy thác) đã đăng ký hạn mức nhận ủy thác tạm thời đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài năm …
2. Nội dung đăng ký hạn mức nhận ủy thác
tạm thời đầu tư gián tiếp ra nước ngoài năm… của (tên tổ chức nhận ủy thác) với
NHNN:
- Tên của tổ chức nhận ủy thác:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài số:
- Quy mô vốn/Quy mô tài sản ủy
thác:
- Tài khoản nhận
ủy thác số: … tại tổ chức tín dụng:.......................................................
- Hạn mức nhận
ủy thác tạm thời năm …: …, trong đó
bao gồm phần hạn mức nhận ủy thác năm liền trước đang thực hiện đầu tư tại nước
ngoài.
- Thời hạn thực hiện hạn mức
nhận ủy thác tạm thời:
3. Khi thực hiện nhận ủy thác đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, (tên tổ chức nhận ủy thác) có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài vào công cụ được phép đầu tư theo quy định tại Nghị định
135/2015/NĐ-CP và Thông tư 10/2016/TT-NHNN trong phạm vi hạn mức nhận ủy thác tạm
thời được NHNN xác nhận đăng ký.
b) Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành
về tỷ lệ đầu tư an toàn; trạng thái ngoại tệ và các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an
toàn trong hoạt động thuộc lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm (nếu có);
đảm bảo đáp ứng và duy trì các điều kiện để thực hiện nhận ủy thác đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài.
c) Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, các quy định về quản lý ngoại hối, phòng chống
rửa tiền và các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan.
d) Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp và hiệu quả của số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài để thực hiện nhận ủy thác
đầu tư gián tiếp ở nước ngoài. NHNN không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý
và tài chính nào ngoài việc xác nhận hạn mức nhận ủy thác tạm thời đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài cho (tên tổ chức nhận ủy thác) theo các nội dung tại công
văn này.
đ) Đối với trường hợp tổ chức nhận ủy thác là
doanh nghiệp có vốn nhà nước: (tên tổ chức nhận ủy thác) và người
đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước có trách nhiệm thực hiện các biện pháp kiểm
soát, quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài, đảm bảo tuyệt đối an toàn đối với số vốn đầu tư gián tiếp chuyển ra
nước ngoài.
Đối với trường hợp tổ chức nhận ủy
thác không phải là doanh nghiệp có vốn nhà nước: phải đảm bảo an toàn, hiệu quả,
hạn chế rủi ro đối với số vốn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
e) Tuân thủ chế độ báo cáo
theo quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung).
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để (tên tổ
chức nhận ủy thác) biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- …………..
|
TL. THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
|
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
[1] Thông tư số 24/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, văn bản có quy định về chế độ báo cáo định
kỳ, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín
dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các
tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ngân hàng nhà nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông
tư, văn bản có quy định về chế độ báo cáo định kỳ.”
[2]
Thông tư số 15/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung
một số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực
quản lý ngoại hối, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các
tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều
kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định
số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm
pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.”
[3]
Thông tư số 23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung
quy định tại Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ
quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín
dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Đầu tư số
61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối
ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
Căn cứ Nghị định số
102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại
Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.”
[4]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[5]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[6]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 23/2024/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6
năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 135/2015/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[7]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[8]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[9]
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày
29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[10]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[11]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông
tư số 15/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy
phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.
[12]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[13]
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông
tư số 15/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy
phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.
[14]
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông
tư số 15/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy
phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.
[15]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông
tư số 15/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy
phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.
[16]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông
tư số 23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung
quy định tại Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ
quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 12/8/2024.
[17]
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông
tư số 15/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy
phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019.
[18]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày
29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[19]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[20]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[21]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[22]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[23]
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 1 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[24]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 12 Điều 1 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[25]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[26]
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
24/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, văn bản
có quy định về chế độ báo cáo định kỳ, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 11 năm 2018.
[27]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[28] Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số
24/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, văn bản
có quy định về chế độ báo cáo định kỳ, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 11 năm 2018 quy định như sau:
“Điều
2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản
trị (Hội đồng thành viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2018./.”
[29]
Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 15/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11
năm 2019 quy định như sau:
“Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng
giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2019”
[30]
Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024 quy định
như sau:
“Điều 3.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
từ ngày 12 tháng 8 năm
2024.
2. Sau thời hạn 01 năm kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các chương trình thưởng cổ phiếu có
hình thức thưởng quyền mua cổ phiếu với các điều kiện ưu đãi đã được Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
chỉ được thực hiện dưới các hình thức thưởng cổ phiếu khác ở nước ngoài không
phát sinh dòng tiền ra nước ngoài.”
[31]
Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[32]
Phụ lục này được thay thế theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 24/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, văn bản có quy định về chế độ báo
cáo định kỳ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
[33]
Phụ lục này được thay thế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư
số 23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[34]
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[35]
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[36]
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.
[37]
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 của Thông tư số
23/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày
29 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.