HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 12 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 45/NQ-HĐND
NGÀY 07 THÁNG 9 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH BAN HÀNH ĐỀ ÁN ĐẢM
BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2022-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội Nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
Khóa 13 về đổi mới Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Nghị quyết số
44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị
lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở
vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn
2017-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
45/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của HĐND tỉnh Bình Định ban hành Đề án đảm
bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên
địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025;
Xét Tờ trình số 116/TTr-UBND
ngày 06 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết
điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 45/NQ- HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Chương
trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai
đoạn 2022-2025; Báo cáo thẩm tra số 33/BC- VHXH ngày 08 tháng 7 năm 2024 của
Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất
trí thông qua việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 45/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Đề án đảm
bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên
địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025. Cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung nội dung
tại Khoản 1 (Mục tiêu đầu tư), Điều 1 của Nghị quyết và Mục III của Đề án như
sau:
- Đối với giáo dục mầm non: Xây
dựng bổ sung 80 phòng học (tăng 15 phòng) và 41 phòng học bộ môn, chức
năng, phòng hiệu bộ (giảm 02 phòng).
- Đối với giáo dục tiểu học: Xây
dựng bổ sung 58 phòng học (tăng 03 phòng) và 84 phòng học bộ môn, chức
năng, phòng hiệu bộ (giảm 02 phòng).
- Đối với giáo dục trung học cơ
sở: Xây dựng bổ sung 10 phòng học (tăng 01 phòng) và 60 phòng học bộ
môn, chức năng, phòng hiệu bộ (tăng 09 phòng).
2. Điều chỉnh, bổ sung nội dung
tại Khoản 2 (Tổng kinh phí thực hiện Đề án), Điều 1 của Nghị quyết và Mục 2, Phần
V của Đề án như sau:
Tổng kinh phí thực hiện Đề án
sau khi điều chỉnh, bổ sung: 726.021 triệu đồng, tăng 17.487 triệu đồng so với
Đề án ban đầu. Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương,
ngân sách tỉnh: 335.666 triệu đồng (không thay đổi);
- Vốn ngân sách địa phương (huyện,
thị xã, thành phố): 390.355 triệu đồng, tăng 17.487 triệu đồng so với Đề án ban
đầu.
3. Điều chỉnh, bổ sung nội dung
tại Mục 2, Phần V của Đề án như sau:
Tổng kinh phí đầu tư xây dựng
các công trình sau khi điều chỉnh, bổ sung: 326.021 triệu đồng, tăng 17.487 triệu
đồng so với Đề án ban đầu. Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương,
ngân sách tỉnh: 163.166 triệu đồng (không thay đổi);
- Vốn ngân sách địa phương (huyện,
thị xã, thành phố): 162.855 triệu đồng, tăng 17.487 triệu đồng so với Đề án ban
đầu.
c) Điều chỉnh danh mục thực hiện
Đề án:
(Có Kế hoạch danh mục điều
chỉnh theo Phụ lục đính kèm; Nội dung, nguyên nhân điều chỉnh theo Đề án điều
chỉnh đính kèm)
4. Nguồn kinh phí điều chỉnh
tăng so với Đề án ban đầu do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tự
cân đối.
5. Các nội dung khác: Thực hiện
theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Định.
Điều 2. Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 17 thông qua và có hiệu lực từ
ngày 12 tháng 7 năm 2024./.
ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH
ĐỀ ÁN ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM
NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định)
I. CƠ SỞ
PHÁP LÝ
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13
ngày 28/11/2014 của Quốc hội Nước Cộng hòa XHCN Việt Nam Khóa 13 về đổi mới
Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-
TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật
chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn
2017-2025;
Căn cứ Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương
trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số
51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã sửa đổi,
bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định
tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học và Thông tư số
14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định
phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND
ngày 07/9/2022 của HĐND tỉnh Bình Định ban hành Đề án đảm bảo cơ sở vật chất
cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình
Định giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và Sở Giáo dục và Đào tạo về điều chỉnh danh mục
công trình thuộc Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho giáo dục mầm non và phổ thông
giai đoạn 2022 - 2025;
II. NỘI
DUNG ĐIỀU CHỈNH
1. Điều
chỉnh danh mục Đề án đối với các địa phương
- Huyện An Lão: Điều
chỉnh, thay thế 01 công trình và điều chỉnh tên hạng mục 01 công trình. Cụ thể:
+ Điều chỉnh, bổ sung công
trình Trường Tiểu học số 2 An Hòa thay thế cho công trình Trường Tiểu học số 1
An Hòa (huyện đề nghị thay thế danh mục cho phù hợp khi rà soát nhu cầu
trong thời điểm hiện tại);
+ Điều chỉnh tên hạng mục công
trình Trường Trung học cơ sở An Tân, Hạng mục: Xây dựng 01 phòng đa chức năng
thành Trường Trung học cơ sở An Tân, Hạng mục: Xây dựng Nhà đa năng (điều chỉnh
cho phù hợp với nhu cầu thực tế).
- Huyện Phù Cát: Điều
chỉnh, thay thế 01 công trình. Cụ thể:
Điều chỉnh, bổ sung công trình
Trường Tiểu học số 2 Cát Minh (để đảm bảo điều kiện xây dựng trường chuẩn quốc
gia mức độ 2 và góp phần xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu năm 2024) thay
thế công trình Trường Tiểu học số 2 Cát Trinh (huyện đã đầu tư trước để công
nhận trường chuẩn quốc gia).
- Thị xã An Nhơn:
Điều chỉnh, thay thế 02 công trình. Cụ thể:
Điều chỉnh, bổ sung 02 công
trình: Trường Mẫu giáo Nhơn Thành (bổ sung cho phù hợp với nhu cầu thực tế),
Trường Tiểu học Nhơn Khánh (bổ sung cho phù hợp với nhu cầu thực tế) thay
thế cho 02 công trình: Trường Tiểu học số 2 phường Bình Định (do diện tích
không đảm bảo xây dựng hệ thống Phòng cháy chữa cháy), Trường Tiểu học Nhơn
Hậu (vướng quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2000 Di tích Thành Hoàng Đế).
- Huyện Tuy Phước:
Điều chỉnh, bổ sung 03 công trình mới thay thế cho 02 công trình không thực hiện,
với tổng số phòng và kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ không thay đổi. Cụ thể:
Điều chỉnh, bổ sung 03 công
trình: Trường Mầm non Phước Thuận (xây dựng trường chuẩn quốc gia và góp phần
xây dựng xã nông thôn mới nâng cao năm 2024), Trường Tiểu học số 2 thị trấn
Tuy Phước (xây dựng bổ sung để sáp nhập điểm lẻ về điểm chính, tổ chức dạy học
bán trú), Trường Trung học cơ sở thị trấn Tuy Phước (xây dựng bổ sung để
đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu) thay thế cho 02 công trình:
Trường Mầm non Phước Nghĩa (huyện đã đầu tư trước để công nhận trường chuẩn
quốc gia và xây dựng nông thôn mới nâng cao năm 2022), Trường Tiểu học Phước
Nghĩa (huyện đã đầu tư trước để công nhận trường chuẩn quốc gia và xây dựng
nông thôn mới nâng cao năm 2022).
- Thành phố Quy Nhơn: Điều
chỉnh, thay thế 03 công trình. Cụ thể:
Điều chỉnh, bổ sung 03 công
trình: Trường Mầm non Quy Nhơn (xây dựng bổ sung để đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở
vật chất tối thiểu), Trường Tiểu học Võ Văn Dũng (xây dựng bổ sung để đảm
bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu), Trường Trung học cơ sở Ngô Mây (xây
dựng bổ sung để đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu) thay thế cho
03 công trình: Trường Mầm non Hoa Hồng (do nhu cầu cấp thiết thành phố đã đầu
tư trước), Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo (không thực hiện được vì chưa bố
trí quỹ đất để xây dựng), Trường Trung học cơ sở Quang Trung (do nhu cầu
cấp thiết thành phố đã đầu tư trước).
(Có danh mục điều chỉnh tại
Phụ lục kèm theo)
2. Điều
chỉnh mục tiêu đầu tư
- Đối với giáo dục mầm
non: Xây dựng bổ sung 80 phòng học (tăng 15 phòng) và 41 phòng học
bộ môn, chức năng, phòng hiệu bộ (giảm 02 phòng).
- Đối với giáo dục tiểu học:
Xây dựng bổ sung 58 phòng học (tăng 03 phòng) và 84 phòng học bộ
môn, chức năng, phòng hiệu bộ (giảm 02 phòng).
- Đối với giáo dục trung
học cơ sở: Xây dựng bổ sung 10 phòng học (tăng 01 phòng) và 60
phòng học bộ môn, chức năng, phòng hiệu bộ (tăng 09 phòng).
3. Điều
chỉnh kinh phí thực hiện Đề án
- Tổng kinh phí thực hiện
Đề án sau khi điều chỉnh, bổ sung: 726.021 triệu đồng, tăng 17.487 triệu
đồng so với Đề án ban đầu. Trong đó:
+ Vốn Ngân sách Trung ương,
ngân sách tỉnh: 335.666 triệu đồng (không thay đổi);
+ Vốn Ngân sách địa phương (huyện,
thị xã, thành phố): 390.355 triệu đồng, tăng 17.487 triệu đồng so với Đề án ban
đầu.
- Tổng kinh phí đầu tư
xây dựng các công trình sau khi điều chỉnh, bổ sung: 326.021 triệu đồng,
tăng 17.487 triệu đồng so với Đề án ban đầu. Trong đó:
+ Vốn Ngân sách Trung ương,
ngân sách tỉnh: 163.166 triệu đồng (không thay đổi);
+ Vốn Ngân sách địa phương (huyện,
thị xã, thành phố): 162.855 triệu đồng, tăng 17.487 triệu đồng so với Đề án ban
đầu.
* Nguyên tắc điều chỉnh:
- Không điều chỉnh nguồn vốn
ngân sách tỉnh hỗ trợ đã phê duyệt cho Đề án: 163.166 triệu đồng.
- Điều chỉnh nguồn vốn ngân
sách địa phương do các địa phương đề xuất tổng mức đầu tư theo danh mục công
trình thay thế, phần kinh phí tăng lên so với Đề án ban đầu do địa phương tự
cân đối.
(Có Kinh phí điều chỉnh chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2022 -2025 (PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BỔ SUNG, TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG HỌC)
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Cấp học
|
Theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 07/9/2022 của HĐND tỉnh và Quyết
định số 3208/QĐ-UBND ngày 03/10/2022 của UBND tỉnh
|
Nội dung điều chỉnh bổ sung
|
Ghi chú
|
Số phòng học cần đầu tư bổ sung
|
Số phòng bộ môn, chức năng và hiệu bộ cần đầu tư bổ sung
|
Dự kiến TMĐT
|
Trong đó:
|
Số phòng học cần đầu tư bổ sung
|
Số phòng bộ môn, chức năng và hiệu bộ cần đầu tư bổ sung
|
Dự kiến TMĐT
|
Trong đó:
|
Ngân sách Trung ương + tỉnh
|
Ngân sách địa phương (NS huyện, TX, TP)
|
Huy động khác
|
Ngân sách Trung ương + tỉnh
|
Ngân sách địa phương (NS huyện, TX, TP)
|
Huy động khác
|
|
|
TỔNG CỘNG = I+II+…+XII
|
146
|
213
|
308.534
|
163.166
|
145.368
|
-
|
165
|
218
|
326.021
|
163.166
|
162.854
|
-
|
|
I
|
HUYỆN
AN LÃO
|
6
|
10
|
19.300
|
14.475
|
4.825
|
-
|
6
|
11
|
19.300
|
14.475
|
4.825
|
-
|
|
I.1
|
Danh mục theo Đề
án ban đầu
|
6
|
10
|
19.300
|
14.475
|
4.825
|
-
|
6
|
10
|
19.300
|
14.475
|
4.825
|
-
|
|
1
|
Trường MN An Hòa
|
0
|
2
|
1.800
|
1.350
|
450
|
|
0
|
2
|
1.800
|
1.350
|
450
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
2
|
Trường MN An Tân
|
2
|
-
|
1.800
|
1.350
|
450
|
|
2
|
-
|
1.800
|
1.350
|
450
|
|
Chưa thực hiện
|
3
|
Trường TH Số 1 An Hòa
|
-
|
1
|
2.400
|
1.800
|
600
|
|
-
|
1
|
2.400
|
1.800
|
600
|
|
Đề nghị điều chỉnh sang danh mục khác
|
4
|
Trường TH An Tân
|
-
|
2
|
3.300
|
2.475
|
825
|
|
-
|
2
|
3.300
|
2.475
|
825
|
|
Chưa thực hiện
|
5
|
Trường THCS An Hòa
|
4
|
4
|
7.600
|
5.700
|
1.900
|
|
4
|
4
|
7.600
|
5.700
|
1.900
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
6
|
Trường THCS An Tân
|
-
|
1
|
2.400
|
1.800
|
600
|
|
-
|
1
|
2.400
|
1.800
|
600
|
|
Đề nghị điều chỉnh tên hạng mục
|
II.2
|
Danh mục đề nghị
điều chỉnh giảm
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-2
|
-4.800
|
-3.600
|
-1.200
|
-
|
|
1
|
Trường TH Số 1 An Hòa
|
|
|
|
|
|
|
0
|
-1
|
-2.400
|
-1.800
|
-600
|
|
Điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu
|
2
|
Trường THCS An Tân (HM: Xây dựng
01 phòng đa chức năng)
|
|
|
|
|
|
|
0
|
-1
|
-2.400
|
-1.800
|
-600
|
|
Điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu
|
II.3
|
Danh mục đề nghị
điều chỉnh bổ sung, thay thế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
4.800
|
3.600
|
1.200
|
-
|
|
1
|
Trường TH số 2 An Hòa (HM:
Xây dựng 02 phòng học bộ môn)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
2.400
|
1.800
|
600
|
|
Đầu tư xây dựng bổ sung để đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu
theo Thông tư 13/2020/TT- BGDĐT
|
2
|
Trường THCS An Tân (HM: Xây dựng
Nhà đa năng)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
2.400
|
1.800
|
600
|
|
Điều chỉnh tên hạng mục cho phù hợp với nhu cầu thực tế
|
II
|
HUYỆN
HOÀI ÂN
|
8
|
7
|
19.000
|
11.083
|
7.917
|
-
|
8
|
7
|
19.000
|
11.083
|
7.917
|
-
|
KHÔNG ĐIỀU CHỈNH
|
1
|
Trường MN Ân Đức, thôn Gia Trị;
Hạng mục: Nhà lớp học 06 phòng
|
6
|
-
|
3.500
|
2.042
|
1.458
|
|
6
|
-
|
3.500
|
2.042
|
1.458
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
2
|
Trường MG vùng cao thôn T6
Bok Tới (hạng mục: 02 phòng học, phòng chức năng, nhà hiệu bộ, bếp ăn)
|
2
|
1
|
5.000
|
2.917
|
2.083
|
|
2
|
1
|
5.000
|
2.917
|
2.083
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
3
|
Trường TH Tăng Doãn Văn, thôn
Thế Thạnh, Ân Thạnh (hạng mục: Khu hiệu bộ, phòng bộ môn)
|
-
|
6
|
10.500
|
6.125
|
4.375
|
|
-
|
6
|
10.500
|
6.125
|
4.375
|
|
Chưa thực hiện
|
III
|
THỊ
XÃ HOÀI NHƠN
|
13
|
18
|
29.160
|
9.720
|
19.440
|
-
|
13
|
18
|
29.160
|
9.720
|
19.440
|
-
|
KHÔNG ĐIỀU CHỈNH
|
1
|
Trường MN Bồng Sơn (HM: Nhà lớp
học 02 tầng 10 phòng; Nhà hiệu bộ 06 phòng)
|
10
|
6
|
17.400
|
5.800
|
11.600
|
|
10
|
6
|
17.400
|
5.800
|
11.600
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
2
|
Trường TH số 1 Hoài Mỹ
|
3
|
6
|
7.560
|
2.520
|
5.040
|
-
|
3
|
6
|
7.560
|
2.520
|
5.040
|
-
|
Đã thực hiện năm 2023
|
3
|
Trường THCS Tam Quan
|
-
|
6
|
4.200
|
1.400
|
2.800
|
-
|
-
|
6
|
4.200
|
1.400
|
2.800
|
-
|
Đã thực hiện năm 2023
|
IV
|
HUYỆN
PHÙ MỸ
|
4
|
23
|
23.200
|
9.667
|
13.533
|
-
|
4
|
23
|
23.200
|
9.667
|
13.533
|
-
|
KHÔNG ĐIỀU CHỈNH
|
1
|
Trường Mẫu giáo Mỹ Thắng
|
4
|
2
|
6.400
|
2.667
|
3.733
|
|
4
|
2
|
6.400
|
2.667
|
3.733
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
2
|
Trường MG Mỹ Chánh Tây
|
-
|
9
|
4.640
|
1.933
|
2.707
|
|
-
|
9
|
4.640
|
1.933
|
2.707
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
3
|
Trường TH số 2 Mỹ Thắng
|
-
|
6
|
6.200
|
2.583
|
3.617
|
-
|
-
|
6
|
6.200
|
2.583
|
3.617
|
-
|
Đã thực hiện năm 2023
|
4
|
Trường TH Mỹ Lộc
|
-
|
6
|
5.960
|
2.483
|
3.477
|
-
|
-
|
6
|
5.960
|
2.483
|
3.477
|
-
|
Đã thực hiện năm 2023
|
V
|
HUYỆN
PHÙ CÁT
|
21
|
9
|
28.650
|
11.938
|
16.713
|
-
|
20
|
13
|
31.950
|
11.938
|
20.013
|
-
|
|
V.1
|
Danh mục theo Đề
án ban đầu
|
21
|
9
|
28.650
|
11.938
|
16.713
|
-
|
21
|
9
|
28.650
|
11.938
|
16.713
|
-
|
|
1
|
Trường MG Cát Tường (HM: Xây
dựng nhà lớp học 2 tầng 10 phòng + 02 phòng chức năng dồn các điểm trường lẻ
về điểm trường Phú Gia)
|
10
|
2
|
10.900
|
4.542
|
6.358
|
|
10
|
2
|
10.900
|
4.542
|
6.358
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
2
|
Trường MG Cát Hiệp (HM: Xây dựng
nhà lớp học 2 tầng 6 phòng + 01 phòng thể chất dồn các điểm trường lẻ về điểm
trường Hòa Đại)
|
8
|
1
|
8.150
|
3.396
|
4.754
|
|
8
|
1
|
8.150
|
3.396
|
4.754
|
|
Đang thực hiện năm 2024
|
3
|
Trường TH số 2 Cát Trinh (HM:
Xây dựng bổ sung 03 phòng học tại điểm trường An Đức)
|
3
|
0
|
2.700
|
1.125
|
1.575
|
|
3
|
0
|
2.700
|
1.125
|
1.575
|
|
Đề nghị điều chỉnh sang danh mục khác
|
4
|
Trường THCS Cát Hanh (HM: Xây
dựng bổ sung 06 phòng bộ môn)
|
-
|
6
|
6.900
|
2.875
|
4.025
|
|
-
|
6
|
6.900
|
2.875
|
4.025
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
V.2
|
Danh mục đề nghị
điều chỉnh giảm
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-3
|
0
|
-2.700
|
-1.125
|
-1.575
|
0
|
|
1
|
Trường TH số 2 Cát Trinh (HM:
Xây dựng bổ sung 03 phòng học tại điểm trường An Đức)
|
|
|
|
|
|
|
-3
|
0
|
-2.700
|
-1.125
|
-1.575
|
|
Do nhu cầu cấp thiết, huyện đã đầu tư để công nhận trường chuẩn quốc
gia
|
V.3
|
Danh mục đề nghị
điều chỉnh bổ sung, thay thế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
4
|
6.000
|
1.125
|
4.875
|
-
|
|
1
|
Trường TH số 2 Cát Minh (HM:
Xây dựng bổ sung Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng: 04 phòng bộ môn + 02 phòng học
tại điểm trường Xuân An)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
4
|
6.000
|
1.125
|
4.875
|
|
Đầu tư để xây dựng trường chuẩn quốc gia mức độ 2 và góp phần xây dựng
xã nông thôn mới kiểu mẫu năm 2024
|
VI
|
THỊ
XÃ AN NHƠN
|
28
|
38
|
30.000
|
10.000
|
20.000
|
-
|
28
|
36
|
30.000
|
10.000
|
20.000
|
-
|
|
VI.1
|
Danh mục theo Đề
án ban đầu
|
28
|
38
|
30.000
|
10.000
|
20.000
|
-
|
28
|
38
|
30.000
|
10.000
|
20.000
|
-
|
|
1
|
Trường Tiểu học Nhơn Phúc
|
|
6
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
|
|
6
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
2
|
Trường Tiểu học số 1 Nhơn Hòa
|
|
6
|
2.800
|
933
|
1.867
|
|
|
6
|
2.800
|
933
|
1.867
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
3
|
Trường Tiểu học Nhơn Mỹ
|
|
6
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
|
|
6
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
4
|
Trường Tiểu học Nhơn Hạnh
|
6
|
|
2.500
|
833
|
1.667
|
|
6
|
|
2.500
|
833
|
1.667
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
5
|
Trường Tiểu học số 1 Nhơn
Thành
|
8
|
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
|
8
|
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
6
|
Trường Tiểu học Nhơn Tân
|
|
6
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
|
|
6
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
|
|
7
|
Trường Tiểu học Nhơn Hưng
|
6
|
|
2.500
|
833
|
1.667
|
|
6
|
|
2.500
|
833
|
1.667
|
|
|
8
|
Trường Tiểu học số 2 phường
Bình Định
|
|
2
|
1.200
|
400
|
800
|
|
|
2
|
1.200
|
400
|
800
|
|
Đề nghị điều chỉnh sang danh mục khác
|
9
|
Trường Tiểu học Nhơn Hậu
|
8
|
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
|
8
|
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
|
Đề nghị điều chỉnh sang danh mục khác
|
10
|
Trường THCS Nhơn Khánh,
|
|
6
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
|
|
6
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
|
|
11
|
Trường THCS Nhơn Phúc
|
|
6
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
|
|
6
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
|
|
VI.1
|
Danh mục đề nghị
điều chỉnh giảm
|
|
|
|
|
|
|
-8
|
-2
|
-4.200
|
-1.400
|
-2.800
|
0
|
|
1
|
Trường Tiểu học số 2 phường
Bình Định
|
|
|
|
|
|
|
|
-2
|
-1.200
|
-400
|
-800
|
|
Diện tích đất không đảm bảo để xây dựng các hạng mục PCCC
|
2
|
Trường Tiểu học Nhơn Hậu
|
|
|
|
|
|
|
-8
|
|
-3.000
|
-1.000
|
-2.000
|
|
Vướng quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2000 di tích Thành Hoàng Đế
|
VI.3
|
Danh mục đề nghị điều
chỉnh bổ sung, thay thế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
-
|
4.200
|
1.400
|
2.800
|
-
|
|
1
|
Trường Mẫu giáo Nhơn Thành
(HM: Nhà lớp học 02 phòng - điểm Phú Thành)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
1.200
|
400
|
800
|
|
Bổ sung cho phù hợp với nhu cầu theo Nghị quyết số 14/NQ- HĐND ngày
19/7/2023 của HĐND thị xã An Nhơn
|
2
|
Trường Tiểu học Nhơn Khánh
(HM: Nhà lớp học 02 tầng 6 phòng -điểm An Hòa)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
|
Bổ sung cho phù hợp với nhu cầu theo Nghị quyết số 13/NQ- HĐND ngày
29/7/2022 của HĐND thị xã An Nhơn
|
VII
|
HUYỆN
TÂY SƠN
|
6
|
11
|
23.536
|
13.729
|
9.807
|
-
|
6
|
11
|
23.536
|
13.729
|
9.807
|
-
|
KHÔNG ĐIỀU CHỈNH
|
1
|
Trường MN Tây Xuân
|
4
|
3
|
9.256
|
5.399
|
3.857
|
|
4
|
3
|
9.256
|
5.399
|
3.857
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
2
|
Trường TH Tây Xuân
|
2
|
4
|
7.080
|
4.130
|
2.950
|
|
2
|
4
|
7.080
|
4.130
|
2.950
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
3
|
Trường THCS Mai Xuân Thưởng
|
|
4
|
7.200
|
4.200
|
3.000
|
|
|
4
|
7.200
|
4.200
|
3.000
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
VIII
|
HUYỆN
VĨNH THẠNH
|
4
|
23
|
21.078
|
15.809
|
5.270
|
-
|
4
|
23
|
21.078
|
15.809
|
5.270
|
-
|
KHÔNG ĐIỀU CHỈNH
|
1
|
Trường MN thị trấn Vĩnh Thạnh
(Điểm trường chính)
|
-
|
2
|
1.730
|
1.298
|
433
|
-
|
-
|
2
|
1.730
|
1.298
|
433
|
-
|
Đang thực hiện năm 2023
|
2
|
Trường MN Vĩnh Thuận
|
-
|
2
|
1.730
|
1.298
|
433
|
-
|
-
|
2
|
1.730
|
1.298
|
433
|
-
|
Chưa thực hiện
|
3
|
Trường TH Vĩnh Thịnh (điểm
trường chính Vĩnh Định)
|
-
|
2
|
1.532
|
1.149
|
383
|
-
|
-
|
2
|
1.532
|
1.149
|
383
|
-
|
Chưa thực hiện
|
4
|
Trường TH Vĩnh Hiệp
|
4
|
4
|
6.128
|
4.596
|
1.532
|
-
|
4
|
4
|
6.128
|
4.596
|
1.532
|
-
|
Chưa thực hiện
|
5
|
Trường THCS thị trấn Vĩnh Thạnh
|
-
|
8
|
6.128
|
4.596
|
1.532
|
-
|
-
|
8
|
6.128
|
4.596
|
1.532
|
-
|
Đang thực hiện năm 2023
|
6
|
Trường THCS Vĩnh Hảo
|
-
|
5
|
3.830
|
2.873
|
958
|
-
|
-
|
5
|
3.830
|
2.873
|
958
|
-
|
Đang thực hiện năm 2023
|
IX
|
HUYỆN
TUY PHƯỚC
|
16
|
24
|
32.000
|
13.333
|
18.667
|
-
|
19
|
21
|
32.000
|
13.333
|
18.667
|
-
|
|
IX.1
|
Danh mục theo Đề
án ban đầu
|
16
|
24
|
32.000
|
13.333
|
18.667
|
-
|
16
|
24
|
32.000
|
13.333
|
18.667
|
-
|
|
1
|
Trường MN Phước Lộc
|
3
|
1
|
3.200
|
1.333
|
1.867
|
|
3
|
1
|
3.200
|
1.333
|
1.867
|
|
Đang thực hiện năm 2023
|
2
|
Trường MN Phước Nghĩa
|
1
|
5
|
4.800
|
2.000
|
2.800
|
|
1
|
5
|
4.800
|
2.000
|
2.800
|
|
Đề nghị điều chỉnh sang danh mục khác
|
3
|
Trường MN thị trấn Diêu Trì
|
2
|
2
|
3.200
|
1.333
|
1.867
|
-
|
2
|
2
|
3.200
|
1.333
|
1.867
|
-
|
Đang thực hiện năm 2023
|
4
|
Trường MN thị trấn Tuy Phước
|
3
|
1
|
3.200
|
1.333
|
1.867
|
-
|
3
|
1
|
3.200
|
1.333
|
1.867
|
-
|
Chưa thực hiện
|
5
|
Trường TH Phước Nghĩa
|
4
|
6
|
8.000
|
3.333
|
4.667
|
-
|
4
|
6
|
8.000
|
3.333
|
4.667
|
-
|
Đề nghị điều chỉnh sang danh mục khác
|
6
|
Trường TH số 2 Phước Thành
|
-
|
6
|
4.800
|
2.000
|
2.800
|
-
|
-
|
6
|
4.800
|
2.000
|
2.800
|
-
|
Đang thực hiện năm 2023
|
7
|
Trường TH số 1 Phước An
|
3
|
3
|
4.800
|
2.000
|
2.800
|
-
|
3
|
3
|
4.800
|
2.000
|
2.800
|
-
|
Đang thực hiện năm 2023
|
IX.2
|
Danh mục đề nghị
điều chỉnh giảm
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-5
|
-11
|
-12.800
|
-5.333
|
-7.467
|
-
|
|
1
|
Trường MN Phước Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
-1
|
-5
|
-4.800
|
-2.000
|
-2.800
|
|
Do nhu cầu cấp thiết, huyện đã đầu tư để công nhận trường chuẩn quốc
gia và xây dựng nông thôn mới nâng cao năm 2022
|
2
|
Trường TH Phước Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
-4
|
-6
|
-8.000
|
-3.333
|
-4.667
|
-
|
Do nhu cầu cấp thiết, huyện đã đầu tư để công nhận trường chuẩn quốc
gia và xây dựng nông thôn mới nâng cao năm 2022
|
IX.3
|
Danh mục đề nghị
điều chỉnh bổ sung, thay thế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
8
|
12.800
|
5.333
|
7.467
|
-
|
|
1
|
Trường MN Phước Thuận (HM:
Nhà lớp học 02 tầng 04 phòng - điểm Lộc An)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
3.200
|
1.333
|
1.867
|
|
Đầu tư để xây dựng trường chuẩn quốc gia và góp phần xây dựng xã nông
thôn mới nâng cao năm 2024
|
2
|
Trường TH số 2 thị trấn Tuy
Phước (HM: Nhà lớp học 04 phòng + 02 phòng chức năng - điểm chính Công Chánh)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
2
|
4.800
|
2.000
|
2.800
|
|
Đầu tư xây dựng bổ sung để sáp nhập điểm lẻ về điểm chính, tổ chức dạy
học bán trú
|
3
|
Trường THCS thị trấn Tuy Phước
(HM: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng)
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
4.800
|
2.000
|
2.800
|
|
Đầu tư xây dựng bổ sung để đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu
theo Thông tư 13/2020/TT- BGDĐT
|
X
|
HUYỆN
VÂN CANH
|
8
|
1
|
11.520
|
8.640
|
2.880
|
-
|
8
|
1
|
11.520
|
8.640
|
2.880
|
-
|
KHÔNG ĐIỀU CHỈNH
|
1
|
Trường MN Canh Thuận (Hạng mục:
02 phòng học; nhà bếp, nhà ăn; nhà hiệu bộ; nhà chức năng; nhà thường trực)
|
2
|
1
|
7.200
|
5.400
|
1.800
|
-
|
2
|
1
|
7.200
|
5.400
|
1.800
|
-
|
Đang thực hiện năm 2024
|
2
|
Trường TH số 1 Canh Vinh; Hạng
mục: 06 phòng học
|
6
|
-
|
4.320
|
3.240
|
1.080
|
-
|
6
|
-
|
4.320
|
3.240
|
1.080
|
-
|
Đã thực hiện năm 2023
|
XI
|
THÀNH
PHỐ QUY NHƠN
|
15
|
16
|
35.090
|
8.773
|
26.318
|
-
|
32
|
21
|
49.277
|
8.773
|
40.504
|
0
|
|
XI.1
|
Danh mục theo Đề
án ban đầu
|
15
|
16
|
35.090
|
8.773
|
26.318
|
-
|
15
|
16
|
35.090
|
8.773
|
26.318
|
-
|
|
1
|
Trường MN Hoa Hồng
|
8
|
3
|
12.770
|
3.193
|
9.578
|
|
8
|
3
|
12.770
|
3.193
|
9.578
|
|
Đề nghị điều chỉnh sang danh mục
khác
|
2
|
Trường TH Trần Hưng Đạo
|
2
|
8
|
10.920
|
2.730
|
8.190
|
|
2
|
8
|
10.920
|
2.730
|
8.190
|
|
Đề nghị điều chỉnh sang danh mục khác
|
3
|
Trường THCS Quang Trung
|
5
|
5
|
11.400
|
2.850
|
8.550
|
|
5
|
5
|
11.400
|
2.850
|
8.550
|
|
Đề nghị điều chỉnh sang danh mục khác
|
XI.2
|
Danh mục đề nghị điều
chỉnh giảm
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-15
|
-16
|
-35.090
|
-8.773
|
-26.318
|
0
|
|
1
|
Trường MN Hoa Hồng
|
|
|
|
|
|
|
-8
|
-3
|
-12.770
|
-3.193
|
-9.578
|
|
Dự án cấp thiết nên UBND thành phố đã thực hiện đầu tư trước
|
2
|
Trường TH Trần Hưng Đạo
|
|
|
|
|
|
|
-2
|
-8
|
-10.920
|
-2.730
|
-8.190
|
|
Không thực hiện được vì chưa bố trí quỹ đất để xây dựng
|
3
|
Trường THCS Quang Trung
|
|
|
|
|
|
|
-5
|
-5
|
-11.400
|
-2.850
|
-8.550
|
|
Dự án cấp thiết nên UBND thành phố đã thực hiện đầu tư trước
|
XI.3
|
Danh mục đề nghị
điều chỉnh bổ sung, thay thế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
32
|
21
|
49.277
|
8.773
|
40.504
|
-
|
|
1
|
Trường MN Quy Nhơn (HM: Nhà lớp
học, chức năng, hiệu bộ 03 tầng, 18 phòng học)
|
|
|
|
|
|
|
18
|
6
|
26.827
|
3.193
|
23.634
|
|
Đầu tư xây dựng bổ sung để đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu
theo Thông tư 13/2020/TT- BGDĐT
|
2
|
Trường TH Võ Văn Dũng (HM:
Xây dựng các phòng học, chức năng và các công trình phụ trợ)
|
|
|
|
|
|
|
8
|
7
|
11.050
|
2.730
|
8.320
|
|
Đầu tư xây dựng bổ sung để đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu
theo Thông tư 13/2020/TT- BGDĐT
|
3
|
Trường THCS Ngô Mây (HM: Xây
dựng các phòng học, chức năng và các công trình phụ trợ)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
8
|
11.400
|
2.850
|
8.550
|
|
Đầu tư xây dựng bổ sung để đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu
theo Thông tư 13/2020/TT- BGDĐT
|
XII
|
KHỐI
SỞ QUẢN LÝ (KHỐI TRƯỜNG THPT VÀ TRỰC THUỘC)
|
17
|
33
|
36.000
|
36.000
|
-
|
-
|
17
|
33
|
36.000
|
36.000
|
-
|
-
|
KHÔNG ĐIỀU CHỈNH
|
1
|
Trường THPT số 3 An Nhơn, thị
xã An Nhơn; HM: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng
|
6
|
-
|
5.000
|
5.000
|
-
|
|
6
|
-
|
5.000
|
5.000
|
-
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
2
|
Trường THPT số 2 An Nhơn, thị
xã An Nhơn; HM: Nhà hiệu bộ
|
-
|
6
|
4.500
|
4.500
|
-
|
|
-
|
6
|
4.500
|
4.500
|
-
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
3
|
Trường THPT Võ Giữ, huyện
Hoài Ân; HM: Nâng cấp, cải tạo Nhà bộ môn thành Nhà hiệu bộ
|
-
|
6
|
3.000
|
3.000
|
-
|
|
-
|
6
|
3.000
|
3.000
|
-
|
|
Đã thực hiện năm 2023
|
4
|
Trường THPT Nguyễn Thái Học,
TP.Quy Nhơn; HM: Nhà hiệu bộ
|
-
|
6
|
5.000
|
5.000
|
-
|
|
-
|
6
|
5.000
|
5.000
|
-
|
|
Đang thực hiện năm 2024
|
5
|
Trường THPT Tam Quan, thị xã
Hoài Nhơn; HM: Cải tạo, mở rộng Nhà lớp học 03 tầng 06 phòng (Xây dựng bổ
sung 03 phòng học)
|
3
|
6
|
3.500
|
3.500
|
-
|
|
3
|
6
|
3.500
|
3.500
|
-
|
|
Đang thực hiện năm 2024
|
6
|
Trường THPT số 3 Tuy Phước,
huyện Tuy Phước; Hạng mục: Cải tạo, mở rộng Nhà lớp học bộ môn (Xây dựng bổ
sung 03 phòng học bộ môn)
|
-
|
3
|
5.000
|
5.000
|
-
|
|
-
|
3
|
5.000
|
5.000
|
-
|
|
Đang thực hiện năm 2024
|
7
|
Trường THPT Hòa Bình, thị xã
An Nhơn; Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng
|
8
|
-
|
6.500
|
6.500
|
|
|
8
|
-
|
6.500
|
6.500
|
|
|
Đang thực hiện năm 2024
|
8
|
Trường THPT Trần Quang Diệu,
huyện Hoài Ân; Hạng mục: Nhà hiệu bộ
|
-
|
6
|
3.500
|
3.500
|
|
|
-
|
6
|
3.500
|
3.500
|
|
|
Đang thực hiện năm 2024
|