ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2024/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
10 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC KIỂM LÂM VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên
môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất
lượng nông lâm thủy sản (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Sở), có chức năng
giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý
nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về lâm nghiệp và quản lý động
vật có nguồn gốc từ rừng; lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm, bảo quản, chế
biến và phát triển thị trường nông lâm sản, thủy sản và muối theo phân cấp trên
địa bàn tỉnh.
2. Chi cục có tư cách pháp
nhân, có con dấu, tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở theo quy định
của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về chuyên môn,
nghiệp vụ của Cục Kiểm lâm; Cục Lâm nghiệp; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát
triển thị trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý.
2. Về lâm nghiệp
a) Tham mưu cho Giám đốc Sở quản
lý nhà nước về lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch,
phương án, đề án quản lý, phát triển (công tác quản lý nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp và trồng cây phân tán), bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp.
c) Tổ chức đấu tranh, phòng ngừa,
ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong vận chuyển, kinh doanh, cất giữ,
chế biến lâm sản; xác minh, xác nhận nguồn gốc lâm sản đối với cơ sở kinh
doanh, chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu lâm sản.
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc
kinh doanh, chế biến lâm sản, gây nuôi, trồng cấy các loài động vật rừng, thực
vật rừng theo quy định của pháp luật.
đ) Phối hợp với các tổ chức
liên quan thực hiện các biện pháp bảo tồn tài nguyên, đa dạng sinh học rừng
theo quy định của pháp luật.
e) Tổ chức đấu tranh, phòng ngừa,
ngăn chặn, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp; áp dụng các biện pháp ngăn
chặn hành vi vi phạm hành chính; khởi tố, điều tra vụ án hình sự hành vi vi phạm
pháp luật về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật.
g) Thông tin, tuyên truyền, phổ
biến, vận động, giáo dục pháp luật về lâm nghiệp.
h) Bồi dưỡng, tập huấn chuyên
môn, nghiệp vụ cho lực lượng kiểm lâm.
i) Quản lý, sử dụng vũ khí quân
dụng, công cụ hỗ trợ, phương tiện, trang thiết bị chuyên dụng, đồng phục theo
quy định của pháp luật.
3. Về lĩnh vực an toàn vệ sinh
thực phẩm nông lâm thủy sản
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế
hoạch, chương trình, đề án, dự án về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm và
thủy sản tại tỉnh.
b) Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt; thông tin,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được
giao.
c) Trình Giám đốc Sở ban hành
theo thẩm quyền các văn bản cá biệt thuộc chuyên ngành, lĩnh vực công tác thuộc
phạm vi quản lý của Chi cục.
d) Chủ trì, phối hợp xây dựng kế
hoạch và tổ chức thực hiện việc bồi dưỡng kiến thức, tập huấn chuyên môn nghiệp
vụ về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông, lâm và thủy sản trên địa bàn
tỉnh.
đ) Chủ trì, phối hợp tổ chức thực
hiện các chương trình giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất
nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý; tổ chức việc thu hồi
và xử lý thực phẩm mất an toàn theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Cục
chuyên ngành.
e) Quản lý hoạt động chứng nhận
hợp quy, công bố hợp quy về chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý
của Sở theo quy định.
g) Tổ chức quản lý an toàn thực
phẩm đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản
xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý.
h) Tổ chức kiểm tra, đánh giá,
phân loại, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm và thủy sản theo phân công của Giám đốc Sở
và quy định pháp luật.
i) Chủ trì tổ chức kiểm tra, chứng
nhận chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông, lâm và thủy sản trên
địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
k) Giám sát, kiến nghị các giải
pháp, biện pháp thực hiện đảm bảo chất lượng trong quá trình sản xuất sản phẩm
nông, lâm, thủy sản không dùng làm thực phẩm (phi thực phẩm).
4. Về diêm nghiệp
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo, tổ chức sơ chế, chế biến muối tại tỉnh.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc sơ
chế, chế biến, bảo quản muối và các sản phẩm từ muối ở tỉnh; thực hiện các quy
chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm,
an toàn lao động, môi trường của các cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh muối
(không bao gồm muối dùng trong lĩnh vực y tế).
5. Về chế biến, thương mại
nông, lâm, thủy sản
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến, bảo
quản nông, lâm, thủy sản gắn với vùng nguyên liệu, sản xuất và thị trường sau
khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy trình công nghệ, điều kiện an toàn sản xuất của các cơ sở chế biến,
bảo quản nông, lâm, thủy sản.
c) Hướng dẫn, kiểm tra về chế
biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản theo quy định.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan thuộc Sở quản lý việc đăng ký bản công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh theo quy định.
7. Giúp Giám đốc Sở lựa chọn,
đánh giá đối với tổ chức đủ điều kiện để Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ định
tổ chức được quyền chứng nhận sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo
quy định của pháp luật.
8. Quản lý tổ chức hoạt động kiểm
nghiệm, tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo
quy định của pháp luật.
9. Đề xuất các chương trình, dự
án đầu tư về lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc
phạm vi quản lý. Tham gia thẩm định các dự án quy hoạch, dự án đầu tư có liên
quan đến nội dung đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại
tỉnh.
10. Báo cáo định kỳ, đột xuất về
tình hình hoạt động của Chi cục theo yêu cầu của Sở và theo hướng dẫn của Cục
Kiểm lâm, Cục Lâm nghiệp, Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
11. Tổ chức thực hiện công tác
cải cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm, công chức, tài
chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở và quy
định của pháp luật.
12. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ, chế độ, chính sách và pháp luật cho công chức kiểm lâm và
các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến lĩnh vực mình quản lý trên địa
bàn tỉnh.
13. Thực hiện kiểm tra chuyên
ngành về lâm nghiệp và chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối
theo quy định; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, kiểm lâm, chất lượng, an toàn thực phẩm,
bảo quản, chế biến và phát triển thị trường nông lâm sản, thủy sản, muối và
Giám đốc Sở giao.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục: gồm có Chi
cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục và các công việc do Giám đốc Sở giao
hoặc ủy quyền theo quy định pháp luật; có trách nhiệm báo cáo công tác trước Sở,
Cục Kiểm lâm; Cục Lâm nghiệp; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo định kỳ và khi có yêu cầu; phối
hợp với thủ trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở và các đơn vị khác có liên quan
trong thực hiện nhiệm vụ của Chi cục.
b) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng một số mặt công tác theo phân công của Chi cục trưởng, chịu
trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy quyền điều
hành các hoạt động của Chi cục.
2. Các tổ chức tham mưu, chuyên
môn nghiệp vụ thuộc Chi cục
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp.
b) Phòng Chất lượng, Chế biến
và phát triển thị trường.
c) Phòng Kiểm lâm.
Điều 4.
Biên chế công chức
Biên chế công chức của Chi cục
thực hiện theo quyết định giao hàng năm của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 5. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 21 tháng 6 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ NN&PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TT.TU & HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- BLĐ.VP.UBT;
- Sở Tư pháp;
- Sở Nội vụ;
- Báo Vĩnh Long;
- Các phòng, ban, trung tâm - VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, 50.TCDNC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|