ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 834/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 07
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
4163/KH-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lai
Châu;
Căn cứ Quyết định số
1075/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2023 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tỉnh Lai Châu tại Tờ trình số 48/TTr-STC ngày 8/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 17 TTHC nội bộ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lai Châu.
(Có Phụ lục chi tiết kèm
theo).
Điều 2.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính thực hiện cập nhật, công khai các thủ tục hành chính nội bộ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đoàn thể tỉnh và
các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- V: V1,V4, CB;
- Lưu: VT, Ks4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LAI CHÂU
(kèm theo Quyết định số: 834/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LAI CHÂU
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Quyết định thanh lý tài sản
công
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
2
|
Quyết định điều chuyển tài sản
công
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
3
|
Quyết định tiêu hủy tài sản
công
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
4
|
Quyết định bán tài sản công
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
5
|
Quyết định hủy bỏ quyết định
bán đấu giá tài sản công
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
6
|
Quyết định bán tài sản công
cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
7
|
Quyết định xử lý tài sản bị
hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực
hiện dự án
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
8
|
Quyết định chuyển đổi công
năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý,
sử dụng tài sản công.
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
9
|
Quyết định mua sắm tài sản
công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải
lập thành dự án đầu tư.
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
10
|
Quyết định thuê tài sản phục
vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
11
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp cơ quan Nhà nước được giao quản lý sử dụng tài sản công
tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
12
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b,
c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
13
|
Quyết định xử lý tài sản công
trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
14
|
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản
công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
15
|
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản
công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết.
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
16
|
Quyết định xử lý tài sản phục
vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
17
|
Trình tự thực hiện sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý.
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LAI CHÂU
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Quyết
định thanh lý tài sản công
1.1. Trình tự thực hiện:
1.1.1. Trường hợp thuộc thẩm
quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện như sau:
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 12 ngày làm việc).
Trong đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
+ Chuyên viên được phân công
nhiệm vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 10 ngày làm việc), đồng
thời trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời
gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến UBND tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh Lai
Châu (thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê duyệt
văn bản (ban hành quyết định thanh lý tài sản công và trả kết quả trên hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu). Trong đó:
+ Văn thư UBND tỉnh 0,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
giao bộ phân chuyên môn xử lý 1,5 ngày.
+ Bộ phận chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 7,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ban hành 03 ngày.
+ Văn thư UBND tỉnh vào sổ công
văn phát hành 0,5 ngày.
1.1.2. Trường hợp thuộc thẩm
quyền quyết định của Giám đốc Sở Tài chính thực hiện như sau:
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 1 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 24 ngày làm việc).
Trong đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 1 ngày làm việc).
+ Chuyên viên được phân công
nhiệm vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 21 ngày làm việc), đồng
thời trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 2 ngày làm việc).
+ Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt. Quyết định, hoặc văn bản trả lời đơn vị, đồng thời gửi đến
văn thư (thời gian thực hiện: 4 ngày làm việc).
+ Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến nơi nhận
(thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
1.2. Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh
Lai Châu của Sở Tài chính.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản
trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính.
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị
thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính.
- Ý kiến bằng văn bản của cơ
quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với
tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà
không thể sửa chữa được): 01 bản sao.
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý.
1.6. Thời gian giải quyết: 30
ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp (Khi phát hiện hồ sơ chưa chính xác, không đảm bảo Sở Tài chính có
văn bản gửi cơ quan đơn vị (Có hồ sơ gửi đến Sở Tài chính) yêu cầu bổ sung
thông tin hoặc trả lại hồ sơ), thời gian được tính kể từ ngày cơ quan Tài chính
nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
1.7. Một số nội dung liên
quan đến giải quyết TTHC:
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thanh lý tài sản công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.8. Căn cứ pháp lý liên
quan đến thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử
dụng tài sản công.
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP .
- Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND
ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa
bàn tỉnh Lai Châu.
- Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND
ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Quyết
định điều chuyển tài sản công
2.1. Trình tự thực hiện:
2.1.1. Trường hợp thuộc thẩm
quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện như sau:
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 12 ngày làm việc).
Trong đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
+ Chuyên viên được phân công
nhiệm vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 10 ngày làm việc), đồng
thời trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời
gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến UBND tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê
duyệt văn bản (ban hành quyết định điều chuyển tài sản công và trả kết quả trên
hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu). Trong đó:
- Văn thư UBND tỉnh 0,5 ngày
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
giao bộ phân chuyên môn xử lý 1,5 ngày.
- Bộ phận chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 7,5 ngày.
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ban hành 03 ngày.
- Văn thư UBND tỉnh vào sổ công
văn phát hành 0.5 ngày.
2.1.2. Trường hợp nếu thuộc
thẩm quyền quyết định của Giám đốc Sở
Tài chính thực hiện như sau:
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính tiếp
nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành
tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện: 0,5
ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 1 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 24 ngày làm việc).
Trong đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 01 ngày làm việc).
+ Chuyên viên được phân công
nhiệm vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 21 ngày làm việc), đồng
thời trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 02 ngày làm việc).
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt. Quyết định, hoặc văn bản trả lời đơn vị, đồng thời gửi đến
văn thư (thời gian thực hiện: 4 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến nơi nhận
(thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
2.2. Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh
Lai Châu của Sở Tài chính;
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chuyển
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản
chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị điều chuyển,
tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển
trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài
sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện điều chuyển.
2.6. Thời gian giải quyết: 30
ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp (Khi phát hiện hồ sơ chưa chính xác, không đảm bảo Sở Tài chính có
văn bản gửi cơ quan đơn vị (Có hồ sơ gửi đến Sở Tài chính) yêu cầu bổ sung
thông tin hoặc trả lại hồ sơ), thời gian được tính kể từ ngày cơ quan Tài chính
nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
2.7. Một số nội dung liên
quan đến giải quyết TTHC:
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.8. Căn cứ pháp lý liên
quan đến thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng
tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND
ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa
bàn tỉnh Lai Châu;
- Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND
ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
3. Quyết
định tiêu hủy tài sản công
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 12 ngày làm việc).
Trong đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc);
+ Chuyên viên được phân công
nhiệm vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 10 ngày làm việc), đồng
thời trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời
gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến UBND tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê
duyệt văn bản (ban hành quyết định tiêu hủy tài sản công và trả kết quả trên hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu). Trong đó:
+ Văn thư UBND tỉnh 0,5 ngày
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
giao bộ phân chuyên môn xử lý 1,5 ngày.
+ Bộ phận chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 7,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ban hành 03 ngày.
+ Văn thư UBND tỉnh vào sổ công
văn phát hành 0.5 ngày.
3.2. Hình thức tiếp nhận văn
bản: Nhận hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính;
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài
sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công
(trong đó nêu rõ hình thức tiêu hủy, trách nhiệm tổ chức tiêu hủy tài sản, dự
kiến kinh phí tiêu hủy): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài
sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị tiêu
hủy (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; lý do tiêu hủy): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị tiêu hủy tài sản (nếu có): 01 bản sao.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện tiêu hủy.
3.6. Thời gian giải quyết: 30
ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp (Khi phát hiện hồ sơ chưa chính xác, không đảm bảo Sở Tài chính có
văn bản gửi cơ quan đơn vị (Có hồ sơ gửi đến Sở Tài chính) yêu cầu bổ sung
thông tin hoặc trả lại hồ sơ), thời gian được tính kể từ ngày cơ quan Tài chính
nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
3.7. Một số nội dung liên
quan đến giải quyết TTHC:
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tiêu hủy tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.8. Căn cứ pháp lý liên
quan đến thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND
ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa
bàn tỉnh Lai Châu;
- Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND
ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
4. Quyết định
bán tài sản công
4.1. Trình tự thực hiện:
* Trường hợp 1: 30 ngày
làm việc đối với tài sản khác.
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 12 ngày làm việc).Trong
đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc);
+ Chuyên viên được phân công nhiệm
vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 10 ngày làm việc), đồng thời
trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời
gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến UBND tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê
duyệt văn bản (ban hành quyết định bán tài sản công và trả kết quả trên hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu). Trong đó:
+ Văn thư UBND tỉnh 0,5 ngày
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
giao bộ phân chuyên môn xử lý 1,5 ngày.
+ Bộ phận chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 7,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ban hành 03 ngày.
+ Văn thư UBND tỉnh vào sổ công
văn phát hành 0.5 ngày.
* Trường hợp 2: 60 ngày
đối với trụ sở làm việc
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 27 ngày làm việc).Trong
đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 1 ngày làm việc);
+ Chuyên viên được phân công
nhiệm vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 25 ngày làm việc), đồng
thời trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 1 ngày làm việc).
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời
gian thực hiện: 01 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến UBND tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 01 ngày làm việc).
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 30 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê
duyệt văn bản (ban hành quyết định bán tài sản công và trả kết quả trên hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu). Trong đó:
+ Văn thư UBND tỉnh 0,5 ngày
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
giao bộ phân chuyên môn xử lý 2 ngày.
+ Bộ phận chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 22 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ban hành 03 ngày.
+ Văn thư UBND tỉnh vào sổ công
văn phát hành 0.5 ngày.
4.2. Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh
Lai Châu của Sở Tài chính.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công của cơ quan được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ hình
thức bán, trách nhiệm tổ chức bán tài sản, việc quản lý, sử dụng tiền thu được
từ bán tài sản): 01 bản chính
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán
(chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán;
mục đích sử dụng hiện tại; lý do bán): 01 bản chính;
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn
về quy hoạch sử dụng đất (trong trường hợp bán trụ sở làm việc): 01 bản sao
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị bán tài sản (nếu có): 01 bản sao.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện bán.
4.6. Thời gian giải quyết:
- 30 ngày (đối với tài sản
khác) kể từ ngày Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Trường
hợp (Khi phát hiện hồ sơ chưa chính xác, không đảm bảo Sở Tài chính có văn bản gửi
cơ quan đơn vị (Có hồ sơ gửi đến Sở Tài
chính) yêu cầu bổ sung thông
tin hoặc trả lại hồ sơ), thời gian được tính kể từ ngày cơ quan Tài chính nhận
được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
- 60 ngày làm việc (đối với trụ
sở làm việc), kể từ ngày Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp (Khi phát hiện hồ sơ chưa chính xác, không đảm bảo Sở Tài chính có
văn bản gửi cơ quan đơn vị (Có hồ sơ gửi đến Sở Tài chính) yêu cầu bổ sung
thông tin hoặc trả lại hồ sơ), thời gian được tính kể từ ngày cơ quan Tài chính
nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
4.7. Một số nội dung liên
quan đến giải quyết TTHC:
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bán tài sản công văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị
bán không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
4.8. Căn cứ pháp lý liên
quan đến thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND
ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa
bàn tỉnh Lai Châu;
- Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND
ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
5. Quyết định
hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 13 ngày làm việc).Trong
đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc);
+ Chuyên viên được phân công
nhiệm vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 12 ngày làm việc), đồng
thời trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời
gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến UBND tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê
duyệt văn bản (ban hành quyết định bán tài sản công và trả kết quả trên hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu). Trong đó:
+ Văn thư UBND tỉnh 0,5 ngày
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
giao bộ phân chuyên môn xử lý 1,5 ngày.
+ Bộ phận chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 7,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ban hành 03 ngày.
+ Văn thư UBND tỉnh vào sổ công
văn phát hành 0.5 ngày.
5.2. Hình thức tiếp nhận văn
bản: Nhận hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính;
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết
định bán đấu giá của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó
nêu rõ lý do đấu giá không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá):
01 bản chính
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết
định bán đấu giá của các cơ quan quản lý cấp trên có liên quan (nếu có): 01 bản
chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản
của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản
(nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản
sao
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
bán đấu giá tài sản (nếu có): 01 bản sao.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị đủ điều kiện được giao nhiệm vụ bán đấu giá
tài sản.
5.6. Thời gian giải quyết: 30
ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp (Khi phát hiện hồ sơ chưa chính xác, không đảm bảo Sở Tài chính có
văn bản gửi cơ quan đơn vị (Có hồ sơ gửi đến Sở Tài chính) yêu cầu bổ sung
thông tin hoặc trả lại hồ sơ), thời gian được tính kể từ ngày cơ quan Tài chính
nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
5.7. Một số nội dung liên
quan đến giải quyết TTHC:
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc văn bản
yêu cầu tổ chức đấu giá lại.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
5.8. Căn cứ pháp lý liên
quan đến thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND
ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa
bàn tỉnh Lai Châu.
- Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND
ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
6. Quyết định
bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 13 ngày làm việc).
Trong đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc);
+ Chuyên viên được phân công nhiệm
vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 12 ngày làm việc), đồng thời
trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
+ Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời
gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến UBND tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê
duyệt văn bản (ban hành quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy
định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ và trả kết quả trên hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu).
Trong đó:
+ Văn thư UBND tỉnh 0,5 ngày
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
giao bộ phân chuyên môn xử lý 1,5 ngày.
+ Bộ phận chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 7,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ban hành 03 ngày.
+ Văn thư UBND tỉnh vào sổ công
văn phát hành 0.5 ngày.
6.2. Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh
Lai Châu của Sở Tài chính;
6.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán của cơ
quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó mô tả đầy đủ quá trình tổ
chức đấu giá và mức giá tổ chức, cá nhân duy nhất tham gia đấu giá đã trả): 01
bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công cho người duy nhất của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản
của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản
(nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản
sao;
- Các văn bản hồ sơ khác có
liên quan (nếu có);
6.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
6.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện bán.
6.6. Thời gian giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp (Khi phát hiện hồ sơ chưa chính xác, không đảm bảo Sở Tài chính có
văn bản gửi cơ quan đơn vị (Có hồ sơ gửi đến Sở Tài chính) yêu cầu bổ sung
thông tin hoặc trả lại hồ sơ), thời gian được tính kể từ ngày cơ quan Tài chính
nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
6.7. Một số nội dung liên
quan đến giải quyết TTHC:
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại
khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
6.8. Căn cứ pháp lý liên
quan đến thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND
ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa
bàn tỉnh Lai Châu.
- Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND
ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
7. Quyết định
xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng
trong quá trình thực hiện dự án
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 12 ngày làm việc).
Trong đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc);
+ Chuyên viên được phân công
nhiệm vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 10 ngày làm việc), đồng
thời trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời
gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến UBND tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê
duyệt văn bản (ban hành quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án hoặc
quyết định thu hồi tài sản công và trả kết quả trên hệ thống Quản lý văn bản và
điều hành tỉnh Lai Châu). Trong đó:
+ Văn thư UBND tỉnh 0,5 ngày
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
giao bộ phân chuyên môn xử lý 1,5 ngày.
+ Bộ phận chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 7,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ban hành 03 ngày.
+ Văn thư UBND tỉnh vào sổ công
văn phát hành 0.5 ngày.
7.2. Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh
Lai Châu của Sở Tài chính.
7.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý) theo mẫu số 07/TSC-TSDA Nghị định số
151/2017/NĐ- CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ: 01 bản chính.
- Báo cáo của Ban quản lý dự án
(kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao.
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01
bản sao.
- Văn kiện dự án: 01 bản sao.
- Các hồ sơ, giấy tờ khác có
liên quan đến việc xử lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
7.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
7.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc
không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án đủ điều kiện.
7.6. Thời gian giải quyết: mỗi
bước 30 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định. Trường hợp (Khi phát hiện hồ sơ chưa chính xác, không đảm bảo Sở
Tài chính có văn bản gửi cơ quan đơn vị (Có hồ sơ gửi đến Sở Tài chính) yêu cầu
bổ sung thông tin hoặc trả lại hồ sơ), thời gian được tính kể từ ngày cơ quan
Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
7.7. Một số nội dung liên
quan đến giải quyết TTHC:
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án hoặc quyết định
thu hồi tài sản công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07/TSC-TSDA Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ: 01 bản chính
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
7.8. Căn cứ pháp lý liên
quan đến thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND
ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa
bàn tỉnh Lai Châu.
- Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND
ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
8. Quyết định
chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối
tượng quản lý, sử dụng tài sản công
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 12 ngày làm việc).
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc);
+ Chuyên viên được phân công
nhiệm vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 10 ngày làm việc), đồng
thời trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ sơ
trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời
gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến UBND tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê
duyệt văn bản (ban hành quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công
trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công hoặc
văn bản hồi đáp trong trường hợp không đủ điều kiện để chuyển đổi) và trả kết
quả trên hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu). Trong đó:
+ Văn thư UBND tỉnh 0,5 ngày
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
giao bộ phân chuyên môn xử lý 1,5 ngày.
+ Bộ phận chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 7,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ban hành 03 ngày.
+ Văn thư UBND tỉnh vào sổ công
văn phát hành 0.5 ngày.
8.2. Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh
Lai Châu của Sở Tài chính;
8.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công: 01 bản
chính.
- Văn bản đề nghị của các cơ
quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị chuyển
đổi công năng sử dụng (chủng loại, số lượng; mục đích sử dụng hiện tại, mục
đích sử dụng dự kiến chuyển đổi; lý do chuyển đổi): 01 bản chính.
- Hồ sơ, giấy tờ khác có liên quan
đến quyền quản lý, sử dụng và mục đích sử dụng tài sản công (nếu có): 01 bản
sao.
8.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
8.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng
đủ điều kiện.
8.6. Thời gian giải quyết: 30
ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp (Khi phát hiện hồ sơ chưa chính xác, không đảm bảo Sở Tài chính có
văn bản gửi cơ quan đơn vị (Có hồ sơ gửi đến Sở Tài chính) yêu cầu bổ sung
thông tin hoặc trả lại hồ sơ), thời gian được tính kể từ ngày cơ quan Tài chính
nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
8.7. Một số nội dung liên
quan đến giải quyết TTHC:
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp
không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công hoặc văn bản hồi đáp
trong trường hợp không đủ điều kiện để chuyển đổi.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
8.8. Căn cứ pháp lý liên
quan đến thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND
ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa
bàn tỉnh Lai Châu.
- Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND
ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
9. Quyết định
mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường
hợp không phải lập thành dự án đầu tư.
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 12 ngày làm việc).
Trong đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc);
+ Chuyên viên được phân công
nhiệm vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 10 ngày làm việc), đồng
thời trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời
gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến UBND tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê
duyệt văn bản (ban hành quyết định mua sắm tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp) và trả kết quả trên hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu). Trong đó:
+ Văn thư UBND tỉnh 0,5 ngày
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh giao
bộ phân chuyên môn xử lý 1,5 ngày.
+ Bộ phận chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 7,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ban hành 03 ngày.
+ Văn thư UBND tỉnh vào sổ công
văn phát hành 0.5 ngày.
9.2. Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai
Châu của Sở Tài chính;
9.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản: 01 bản chính.
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị mua
sắm (chủng loại, số lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí): 01 bản chính.
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị mua sắm tài sản (nếu có): 01 bản sao.
9.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
9.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị đủ điều kiện, có nhu cầu mua sắm tài sản.
9.6. Thời gian giải quyết: 30
ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp (Khi phát hiện hồ sơ chưa chính xác, không đảm bảo Sở Tài chính có
văn bản gửi cơ quan đơn vị (Có hồ sơ gửi đến Sở Tài chính) yêu cầu bổ sung
thông tin hoặc trả lại hồ sơ), thời gian được tính kể từ ngày cơ quan Tài chính
nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
9.7. Một số nội dung liên
quan đến giải quyết TTHC:
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định mua sắm tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
9.8 Căn cứ pháp lý liên quan
đến thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND
ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa
bàn tỉnh Lai Châu;
- Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND
ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
10. Quyết
định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
10.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 12 ngày làm việc).
Trong đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc);
+ Chuyên viên được phân công nhiệm
vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 10 ngày làm việc), đồng thời
trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời
gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến UBND tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê
duyệt văn bản (ban hành quyết định thuê tài sản công phục vụ hoạt động của cơ
quan nhà nước hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản
không phù hợp) và trả kết quả trên hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh
Lai Châu). Trong đó
+ Văn thư UBND tỉnh 0,5 ngày
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
giao bộ phân chuyên môn xử lý 1,5 ngày.
+ Bộ phận chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 7,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ban hành 03 ngày.
+ Văn thư UBND tỉnh vào sổ công
văn phát hành 0.5 ngày.
10.2. Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh
Lai Châu của Sở Tài chính;
10.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ
chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản: 01 bản chính
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thuê
(chủng loại, số lượng, dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thuê tài sản (nếu có): 01 bản sao.
10.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
10.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị đủ điều kiện có nhu cầu thuê tài sản.
10.6. Thời gian giải quyết: 30
ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp (Khi phát hiện hồ sơ chưa chính xác, không đảm bảo Sở Tài chính có
văn bản gửi cơ quan đơn vị (Có hồ sơ gửi đến Sở Tài chính) yêu cầu bổ sung
thông tin hoặc trả lại hồ sơ), thời gian được tính kể từ ngày cơ quan Tài chính
nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
10.7. Một số nội dung liên
quan đến giải quyết TTHC:
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thuê tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thuê tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
10.8. Căn cứ pháp lý liên
quan đến thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND
ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa
bàn tỉnh Lai Châu;
- Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND
ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
11. Quyết định
thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng
tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước.
11.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 12 ngày làm việc).
Trong đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc);
+ Chuyên viên được phân công
nhiệm vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 10 ngày làm việc), đồng
thời trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời
gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến UBND tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê
duyệt văn bản (ban hành quyết định thu hồi tài sản công hoặc văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản không phù hợp) và trả kết quả trên hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu. Trong đó:
+ Văn thư UBND tỉnh 0,5 ngày
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
giao bộ phân chuyên môn xử lý 1,5 ngày.
+ Bộ phận chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 7,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ban hành 03 ngày.
+ Văn thư UBND tỉnh vào sổ công
văn phát hành 0.5 ngày.
11.2. Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh
Lai Châu của Sở Tài chính;
11.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trả lại tài sản
của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị trả
lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.
11.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
11.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị đủ điều kiện có nhu cầu trả lại tài sản.
11.6. Thời gian giải quyết: 30
ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp (Khi phát hiện hồ sơ chưa chính xác, không đảm bảo Sở Tài chính có
văn bản gửi cơ quan đơn vị (Có hồ sơ gửi đến Sở Tài chính) yêu cầu bổ sung
thông tin hoặc trả lại hồ sơ), thời gian được tính kể từ ngày cơ quan Tài chính
nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
11.7. Một số nội dung liên
quan đến giải quyết TTHC:
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị trả lại tài sản không phù hợp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11.8. Căn cứ pháp lý liên
quan đến thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND
ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa
bàn tỉnh Lai Châu;
- Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND
ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
12. Quyết
định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại
các điểm a,b,c,d,đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
12.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 12 ngày làm việc).
Trong đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc);
+ Chuyên viên được phân công
nhiệm vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 10 ngày làm việc), đồng
thời trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời
gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến UBND tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê
duyệt văn bản (ban hành quyết định thu hồi tài sản công hoặc văn bản hồi đáp
trong trường hợp thu hồi tài sản không phù hợp) và trả kết quả trên hệ thống Quản
lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu. Trong đó:
+ Văn thư UBND tỉnh 0,5 ngày
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
giao bộ phân chuyên môn xử lý 1,5 ngày.
+ Bộ phận chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 7,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ban hành 03 ngày.
+ Văn thư UBND tỉnh vào sổ công
văn phát hành 0.5 ngày.
12.2. Hình thức tiếp nhận
văn bản: Nhận hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và
điều hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính;
12.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trả lại tài sản
của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản thu hồi (chủng
loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán): 01 bản
chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.
12.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
12.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị đủ điều kiện có nhu cầu trả lại tài sản.
12.6. Thời gian giải quyết: Mỗi
bước 30 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định. Trường hợp (Khi phát hiện hồ sơ chưa chính xác, không đảm bảo Sở
Tài chính có văn bản gửi cơ quan đơn vị (Có hồ sơ gửi đến Sở Tài chính) yêu cầu
bổ sung thông tin hoặc trả lại hồ sơ), thời gian được tính kể từ ngày cơ quan
Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
12.7. Một số nội dung liên
quan đến giải quyết TTHC:
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi tài sản công
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
12.8. Căn cứ pháp lý liên
quan đến thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND
ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa
bàn tỉnh Lai Châu.
- Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND
ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
13. Quyết định
xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
13.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 12 ngày làm việc).
Trong đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc);
+ Chuyên viên được phân công
nhiệm vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 10 ngày làm việc), đồng
thời trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời
gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến UBND tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện:15 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê
duyệt văn bản (ban hành quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất,
bị hủy hoại) và trả kết quả trên hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai
Châu. Trong đó:
+ Văn thư UBND tỉnh 0,5 ngày
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
giao bộ phân chuyên môn xử lý 1,5 ngày.
+ Bộ phận chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 7,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ban hành 03 ngày.
+ Văn thư UBND tỉnh vào sổ công
văn phát hành 0.5 ngày.
13.2. Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh
Lai Châu của Sở Tài chính;
13.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng
tài sản công: 01 bản chính
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy
hoại (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do
bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
- Các hồ sơ, tài liệu chứng
minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
13.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
13.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công bị mất, bị hủy hoại.
13.6. Thời gian giải quyết: 30
ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp (Khi phát hiện hồ sơ chưa chính xác, không đảm bảo Sở Tài chính có
văn bản gửi cơ quan đơn vị (Có hồ sơ gửi đến Sở Tài chính) yêu cầu bổ sung
thông tin hoặc trả lại hồ sơ), thời gian được tính kể từ ngày cơ quan Tài chính
nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
13.7. Một số nội dung liên
quan đến giải quyết TTHC:
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định xử lý tài sản công bị mất, bị hủy hoại.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
13.8. Căn cứ pháp lý liên
quan đến thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND
ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa
bàn tỉnh Lai Châu;
- Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND
ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
14. Quyết
định Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục
đích kinh doanh, cho thuê
14.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 12 ngày làm việc).
Trong đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc);
+ Chuyên viên được phân công
nhiệm vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 10 ngày làm việc), đồng
thời trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời
gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến UBND tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện:15 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê
duyệt văn bản (ban hành quyết định phê duyệt đề án hoặc văn bản hồi đáp) và trả
kết quả trên hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu. Trong đó:
+ Văn thư UBND tỉnh 0,5 ngày
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
giao bộ phân chuyên môn xử lý 1,5 ngày.
+ Bộ phận chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 7,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ban hành 03 ngày.
+ Văn thư UBND tỉnh vào sổ công
văn phát hành 0.5 ngày.
14.2. Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai
Châu của Sở Tài chính;
14.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị lập đề án sử
dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê theo Khoản 1, Điều 44, Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP (Mẫu số
02/TSC- ĐA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP): 01 bản chính
- Văn bản đề nghị của đơn vị sự
nghiệp công lập về đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho
thuê: 01 bản chính;
- Đề án sử dụng tài sản công tại
đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê vị: 01 bản;
- Văn bản của cơ quan, người có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp
công lập: 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào
mục đích kinh doanh, cho thuê (nếu có): 01 bản sao.
14.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
14.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Đơn vị sự nghiệp công có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục đích
kinh doanh, cho thuê.
14.6. Thời gian giải quyết: Mỗi
bước 30 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định. Trường hợp (Khi phát hiện hồ sơ chưa chính xác, không đảm bảo Sở
Tài chính có văn bản gửi cơ quan đơn vị (Có hồ sơ gửi đến Sở Tài chính) yêu cầu
bổ sung thông tin hoặc trả lại hồ sơ), thời gian được tính kể từ ngày cơ quan
Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
14.7. Một số nội dung liên
quan đến giải quyết TTHC:
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính, các Cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: quyết định phê duyệt đề án hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
không thống nhất với đề án.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02/TSC-ĐA ban hành kèm
theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ: 01 bản chính;.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
14.8. Căn cứ pháp lý liên
quan đến thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND
ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa
bàn tỉnh Lai Châu.
- Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND
ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
15. Quyết
định Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục
đích liên doanh, liên kết
15.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 12 ngày làm việc).
Trong đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc);
+ Chuyên viên được phân công
nhiệm vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 10 ngày làm việc), đồng
thời trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời
gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến UBND tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện:15 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê
duyệt văn bản (ban hành quyết định phê duyệt đề án hoặc văn bản hồi đáp) và trả
kết quả trên hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu. Trong đó:
+ Văn thư UBND tỉnh 0,5 ngày
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
giao bộ phân chuyên môn xử lý 1,5 ngày.
+ Bộ phận chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 7,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ban hành 03 ngày.
+ Văn thư UBND tỉnh vào sổ công
văn phát hành 0.5 ngày.
15.2. Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh
Lai Châu của Sở Tài chính;
15.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị lập đề án sử
dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết theo Khoản 1, Điều 44, Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP (Mẫu số
02/TSC- ĐA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP): 01 bản chính
- Văn bản đề nghị của đơn vị sự
nghiệp công lập đề nghị phê duyệt đề án: 01 bản chính;
- Đề án sử dụng tài sản công tại
đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết: 01 bản;
- Văn bản của cơ quan, người có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp
công lập: 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào
mục đích liên doanh, liên kết (nếu có): 01 bản sao.
15.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
15.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện.
15.6. Thời gian giải quyết: mỗi
bước 30 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan chủ trì nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định. Trường hợp (Khi phát hiện hồ sơ chưa chính xác, không đảm bảo Sở
Tài chính có văn bản gửi cơ quan đơn vị (Có hồ sơ gửi đến Sở Tài chính) yêu cầu
bổ sung thông tin hoặc trả lại hồ sơ), thời gian được tính kể từ ngày cơ quan
Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
15.7. Một số nội dung liên
quan đến giải quyết TTHC:
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: quyết định phê duyệt đề án hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
không thống nhất với đề án.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02/TSC-ĐA ban hành kèm
theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ: 01 bản chính;.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
15.8. Căn cứ pháp lý liên
quan đến thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND
ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa
bàn tỉnh Lai Châu.
- Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND
ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
16. Quyết
định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc
16.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 12 ngày làm việc).
Trong đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc);
+ Chuyên viên được phân công
nhiệm vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 10 ngày làm việc), đồng
thời trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ sơ
trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời
gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến UBND tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện:15 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê
duyệt văn bản (ban hành quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án
khi dự án kết thúc) và trả kết quả trên hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh
Lai Châu. Trong đó:
+ Văn thư UBND tỉnh 0,5 ngày
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
giao bộ phân chuyên môn xử lý 1,5 ngày.
+ Bộ phận chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 7,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ban hành 03 ngày.
+ Văn thư UBND tỉnh vào sổ công
văn phát hành 0.5 ngày.
16.2. Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh
Lai Châu của Sở Tài chính;
16.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý) theo mẫu số 07/TSC-TSDA Nghị định
số 151/2017/NĐ- CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ: 01 bản chính
- Báo cáo của Ban quản lý dự án
(kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao.
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01
bản sao;
- Văn kiện dự án: 01 bản sao;
- Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan
đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao
16.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
16.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ quản dự án đủ điều kiện.
16.6. Thời gian giải quyết: Mỗi
bước 30 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định. Trường hợp (Khi phát hiện hồ sơ chưa chính xác, không đảm bảo Sở
Tài chính có văn bản gửi cơ quan đơn vị (Có hồ sơ gửi đến Sở Tài chính) yêu cầu
bổ sung thông tin hoặc trả lại hồ sơ), thời gian được tính kể từ ngày cơ quan
Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
16.7. Một số nội dung liên
quan đến giải quyết TTHC:
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết
thúc hoặc quyết định thu hồi tài sản công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành
kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ: 01 bản
chính;.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
16.8. Căn cứ pháp lý liên
quan đến thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ;
- Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND
ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa
bàn tỉnh Lai Châu.
- Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND
ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
17. Quyết
định sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương
quản lý
17.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận văn bản qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành tỉnh Lai Châu của Sở Tài chính, chuyển Lãnh đạo Sở (thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc).
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính
xử lý văn bản đến và chuyển Phòng Quản lý giá công sản và Tài chính Doanh nghiệp
thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 3: Phòng Quản lý giá
công sản và Tài chính Doanh nghiệp (thời gian thực hiện 12 ngày làm việc).
Trong đó:
+ Lãnh đạo phòng kiểm tra hồ sơ
và phân công cho chuyên viên thực hiện (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc);
+ Chuyên viên được phân công
nhiệm vụ thực hiện thẩm định hồ sơ (thời gian thực hiện 10 ngày làm việc), đồng
thời trình lãnh đạo phòng xử lý.
+ Lãnh đạo phòng thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở Tài chính (thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 4: Lãnh đạo Sở Tài chính
xem xét, phê duyệt Tờ trình, dự thảo quyết định, đồng thời gửi đến văn thư (thời
gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc).
- Bước 5: Văn thư Sở Tài chính
tiếp nhận: Lấy số, đóng dấu, phát hành, đồng thời chuyển văn bản đến UBND tỉnh
Lai Châu (thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc).
- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh Lai
Châu (thời gian thực hiện:15 ngày làm việc) bao gồm: Tiếp nhận, xử lý, phê duyệt
văn bản (ban hành quyết định sắp xếp lại, xử lý nhà, đất ) và trả kết quả trên
hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lai Châu. Trong đó:
+ Văn thư UBND tỉnh 0,5 ngày
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
giao bộ phân chuyên môn xử lý 1,5 ngày.
+ Bộ phận chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh thẩm định, xử lý, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh 7,5 ngày.
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt 02 ngày.
+ Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
ký duyệt, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ban hành 03 ngày.
+ Văn thư UBND tỉnh vào sổ công
văn phát hành 0.5 ngày.
17.2. Cách thức thực hiện: Nhận
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh
Lai Châu của Sở Tài chính.
- Báo cáo kê khai, tổng hợp và
lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có)
để tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền lập phương án sắp xếp lại, xử lý theo
quy định (mẫu số 01 Nghị định số
167/2017/NĐ- CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đang quản lý, sử dụng (nếu có):
01 bản sao.
17.3. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
17.4. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
đủ điều kiện.
17.5. Thời gian giải quyết: 30
ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp (Khi phát hiện hồ sơ chưa chính xác, không đảm bảo Sở Tài chính có
văn bản gửi cơ quan đơn vị (Có hồ sơ gửi đến Sở Tài chính) yêu cầu bổ sung
thông tin hoặc trả lại hồ sơ), thời gian được tính kể từ ngày cơ quan Tài chính
nhận được đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
17.6. Một số nội dung liên
quan đến giải quyết TTHC:
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Theo mẫu số 01 tại phụ lục của Nghị
định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
17.8. Căn cứ pháp lý liên
quan đến thủ tục hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
- Nghị định số 167/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị định số 67/2021/NĐ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 37/2018/TT-BTC
ngày 16/4/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;
- Thông tư số 125/2021/TT-BTC
ngày 30/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BTC
ngày 16/4/2018 của Bộ Tài chính.
- Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND
ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa
bàn tỉnh Lai Châu.
- Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND
ngày 16/11/2018 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công trên địa bàn tỉnh Lai Châu.