ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 339/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 07 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU ĐẠT CHUẨN VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐẠT CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ
QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI, BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp
tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu
chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới
và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ
sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
10/2021/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Công văn số
2307/BXD-QHKT ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
896/QĐ-BNN-VPĐP ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn
mới/huyện nông thôn mới nâng cao và tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không
có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Hướng dẫn số 1807/HD-BVHTTDL ngày 26
tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực
hiện các tiêu chí, chỉ tiêu về lĩnh vực văn hoá, thể thao và du lịch thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 143/TTr-SNNPTNT ngày 30 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định tiêu chí, chỉ tiêu đạt chuẩn và phương pháp đánh
giá đạt chuẩn đối với các tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025 phân cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 2. Điều khoản thi
hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng
Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BCĐ TW các Chương trình MTQG;
- Bộ Nông Nghiệp và PTNT;
- VPĐP NTM Trung ương;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, TCD, VXNV, KTTH;
- Lưu: VT. HC
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Minh Hoàng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU ĐẠT CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH
GIÁ ĐẠT CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI, BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN
2021-2025 PHÂN CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 07/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
A. Chỉ
tiêu đạt chuẩn
I. Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
1. Chỉ tiêu 5.4 thuộc tiêu
chí số 05 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
05
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.4. Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ
1, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế
giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa
bàn.
|
Đạt
|
2. Chỉ tiêu 6.4 thuộc tiêu
chí số 06 về Kinh tế
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
06
|
Kinh tế
|
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật
nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả.
|
Đạt
|
II. Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025
1. Tiêu chí Quy hoạch
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
01
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng
chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn.
|
Đạt
|
1.2. Công trình hạ tầng kỹ
thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch
xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt.
|
Đạt
|
2. Chỉ tiêu 5.2; 5.3; 5.5
thuộc tiêu chí số 05 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
05
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.2. Có công viên hoặc quảng
trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao.
|
Đạt
|
5.3. Các giá trị văn hóa
truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa
trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo
vệ và phát huy giá trị hiệu quả.
|
Đạt
|
5.5. Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ
2 hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế
giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa
bàn.
|
Đạt
|
3. Chỉ tiêu 8.9 thuộc tiêu
chí số 08 về Chất lượng môi trường sống
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
08
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.9. Có mô hình xã, thôn thông
minh.
|
≥ 01
|
B.
Phương pháp đánh giá
I. Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
1. Chỉ tiêu 5.4: Trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
cấp độ 1, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết
chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa
bàn.
a) Huyện đạt chuẩn chỉ tiêu
5.4 khi đáp ứng các yêu cầu sau:
5.4.1. Huyện đạt chuẩn xóa
mù chữ mức độ 2.
5.4.2. Tỷ lệ học sinh tốt
nghiệp THCS của địa phương (lấy theo năm đánh giá) được tiếp tục học
THPT, GDTX, trung cấp đạt ≥ 85%.
5.4.3. Có ít nhất 01 chương
trình chuyển giao công nghệ trong lao động, sản xuất góp phần nâng cao năng suất
lao động trên địa bàn huyện.
5.4.4. Số lần tổ chức hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh mầm non và phổ thông ≥ 1 lần.
b) Phương pháp đánh giá
- Nội dung 5.4.1. được đánh
giá là đạt khi toàn bộ các xã trên địa bàn đều đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 (lấy
theo năm đánh giá) do cấp có thẩm quyền công nhận.
- Nội dung 5.4.2. được đánh
giá là đạt khi tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT, GDTX,
trung cấp đạt ≥ 85% và lấy theo năm đánh giá.
- Nội dung 5.4.3. Minh chứng
hồ sơ chuyển giao công nghệ (Quyết định, Đề án, Hội thảo,…) do cấp có thẩm
quyền ban hành.
- Nội dung 5.4.4. Minh chứng
hồ sơ hoạt động trải nghiệm của cơ sở giáo dục trên địa bàn (Quyết định, Kế
hoạch, văn bản, hình ảnh…) do cơ sở giáo dục hoặc cấp có thẩm quyền ban
hành.
2. Chỉ tiêu 6.4. Có Trung tâm
kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu
quả
Huyện đạt chỉ tiêu 6.4 (áp
dụng đối với đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp, lấy theo năm đánh giá) khi
đáp ứng yêu cầu theo bảng sau:
TT
|
Nội dung đánh giá
|
Chỉ số
|
Kết quả thực hiện
|
Đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Có đơn vị chuyển giao kỹ
thuật nông nghiệp
|
Có/không
|
Có
|
Đạt
|
|
2
|
Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
trong nông nghiệp
|
Số lượng mô hình, kỹ thuật, công nghệ được chuyển giao
|
≥ 01 mô hình, kỹ thuật, công nghệ được chuyển giao/năm
|
Đạt
|
|
3
|
Tham gia đào tạo, tập huấn
cho nông dân/HTX
|
Số lớp/số lượng học viên được đào tạo, tập huấn
|
≥ 05 lớp/150 học viên được đào tạo, tập huấn/năm
|
Đạt
|
|
4
|
Tư vấn về chính sách, liên
kết sản xuất, kết nối thị trường
|
Số lượng hợp đồng liên kết sản xuất
|
≥ 01 Hợp đồng/năm
|
Đạt
|
|
5
|
Tư vấn, dịch vụ giống, vật
tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, trồng trọt, chăn nuôi thú y và thủy
sản
|
Đáp ứng bao nhiêu % số hộ/HTX sản xuất nông nghiệp
|
≥ 70% số hộ/HTX sản xuất nông nghiệp
|
Đạt
|
|
6
|
Tham gia các hoạt động
phát triển cộng đồng tại địa phương
|
Có/không
|
Có
|
Đạt
|
|
7
|
Truyền thông phổ biến quy
trình sản xuất, tiến bộ kỹ thuật, mô hình chuyển giao hiệu quả trong nông
nghiệp
|
Số lượng tin bài
|
≥ 5 tin bài/năm
|
Đạt
|
|
II. Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025
1. Tiêu chí số 01 - Quy hoạch
a) Huyện đạt chuẩn Tiêu chí
số 01 - Quy hoạch khi đáp ứng các yêu cầu:
1.1. Có quy hoạch xây dựng
chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn.
1.2. Công trình hạ tầng kỹ
thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch
xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt.
b) Phương pháp đánh giá
- Nội dung 1.1 được đánh giá
là đạt khi đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Mục IV Công văn số
2307/BXD-QHKT ngày 27/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021-2025.
- Nội dung 1.2 được đánh giá
là đạt khi đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Mục IV Công văn số
2307/BXD-QHKT ngày 27/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021-2025.
2. Chỉ tiêu 5.2. Có công
viên hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
Huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 5.2
khi có 100% các công viên hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể thao
ngoài trời và phải đảm bảo nhu cầu sinh hoạt, tập luyện thể dục, thể thao, vui
chơi, giải trí cho người dân trong huyện.
3. Chỉ tiêu 5.3. Các giá trị
văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn
hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo,
bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả
Huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 5.3
khi đáp ứng các yêu cầu:
a) Về Nội dung “Các giá trị
văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả”:
- Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 12/2014/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc.
- Các giá trị văn hóa vật thể
và phi vật thể của các dân tộc trên địa bàn được bảo tồn, phát huy đạt hiệu quả;
có đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa
truyền thống các dân tộc được triển khai thực hiện, duy trì hằng năm tại địa
phương.
b) Về Nội dung “các di sản
văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo,
bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả”:
Thực hiện theo quy định của
pháp luật về di sản văn hóa
4. Chỉ tiêu 5.5. Trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
cấp độ 2 hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết
chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa
bàn
a) Huyện đạt chuẩn chỉ tiêu
5.5 khi đáp ứng các yêu cầu sau:
5.5.1. Huyện đạt chuẩn xóa
mù chữ mức độ 2.
5.5.2. Tỷ lệ học sinh tốt
nghiệp THCS của địa phương (lấy theo năm đánh giá) được tiếp tục học
THPT, GDTX, trung cấp đạt ≥ 85%.
5.5.3. Có ít nhất 02 chương
trình chuyển giao công nghệ trong lao động, sản xuất góp phần nâng cao năng suất
lao động trên địa bàn huyện.
5.5.4. Số lần tổ chức hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh mầm non và phổ thông: ít nhất mỗi cấp học
1 lần/năm.
b) Phương pháp đánh giá
- Nội dung 5.5.1. được đánh
giá là đạt khi toàn bộ các xã trên địa bàn đều đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 (lấy
theo năm đánh giá) do cấp có thẩm quyền công nhận.
- Nội dung 5.5.2. được đánh
giá là đạt khi tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT, GDTX,
trung cấp đạt ≥ 85% và lấy theo năm đánh giá.
- Nội dung 5.5.3. Minh chứng
hồ sơ chuyển giao công nghệ (Quyết định, Đề án, Hội thảo,…) do cấp có thẩm
quyền ban hành.
Nội dung 5.5.4. Minh chứng hồ
sơ hoạt động trải nghiệm của cơ sở giáo dục trên địa bàn (Quyết định, Kế hoạch,
văn bản, hình ảnh…) do cơ sở giáo dục hoặc cấp có thẩm quyền ban hành.
5. Chỉ tiêu 8.9. Có mô hình
xã, thôn thông minh
Hiện tại mô hình xã nông
thôn mới thông minh đang được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai
thực hiện thí điểm ở một số tỉnh, chưa có quy định cụ thể. Để đạt chuẩn chỉ
tiêu 8.9 thì huyện phải có mô hình thôn thông minh quy định tại khoản 2 Phụ lục
III Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm
theo Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 20/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.