QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/QĐ-TTG
NGÀY 8 THÁNG 01 NĂM 2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP
LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11
năm 2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch và Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019.
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 8 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021-
2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài
nguyên nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tài nguyên
và Môi trường thực hiện Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 8 tháng 01 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch nêu tại Điều 1 của Quyết định này, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp tổ
chức thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp
luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc tổ chức thực
hiện.
Đơn vị chủ trì có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn,
kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của các đơn vị, tổng hợp, định kỳ
báo cáo Bộ kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý tài
nguyên nước, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, TC, XD, CT, NNPTNT, GTVT, VHTT&DL, KHCN, QP, CA, NG;
- UBND, Sở TN&MT các tỉnh/thành phố: Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương,
Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa- Vũng Tàu, Đắk Nông, Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm
Đồng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ: TCKTTV; các Vụ: HTQT, MT, KHCN, KHTC; các Cục:
BTTN&ĐDSH, BĐKH, CĐS&TTDLTNMT, KSONMT; VPTTUBSMCVN; Trung tâm
QHĐTTNNQG; Viện KHTNN; Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/QĐ-TTG NGÀY 8 THÁNG 01 NĂM 2024 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021-2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1585/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 6 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thực hiện Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 8 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 22/QĐ-TTg)
phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch), trên cơ sở các nhiệm vụ được giao,
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung chủ yếu
sau đây:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Xây dựng lộ trình, kế hoạch triển khai thực hiện
đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung của Quy hoạch tổng hợp lưu vực
sông Đồng Nai đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 22/QĐ-TTg và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tài
nguyên nước được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 161/QĐ-TNN ngày 06 tháng 02 năm 2024 (sau đây gọi
tắt là Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước).
b) Lập danh mục các nhiệm vụ, đề án, dự án ưu tiên
thực hiện và kế hoạch triển khai thực hiện;
c) Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp và huy động
nguồn lực gắn với trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc triển
khai thực hiện quy hoạch, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung của Quy hoạch;
d) Đảm bảo sự phối hợp giữa các đơn vị trực thuộc Bộ,
địa phương thực hiện một cách đồng bộ, hiệu quả Quy hoạch.
2. Yêu cầu
a) Phù hợp với nguồn lực (tài chính, nhân lực) thực
hiện, điều kiện phát triển kinh tế của các vùng kinh tế, địa phương trên lưu vực
sông Đồng Nai;
b) Hoàn thành các mục tiêu của Quy hoạch đã được Thủ
tướng Chính phủ giao Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện, đảm bảo tiến độ, chất
lượng và hiệu quả;
c) Đồng bộ giữa kế hoạch với nguồn lực, giải pháp,
chính sách thực hiện; bảo đảm tính khả thi và hiệu quả trong triển khai thực hiện
Quy hoạch.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp
trong Quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 22/QĐ-TTg và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tài
nguyên nước, cụ thể như sau:
1. Triển khai thực hiện các
chính sách, pháp luật tài nguyên nước
Triển khai thực hiện các chính sách, pháp luật về
tài nguyên nước đã ban hành; tổng hợp, đánh giá việc thực thi các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật trên lưu vực sông Đồng Nai đảm bảo kịp thời đề xuất sửa đổi,
bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài
nguyên nước, phòng chống, khắc phục tác hại do nước gây ra cho phù hợp với tình
hình thực tế địa phương trên lưu vực.
2. Điều hòa, phân phối, phát
triển, bảo vệ tài nguyên nước
2.1. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin, mô
hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát khai thác, sử dụng
tài nguyên nước
a) Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, mô hình
toán để hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân bổ nguồn nước theo thời gian thực
trên lưu vực sông Đồng Nai (theo Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước),
đảm bảo kết nối với các thông tin dữ liệu quan trắc, giám sát có liên quan của
lưu vực sông;
b) Đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác tài
nguyên nước cập nhật thông tin, số liệu khai thác vào hệ thống giám sát khai
thác, sử dụng tài nguyên nước phục vụ kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng
nước trên lưu vực sông Đồng Nai;
c) Nâng cấp, xây dựng hệ thống quan trắc tự động
liên tục để phục vụ kiểm soát chất lượng nước mặt và các hoạt động xả nước thải
vào nguồn nước trên lưu vực sông Đồng Nai;
d) Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện và duy trì hệ thống
quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Đồng Nai; nâng
cao chất lượng cảnh báo, dự báo khí tượng thủy văn, tài nguyên nước.
2.2. Xây dựng phương án điều hòa, phân phối nguồn
nước
a) Xây dựng, công bố kịch bản nguồn nước hằng năm
trên lưu vực sông Đồng Nai;
b) Rà soát, điều chỉnh Quy trình vận hành liên hồ
chứa trên lưu vực sông Đồng Nai hướng tới vận hành theo thời gian thực (theo Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước);
c) Phối hợp các Bộ, ngành, địa phương trên lưu vực
xây dựng phương án điều hòa, phân phối tài nguyên nước trên lưu vực sông Đồng
Nai khi kịch bản nguồn nước được công bố có dự báo, cảnh báo sẽ xuất hiện trạng
thái thiểu nước hoặc thiếu nước nghiêm trọng;
d) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, công bố
tình trạng hạn hán, thiếu nước và quyết định phương án điều hòa, phân phối tài
nguyên nước trong trường hợp xảy ra hạn hán thiếu nước nghiêm trọng trên diện rộng
từ hai tỉnh trở lên thuộc lưu vực sông Đồng Nai;
đ) Nghiên cứu các giải pháp trữ lũ, giữ nước, tích
trữ nước nhằm khắc phục tình trạng hạn hán thiếu nước;
e) Tăng cường điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất
phục vụ cấp nước sinh hoạt ở các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng biên giới,
vùng khan hiếm nước ngọt, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
trên lưu vực sông Đồng Nai (theo Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước);
g) Xây dựng kế hoạch sử dụng nước cho tiểu vùng hạ
lưu sông Đồng Nai và tiểu vùng phụ cận ven biển (Ninh Thuận và Bình Thuận); kế
hoạch sử dụng nước và phòng, chống, khắc phục tác hại do nước gây ra cho tiểu
vùng sông Sài Gòn - thượng Vàm Cỏ làm căn cứ xây dựng kế hoạch chi tiết điều
hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước và phòng, chống, khắc phục tác hại do
nước gây ra.
2.3. Bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy
thoái, cạn kiệt ô nhiễm nguồn nước, tác hại do nước gây ra và phòng chống sạt,
lở lòng, bờ, bãi sông
a) Tổ chức đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức
chịu tải của nguồn nước liên quốc gia, liên tỉnh, ưu tiên các sông chảy qua khu
đô thị, khu dân cư tập trung trên lưu vực sông Đồng Nai;
b) Kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng nước,
xả nước thải vào nguồn nước đảm bảo phù hợp chức năng nguồn nước, mục tiêu chất
lượng nước, dòng chảy tối thiểu và không vượt quá trữ lượng có thể khai thác
trên lưu vực sông Đồng Nai;
c) Tổ chức thực hiện đo đạc, quan trắc dòng chảy,
chất lượng nước trên các sông liên tỉnh thuộc lưu vực sông Đồng Nai;
d) Tổ chức điều tra, đánh giá, quan trắc, giám sát
diễn biển dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông trên các sông liên tỉnh.
Đo đạc, cập nhật các mặt cắt ngang, dọc sông, nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn,
quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông. Ưu tiên thực
hiện đối với các sông, suối, đoạn sông, suối có hiện tượng mất ổn định lòng, bờ,
bãi sông, suối, có sự biến đổi lớn về diễn biến lòng dẫn mà ảnh hưởng đến đời sống
nhân dân, đến phát triển kinh tế, xã hội; các đoạn sông, suối bị ảnh hưởng bởi
các hoạt động khai thác cát, sỏi, khoáng sản khác ở lòng sông, suối; các đoạn
sông, suối bị tác động bởi việc vận hành hồ chứa;
đ) Lập bản đồ phân vùng lún bề mặt đất, xây dựng và
đưa vào vận hành hệ thống quan trắc, giám sát diễn biến lún tại một số khu vực
có nguy cơ sụt lún bề mặt đất, mức độ lún cao, đánh giá xác định nguyên nhân sụt
lún bề mặt đất làm cơ sở để các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện các
giải pháp ứng phó phù hợp như ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh;
e) Xây dựng, tổ chức thực hiện: kế hoạch bảo vệ chất
lượng môi trường nước mặt, danh mục nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm
cần phục hồi, xây dựng kế hoạch phục hồi các nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt,
ô nhiễm trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, ưu tiên thực hiện tại các khu bảo
tồn và vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên; kế hoạch chi tiết điều hòa, phân
phối, khai thác, sử dụng nước cho các khu vực sử dụng nước mang lại hiệu quả
kinh tế cao (tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai) và tiểu vùng phụ cận ven biển
(Ninh Thuận và Bình Thuận); kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử
dụng nước và phòng, chống, khắc phục tác hại do nước gây ra (tiểu vùng sông Sài
Gòn - thượng Vàm Cỏ);
g) Điều tra, khảo sát xác lập các khu vực trũng,
khu vực thường xuyên bị ngập để xây dựng hồ chứa, trữ nước tăng khả năng trữ,
tiêu thoát nước mưa, nước từ thượng nguồn khi triều dâng để giảm ngập cho các
đô thị, nhất là khu vực Thành phố Hồ Chí Minh;
3. Khoa học công nghệ và hợp
tác quốc tế
a) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến,
hiện đại, thông minh để phục vụ quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám sát, sử dụng
nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước, phát
triển nguồn nước, liên kết nguồn nước;
b) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc trao đổi,
cung cấp thông tin, nghiên cứu chuyển giao khoa học về nguồn nước, công nghệ sử
dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng nước;
c) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, tổ chức
xây dựng, vận hành mạng quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng, đầu tư đồng bộ
các giải pháp hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đáp ứng các yêu cầu vận hành liên hồ chứa
nhằm điều tiết, vận hành hồ chứa theo thời gian thực, khai thác hiệu quả nguồn
tài nguyên nước.
Chi tiết kế hoạch thực hiện các nội dung, nhiệm vụ,
đề án, dự án quy định từ mục 1 đến mục 3 được thể hiện tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Quản lý tài nguyên nước
a) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ
lục của Kế hoạch;
b) Thay mặt Bộ, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và
đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của các đơn vị, tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện Quy hoạch về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Xây dựng kế hoạch vốn trung hạn và hằng năm, gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp, phân bổ nguồn vốn thực hiện;
b) Thẩm định danh mục, đề cương nhiệm vụ, đề án, dự
án theo Kế hoạch này thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
3. Các đơn vị khác
Đơn vị khác trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục và báo cáo kết quả
thực hiện (qua Cục Quản lý tài nguyên nước) trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Chi tiết các nhiệm vụ và phân công thực hiện cụ thể
tại Phụ lục kèm theo Quyết định này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THỰC HIỆN
TRONG KỲ QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 1585/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Nhóm nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, mô hình
toán để hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân phối nguồn nước trên lưu vực sông
Đồng Nai theo thời gian thực.
|
Cục Quản lý tài
nguyên nước
|
1. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia
2. Viện Khoa học tài nguyên nước
3. Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài
nguyên môi trường
|
2024-2030
|
2
|
Nâng cấp, xây dựng hệ thống quan trắc tự động,
liên tục để phục vụ kiểm soát chất lượng nước mặt và các hoạt động xả nước thải
vào nguồn nước trên lưu vực sông Đồng Nai.
|
Cục Kiểm soát ô
nhiễm môi trường
|
1. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia
2. Viện Khoa học tài nguyên nước
3. Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài
nguyên môi trường
4. Cục Quản lý tài nguyên nước
|
2024-2030
|
3
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng,
thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Đồng Nai theo các Quy hoạch có
liên quan đã được phê duyệt
|
Tổng cục Khí tượng
Thủy văn; Cục Quản lý tài nguyên nước, Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài
nguyên nước quốc gia.
|
1. Viện Khoa học tài nguyên nước
|
2024-2030
|
4
|
Xây dựng hệ thống dự báo, cảnh báo số lượng và chất
lượng nước sử dụng công nghệ tiên tiến, áp dụng cho lưu vực sông Đồng Nai
|
Viện Khoa học tài
nguyên nước
|
1. Cục Quản lý tài nguyên nước
2. Tổng cục Khí tượng thủy văn
3. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia
|
2024 - 2030
|
5
|
Xây dựng và Công bố kịch bản nguồn nước trên lưu
vực sông Đồng Nai
|
Cục Quản lý tài
nguyên nước
|
1. Tổng cục Khí tượng Thủy văn
2. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia
3. Viện Khoa học tài nguyên nước
|
Hàng năm
|
6
|
Xây dựng kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối,
khai thác, sử dụng nước cho các khu vực sử dụng nước mang lại hiệu quả kinh tế
cao (tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai) và tiểu vùng phụ cận ven biển (Ninh Thuận
và Bình Thuận); kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước
và phòng, chống, khắc phục tác hại do nước gây ra (tiểu vùng sông Sài Gòn -
thượng Vàm Cỏ)
|
Cục Quản lý tài
nguyên nước
|
1. Tổng cục Khí tượng Thủy văn
2. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia
3. Viện Khoa học tài nguyên nước
|
2024-2030
|
7
|
Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành liên hồ chứa
trên lưu vực sông Đồng Nai hướng tới vận hành theo thời gian thực
|
Cục Quản lý tài
nguyên nước
|
1. Tổng cục Khí tượng Thủy văn
2. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia
3. Viện Khoa học tài nguyên nước
|
2024-2030
|
8
|
Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất phục vụ cấp
nước sinh hoạt ở các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng biên giới, vùng
khan hiếm nước ngọt, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
trên lưu vực sông Đồng Nai
|
Trung tâm Quy hoạch
và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
1. Cục Quản lý tài nguyên nước
2. Viện Khoa học tài nguyên nước
|
2024-2030
|
9
|
Đánh giá sức chịu tải các sông liên tỉnh thuộc
các lưu vực sông Duyên hải Đông Nam Bộ và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi
trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững
|
Trung tâm Quy hoạch
và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
1. Cục Quản lý tài nguyên nước
2. Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường
3. Vụ Môi trường.
|
2024-2026
|
10
|
Điều tra, đánh giá, diễn biến dòng chảy, bồi lắng,
sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, đề xuất phương án giám sát, biện pháp giảm thiểu
tác động đến diễn biến dòng chảy, tình trạng bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ bãi
sông lưu vực sông Đồng Nai
|
Viện Khoa học tài
nguyên nước
|
1. Tổng Cục Khí tượng Thủy văn
2. Cục Quản lý tài nguyên nước
3. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia
|
2024-2030
|
11
|
Đo đạc, quan trắc dòng chảy, chất lượng nước trên
các sông liên tỉnh thuộc lưu vực sông Đồng Nai
|
Tổng Cục Khí tượng
Thủy văn
|
1. Cục Quản lý tài nguyên nước
2. Viện Khoa học tài nguyên nước
3. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia
|
2024-2030
|
12
|
Lập danh mục nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô
nhiễm cần phục hồi, xây dựng kế hoạch phục hồi các nguồn nước bị suy thoái, cạn
kiệt, ô nhiễm trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, ưu tiên thực hiện tại các
khu bảo tồn và vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên
|
Cục Quản lý tài
nguyên nước
|
1. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia
2. Viện Khoa học tài nguyên nước
3. Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học
|
2024-2027
|
13
|
Lập bản đồ phân vùng lún mặt đất, sạt lở bờ sông
phức tạp trên lưu vực sông Đồng Nai
|
Cục Quản lý tài
nguyên nước
|
1. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia
2. Viện Khoa học tài nguyên nước
|
2024-2025
|
14
|
Điều tra, khảo sát xác lập các khu vực trũng, khu
vực thường xuyên bị ngập để xây dựng hồ chứa, trữ nước tăng khả năng trữ,
tiêu thoát nước mưa, nước từ thượng nguồn khi triều dâng để giảm ngập cho các
đô thị, nhất là khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
|
Cục Quản lý tài
nguyên nước
|
1. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia
2. Viện Khoa học tài nguyên nước
|
2024-2030
|
15
|
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, tổ chức
xây dựng, vận hành mạng quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng, đầu tư đồng
bộ các giải pháp hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đáp ứng các yêu cầu vận hành liên hồ
chứa nhằm điều tiết, vận hành hồ chứa theo thời gian thực, khai thác hiệu quả
nguồn tài nguyên nước trên lưu vực sông Đồng Nai.
|
Cục Quản lý tài
nguyên nước
|
1. Vụ Khoa học - Công nghệ
2. Tổng cục khí tượng thủy văn
3. Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài
nguyên môi trường
4. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
quốc gia
5. Viện Khoa học tài nguyên nước
|
2024-2030
|