ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 438/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày
12 tháng 6 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 32/NQ-CP NGÀY
20/3/2024 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
686/NQ-UBTVQH15 NGÀY 18/9/2023 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI GIÁM SÁT CHUYÊN ĐỀ
VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 88/2024/QH13 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 51/2017/QH14 CỦA
QUỐC HỘI VỀ ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Thực hiện Nghị quyết số
32/NQ-CP ngày 20/3/2024 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
686/NQ-UBTVQH15 ngày 18/9/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giám sát chuyên đề
về việc thực hiện Nghị quyết số 88/2024/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của
Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông (sau đây gọi
là Nghị quyết số 32/NQ-CP), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-CP như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Thống nhất chỉ đạo
các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã trong việc tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 32/NQ- CP; tạo sự chuyển biến tích cực
trong việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
2. Cụ thể hóa các nhiệm
vụ, giải pháp, xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-CP ; xác
định cụ thể các nội dung công việc, sản phẩm hoàn thành, cơ quan chủ trì, cơ
quan phối hợp, lộ trình và tiến độ hoàn thành từng nhiệm vụ.
3. Các Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện nhiệm vụ cụ thể, bảo đảm các điều kiện, nguồn lực và tổ chức thực hiện đầy
đủ, hiệu quả, kịp thời, toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số
32/NQ-CP và Kế hoạch này.
II. NỘI
DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện cơ chế,
chính sách
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao, các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các văn bản
quy phạm pháp luật trong danh mục tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-CP .
- Tổ chức rà soát các cơ chế,
chính sách của địa phương không còn phù hợp, không bảo đảm tính thống nhất, đồng
bộ liên quan đến đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; tham
mưu, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét điều chỉnh, bãi bỏ, bổ sung hoặc ban
hành mới để triển khai thực hiện bảo đảm hiệu quả.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông
- Tiếp tục tập trung triển
khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình, bảo đảm tiến độ, chất
lượng; nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến, tháo gỡ các vướng mắc, khắc
phục, tồn tại hạn chế. Phát huy sự chủ động của các cơ sở giáo dục, các nhà
giáo trong triển khai Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
- Kết thúc năm học
2024-2025, tiến hành tổng kết đánh giá việc triển khai đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thành việc biên soạn,
tổ chức in, phát hành Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Nghệ An bảo đảm tiến độ,
chất lượng và quy định của pháp luật hiện hành.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
trong công tác thanh tra, kiểm tra việc triển khai Chương trình giáo dục phổ
thông năm 2018, mua sắm thiết bị dạy học và công tác tổ chức thi tốt nghiệp
trung học phổ thông.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, quán triệt chủ trương đổi mới chương trình, sách giáo khoa, tập trung
vào một số nội dung, đối tượng, địa bàn trọng điểm để tạo sự đồng thuận của xã
hội và quyết tâm mạnh mẽ trong toàn thể đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
giáo dục.
3. Tăng cường các điều kiện
bảo đảm triển khai đổi mới giáo dục phổ thông
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ
các giải pháp giải quyết tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ tại các địa
phương trên địa bàn tỉnh; thực hiện linh hoạt, bố trí, sắp xếp giáo viên bảo đảm
đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu theo quy định; tiếp tục tuyển dụng bảo đảm đủ
số biên chế được giao tại Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị.
Ưu tiên bố trí kinh phí hợp đồng giáo viên theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP
ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong
cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Nâng cao chất lượng bồi dưỡng,
tập huấn cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên; phát huy vai trò của đội ngũ giáo
viên cốt cán; thực hiện đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo lộ trình.
- Tập trung đầu tư kiên cố
hóa trường lớp học; phát triển trường lớp học ở các khu vực có dân số tăng
nhanh, khu vực đông dân cư. Bảo đảm đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối
thiểu phục vụ triển khai Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018; quản lý, sử
dụng hiệu quả thiết bị dạy học.
- Ban hành định mức kinh tế
- kỹ thuật, giá, phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với
các cơ sở giáo dục phổ thông.
- Ưu tiên ngân sách địa
phương cho giáo dục và đào tạo; bố trí ngân sách cho giáo dục và đào tạo theo
quy định, đảm bảo ngân sách chi thường xuyên cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.
- Bố trí đầy đủ và sử dụng
hiệu quả các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, nhất là nguồn vốn từ các Chương
trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án, dự án đã được phê duyệt nhằm
bảo đảm thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 trong giai đoạn
2024-2025 và các năm tiếp theo; quan tâm vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới. Đẩy
mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực đầu tư cho giáo dục.
- Xây dựng phương án và triển
khai việc hỗ trợ sách giáo khoa cho học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn, học
sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, vùng sâu, vùng xa, học sinh đồng bào dân tộc
thiểu số, học sinh thuộc đối tượng chính sách.
- Bố trí ngân sách thực hiện
việc lựa chọn sách giáo khoa; in, phát hành tài liệu giáo dục địa phương; sách
chữ nổi Braille cho người khiếm thị.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Xây dựng Kế hoạch cụ thể của
ngành triển khai thực hiện Kế hoạch này và Nghị quyết số 32/NQ-CP của Chính phủ;
theo dõi, tham mưu UBND tỉnh đôn đốc các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện,
thành phố, thị xã trong việc triển khai; kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh những
vấn đề vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
- Trước ngày 05/9 hằng năm,
chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả triển
khai Nghị quyết số 32/NQ-CP về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh
triển khai các nhiệm vụ sau khi Bộ Nội vụ ban hành các văn bản theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành theo nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số
32/NQ-CP của Chính phủ.
- Phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố, thị xã rà soát, tổng hợp số lượng người
làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, đối chiếu với các quy định
tại Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 và Thông tư số
20/2023/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tham mưu UBND tỉnh cân đối và phân
bổ số lượng người làm việc phù hợp, đáp ứng yêu cầu dạy và học hàng năm.
3. Sở Tài chính
Hằng năm tham mưu cấp có thẩm
quyền bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của ngành giáo dục và đào tạo
trong triển khai các nhiệm vụ tại Nghị quyết số 32/NQ-CP , Kế hoạch này và các
văn bản chỉ đạo khác có liên quan đảm bảo đúng quy định hiện hành, tiết kiệm,
hiệu quả, phù hợp với khả năng ngân sách tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí vốn đầu tư công
theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định khác có liên quan nhằm tăng
cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho các cơ sở giáo dục công lập trên địa
bàn tỉnh, đảm bảo thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo
lộ trình quy định.
5. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại
Kế hoạch này và Nghị quyết số 32/NQ-CP của Chính phủ.
6. UBND các huyện, thành
phố, thị xã
Xây dựng kế hoạch cụ thể tại
địa phương để triển khai Nghị quyết số 32/NQ-CP của Chính phủ bảo đảm hiệu quả,
đồng bộ, toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp quy định.
IV. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
Trước ngày 01/9 hằng năm,
các Sở, ngành, đơn vị liên quan và địa phương báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm
vụ tại Kế hoạch này về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh
báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-CP của Chính Phủ. Yêu cầu Giám đốc các Sở,
ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực
hiện nghiêm túc, hiệu quả nhiệm vụ được giao. Trong quá trình thực hiện nêu có
vướng mắc báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT VX UBND tỉnh;
- Ban VHXH, HĐND tỉnh;
- Các Sở, ngành tại mục III;
- CVP; PCVP VX UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (TP, Đức).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|