ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 318/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
31 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ; QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ
TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh , thành phố trực thuộc trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014
của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ;
Căn cứ Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành
lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BNV ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng
Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Nghị quyết số
60-NQ/TU ngày 08/3/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác tổ chức và
cán bộ;
Căn cứ Quyết định số
05/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 85/TTr-SNV ngày 24/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số
lượng cấp phó cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
như sau:
1. Văn phòng: Có 01 Phó Chánh
Văn phòng.
2. Thanh tra: Có 01 Phó Chánh
Thanh tra.
3. Phòng Công chức, viên chức:
Có không quá 02 Phó Trưởng phòng.
4. Phòng Tổ chức, biên chế và
Tổ chức phi chính phủ; Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên; Phòng
Tôn giáo; Phòng Cải cách hành chính - Văn thư, lưu trữ: Mỗi phòng có 01 Phó Trưởng
phòng.
5. Ban Thi đua - Khen thưởng:
Có 01 Phó Trưởng ban.
6. Trung tâm Lưu trữ lịch sử:
Có 01 Phó Giám đốc.
Điều 2. Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực
thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Vị trí, chức năng:
a) Trung tâm Lưu trữ lịch sử (sau
đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nội vụ,
có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, người làm việc
và kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
b) Trung tâm có chức năng trực
tiếp quản lý tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh; tổ chức thu thập, chỉnh lý, bảo
quản, tổ chức khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ và thực hiện cung cấp dịch vụ
công và dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật.
c) Trung tâm chịu sự chỉ đạo,
quản lý toàn diện, trực tiếp về tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc và hoạt
động của Sở Nội vụ; đồng thời, chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp
vụ của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước trực thuộc Bộ Nội vụ.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy nhân dân tỉnh:
- Ban hành Danh mục cơ quan, tổ
chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
- Quyết định việc mang tài liệu
ra khỏi Lưu trữ lịch sử tỉnh để sử dụng trong nước.
- Phê duyệt Danh mục thành phần
hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh.
b) Tham mưu cho Giám đốc Sở Nội
vụ: Phê duyệt mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; hướng
dẫn cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu chuẩn bị hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp
lưu; thu thập hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp lưu vào Trung tâm theo quy định.
c) Sưu tầm, thu thập, chỉnh lý,
xác định giá trị tài liệu, thống kê, tổ chức sắp xếp khoa học các phông lưu
trữ; trình cấp có thẩm quyền tiêu hủy tài liệu hết giá trị đang bảo quản tại
Trung tâm.
d) Thực hiện các biện pháp bảo
vệ, bảo quản tài liệu lưu trữ lịch sử; lập bản sao bảo hiểm tài liệu, tu bổ,
phục chế tài liệu, tổ chức giải mật tài liệu.
đ) Thực hiện số hóa, xây dựng
cơ sở dữ liệu; ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý tài liệu.
e) Tuyên truyền, giới thiệu,
trưng bày và triển lãm tài liệu lưu trữ; công bố tài liệu lưu trữ bằng các ấn
phẩm.
g) Tổ chức khai thác, sử dụng
tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh.
h) Thực hiện cung cấp dịch vụ
công và dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật.
i) Quản lý về tổ chức bộ máy,
số lượng người làm việc, tài chính, tài sản được giao và thực hiện chế độ,
chính sách đối với viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền theo quy định của
pháp luật hiện hành, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và ủy quyền của Giám đốc
Sở Nội vụ.
k) Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Giám đốc Sở Nội vụ hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy
định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức gồm: Giám
đốc, 01 Phó Giám đốc, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ và nhân
viên.
Điều 3. Trách nhiệm của
Giám đốc Sở Nội vụ
1. Thực hiện bố trí, sắp xếp,
quản lý và sử dụng số lượng cấp phó các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định.
2. Chỉ đạo rà soát và quy định
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Trung tâm Lưu trữ lịch sử đảm bảo
không trùng lắp, chồng chéo hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
Điều 4. Điều khoản thi
hành
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Như Điều 4;
- Phó CVPUBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TP, PTP, CV Phòng NC;
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|