Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
13/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Ninh Thuận
Người ký:
Lê Huyền
Ngày ban hành:
08/04/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 13/2022/QĐ-UBND
Ninh Thuận, ngày 08
tháng 4 năm 2022
QUYẾT
ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ
35/2020/QĐ-UBND NGÀY 27/8/2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN VỀ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG ĐIỂM A KHOẢN 3 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 88/2018/QĐ-UBND NGÀY 09/10/2018 CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN VỀ PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI
THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG THUỘC
THẨM QUYỀN CẤP PHÉP CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày
16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện một số cơ chế, chính sách đặc
thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống
nhân dân giai đoạn 2018 - 2023;
Thực hiện Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 16
tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về việc áp dụng cơ chế đặc thù trong cấp phép
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cung cấp cho Dự án đầu
tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông, giai
đoạn 2017 - 2020 (đã khởi công và sắp khởi công);
Thực hiện Nghị quyết số 133/NQ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 16
tháng 6 năm 2021 về việc áp dụng cơ chế đặc thù trong cấp phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường cung cấp cho Dự án đầu tư xây dựng một số
đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông, giai đoạn 2017 - 2020 (đã
khởi công và sắp khởi công);
Căn cứ Nghị quyết số 09/2018/NQ-HDND ngày 12
tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Sửa đổi, bổ sung Điều
1 Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về điều chỉnh quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17
tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Điều
1 Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về điều chỉnh quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 31
tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Kéo dài thời hạn áp dụng
Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 và Nghị quyết số
06/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25
tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Sửa đổi, bổ sung Điều
1 Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh về Sửa đổi, bổ
sung Điều 1 Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND tỉnh về sửa đổi,
bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về điều
chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Ninh Thuận giai
đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1093/TTr-SXD ngày 07 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung Điều 1 Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 27/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận về Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 1 Quyết định số
88/2018/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:
1.
Bổ sung năm (05) điểm quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
a) Vật liệu san lấp:
- Hai (02) điểm quy
hoạch tại xã Phước Vinh có diện tích 29,244 ha và xã Phước Hữu có diện tích
8,8394 ha trên địa bàn huyện Ninh Phước;
- Một (01) điểm quy
hoạch tại xã Phước Trung có diện tích 37,58 ha trên địa bàn huyện Bác Ái.
b) Đá xây dựng: Hai
(02) điểm quy hoạch tại xã Cà Ná có tổng diện tích 38,10 ha (trong đó: Khu vực
số 1 có diện tích 19,50 ha, Khu vực số 2 có diện tích 18,60 ha) trên địa bàn
huyện Thuận Nam.
(Chi
tiết tại Phụ lục I)
2. Năm (05) điểm mỏ
quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được khai thác để phục vụ nhu cầu cung cấp vật
liệu xây dựng thông thường cho dự án đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông đoạn qua
tỉnh Ninh Thuận và các dự án trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3.
Thông số về diện tích, trữ lượng của các loại vật liệu sau khi điều chỉnh quy
hoạch được thể hiện như sau:
a) Đá xây dựng: Tổng
diện tích 999,60ha; tổng trữ lượng dự báo 468.665.787m3 . Trong đó:
- Huyện Bác Ái: Tổng
diện tích 71,0ha; trữ lượng dự báo 47.302.000m3 ;
- Huyện Ninh Sơn: Tổng
diện tích 164,5ha; trữ lượng dự báo 68.110.000m3 ;
- Huyện Thuận Bắc: Tổng
diện tích 382,8ha; trữ lượng dự báo 191.002.000m3 ;
- Huyện Ninh Hải: Tổng
diện tích 17,00ha; trữ lượng dự báo 5.171.000m3 ;
- Huyện Thuận Nam: Tổng
diện tích 364,3ha; trữ lượng dự báo 157.080.787m3 .
b) Sét gạch ngói: Tổng
diện tích 724,1ha; tổng trữ lượng dự báo 13.092.830m3 .
Trong đó:
- Huyện Bác Ái: Tổng
diện tích 203,2ha; trữ lượng dự báo 2.994.000m3 ;
- Huyện Ninh Sơn: Tổng
diện tích 56,6ha; trữ lượng dự báo 856.504m3 ;
- Huyện Thuận Bắc: Tổng
diện tích 29,0ha; trữ lượng dự báo 319.326m3 ;
- Huyện Ninh Phước: Tổng
diện tích 348,0ha; trữ lượng dự báo 7.177.000m3 ;
- Huyện Thuận Nam: Tổng
diện tích 87,3ha; trữ lượng dự báo 1.746.000m3 .
c) Cát xây dựng: Tổng
diện tích 1.003,7ha; tổng trữ lượng dự báo 12.311.483m3 . Trong đó:
- Huyện Bác Ái: Tổng
diện tích 24,0ha; trữ lượng dự báo 250.000m3 ;
- Huyện Ninh Sơn: Tổng
diện tích 435,7ha; trữ lượng dự báo 4.662.383m3 ;
- Huyện Thuận Bắc: Tổng
diện tích 73,0ha; trữ lượng dự báo 738.000m3 ;
- Thành phố Phan Rang
- Tháp Chàm: Tổng diện tích 262,1ha; trữ lượng dự báo 4.451.845m3 ;
- Huyện Ninh Phước: Tổng
diện tích 10,7ha; trữ lượng dự báo 126.000m3 ;
- Huyện Thuận Nam: Tổng
diện tích 198,20ha; trữ lượng dự báo 2.084.100m3 .
d) Đá chẻ xây dựng: Tổng
diện tích 713,4ha; tổng trữ lượng dự báo 20.404.627m3 . Trong đó:
- Huyện Bác Ái: Tổng
diện tích 43,0ha; trữ lượng dự báo 1.290.00m3 ;
- Huyện Ninh Sơn: Tổng
diện tích 82,0 ha; trữ lượng dự báo 220.532m3 ;
- Huyện Thuận Bắc: Tổng
diện tích 185,4ha; trữ lượng dự báo 7.145.000m3 ;
- Huyện Ninh Hải: Tổng
diện tích 100,0 ha; trữ lượng dự báo 2.965.455m3 ;
- Huyện Ninh Phước: Tổng
diện tích 255,3ha; trữ lượng dự báo 7.373.000m3 ;
- Huyện Thuận Nam: Tổng
diện tích 47,7ha; trữ lượng dự báo 1.410.640m3 .
đ) Vật liệu san lấp:
tổng diện tích 1.568,9634ha; tổng trữ lượng dự báo 88.131.059m3 .
Trong đó:
- Huyện Bác Ái: Tổng
diện tích 373,58ha; trữ lượng dự báo 19.550.000m3 ;
- Huyện Ninh Sơn: Tổng
diện tích 361,9ha; trữ lượng dự báo 24.474.000m3 ;
- Huyện Thuận Bắc: Tổng
diện tích 233,7ha; trữ lượng dự báo 9.290.000m3 ;
- Huyện Ninh Hải: Tổng
diện tích 169,0ha; trữ lượng dự báo 10.300.000m3 ;
- Huyện Ninh Phước: Tổng
diện tích 180,6834ha; trữ lượng dự báo 9.189.050m3 ;
- Huyện Thuận Nam: Tổng
diện tích 250,10ha; trữ lượng dự báo 15.328.009m3 .
(Chi
tiết tại Phụ lục II)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Sở Xây dựng:
a) Hoàn thiện hệ thống
bản đồ và các tài liệu cần thiết để cung cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện: Thuận
Nam, Ninh Phước và Bác Ái phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên,
khoáng sản;
b) Hướng dẫn Ủy ban
nhân dân các huyện: Thuận Nam, Ninh Phước và Bác Ái tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường theo đúng nội dung được phê duyệt tại Quyết định này;
c) Thực hiện chức
năng kiểm tra, giám sát, quản lý theo dõi việc triển khai Quyết định này.
2. Giao các Sở, ngành
và Ủy ban nhân dân các huyện: Thuận Nam, Ninh Phước và Bác Ái: Trên cơ sở nội
dung Quyết định được phê duyệt và chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm
tổ chức quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường theo đúng quy định hiện hành.
3. Những nội dung
không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số
88/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2018, Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày
27 tháng 8 năm 2020 và Quyết định số 63/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chỉ
huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Công Thương;
- Vụ Pháp chế (Bộ Xây dựng);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Ninh Thuận;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, Hào
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
PHỤ
LỤC I
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT
SỐ
HIỆU KHU VỰC QUY HOẠCH
VỊ
TRÍ ĐIỂM MỎ
XÃ,
PHƯỜNG
HUYỆN,
THÀNH PHỐ
THÔNG
SỐ QUY HOẠCH THĂM DÒ - KHAI THÁC
Tọa
độ VN2000 Ninh Thuận, múi 3°
DIỆN
TÍCH
(ha)
TÀI
NGUYÊN
DỰ BÁO (m3)
X(m)
Y(m)
I
ĐÁ
XÂY DỰNG
1
78A
Núi
Đá Giăng (Khu vực 1)
Cà
Ná
Thuận
Nam
19.50
4,084,371
1,256,082.960
567,941.060
1,256,121.257
567,887.871
1,256,155.377
567,837.839
1,256,143.980
567,734.451
1,256,170.316
567,681.760
1,256,135.785
567,631.824
1,256,083.454
567,617.161
1,256,006.662
567,527.437
1,256,005.732
567,499.105
1,255,869.225
567,424.209
1,255,807.715
567,322.178
1,255,785.289
567,380.579
1,255,826.149
567,524.809
1,255,736.690
567,602.730
1,255,707.764
567,664.252
1,255,690.768
567,735.420
1,255,692.522
567,824.948
1,255,765.855
567,926.251
1,255,825.327
567,959.197
1,255,976.250
568,011.535
2
78B
Núi
Đá Giăng (Khu vực 2)
Cà
Ná
Thuận
Nam
18.60
8,680,282
1,256,497.007
567,606.223
1,256,745.986
567,623.723
1,256,747.016
567,266.256
1,256,280.750
567,171.725
1,256,230.897
567,433.427
1,256,270.787
567,514.917
1,256,277.425
567,548.853
V
VẬT
LIỆU SAN LẤP
1
39A
Núi
Nai
Phước
Trung
Bác
Ái
37.58
2,600,000
1,295,293.240
577,087.610
1,295,293.240
577,182.600
1,295,530.690
577,488.480
1,294,734.440
577,761.600
1,294,503.760
577,616.000
1,294,531.760
577,243.840
1,295,064.400
577,299.560
2
79A
Phước
Hữu
Phước
Hữu
Ninh
Phước
8.8394
1,000,000
1,271,341.537
564,516.258
1,271,337.438
564,567.724
1,271,345.462
564,615.378
1,271,306.228
564,687.256
1,271,302.968
564,728.106
1,271,400.061
564,761.110
1,271,426.044
564,728.556
1,271,466.723
564,696.580
1,271,544.651
564,659.264
1,271,608.161
564,611.392
1,271,643.528
564,529.059
1,271,648.878
564,466.935
1,271,603.105
564,386.987
1,271,521.022
564,368.137
1,271,438.503
564,389.458
1,271,388.385
564,424.232
1,271,365.133
564,460.701
3
79B
Phước
Vinh
Phước
Vinh
Ninh
Phước
29.244
1,000,000
1,287,939.800
564,995.340
1,287,952.680
564,995.300
1,287,894.200
564,536.900
1,288,076.100
564,001.000
1,288,363.590
564,153.080
1,288,088.590
564,327.520
1,288,130.170
564,558.690
1,288,166.800
564,665.130
1,288,162.330
564,748.880
1,288,087.910
564,837.220
1,288,077.600
564,945.690
1,288,245.920
564,979.470
1,288,208.300
565,166.900
PHỤ
LỤC II
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 13 /2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
SỐ
HIỆU
KHU VỰC QUY HOẠCH
VỊ
TRÍ ĐIỂM MỎ
XÃ,
PHƯỜNG
HUYỆN,
THÀNH PHỐ
THÔNG
SỐ QUY HOẠCH
THĂM DÒ - KHAI THÁC
DIỆN
TÍCH (ha)
TRỮ
LƯỢNG TÀI NGUYÊN DỰ BÁO (m3)
I
ĐÁ
XÂY DỰNG
999,60
468.665.787
1
01
Núi Tà Liên
Phước
Đại
Bác
ái
26
5.200.000
2
02
Núi Ma Tú
Phước
Thành
45
42.101.800
Tổng
cộng
71
47.302.000
3
30
Núi Hòn Gió
Mỹ
Sơn
Ninh
Sơn
48,5
34.381.756
4
23
Núi Đỏ
14
9.100.000
5
37
Đồi Câm Liên
5
3.509.124
6
40A
Núi Tiêng
19,4
4.653.161
7
40B
Núi Giài
Nhơn
Sơn
25,6
4.963.735
8
40C
Hòn Giài
35,9
7.180.000
9
05
Núi Ngỗng
9,1
1.183.000
10
10
Thôn Do
Ma
Nới
2
1.140.000
11
38
Núi Chột
Hòa
Sơn
5
2.000.000
Tổng
cộng
164,5
68.110.000
12
08
Núi Giác Lan
Công
Hải
Thuận
Bắc
13
5.870.214
13
9A
Núi Cô Lô
144
58.153.581
14
9B
Núi Bầu - Pháo Kích
49,8
34.292.518
15
41
Núi Đá Dài
Bắc
Sơn
13
3.035.087
16
49
Đông Nam núi Ông
Ngài
Lợi
Hải
163
89.650.000
Tổng
cộng
382,8
191.002.000
17
64
Núi Ông Câu
Thanh
Hải
Ninh
Hải
7
171.000
18
74
Núi Quýt 1
Tri
Hải
10
5.000.000
Tổng
cộng
17
5.171.000
19
78
Phước Diêm - Lạc Tiến
Cà
Ná
Thuận
Nam
94,3
34.424.197
20
78A
Núi Đá Giăng (Khu vực
1)
19,50
4.084.371
21
78B
Núi Đá Giăng (Khu vực
2)
18,60
8.680.282
22
71
Đông Bắc núi Chà
Bang
Phước
Nam
156,7
75.505.358
23
80
Đồi Mộng Liêm
5,7
670.066
24
81
Bắc núi Mavieck
Phước
Dinh
4
921.961
25
82
Nam núi Mavieck
65,6
32.795.000
Tổng
cộng
364,3
157.080.787
II
SÉT
GẠCH NGÓI
724,1
13.092.830
1
06
Phước Tiến
Bác
Ái
203,2
2.994.000
2
35
Mỹ Sơn
Mỹ
Sơn
Ninh
Sơn
56,6
856.504
3
11
Công Hải 2
Công
Hải
Thuận
Bắc
29
319.326
4
46
Phước Vinh
Phước
Vinh
Ninh
Phước
348
7.177.000
5
66
Hiếu Thiện
Thuận
Nam
87,3
1.746.000
III
CÁT
XÂY DỰNG
1.003,7
12.311.483
1
03
Sông Sắt
Bác
Ái
17
125.000
2
18
Phước Tiến
2
50.000
3
13
Suối Sara
Phước
Trung
5
75.000
Tổng
cộng
24
250.000
4
15
Suối Mây
Lương
Sơn
Ninh
Sơn
0,6
6.000
5
19
Quảng Sơn
Quảng
Sơn
0,4
2.000
6
21
Hòa Sơn
Hòa
Sơn
1
5.000
7
34
Mỹ Sơn
Mỹ
Sơn
150,6
914.333
8
16
Phú Thủy
4,9255
73.883
9
54
Nhơn Sơn
Nhơn
Sơn
135,7
1.153.983
10
55
Sông Cái 1
Quảng
Sơn
50
1.000.000
11
55A
Sông Cái
8
120.000
12
56
Sông Ông
Lương
Sơn
41
765.000
13
17
Sông Dầu
Hòa
Sơn
39,5
592.500
14
58
Sông Tầm Ngân
Lâm
Sơn
1,2
18.000
15
59
Suối Cát
0,8
12.000
Tổng
cộng
435,7
4.662.383
16
12
Suối Giếng
Công
hải
Thuận
Bắc
4,9
63.000
17
32
Suối Kiền Kiền
1,2
6.000
18
42
Suối Đồng Nha 1
Bắc
Sơn
15
150.000
19
47
Suối Đồng Nha 2
19
190.000
20
95
Bà Râu 1
Lợi
Hải
17,9
179.000
21
96
Bà Râu 2
15
150.000
Tổng
cộng
73
738.000
22
60
Phước Thuận - Phước
Mỹ (Sông Dinh)
Phước
Thuận - Phước Mỹ
Thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm
42,2
1.003.445
23
61
Đông Hải (Sông
Dinh)
Đông
Hải
50
500.000
24
69
Sông Dinh 2
Tấn
Tài - Đạo Long
125
2.500.000
25
73
Sông Dinh 3
Đô
Vinh - Bảo An
44,8
448.400
Tổng
cộng
262,1
4.451.845
26
62
Phú Quý (Sông Dinh)
Phú
Quý
Ninh
Phước
2
20.000
27
76
Phước Thiện (Sông
Dinh)
Phước
Thiện
8,7
106.500
Tổng
cộng
10,7
126.000
28
65
Sông Gia
Thuận
Nam
21
175.200
29
67
Nhị Hà
Nhị
Hà
1
10.000
30
84
Sông Lu
Nhị
Hà - Phước Hà
115
1.149.500
31
85
Sông Trăng
Nhị
Hà
22
220.300
32
86
Phía Nam Sông Lu
9,9
99.100
33
87
Suối Nha Min
Phước
Minh
8
80.000
34
20
Suối Cạn
1,2
18.000
35
88
Suối Tam Lang
Phước
Nam
8,6
220.300
36
89
Sông Biêu
Phước
hà
11,3
112.500
Tổng
cộng
198,2
2.084.100
IV
ĐÁ
CHẺ XÂY DỰNG
713,4
20.404.627
1
44
Núi Rai
Phước
Trung
Bác
Ái
43
1.290.000
Tổng
cộng
43
1.290.000
2
31
Mỹ Sơn
Mỹ
Sơn
Ninh
Sơn
74
973.271
3
26
Hòn Khô
1
15.000
Tổng
cộng
82
220.532
4
25
Núi Bà Râu
Lợi
Hải
Thuận
Bắc
87,7
4.385.000
5
28
Đông Núi Ông Ngài
92
2.760.000
6
43
Núi Một
Công
Hải
5,7
825
Tổng
cộng
185,4
7.145.000
7
51
Hòn Giồ
Nhơn
Hải
Ninh
Hải
82
2.460.000
8
57
Núi Lăng Cốc 1
Thanh
Hải
18
598.500
Tổng
cộng
100
2.965.455
9
27
xã Phước Vinh
Phước
Vinh
Ninh
Phước
19
285.000
10
53
Bãi Dốc
236,3
7.088.100
Tổng
cộng
255,3
7.373.000
11
70
Núi Chà Bang
Phước
Nam
Thuận
Nam
20,8
624.000
12
75
Quán Thẻ
Phước
Minh
18,9
567.000
13
77
Đông Bắc núi Gió
Phước
Nam
8
250.000
Tổng
cộng
47,7
1.410.640
V
VẬT
LIỆU SAN LẤP
1.568,9634
88.131.059
1
04
Phước tiến
Phước
Tiến
Bác
Ái
241
12.050.000
2
39
Sô Ngang
Phước
Trung
35
2.100.000
3
39A
Núi Nai
Phước
Trung
37,58
2.600.000
4
22
Phước Chính
Phước
Chính
60
2.800.000
Tổng
cộng
373,58
19.550.000
5
07
Tân Bình
Lâm
Sơn
Ninh
Sơn
27,2
7.678.666
6
14
Lâm Sơn (thôn Lập
Lá)
197
9.950.000
7
48
Hòn Ngang
2
100.000
8
83
Núi Ngỗng
Nhơn
Sơn
7,6
228.000
9
93
Lương Tri
0,7
35.000
10
33
Hòa Sơn
Hòa
Sơn
91
4.650.000
11
45
Hòn Giài
Mỹ
Sơn
30
1.512.500
12
95
Mỹ Hiệp
1,8
90.000
13
96
Ma Nới (thôn Do)
Ma
Nới
0,6
30.000
14
97
Hạnh Trí
Quảng
Sơn
2
100.000
15
98
Tân Lập 2
Lương
Sơn
2
100.000
Tổng
cộng
361,9
24.474.000
16
24
Núi Bà Râu
Lợi
Hải
Thuận
Bắc
183
7.320.000
17
29
Nam núi Ông Ngài
Lợi
Hải
49
1.960.000
18
63
Tây núi Hòn Dung
Bắc
Sơn
1,7
10.960
Tổng
cộng
233,7
9.290.000
19
50
Hòn Dung
Nhơn
Hải
Ninh
Hải
161
9.660.000
20
68
Núi Lăng Cốc
Vĩnh
Hải
Ninh
Hải
8
640.000
Tổng
cộng
169
10.300.000
21
72
Hòa Thạnh
Ninh
Phước
6,5
211.012
22
99
An Hải
8,9
445.000
23
100
Hoài Trung
Phước
Thái
35
1.925.000
24
79
Phước Thái núi Chồng
85
4.250.000
25
79A
Phước Hữu
Phước
Hữu
8,8394
1.000.000
26
79B
Phước Vinh
Phước
Vinh
29,244
1.000.000
Tổng
cộng
180,6834
9.189.050
24
91
Nam núi Mavieck
Phước
Dinh
Thuận
Nam
23,3
1.151.000
25
92
Tây Bắc núi Mavieck
53,99
2.494.063
26
101
Phước Dinh
100
8.000.000
27
94
Tây Núi Chà Bang
Phước
Nam
80
4.000.000
Tổng
cộng
250,1
15.328.009
Quyết định 13/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Quyết định 88/2018/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 13/2022/QĐ-UBND ngày 08/04/2022 sửa đổi Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Quyết định 88/2018/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
3.881
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng