Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 965/QĐ-UBND 2022 quy trình thủ tục hành chính du lịch Ủy ban tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu:
965/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Khánh Hòa
Người ký:
Nguyễn Tấn Tuân
Ngày ban hành:
12/04/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 965/QĐ-UBND
Khánh Hòa , ngày 12 tháng 4 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DU LỊCH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 6 1/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch
tại Tờ trình số 577/TTr-SDL ngày 31/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân tỉnh được công bố tại Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 28/02/2022
của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Du lịch,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Bạn PC HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; C ổng TT CCHC t ỉ nh;
- Trung tâm DVHCC t ỉ nh;
- Lưu: VT, DL.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 965/QĐ-UBND ngày
12/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1- Quy trình giải
quyết thủ tục công nhận điểm du lịch
Một quy trình thực hiện liên thông từ
Bộ phận một cửa Sở Du lịch đến UBND tỉnh (mã số: 1.004528)
Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ
quan, đơn vị
Bước
thực hiện
Tên
bước thực hiện
Trách
nhiệm thực hiện
Nội
dung công việc thực hiện
Biểu
mẫu/kết quả
Thời
gian (ngày làm việc)
Ghi
chú
Sở
Du lịch
Bước
1
Tiếp
nhận hồ sơ
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả
Xem xét, kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đ ầy đủ theo quy định: Hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, kết
thúc quy trình.
+ Trường hợp hồ sơ không đ úng quy định: Từ chối nhận hồ sơ, nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối
giải quyết hồ sơ, kết thúc quy trình.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy
định: Tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Quét
(scan) v à cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bước 2
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (M ẫu 01 - Phụ lục kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo M ẫu 02 phụ lục Thông tư số 01/2018/TT-VPCP); Phiếu từ chối giải quyết hồ
sơ (theo M ẫu 03 - Phụ lục Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
0,5
ngày
Sở
Du lịch
Bước
2
Thẩm
định hồ sơ
Chuyên
viên phòng Quản lý Du lịch
- Trường hợp 1: Thẩm định hồ sơ đầy
đủ nhưng chưa hợp lệ, c ần bổ sung (hoặc cần làm rõ):
Tham mưu văn bản đề nghị tổ chức/công dân bổ sung hồ sơ/giải trình (theo mẫu
tại Thông tư 01/2018/TT-VPCP), làm rõ nội dung thuyết minh về điều kiện công
nhận; kiểm tra của Lãnh đạo Phòng; ký duyệt của Lãnh đạo Sở; vào sổ đóng dấu
của V ăn thư chuyển Bộ phận một cửa gửi Thông báo cho Tổ
chức/công dân; tiếp nhận hồ sơ bổ sung/văn bản giải trình; thẩm định lại theo
Trường hợp 2 ho ặc 3.
- Trường hợp 2 - Thẩm định hồ sơ đầy
đủ, không hợp lệ (kể cả hồ sơ bổ sung): Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết
(theo mẫu tại Thông tư 0 1/2018/TT-VPCP), nêu rõ lý do;
chuyển Bước 4.
- Trường hợp 3 - Thẩm định hồ sơ đầy
đủ hợp lệ: Tham mưu quyết định thành lập đoàn thẩm định, kiểm tra của Lãnh đạo
Phòng; ký duyệt của Lãnh đạo Sở; vào sổ đóng dấu của Văn thư chuyển Bộ phận một
cửa gửi Thông báo cho Tổ chức/công dân; chuyển Bước 3.
- Văn bản đề nghị tổ chức/công dân
bổ sung hồ sơ, giải trình.
- H ồ sơ giải
trình của tổ chức/công dân.
- Quyết định thành lập đoàn thẩm định
(TH3)
- D ự thảo
thông báo từ chối (TH2)
10,0
ngày
Sở
Du lịch
Bước
3
Thẩm
định cơ sở và xử lý kết quả thẩm định
Tổ
trưởng Tổ thẩm định
Tổ chức thẩm định thực t ế tại cơ sở đề nghị công nhận điểm du lịch. Lập Biên bản, ký xác nhận
các bên liên quan. Xử lý kết quả sau thẩm định gồm:
- Trường hợp 1: Thẩm định đủ điều
kiện công nhận, Tổ trưởng c ó Tờ trình gửi Lãnh đạo Sở
kèm dự thảo Tờ trình của Sở Du lịch và dự thảo Quyết định của UBND t ỉnh
- Trường hợp 2: Không đủ điều kiện
công nhận, Tổ trưởng có Tờ trình gửi Lãnh đạo Sở kèm dự thảo Thông báo từ chối
giải quyết hồ sơ theo mẫu t ại Thông tư 01/2018/TT-VPCP
Chuyển bước 4
- Biên bản làm việc - Tờ trình của
Tổ trưởng tổ thẩm định
- Dự thảo Tờ trình của Sở Du lịch
và dự thảo Quyết định của UBND tỉnh (TH 1)
- Dự thảo Thông báo từ chối giải
quyết hồ sơ (TH2)
5,0
ngày
Sở
Du lịch
Bước
4
Xem
xét hồ sơ
Lãnh
đạo phòng Quản lý Du lịch
Xem xét kết quả hồ sơ
+ Trường hợp đồng ý: chuyển Bước 5.
+ Trường hợp không đồng ý: chuyển
trả bước trước đó.
2,0
ngày
Sở
Du lịch
Bước
5
Phê
duyệt
Lãnh
đạo Sở
Kiểm tra, phê duyệt văn bản do Tổ
trư ởng Tổ thẩm định/Phòng Quản lý Du lịch trình.
+ Trường hợp hồ sơ phù hợp, trình
UBND tỉnh: ký Tờ trình chuyển Bước 6.
+ Trường hợp từ chối giải quyết: ký
thông báo từ chối gi ải quyết hồ sơ, chuyển Bước 8.
- Tờ trình hoặc Thông báo từ ch ối giải quyết
- Dự thảo Quyết định công nhận điểm
du lịch (nếu có)
1,0
ngày
Sở
Du lịch
Bước
6
Gửi
liên thông
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
Gửi liên thông hồ sơ đến Văn phòng
UBND tỉnh qua Hệ thống một cửa và chuyển bản giấy hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh
- Tờ trình
- Dự thảo Quyết định hoặc thông báo
từ chối
0,5 ngày
Văn
phòng UBND tỉnh
Bước
7
7.1
Tiếp
nhận hồ sơ
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho
Chuyên viên phòng chuyên môn
- Tờ trình
- Dự thảo Quyết định hoặc thông báo
từ chối
0,5
ngày
7.2
Thẩm
tra hồ sơ
Chuyên
viên được giao xử lý
Thẩm tra hồ sơ
Trình Lãnh đạo phòng duyệt
- Tờ trình
- Dự thảo Quyết định hoặc thông báo
từ chối
4,0
ngày
7.3
Xem
xét hồ sơ
Lãnh
đạo phòng
Xem xét hồ sơ và chuyển Lãnh đạo
phòng duyệt
- Tờ trình
- Dự thảo Quyết định hoặc thông báo
từ ch ối
1,0
ngày
7.4
Xem
xét hồ sơ
Lãnh
đạo Văn phòng
Xem xét hồ sơ và trình Lãnh đạo tỉnh
- Tờ trình
- Dự thảo Quyết định hoặc thông báo
từ chối
1,0
ngày
7.5
Phê
duyệt
Lãnh
đạo tỉnh
Ký duyệt quyết định hoặc thông báo
từ ch ối
Dự thảo Quyết định hoặc thông báo từ
chối
3,0
ngày
7.6
Phát
hành, chuyển trả kết quả
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trà kết quả Văn phòng UBND tỉnh
Đóng dấu
Chuy ển Bước 8
Hồ sơ và Quyết định của UBND tỉnh
hoặc thông báo từ chối của UBND tỉnh
0,5
ngày
Sở Du lịch
Bước 8
Trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
Giao trả kết quả giải quyết cho tổ chức, công dân
- Quyết định công nhận điểm du lịch hoặc Thông
báo từ chối giải quyết hồ sơ
Hồ sơ lưu tại phòng Quản lý
Du lịch trong vòng 01 năm và sau đó chuyển về lưu trữ cơ quan Sở Du lịch theo
quy định, cụ thể như sau:
1. Trường hợp đồng ý công nhận điểm
du lịch cấp tỉnh:
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Hồ sơ tổ chức công dân;
- Hồ sơ văn bản về khắc phục (nếu
có);
- Hồ sơ văn bản liên quan;
- Thông báo bổ sung hồ sơ (nếu c ó);
- Hồ sơ văn bản bổ sung (nếu có)
- Quyết định thành lập Tổ thẩm định
- Biên bản làm việc
- Tờ trình đề nghị công nhận điểm
du lịch
- Quyết định công nhận điểm du lịch
cấp t ỉnh
2. Trường hợp không đồng ý công nhận
điểm du lịch cấp tỉnh:
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Hồ sơ văn bản về khắc phục (nếu
có );
- Thông báo bổ sung hồ sơ (nếu
có);
- Hồ sơ văn bản bổ sung (nếu có)
- Biên bản làm việc (nếu có)
- Thông báo từ ch ối giải quyết hồ sơ.
2- Quy trình giải
quyết thủ tục công nhận khu du lịch cấp tỉnh
Một quy trình thực hiện liên thông từ
bộ phận một cửa Sở Du lịch đến UBND tỉnh (Mã số: 1.003490)
Thời gian giải quyết thủ tục hành
chính: 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ
quan, đơn vị
Bước
thực hiện
Tên
bước thực hiện
Trách
nhiệm thực hiện
Nội
dung công việc thực hiện
Biểu
mẫu/kết quả
Thời
gian (ngày làm việc)
Ghi
chú
Sở
Du lịch
Bước
1
Tiếp
nhận hồ sơ
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
Xem xét, kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định: Hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện và nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, kết thúc quy trình.
+ Trường hợp hồ sơ không đúng quy định:
Từ ch ối nhận hồ sơ, nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối
giải quyết hồ sơ, kết thúc quy trình.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy
định: Tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Quét
(scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bước 2
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (M ẫu 01- Phụ lục kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo M ẫu 02 - Phụ lục Thông tư số 01/2018/TT-VPCP); Phiếu từ chối giải quyết
hồ sơ (theo M ẫu 03 - Phụ lục Thông tư số
01/2018/TT-VPCP)
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
0,5
ngày
Sở
Du lịch
Bước
2
Thẩm
định hồ sơ
Chuyên
viên phòng Quản lý Du lịch
- Trường hợp 1: Thẩm định hồ sơ đầy
đủ nhưng chưa hợp lệ, cần bổ sung (hoặc cần làm rõ): Tham mưu văn bản đề nghị
tổ chức/công dân bổ sung hồ sơ/giải trình (theo mẫu tại Thông tư
01/2018/TT-VPCP), làm rõ nội dung thuyết minh về điều kiện công nhận; kiểm
tra của Lãnh đạo Phòng; ký duyệt của Lãnh đạo Sở; vào sổ đóng dấu của Văn thư
chuyển Bộ phận một cửa gửi Thông báo cho Tổ chức/công dân; tiếp nhận hồ sơ bổ
sung/văn bản giải trình; thẩm định lại theo Trường hợp 2 ho ặc 3.
- Trường hợp 2 - Thẩm định hồ sơ đầy
đ ủ, không hợp lệ (kể cả hồ sơ bổ sung): Dự thảo Thông
báo từ chối giải quyết (theo mẫu tại Thông tư 01/2018/TT-VPCP), nêu rõ lý do;
chuyển Bước 4.
- Trường hợp 3 - Thẩm định hồ sơ đầy
đủ hợp lệ: Tham mưu quyết định thành lập đoàn thẩm định, kiểm tra của Lãnh đạo
Phòng; ký duyệt của Lãnh đạo Sở; vào sổ đóng dấu của Văn thư chuyển Bộ phận một
cửa gửi Thông báo cho Tổ chức/công dân; chuyển Bước 3
- Văn bản đề nghị tổ chức/công dân
bổ sung hồ sơ, giải trình.
- Hồ sơ giải trình của tổ chức/công
dân.
- Quyết định thành lập đoàn thẩm định
(TH3)
- Dự thảo thông báo từ chối (TH2)
20,0
ngày
Sở
Du lịch
Bước
3
Thẩm
định cơ sở và xử lý kết quả thẩm định
Tổ
trưởng Tổ thẩm định
Tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở
đề nghị công nhận Khu du lịch cấp t ỉnh. Lập Biên bản, ký
xác nhận các bên liên quan. Xử lý kết quả sau thẩm định gồm:
- Trường hợp 1: Thẩm định đủ điều
kiện công nhận, Tổ trưởng có Tờ trình gửi Lãnh đạo Sở kèm dự th ảo Tờ trình của Sở Du lịch và dự thảo Quyết định của UBND tỉnh
- Trường hợp 2: Không đ ủ điều kiện công nhận, Tổ trư ởng có Tờ trình gửi
Lãnh đạo Sở kèm dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ the o mẫu tại Thông tư 01/2018/TT-VPCP
Chuyển bước 4
- Biên b ản làm
việc
- Tờ tr ình của
Tổ trưởng tổ thẩm định
- Dự thảo Tờ trình của Sở Du lịch
và dự thảo Quyết định của UBND tỉnh (TH1)
- Dự thảo Thông báo từ chối giải
quyết hồ sơ (TH2)
20,0
ngày
Sở
Du lịch
Bước
4
Xem
xét hồ sơ
Lãnh
đạo phòng Quản lý Du lịch
Xem xét kết quả hồ sơ
+ Trường hợp đồng ý: chuyển Bước 5.
+ Trường hợp không đồng ý: chuyển
trả bước trước đ ó.
2,0
ngày
Sở
Du lịch
Bước
5
Phê
duyệt
Lãnh
đạo Sở
Kiểm tra, phê duyệt văn bản do Tổ
trưởng Tổ thẩm định/Phòng Quản lý Du lịch trình.
+ Trường hợp hồ sơ phù hợp, trình
UBND tỉnh: ký Tờ trình chuyển Bước 6.
+ Trường hợp từ ch ối giải quyết: ký thông báo từ chối giải quyết hồ sơ, chuyển Bước 8.
- Tờ trình hoặc Thông báo từ chối
giải quyết
- Dự thảo Quyết định công nhận Khu
du lịch cấp tỉnh (nếu có)
2,0
ngày
Sở
Du lịch
Bước
6
Gửi
liên thông
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
Gửi liên thông hồ sơ đến Văn phòng
UBND tỉnh qua Hệ thống một cửa và chuyển bản giấy hồ sơ đ ến Văn phòng UBND tỉnh
- Tờ trình
- Dự thảo Quyết định
0,5
ngày
Văn
phòng UBND tỉnh
Bước
7
7.1
Tiếp
nhận hồ sơ
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho
Chuyên viên phòng chuyên môn
- Tờ trình
- Dự thảo Quyết định hoặc thông báo
từ ch ối
0,5
ngày
7.2
Thẩm
tra hồ sơ
Chuyên
viên được giao xử lý
Thẩm tra hồ sơ
Trình Lãnh đạo phòng duyệt
- Tờ trình
- Dự thảo Quyết định hoặc thông báo
từ chối
9,0
ngày
7.3
Xem
xét hồ sơ
Lãnh
đạo phòng
Xem xét hồ sơ và chuyển Lãnh đạo
phòng duyệt
- Tờ trình
- Dự thảo Quyết định hoặc thông báo
từ chối
1,0
ngày
7.4
Xem
xét hồ sơ
Lãnh
đạo Văn phòng
Xem xét hồ sơ và trình Lãnh đạo tỉnh
- Tờ trình
- Dự thảo Quyết định hoặc thông báo
từ chối
1,0
ngày
7.5
Phê
duyệt
Lãnh
đạo tỉnh
Ký duyệt quyết định hoặc thông báo
từ chối
- Dự thảo Quyết định hoặc thông báo
từ ch ối
3,0
ngày
7.6
Phát
hành, chuyển tr ả kết quả
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh
Đóng dấu Chuyển Bước 8
Hồ sơ và Quyết định của UBND tỉnh
hoặc thông báo từ ch ối của UBND tỉnh
0,5
ngày
Sở
Du lịch
Bước
8
Trả
kết quả
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
Giao trả kết quả giải quyết cho tổ
chức, công dân
- Quyết định công nhận Khu du lịch
cấp tỉnh hoặc Thông báo từ ch ối giải quyết hồ sơ
Hồ sơ lưu tại phòng Quản lý
Du lịch trong vòng 01 năm và sau đ ó chuy ển về lưu trữ cơ quan Sở Du lịch theo quy định, cụ thể như sau:
1. Trường hợp đồng ý công nhận Khu
du lịch cấp t ỉnh:
- Phi ếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
- Hồ sơ tổ chức công dân;
- Hồ sơ văn bản về khắc phục (nếu
có);
- Hồ sơ văn bản liên quan;
- Thông báo bổ sung hồ sơ ( nếu có);
- Hồ sơ văn bản bổ sung (nếu c ó)
- Quyết định thành lập Tổ thẩm định
- Biên bản làm việc
- Tờ trình đề nghị công nhận Khu
du lịch
- Quyết định công nhận Khu du lịch
cấp t ỉnh
2. Trường hợp không đồng ý công nhận
Khu du lịch cấp tỉnh:
- Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Hồ sơ văn bản về khắc phục (nếu
có );
- Thông báo bổ sung hồ sơ (nếu
có);
- Hồ sơ văn bản bổ sung (nếu có)
- Biên bản làm việc (nếu có)
- Thông báo từ chối giải quyết hồ
sơ.
Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 965/QĐ-UBND ngày 12/04/2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
4.211
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng