|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1294/QĐ-UBND 2017 phê duyệt Bản mô tả công việc Sở Lao động Ninh Thuận
Số hiệu:
|
1294/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lưu Xuân Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1294/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
30 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ LAO
ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2070/QĐ-BNV ngày 31/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ
chức hành chính của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 3297/QĐ-UBND ngày
30/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch xây dựng và ban
hành Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan
hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày 13/6/2017 của Hội
đồng thẩm định Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các
cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh đối với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 1797/TTr-SNV ngày 30 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc
làm của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội cụ thể như sau:
1. Phê duyệt Bản mô tả công việc của 42 vị trí việc
làm thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội (gồm 12 vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý, 17 vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ và 13 vị trí việc làm hỗ trợ
phục vụ) - theo đề nghị của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Công văn số
1203/SLĐTBXH-VP ngày 29/6/2017.
2. Phê duyệt Khung năng lực của 42 vị trí việc làm
thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội cụ thể như sau:
a) Khung năng lực chung: Gồm 7 năng lực - cụ thể
theo phụ lục 1 đính kèm.
b) Khung năng lực lãnh đạo, quản lý: Gồm 5 năng lực
- cụ thể theo phụ lục 2 đính kèm.
3. Phê duyệt Bảng tổng hợp khung năng lực đối với từng
vị trí việc làm thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội- cụ thể theo phụ lục
3 đính kèm.
Điều 2. Bản mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc
làm được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này là cơ sở khoa học để sắp xếp tổ
chức bộ máy; tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch; bổ
nhiệm, phân công nhiệm vụ và thực hiện các chế độ chính sách đối với đội ngũ
công chức của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội theo biên chế hành chính được cấp
có thẩm quyền phân bổ hàng năm và quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát sinh,
vướng mắc hoặc có quy định điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức theo quyết định của cấp có thẩm quyền; Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
kịp thời báo cáo Sở Nội vụ để phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc quyết định điều chỉnh, bổ sung Bản
mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm cho phù hợp.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi, giám sát (lồng
ghép qua thanh tra, kiểm tra công vụ); kết hợp đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ của cơ quan và trách nhiệm của người đứng đầu trong triển khai thực hiện nội
dung tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Lao động- Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ; .
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐ;
- Lưu: VT, KGVX. PD
|
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
PHỤ LỤC 1
KHUNG NĂNG LỰC CHUNG ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
THUỘC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH THUẬN
(ban hành kèm theo Quyết định số 1294/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát chung về Khung năng lực chung của vị
trí việc làm thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội: Là những phẩm chất, đặc
tính cần phải có ở mỗi công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả
các vị trí, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực
chung của vị trí việc làm thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực
chung:
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ;
- Tổ chức thực hiện công việc;
- Soạn thảo và ban hành văn bản;
- Giao tiếp ứng xử;
- Quan hệ phối hợp;
- Sử dụng công nghệ thông tin;
- Sử dụng ngoại ngữ.
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong
Khung năng lực chung: Các mức độ - cấp độ trong Khung năng lực chung của vị
trí việc làm thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội được quy định như sau:
1. Đạo đức và trách nhiệm công vụ: Thể hiện
thái độ, nghĩa vụ trong quá trình thi hành công việc nhằm mục tiêu phục vụ người
dân và xã hội được quy định rõ tại Điều 8, 9, 10, 15, 18, 19, 20 Chương II của
Luật Cán bộ, công chức 2008.
Các mức độ về Đạo
đức và trách nhiệm công vụ
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn
mực trong thi hành công vụ
|
- Ý thức được tầm quan trọng của việc hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
- Thể hiện sự liêm chính, chuẩn mực trong suốt
quá trình xử lý công việc.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định, quy chế của
cơ quan, đơn vị.
|
2. Tự nhận trách nhiệm đối với nhiệm vụ được
giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ
|
- Thể hiện trách nhiệm trong việc đáp ứng các yêu
cầu đầu ra của công việc và ý chí khắc phục những mặt còn hạn chế của bản
thân để nâng cao hiệu quả công việc.
- Không lợi dụng danh nghĩa, chức vụ, quyền hạn để
mưu cầu lợi ích cá nhân;
- Trung thực báo cáo thông tin đến cấp trên và
chia sẻ thông tin với đồng nghiệp để cùng nhau hướng tới mục tiêu chung của
cơ quan, đơn vị.
- Tự nhận trách nhiệm khi không đạt được kết quả
đầu ra như yêu cầu (về tiến độ, chất lượng, chi phí...)
|
3. Trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ được giao,
gương mẫu trong thi hành công vụ
|
- Không né tránh những công việc khó và có trách
nhiệm cao đối với việc đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả chi phí của công
việc.
- Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan liêu,
tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và kiên quyết đấu tranh với
các biểu hiện tiêu cực.
|
4. Chủ động, trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ; hướng
dẫn, kiểm tra việc thi hành công vụ
|
- Chủ động đảm trách, hăng say thực hiện những
công việc khó và chịu trách nhiệm cao đối với việc đảm bảo chất lượng, tiến độ,
hiệu quả chi phí của công việc thuộc mảng lĩnh vực phụ trách.
- Thiết lập, hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành
công vụ, tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp của
công chức trong cơ quan, đơn vị.
|
5. Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức
công vụ
|
- Tâm huyết với công việc và sẵn sàng chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
- Tạo được văn hóa làm việc hăng say, tác phong
chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị; đi đầu, làm gương trong việc giữ gìn các
tiêu chuẩn đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp.
- Giám sát và có những cách thức điều chỉnh kịp
thời những biểu hiện có khả năng dẫn tới hành vi trái với đạo đức công vụ,
chuẩn tắc nghề nghiệp của cấp dưới.
- Giải quyết các khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của
cá nhân, tổ chức kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền.
|
2. Tổ chức thực hiện công việc: Thể hiện
năng lực hiểu biết về nhu cầu của tổ chức, công dân nhằm tổ chức thực hiện công
việc theo hướng ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ công cung ứng.
Các mức độ về Tổ
chức thực hiện công việc
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Tổ chức thực, hiện công việc theo các tiêu chuẩn
chất lượng, quy trình có sẵn
|
- Lên kế hoạch và theo dõi tiến độ công việc dưới
sự hướng dẫn của đồng nghiệp; xác định được những nhiệm vụ ưu tiên trong công
việc và tổ chức thực hiện, hoàn thành được những công việc đơn giản đúng thời
hạn, đáp ứng được yêu cầu của tổ chức, công dân.
- Cập nhật các thay đổi trong chính sách, thủ tục,
quy trình cung cấp dịch vụ hoặc triển khai công việc... nhằm tạo điều kiện để
tổ chức, công dân, đồng nghiệp, nắm bắt thông tin một cách kịp thời và sử dụng
dịch vụ công hiệu quả hơn.
|
2. Linh hoạt trong việc tổ chức thực hiện công việc
nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất
|
- Xây dựng kế hoạch, xác định được quy trình, nhiệm
vụ và nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc; xác định, thực hiện những
công việc cần ưu tiên và có những điều chỉnh kịp thời trong quá trình triển
khai công việc nhằm đảm bảo các sản phẩm đầu ra đáp ứng được yêu cầu, giải
quyết thủ tục cho công dân, tổ chức đúng/sớm hẹn.
- Xây dựng các hướng dẫn thực hiện thủ tục hành
chính hoặc đề xuất hợp lý hóa thủ tục dựa trên thông tin phản hồi của đồng
nghiệp, công dân, tổ chức.
|
3. Đề xuất điều chỉnh thủ tục, dịch vụ, quy trình
làm việc... kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của tổ chức, công dân
|
- Xây dựng, triển khai quy trình, hệ thống để hướng
dẫn và theo dõi tiến độ công việc; nhận diện những vướng mắc và đề xuất những
phương án xử lý.
- Hiểu được tác động của các quy định mới, định
hướng/chỉ đạo mới do cấp trên đưa ra và tổ chức, xác định lại ưu tiên trong
công việc để đảm bảo tiến độ và hiệu quả những nhiệm vụ khó/ phức tạp.
- Thiết kế và triển khai khảo sát sự hài lòng của
khách hàng hoặc kế hoạch của cấp trên nhằm đề ra những cải tiến cần thiết cho
chất lượng dịch vụ công.
- Chủ động đề ra các giải pháp nhằm cải thiện những
mặt còn hạn chế trong công việc, dịch vụ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của đồng
nghiệp, công dân, tổ chức.
|
4. Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của
tổ chức, công dân
|
- Xác định rõ, theo dõi và điều chỉnh kịp thời những
mục tiêu, cách thức sắp xếp tổ chức, ưu tiên trong công việc, nguồn lực bên
trong và bên ngoài cần thiết để hoàn thành tốt những nhiệm vụ trọng yếu của
cơ quan, đơn vị.
- Dự đoán sự thay đổi trong nhu cầu và kỳ vọng
ngày càng tăng của công dân, tổ chức để tiếp tục cải thiện chất lượng sản phẩm
và dịch vụ công.
- Xây dựng các nhóm bao gồm các bên liên quan và
các bên trung gian để phát triển các giải pháp cho các rào cản ảnh hưởng đến
chất lượng dịch vụ.
- Thường xuyên đưa ra các ý tưởng khả thi để cải
tiến chất lượng dịch vụ thuộc thẩm quyền quản lý.
|
5. Đưa ra các định hướng chiến lược hướng khách
hàng
|
Xác định rõ mục tiêu, ưu tiên trong công việc và
sắp xếp tổ chức khoa học những công việc có quy mô toàn thành phố/ tính chất
phức tạp, cần huy động nguồn lực lớn cả bên trong và bên ngoài cơ quan, đơn vị.
- Phát triển các sáng kiến đột phá cải thiện đáng
kể chất lượng dịch vụ và nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
- Dự đoán những rào cản vô hình/hữu hình để đưa
ra những kế hoạch dự phòng hiệu quả, đảm bảo được chất lượng kết quả đầu ra.
|
3. Soạn thảo và ban hành văn bản: Ở các cấp
độ thấp, năng lực này thể hiện sự am hiểu và đáp ứng được các quy định về thể
thức trình bày văn bản. Ở các cấp độ cao hơn, năng lực thể hiện hiểu biết về
vai trò, tác động xã hội của chính sách; từ đó có phân tích, đánh giá, phản biện,
hoạch định chính sách phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và
tình hình thực tế.
Các mức độ về
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Nắm được các quy định về văn bản hành chính, áp
dụng vào công việc chuyên môn
|
- Nắm được các quy định thể thức trình bày văn bản
hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản hành chính.
- Nghiên cứu và áp dụng văn bản, chính sách,..
vào công việc chuyên môn
- Dự thảo các văn bản thông thường bằng khả năng
nghiên cứu và sự tư vấn cũng người có quyền lợi/trách nhiệm liên quan.
|
2. Nắm vững các quy định, vai trò và tác động của
văn bản hành chính, chính sách...
|
- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật
trình bày văn bản hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Soạn thảo được các văn bản đảm bảo đúng thể thức,
chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ hành chính với nội dung rõ ràng,
truyền tải được thông tin, phù hợp với đối tượng nhắm tới, đạt được mục đích
đề ra và có đưa ra định hướng triển khai áp dụng để giải quyết công việc.
- Nghiên cứu các thông tin có liên quan và khả
năng áp dụng chính sách do các cơ quan hoặc cá nhân khác đề xuất/ban hành.
|
3. Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp
với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
- Nắm vững các quy định thể thức trình bày văn bản
hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản hành chính.
- Rà soát, tư vấn điều chỉnh các loại văn bản đảm
bảo thông tin đầy đủ, chính xác, thuyết phục được đối tượng nhắm tới và đạt
được mục đích đề ra.
- Tổ chức nghiên cứu và làm việc với chuyên gia,
các cá nhân có liên quan để phát triển các quy trình, chính sách đúng đắn, có
tính thực tiễn phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị,
địa phương.
|
4. Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của
chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách
|
Soạn thảo các văn bản phức tạp, nghiên cứu khoa học...đảm
bảo đúng thể thức, chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ hành chính.
- Văn bản đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố
cục và nội dung rõ ràng, chặt chẽ, khoa học.
- Thiết lập khung pháp lý chung nhằm hỗ trợ cho việc
xây dựng, quản trị các chính sách và thúc đẩy, hỗ trợ CCVC trong thực thi
chính sách.
|
5. Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định
chính sách
|
- Soạn thảo các văn bản có tính quy phạm pháp luật
hoặc các nghiên cứu khoa học phức tạp, có tính phổ quát lớn hoặc chuyên môn
cao; đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố cục và nội dung rõ ràng, chặt chẽ,
khoa học;
- Xây dựng chính sách có mức tác động sâu rộng đến
lĩnh vực, ngành nghề thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
- Thiết lập khung chương trình đánh giá tác động
của chính sách, thực hiện điều chỉnh chính sách trên cơ sở đánh giá tác động
và nghiên cứu về xã hội, nhân khẩu học, đối tượng tác động...
|
4. Giao tiếp ứng xử: Thể hiện thái độ, nghĩa
vụ trong quá thi hành công việc nhằm mục tiêu phục vụ người dân và xã hội được
quy định rõ tại Điều 16, 17 Chương II của Luật Cán bộ, công chức 2008.
Các mức độ về
Giao tiếp ứng xử
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng
|
- Truyền đạt thông tin một cách rõ ràng, đầy đủ
và lắng nghe phản hồi.
- Thái độ lịch sự, hòa nhã, lịch sự khi giao tiếp
với công dân và tổ chức.
- Nhận thức được việc mỗi người có cách tiếp cận,
nhìn nhận khác nhau đối với cùng thông tin, sự kiện; từ đó kiểm soát được cảm
xúc, sẵn sàng lắng nghe và ghi nhận các ý kiến phản hồi mang tính xây dựng và
giải đáp các câu hỏi, thắc mắc đơn giản của công dân, tổ chức kịp thời;
|
2. Thúc đẩy giao tiếp hai chiều
|
- Truyền đạt thông tin, ý kiến một cách tự tin,
rõ ràng và đầy đủ; hiểu được đối tượng truyền đạt thông tin (cung cấp đúng
thông tin cho đúng đối tượng).
- Trao đổi cởi mở và có tính chất xây dựng về các
cách tiếp cận, nhìn nhận khác nhau đối với một vấn đề; công bằng, khách quan
khi nhận xét, đánh giá và chủ động tìm hiểu quan điểm của người khác để tránh
hoặc làm rõ xung đột, bất đồng.
- Có những điều chỉnh hợp lý về nội dung, ngôn từ,
cách thức truyền đạt...và dự phòng trước cách hài hòa ý kiến bất đồng để đạt
được sự đồng thuận từ đối tượng hướng tới.
|
3. Giao tiếp tốt với tổ chức, công dân và trong nội
bộ cơ quan, đơn vị.
|
- Giao tiếp một cách tự tin, linh động với tổ chức,
công dân và đồng nghiệp ở các cấp độ khác nhau trong cơ quan, đơn vị trong
quá trình tổ chức, xử lý công việc.
- Nhận biết được trạng thái cảm xúc, những quan
điểm, bất đồng, xung đột lợi ích/công việc, sử dụng thông tin phản hồi từ đối
tượng giao tiếp để điều chỉnh và đảm bảo sự thông suốt trong quá trình giao
tiếp.
- Trình bày lưu loát một bài thuyết trình, phát
biểu truyền tải được nội dung hướng đến và có sự trao đổi để đạt được sự đồng
thuận từ người nghe.
|
4. Giao tiếp trong và ngoài cơ quan, đơn vị
|
- Có thể giao tiếp một cách tự tin với nhiều loại
đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài cơ quan, đơn vị về công việc,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hoặc mảng lĩnh vực phụ trách.
- Truyền đạt, trình bày thông tin, ý tưởng phức tạp
hoặc mang tính chiến lược một cách đơn giản, súc tích và lôi cuốn.
- Nhận biết được trạng thái cảm xúc/sử dụng thông
tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp để kịp thời điều chỉnh cách thức truyền đạt,
trao đổi thông tin nhạy cảm/ phức tạp; đảm bảo đạt được mục đích giao tiếp.
|
5. Giao tiếp về vấn đề mang tính, chiến lược
|
- Có thể giao tiếp một cách tự tin với nhiều loại
đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài nước liên quan đến công việc,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Truyền đạt niềm tin về tầm nhìn, chiến lược
chung của cơ quan, đơn vị khiến nhân viên, đồng nghiệp, tổ chức, công dân muốn
cam kết và cùng đóng góp xây dựng cơ quan, đơn vị ngày càng phát triển hơn.
(truyền cảm hứng)
|
5. Quan hệ phối hợp: Thể hiện năng lực tạo dựng
được sự tin tưởng, chuyên nghiệp và điều hòa những bất đồng, xung đột về quan
điểm, lợi ích, tính chất công việc... trong phối hợp tổ chức, xử lý công việc với
đồng nghiệp, các bên có liên quan trong và ngoài cơ quan, đơn vị để hoàn thành
mục tiêu, nhiệm vụ chung.
Các mức độ về
Quan hệ phối hợp
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp trong
công việc với đồng nghiệp
|
- Thể hiện tinh thần hợp tác; tôn trọng quan điểm,
đối xử công bằng, thân thiện đồng nghiệp và hiểu được vai trò, trách nhiệm của
mỗi thành viên nhóm phối hợp;
- Thường xuyên trao đổi, chia sẻ thông tin, công
việc với đồng nghiệp, các bên liên quan để hiểu được quan điểm, cách nhìn nhận.
- Linh động điều chỉnh kế hoạch, phương pháp làm
việc của cá nhân khi cần, để đảm bảo hoàn thành mục tiêu chung của
phòng/nhóm.
|
2. Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội
bộ
|
- Chủ động tạo mối quan hệ với các đồng nghiệp
trong và ngoài phòng/nhóm để đảm bảo việc phối hợp hoàn thành công việc, nhiệm
vụ.
- Chủ động dành thời gian cùng xác định nhiệm vụ,
mục tiêu của nhóm/bộ phận để đảm bảo sự thống nhất cao; hỗ trợ đồng nghiệp giải
quyết vướng mắc phát sinh khi cần.
- Thể hiện tinh thần hợp tác; ghi nhận những đóng
góp và xây dựng sự tin tưởng giữa các bên có liên quan nhằm tạo sự đồng thuận
chung.
- Tiếp thu góp ý và đề xuất/có những điều chỉnh kịp
thời trong phương pháp tổ chức thực hiện công việc, đảm bảo sự ủng hộ, phối hợp
của đồng nghiệp và các bên có liên quan.
|
3. Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới
quan hệ
|
- Tạo sự tin tưởng, hợp tác lẫn nhau trong nội bộ
khuyến khích các thảo luận mang tính xây dựng, hướng vào tầm nhìn, mục tiêu
chung; kiểm soát và từng bước xử lý mâu thuẫn (nếu có) giữa cấp dưới /đồng
nghiệp bằng cách phân công công việc hợp lý hoặc các phương pháp hòa giải.
- Đại diện cho phòng/nhóm (tương đương) lắng
nghe, tiếp thu ý kiến cởi mở, chân thành, trao đổi và thuyết phục nhằm đạt được
sự đồng thuận chung trong việc phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động liên
phòng, đảm bảo được mục tiêu/kết quả đầu ra.
- Duy trì, mở rộng quan hệ với các bộ phận khác
nhau trong và ngoài cơ quan, đơn vị để cùng triển khai thực hiện công việc
thuộc mảng lĩnh vực phụ trách và hoàn thành mục đích, nhiệm vụ chung.
|
4. Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp
|
- Xây dựng nhóm vững mạnh dựa trên việc phát huy
tất cả thế mạnh của các thành viên; tạo điều kiện hợp tác giữa các nhóm khác
nhau nhằm hoàn thành mục tiêu chung của cơ quan, đơn vị.
- Tạo dựng được uy tín cá nhân và mạng lưới quan
hệ, hợp tác với các chuyên gia cùng lĩnh vực, các cơ quan, đơn vị ở nhiều cấp
thông qua chia sẻ thông tin và nguồn lực để hướng tới mục tiêu chung.
- Tạo được một nhóm làm việc hiệu quả, thể hiện sự
quan tâm đến đồng nghiệp; thúc đẩy cộng tác, chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức
và kỹ năng, thảo luận, đưa ra các đề xuất và giải pháp hữu hiệu;
|
5. Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến
lược
|
- Tạo được uy tín, mối quan hệ với các chuyên gia
cùng lĩnh vực, các lãnh đạo chủ chốt từ các các cơ quan, đơn vị, địa phương
khác để cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ chung, cải thiện chất lượng dịch vụ
hoặc nâng cao hiệu quả quản lý các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được quy
định.
- Giải quyết hiệu quả các xung đột gay gắt trong
và ngoài cơ quan, đơn vị phát sinh từ việc cạnh tranh mục tiêu, nguồn lực hạn
chế, xung đột trong tính chất công việc, chức năng, nhiệm vụ hoặc khác nhau về
quan điểm, lợi ích...
|
6. Sử dụng CNTT: Đáp ứng được các tiêu chuẩn
theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ngày
11/3/2014 quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Các mức độ về Sử
dụng CNTT
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm
cơ bản
|
Đáp ứng được một số chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ
bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT gồm 05 mô đun sau:
- Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính
cơ bản (Bảng 02, Phụ lục số 01).
- Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản
(Bảng 03, Phụ lục số 01).
- Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính
cơ bản (Bảng 04, Phụ lục số 01).
- Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu
cơ bản (Bảng 05, Phụ lục số 01).
- Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet
cơ bản, trừ nhóm IU06.5 quy định về một số dạng truyền thông số thông dụng (Bảng
06, Phụ lục số 01).
|
2. Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số
phần mềm nâng cao
|
Đáp ứng được một số chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ
bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT gồm 06 mô đun sau:
- Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT
cơ bản (Bảng 01, Phụ lục số 01)
- Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính
cơ bản (Bảng 02, Phụ lục số 01).
- Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet
cơ bản (Bảng 06, Phụ lục số 01).
- Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng
cao (Bảng 01, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính
nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu
nâng cao (Bảng 03, Phụ lục số 02).
|
3. Hiểu biết cơ bản về CNTT và sử dụng một số phần
mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu
|
Đáp ứng được chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT gồm 05 mô đun sau:
- Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng
cao (Bảng 01, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính
nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu
nâng cao (Bảng 03, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 10 (Mã IU10): Sử dụng hệ quản trị
cơ sở dữ liệu (Bảng 04, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 12 (Mã IU12): Biên tập ảnh (Bảng
06, Phụ lục số 02);
|
4. Am hiểu về CNTT và sử dụng được nhiều công cụ ở
trình độ cao
|
Đáp ứng được từ 07 mô đun kỹ năng sử dụng CNTT
nâng cao trở lên theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT gồm:
- Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng
cao (Bảng 01, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính
nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu
nâng cao (Bảng 03, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 11 (Mã IU11): Thiết kế đồ họa
hai chiều (Bảng 05, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 12 (Mã IU12): Biên tập ảnh (Bảng
06, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 13 (Mã IU13): Biên tập trang
thông tin điện tử (Bảng 07, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 14 (Mã IU14): An toàn, bảo mật
thông tin (Bảng 08, Phụ lục số 02).
- Mô đun kỹ năng 15 (Mã IU15): Sử dụng phần mềm kế
hoạch dự án (Bảng 09, Phụ lục số 02).
|
5. Am hiểu về CNTT và có khả năng lập trình các
phần mềm chuyên ngành
|
Đáp ứng cấp độ 4 và lập trình các phần mềm chuyên
ngành phục vụ công việc ở mức sản phẩm hoàn thiện, có thể đưa vào ứng dụng,
khai thác ở phạm vi rộng (trong cơ quan, đơn vị, ngành...)
|
7. Sử dụng ngoại ngữ (tiếng Anh): Đáp ứng được
quy định về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 24/01/2014 ban hành khung năng
lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Các mức độ về Sử
dụng ngoại ngữ
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Giao tiếp cơ bản
|
Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 2 theo quy định
về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư Số
01/2014/TT-BGDĐT
- Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng
thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia
đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm).
- Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn
giản, quen thuộc hằng ngày.
- Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường
xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.
|
2. Trao đổi, trình bày thông tin ngắn gọn
|
Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 3 theo quy định
về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT
- Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn
hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc,
xã hội, v.v...
- Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi
đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó.
- Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các
chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm.
- Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện...và
có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.
|
3. Trao đổi, giải thích được những thông tin phức
tạp
|
Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 4 theo quy định
về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT
- Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về
các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực
chuyên môn của bản thân.
- Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với
người bản ngữ.
- Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết
với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn
đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác
nhau.
|
4. Giao tiếp trôi chảy, linh hoạt
|
Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 5 theo quy định
về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT
- Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn
bản dài với phạm vi rộng.
- Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp
khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt.
- Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả
phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn.
- Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các
chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối
câu và các công cụ liên kết.
|
5. Sử dụng thành thạo ngôn ngữ
|
Đáp ứng được các yêu cầu của Bậc 6 theo quy định
về Khung năng lực ngoại ngữ và mô tả các kỹ năng trong Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT
- Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và
viết.
- Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết,
sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic.
- Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính
xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp.
|
3. Bảng tổng hợp khung năng lực chung:
STT
|
Tên năng lực cụ
thể trong Khung năng lực chung
|
Các mức độ của
năng lực
|
1
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
5 mức độ
|
2
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
5 mức độ
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
5 mức độ
|
4
|
Giao tiếp ứng xử
|
5 mức độ
|
5
|
Quan hệ phối hợp
|
5 mức độ
|
6
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
5 mức độ
|
7
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
5 mức độ
|
PHỤ LỤC 2
KHUNG NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ
TRÍ VIỆC LÀM THUỘC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1294/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát chung về Khung năng lực lãnh đạo,
quản lý: Đây là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí cụ thể
trong cơ quan, đơn vị và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị
trí.
II. Các năng lực cụ thể trong Khung năng lực
lãnh đạo, quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng lực
lãnh đạo, quản lý:
- Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược;
- Quản lý sự thay đổi;
- Ra quyết định;
- Quản lý nguồn lực;
- Phát triển nhân viên.
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể trong
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
a) Tầm nhìn và định hướng chiến lược: Thể hiện
sự am hiểu các yếu tố ngoại cảnh cũng như chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
để xác định được định hướng phát triển ưu tiên trong dài hạn. Đối với công chức
nói chung, tầm nhìn và định hướng chiến lược thể hiện ở mức độ những nhiệm vụ,
kết quả công việc của cá nhân đáp ứng được những mục tiêu chung của cơ quan,
đơn vị. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực này đòi hỏi sự bao quát tình hình
chính trị, cân nhắc những tác động khi xây dựng chiến lược dài hạn trên diện rộng
nhằm tối ưu hóa chất lượng dịch vụ công và tạo sự phát triển bền vững cho cơ
quan, đơn vị.
Các mức độ về Tầm
nhìn và định hướng chiến lược
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho
bản thân
|
- Hiểu được chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức, chính sách, quy trình làm việc chung... của cơ quan, đơn vị quy định
trong các văn bản quy phạm pháp luật của trung ương và địa phương.
- Chủ động cập nhật thông tin về xu hướng liên
quan đến lĩnh vực chuyên trách nhằm góp ý, đề xuất kế hoạch trung hạn của
phòng/bộ phận.
- Luôn ý thức, cân nhắc và xây dựng kế hoạch, tổ
chức triển khai công việc, nhiệm vụ cá nhân phù hợp với những mục tiêu, kế hoạch,
bối cảnh chung của phòng, cơ quan, đơn vị.
|
2. Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho
nhóm/bộ phận
|
- Chủ động tìm hiểu và chia sẻ những thông tin,
xu hướng chung liên quan đến lĩnh vực chuyên trách với đồng nghiệp/ nhóm/ bộ
phận.
- Đảm bảo nhiệm vụ, hoạt động bộ phận/nhóm phù hợp
với chiến lược, mục tiêu chung của cơ quan, đơn vị.
- Hiểu biết và cân nhắc các mối liên hệ trong
công việc giữa các phòng/bộ phận khi xây dựng kế hoạch công việc cho bộ phận/
nhóm để cùng hỗ trợ cho việc hoàn thành được mục tiêu, định hướng chung của
cơ quan, đơn vị.
|
3. Xây dựng được mục tiêu, định hướng dịch vụ cho
của mảng lĩnh vực phụ trách
|
- Hiểu biết về các xu hướng phát triển của các yếu
tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường, công nghệ... nhằm đề xuất những hoạt
động, kế hoạch công việc phù hợp.
- Nắm được các chiến lược, định hướng của cơ
quan, đơn vị và những ưu tiên chính trị nhằm xây dựng các kế hoạch công việc,
hoạt động phù hợp.
- Xây dựng được các chính sách, kế hoạch, dịch vụ
công đáp ứng được nhu cầu đa dạng của công dân dựa trên việc cập nhật kiến thức
về nhu cầu, xu hướng mới hoặc những kinh nghiệm triển khai thực tiễn của các
cơ quan, đơn vị, địa phương, quốc gia khác.
|
4. Xây dựng định hướng mục tiêu, của các lĩnh vực
phụ trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể
|
- Dự đoán được các tác động dài hạn của những yếu
tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường, công nghệ... lĩnh vực phụ trách.
- Định hướng mục tiêu của lĩnh vực phụ trách phù
hợp với mục tiêu, chiến lược chung chung của cơ quan, đơn vị.
- Am hiểu về hệ thống chính trị, nền công vụ; đối
tượng công dân, các loại dịch vụ, cộng đồng, thị trường... liên quan đến mảng
lĩnh vực phụ trách; từ đó xây dựng các kế hoạch, chiến lược góp phần cải thiện
chất lượng dịch vụ công và sự hài lòng của người dân.
- Xây dựng các kế hoạch hỗ trợ hoặc triển khai
chiến lược, mục tiêu dài hạn của cơ quan, đơn vị.
|
5. Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát
triển dài hạn cho cơ quan, đơn vị/ ngành, lĩnh vực/ địa phương
|
- Am hiểu, dự đoán các xu hướng vận động, các vấn
đề về kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường, công nghệ... ở trong và ngoài
nước; từ đó định hình vai trò, mục tiêu, những ưu tiên chiến lược phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Nhận thức và định vị chiến lược phát triển của
cơ quan, đơn vị trong mối tương quan với mục tiêu chung của thành phố hoặc định
hướng chiến lược của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Xây dựng những chiến lược dài hạn nhằm cải thiện
chất lượng dịch vụ công và tạo những biến chuyển, cải tiến bền vững trong nội
bộ cơ quan, đơn vị.
|
b) Quản lý sự thay đổi: Đối với công chức
nói chung, năng lực này thể hiện sự chủ động nắm bắt những thay đổi. Ở mức độ
lãnh đạo, quản lý, năng lực này đòi hỏi sự nhạy bén trong việc nhận diện các nhân
tố, biến động, xu hướng vận động của ngành, lĩnh vực (việc ban hành các quy định
mới của chính phủ, tình hình kinh tế- ngân sách, ứng dụng công nghệ mới
v.v..)...ảnh hưởng đến hoạt động, quy trình làm việc của cơ quan, đơn vị để có
những giải pháp, điều chỉnh hợp lý và đảm bảo được hiệu quả hoạt động.
Các mức độ về
Quản lý sự thay đổi
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay
đổi trong công việc
|
- Nắm bắt được những thay đổi về quy định, định
hướng, phương, pháp triển khai tổ chức, ứng dụng công nghệ... đang diễn ra
trong phạm vi công việc phụ trách.
- Chủ động điều chỉnh phương pháp làm việc/ kế hoạch
công việc hoặc thông báo cho cấp trên và kịp thời đưa ra những biện pháp điều
chỉnh phù hợp.
|
2. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay
đổi cho nhóm/bộ phận
|
- Nắm bắt được các nhân tố, sự kiện, xu hướng,
nhu cầu cho sự thay đổi, cải tổ liên quan đến công việc của nhóm/bộ phận phụ
trách.
- Xác định được những nhân tố cản trở sự thay đổi
và thông báo cho cấp trên hoặc chủ động đưa ra phương án giải quyết.
- Trao đổi thông tin với đồng nghiệp để cùng chuẩn
bị và hỗ trợ tiến hành thay đổi, cải tổ.
|
3. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay
đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách
|
- Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố, sự kiện,
xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi hoặc những dấu hiệu cho thấy sự không phù hợp
về phương pháp, quy trình, chất lượng dịch vụ/công việc... trong mảng lĩnh vực
phụ trách.
- Có những biện pháp để điều chỉnh kịp thời đối với
những thay đổi thuộc phạm vi quản lý.
- Hỗ trợ cấp trên trong quản lý sự thay đổi của cả
cơ quan, đơn vị.
|
4. Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay
đổi trong các lĩnh vực phụ trách
|
- Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố, sự kiện,
xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi trong chất lượng dịch vụ, phương pháp hoạt
động trong các lĩnh vực phụ trách.
- Nhanh chóng xây dựng, triển khai các kế hoạch,
phương án ứng phó với yếu tố, sự kiện có tác động lớn đến hoạt động, dịch vụ của
các lĩnh vực phụ trách.
- Cập nhật thông tin cho công chức trong cơ quan,
đơn vị và các bên liên quan; vạch ra lộ trình cho sự thay đổi và kiểm soát,
điều chỉnh quá trình thực hiện sự thay đổi để không gây xáo trộn hoặc ảnh hưởng
tiêu cực đến công việc chung.
|
5. Chủ động chuẩn bị và tiến hành những thay đổi,
cải tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị
|
- Dự đoán các nhân tố tác động đến hoạt động của
cơ quan, đơn vị và chủ động chuẩn bị cho những cải tổ nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động như định hướng lại chiến lược phát triển, tăng cường áp dụng công
nghệ thông tin, tổ chức lại quy trình làm việc, tái cơ cấu bộ máy tổ chức,
thay đổi văn hóa làm việc.
- Phản ứng nhanh với những thay đổi, biến động; mạnh
dạn thay đổi những tư duy, lề lối làm việc cũ và giải trình với các cơ quan cấp
trên về những đề xuất thay đổi, cải tổ của cơ quan, đơn vị/địa phương.
- Tạo ra môi trường khuyến khích sự thay đổi và
tư duy tích cực về thay đổi trong cơ quan, đơn vị.
- Đánh giá, cải tổ lại các phương pháp, quy trình
làm việc cơ quan, đơn vị và cơ chế phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương liên quan theo hướng đơn giản, minh bạch hóa.
|
c) Ra quyết định theo thẩm quyền: (giải quyết
tình huống và ra quyết định) Đối với công chức, năng lực này thể hiện khả
năng suy nghĩ thấu đáo, vạch ra những ưu tiên, phân tích và sử dụng những chứng
cứ, luận điểm để đánh giá các phương án lựa chọn trước khi đưa ra một quyết định
phù hợp. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực này thể hiện khả năng đưa ra căn cứ
dẫn tới quyết định dựa vào mục tiêu, định hướng chiến lược của cơ quan, đơn vị,
địa phương; đánh giá tác động, rủi ro của các phương án lựa chọn và các yếu tố
chính trị, kinh tế; xã hội, tài chính, môi trường...
Các mức độ về
Ra quyết định hiệu quả
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình
có sẵn
|
- Hiểu được thông tin/vấn đề, xác định được
phương pháp thu thập và tổng hợp thông tin; Nhận biết được mối liên hệ giữa
tình huống và thông tin để xây dựng các phương án lựa chọn phục vụ việc đưa
ra quyết định của cấp trên.
- Nhận biết được các thứ tự ưu tiên trong quy
trình xử lý thông tin theo hướng dẫn có sẵn.
- Phân tích, liên kết thông tin với những quyết định
đã có tiền lệ hoặc quy trình có sẵn để đưa ra quyết định.
|
2. Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc
|
- Thu thập và phân tích thông tin từ các nguồn
khác nhau; Nhìn thấy mối liên hệ, mô hình, xu hướng, các thông tin ngầm ẩn từ
những dữ liệu đang có để xây dựng các phương án lựa chọn.
- Đánh giá và đề xuất lựa chọn phương án tối ưu
cho những tình huống nảy sinh bất ngờ, cần xử lý gấp.
- Giải trình một cách rõ ràng quá trình, căn cứ
đưa ra quyết định bằng văn bản hoặc trình bày trực tiếp.
- Nhanh chóng đưa ra các quyết định đã có tiền lệ
hoặc dựa trên quy trình có sẵn và chịu trách nhiệm về quyết định đó.
- Đưa ra lời tư vấn hoặc thông tin phản hồi để
giúp đồng nghiệp đưa ra những quyết định đúng trong xử lý công việc.
|
3. Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn,
chức năng của phòng/lĩnh vực/nhóm phụ trách
|
- Nhận biết, phân tích, đánh giá được các thông
tin phức tạp, các yếu tố nhân quả, các thông tin ngầm ẩn để đưa ra những
phương án lựa chọn và cân nhắc các chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động của những
phương án này.
- Nhanh chóng đưa ra những quyết định đúng dựa
trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông tin hiện
có ngay cả trong những trường hợp khó và chưa có tiền lệ.
- Chịu trách nhiệm giải trình về những quyết định
của phòng/lĩnh vực/nhóm phụ trách và quy định rõ quyền hạn quyết định của cấp
dưới.
- Kịp thời điều chỉnh quyết định khi có những dấu
hiệu cho thấy cách giải quyết trước đó có thể không hiệu quả.
|
4. Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc
thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách
|
- Nắm bắt nhanh các thông tin, vấn đề phức tạp;
đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa và các thông tin ngầm ẩn trong điều
kiện thiếu nguồn tham khảo, căn cứ rõ ràng để đưa ra những phương án lựa chọn
và cân nhắc các mục tiêu của cơ quan/đơn vị, chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động
của những phương án này.
- Đưa ra những quyết định hiệu quả trong phạm vi
lĩnh vực phụ trách phù hợp với định hướng, mục tiêu chiến lược của cơ quan,
đơn vị dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông
tin hiện có dù đang chịu áp lực và chịu trách nhiệm về những trách nhiệm này.
- Chủ động tham gia, hỗ trợ cấp trên trong quá
trình đưa ra những quyết định có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của
cơ quan, đơn vị.
|
5. Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt
động của cơ quan, đơn vị
|
- Nhanh chóng nhận diện được các thông tin, tình
huống, vấn đề phức tạp; đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa và các thông
tin ngầm ẩn từ những thông tin trái chiều nhau để xác định phương án lựa chọn.
- Xem xét các rủi ro và đưa ra quyết định bất chuẩn
tắt có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị một
cách chính xác, kịp thời dựa trên kinh nghiệm, mục tiêu chung của tổ chức, hiểu
biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực hiện có dù đôi khi chưa có đầy đủ thông
tin cần thiết... và giải trình quyết định này với các cấp trên khi được yêu cầu.
- Phối hợp, liên kết chặt chẽ các đối tác, các
bên có liên quan trong suốt quá trình ra quyết định.
- Mạnh dạn trao quyền quyết định và theo dõi, điều
chỉnh quá trình ra quyết định của cấp dưới.
|
d) Quản lý nguồn lực: Đối với công chức,
năng lực này thể hiện ý thức tiết kiệm, bảo vệ các tài sản của cơ quan, đơn vị
và sự chủ động nghiên cứu, đề xuất, áp dụng những phương pháp tổ chức công việc
đảm bảo được chất lượng đầu ra những hiệu quả về chi phí. Ở cấp lãnh đạo, quản
lý, năng lực này thể hiện sự linh hoạt trong việc kết hợp, tận dụng các nguồn lực
bên trong và ngoài cơ quan, đơn vị như tài chính, cơ sở vật chất, công nghệ,
nhân sự, uy tín... để thực hiện được các mục tiêu, chiến lược đề ra.
Các mức độ về
Quản lý nguồn lực
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả.
|
- Có ý thức bảo vệ và tiết kiệm tài sản chung của
cơ quan, đơn vị.
- Đề xuất những phương án tổ chức, thực hiện công
việc tận dụng tốt được nguồn lực có sẵn (vật chất, nhân lực, công nghệ....)
và đảm bảo được chất lượng đầu ra.
|
2. Quản lý, phát huy được nguồn lực của nhóm/bộ
phận
|
- Xác định được những nguồn lực cần tập trung đầu
tư để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của nhóm/bộ phận.
- Lập kế hoạch chính xác cho những yêu cầu về nguồn
lực cho từng công việc, nhiệm vụ cụ thể của nhóm/bộ phận.
|
3. Quản lý, phát huy được nguồn lực của phòng
|
- Đánh giá và hợp lý hóa quy trình, cách thức tổ
chức công việc để đảm bảo phát huy tốt được các nguồn lực thuộc phạm vi quản
lý, chất lượng dịch vụ hoặc kết quả đầu ra của công việc.
- Khuyến khích cấp dưới sử dụng nguồn lực một
cách tiết kiệm, hợp lý; Giám sát và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực cửa
cấp dưới để kịp thời góp ý, điều chỉnh.
|
4. Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực
phụ trách
|
- Xác định năng lực cốt lõi, định hướng được nguồn
lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, định hướng của cơ quan, đơn vị, địa
phương hoặc lĩnh vực phụ trách.
- Có kế hoạch phân bổ nguồn lực hợp lý vào các hoạt
động, chương trình phục vụ lợi ích, chiến lược lâu dài của cả cơ quan, đơn vị,
địa phương hoặc lĩnh vực phụ trách.
- Chủ động tìm kiếm, vận động những nguồn lực từ
bên ngoài để kết hợp, bổ sung với nguồn lực của cơ quan, đơn vị nhằm thực hiện
nhiệm vụ, đảm bảo duy trì hoặc nâng cao chất lượng dịch vụ, kết quả đầu ra.
|
5. Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn
vị
|
- Dự đoán và đánh giá được nhu cầu về các nguồn lực
tài chính, nhân sự, công nghệ, vật chất... của cơ quan, đơn vị trong ngắn hạn
và dài hạn để có phương án chuẩn bị, huy động, điều phối phù hợp.
- Chú trọng việc áp dụng những phương pháp khoa học
để quản lý và phát triển nguồn lực (về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất,
công nghệ...) của cơ quan, đơn vị.
- Tạo nên văn hóa, ý thức làm việc hướng đến chất
lượng, hiệu quả công việc bằng cách phát huy tốt nguồn lực (về tài chính,
nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ...) trong cơ quan, đơn vị.
|
đ) Phát triển nhân viên: Đối với công chức,
năng lực này thể hiện sự cởi mở, sẵn sàng chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm hoặc
tư vấn, hướng dẫn đồng nghiệp để họ trau dồi kiến thức, nâng cao chuyên môn, kỹ
năng nhằm thực hiện công việc tốt hơn. Ở cấp lãnh đạo, quản lý, năng lực này thể
hiện sự quan tâm tạo điều kiện, môi trường làm việc giúp công chức phát triển,
hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm phục vụ cho mục tiêu dài hạn của cơ
quan, đơn vị.
Các mức độ về
Phát triển nhân viên
|
Những biểu hiện
hành vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
1. Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với người khác
|
- Cung cấp các phản hồi mang tính xây dựng về việc
thực thi những nhiệm vụ cụ thể của đồng nghiệp.
- Chủ động chia sẻ kiến thức, chuyên môn đồng
nghiệp để hỗ trợ và thúc đẩy nhau học tập, nâng cao chất lượng, hiệu quả công
việc.
- Sẵn sàng hướng dẫn, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ
cho đồng nghiệp.
|
2. Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân
|
- Hiểu rõ thế mạnh, tính cách của từng nhân viên
để phân công nhiệm vụ phù hợp và đảm bảo nhân viên có đủ những thông tin, nguồn
lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ được phân công một cách hiệu quả.
- Quan tâm đến mong muốn, nhu cầu phát triển bản
thân của đồng nghiệp và tạo điều kiện để họ tham gia các hoạt động, nhiệm vụ
giúp phát triển kỹ năng, nghiệp vụ... đó.
- Quan sát để ghi nhận, đánh giá kết quả làm việc
của cấp dưới.
|
3. Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển
|
- Thường xuyên đánh giá cấp dưới; cung cấp thông
tin phản hồi kịp thời, mang tính xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả làm việc,
phát triển năng lực của cấp dưới.
- Áp dụng các hình thức động viên, công nhận kịp
thời đối với các công chức có hiệu quả làm việc xuất sắc.
- Cùng nhân viên xác định mục tiêu công việc và lập
kế hoạch phát triển cá nhân; Đánh giá các chương trình đào tạo hiện có; tạo
điều kiện cho cấp dưới tham gia các chương trình và cơ hội học tập, làm việc
để nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ.
- Bố trí nhân viên mới và nhân viên có kinh nghiệm
cùng làm việc để tạo điều kiện cho nhân viên mới hiểu biết về công việc, lĩnh
vực.
|
4. Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân
|
- Xây dựng, khuyến khích mô hình đào tạo tại chỗ,
phát triển nghề nghiệp và nhân lực cho tất cả CCVC thuộc lĩnh vực phụ trách
- Xác định yêu cầu về năng lực cần thiết cho công
việc trong dài hạn của lĩnh vực phụ trách để có phương án phát triển nguồn
nhân lực phù hợp.
- Xây dựng hệ thống khen thưởng công bằng, công
khai nhằm ghi nhận đóng góp tích cực của công chức, viên chức cho toàn cơ
quan, đơn vị.
- Nhận diện tiềm năng và hướng dẫn nhân viên phát
triển khả năng đó bằng cách giới thiệu các nguồn thông tin, các khóa đào tạo
hoặc giao các công việc phù hợp.
|
5. Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức,
kỹ năng, kinh nghiệm
|
- Tạo văn hóa thúc đẩy việc tự học tập, nâng cao
năng lực và chia sẻ kiến thức, chuyên môn, kinh nghiệm trong cơ quan, đơn vị.
- Định hướng mô hình tổ chức, cơ cấu nhân sự của
cơ quan, đơn vị trong đó xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng công chức
nhằm cung cấp dịch vụ và thực hiện nhiệm vụ đạt được chiến lược chung.
- Nắm bắt được tâm tư, yêu cầu phát triển nghề
nghiệp của CCVC để thu hút và giữ chân những người có chuyên môn cao.
- Có tầm nhìn chiến lược về nhu cầu năng lực cần
thiết cho sự phát triển của cơ quan, đơn vị trong tương lai để phát hiện và
phát triển lớp CCVC lãnh đạo kế cận.
|
3. Bảng tổng hợp khung năng lực lãnh đạo, quản
lý:
STT
|
Tên năng lực cụ
thể trong Khung năng lực chung
|
Các mức độ của
năng lực
|
1
|
Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược
|
5 mức độ
|
2
|
Quản lý sự thay đổi
|
5 mức độ
|
3
|
Ra quyết định
|
5 mức độ
|
4
|
Quản lý nguồn lực
|
5 mức độ
|
5
|
Phát triển nhân viên
|
5 mức độ
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG TỔNG HỢP KHUNG NĂNG LỰC ĐỐI VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC
LÀM THUỘC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH THUẬN
(ban hành kèm theo Quyết định số 1294/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Trình độ cần để đáp ứng VTVL
|
Các chứng chỉ cần có để đáp ứng VTVL
|
Khung năng lực chung
|
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý
|
Năng lực đặc thù nếu có
|
Chuyên môn
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Năng lực 1
|
Năng lực 2
|
Năng lực 3
|
Năng lực 4
|
Năng lực 5
|
Năng lực 6
|
Năng lực 7
|
Năng lực 1
|
Năng lực 2
|
Năng lực 3
|
Năng lực 4
|
Năng lực 5
|
I
|
Nhóm vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
1
|
Giám đốc Sở
|
Đại học trở lên
|
c/chỉ B
|
c/chỉ B
|
- Cao cấp LLCT
- Chứng chỉ ngạch chuyên viên chính trở lên.
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
Đại học trở lên
|
c/chỉ B
|
c/chỉ B
|
- Cao cấp LLCT
- Chứng chỉ ngạch CVC trở lên.
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 4
|
Mức 5
|
Mức 4
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
Mức 5
|
|
3
|
Chánh Thanh tra Sở
|
Đại học trở lên
|
c/chỉ B
|
c/chỉ A
|
Chứng chỉ ngạch Chuyên viên trở lên và Chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ Thanh tra viên trở lên.
|
Mức 5
|
Mức 4
|
Mức 3
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
|
4
|
Phó Chánh Thanh tra
|
Đại học trở lên
|
c/chỉ B
|
c/chỉ A
|
Chứng chỉ ngạch Chuyên viên trở lên và Chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ Thanh tra viên trở lên.
|
Mức 5
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
|
5
|
Trưởng phòng
|
Đại học
|
B
|
A
|
Trung cấp LLCT; Chứng chỉ QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 4
|
Mức 3
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng
|
Đại học
|
B
|
A
|
Trung cấp LLCT; Chứng chỉ QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
|
7
|
Chánh Văn phòng
|
Đại học
|
B
|
A
|
CC LLCT; BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 4
|
Mức 3
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
Mức 4
|
|
8
|
Phó Chánh Văn phòng
|
Đại học
|
B
|
A
|
CC LLCT; BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 3
|
|
9
|
Chưa phát sinh nhiệm
vụ
|
10
|
Chưa phát sinh nhiệm
vụ
|
11
|
Chưa phát sinh nhiệm
vụ
|
12
|
Chưa phát sinh nhiệm
vụ
|
II
|
Nhóm vị trí việc
làm chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Quản lý tài chính-
kế toán
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
2
|
Quản lý kế hoạch-thống
kê
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
3
|
Quản lý tiền lương
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
4
|
Quản lý về bảo hiểm
xã hội
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
5
|
Quản lý về việc
làm, xuất khẩu lao động
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
6
|
Quản lý về an toàn
lao động, vệ sinh lao động.
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
7
|
Quản lý về đào tạo
nghề
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
8
|
Quản lý chính sách
người có công
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
9
|
Quản lý hồ sơ người
có công
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
10
|
Quản lý thực hiện
chính sách bảo trợ xã hội
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
11
|
Quản lý công tác bảo
vệ chăm sóc trẻ em
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
12
|
Quản lý về bình đẳng
giới
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
13
|
Quản lý theo dõi
công tác dạy nghề-lao động sản xuất tại các trung tâm cho đối tượng nghiện ma
túy, mại dâm
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
14
|
Phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
15
|
Thanh tra
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch TTV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
16
|
Pháp chế
|
Đại học Luật
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
17
|
Theo dõi công tác
giảm nghèo bền vững
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
III
|
Nhóm vị trí việc
làm hỗ trợ phục vụ
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
3
|
Hành chính một cửa
|
Đại học CNTT
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 5
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
4
|
Quản trị công sở
|
Đại học
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
Đại học CNTT
|
B
|
ĐH
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 5
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
6
|
Kế toán
|
TC
|
|
A
|
KTVTC
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
7
|
Thủ quỹ
|
|
|
|
NV
|
Mức 5
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Văn thư
|
Đại học VTLT
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
9
|
Lưu trữ
|
Đại học VTLT
|
B
|
A
|
BD QLNN ngạch CV
|
Mức 5
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 3
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
Mức 2
|
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
|
|
|
Chứng chỉ kỹ thuật viên
|
Mức 5
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lái xe
|
12/12 trở lên
|
|
|
Giấy phép lái xe hạng C trở lên
|
Mức 5
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
|
2
|
Phục vụ
|
9/12 trở lên
|
|
|
|
Mức 5
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
|
3
|
Bảo vệ
|
12/12 trở lên
|
|
|
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Bảo vệ
|
Mức 5
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
Mức 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1294/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1294/QĐ-UBND ngày 30/06/2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
867
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|