ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2020/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 16 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ BỐ TRÍ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PHÚ YÊN
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công an nhân
dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán
bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ
dân phố;
Căn cứ Nghị định số
112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công
chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số
73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số
03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND và quy
trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành
viên UBND;
Căn cứ Thông tư số
13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 126/TTr-SNV ngày 26 tháng 02 năm 2020.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này
quy định về số
lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã)
trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp
dụng:
a) Cán bộ, công
chức cấp xã.
b) Các cơ quan quản lý
nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Số
lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng cán bộ, công chức
cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị
trấn. Cụ thể như sau:
a) Loại 1: 23
người;
b) Loại 2: 21
người;
c) Loại 3: 19
người.
2. Đối với các xã, thị trấn bố trí Trưởng Công an là công an chính
quy thì số lượng cán
bộ, công chức
quy định tại Khoản 1 Điều này giảm 01
người.
3. Các địa phương căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, tình hình thực
tế của từng xã, phường, thị trấn không nhất thiết bố trí số lượng tối đa theo quy định tại Điều này, mà có thể bố trí kiêm nhiệm
nhưng
phải đảm bảo các chức danh cán bộ, công chức cấp xã đều có người đảm
nhiệm
và hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Bố trí
cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ cấp xã
Mỗi chức vụ cán bộ cấp xã quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị
định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ được bố
trí tối đa 01 người. Riêng số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được bố
trí theo quy định của
pháp luật.
2. Công chức cấp xã
a) Bố trí 01 người đảm nhiệm chức danh công chức Chỉ huy trưởng Quân sự.
b) Bố trí không quá 02 người đảm nhiệm một chức danh công
chức: Văn hóa -Xã hội, Tư pháp - Hộ tịch, Văn phòng - Thống kê, Tài chính - Kế
toán, Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc
Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã).
Riêng đối với cấp xã loại
1, chức danh Địa
chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) được bố trí không quá 03 người.
3. Đối với các phường, thị trấn không có tổ chức Hội Nông dân thì số
lượng cán bộ quy định tại
Khoản 1 Điều này giảm 01 người và có thể bố trí tăng thêm số lượng công chức 01 người so với quy định tại Điểm b
Khoản 2 Điều này, tùy theo nhu cầu thực tế của
địa phương, nhưng phải đảm bảo chức danh công chức sau khi bố trí tăng thêm
không quá 03 người.
4. Kiêm nhiệm chức danh
Cán bộ, công
chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh thì số lượng giảm đi tương ứng và được hưởng
phụ cấp kiêm nhiệm. Kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm thực hiện theo
quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định
số 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 11 Thông tư số 13/2019/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nội vụ
Chủ trì phối hợp
với với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này. Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc tổ
chức thực hiện.
2. Sở Tài chính
Cân đối ngân sách để thực hiện chế độ chính sách theo quy
định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP và Quyết định này; hướng dẫn, kiểm
tra việc sử dụng nguồn kinh phí để thực hiện chế độ chính sách theo quy định
hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Xây dựng phương án bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã đúng theo quy định hiện hành.
Bố trí, sắp xếp, giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công
chức cấp xã dôi dư khi thực hiện Quyết định
này.
Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, chỉ đạo kịp thời các nội dung có liên quan.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 và thay thế Quyết định số 1111/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về việc giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ
trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách
nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|