HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2024/NQ-HĐND
|
Hải Phòng, ngày
06 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
ĐỐI VỚI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2025 - 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng
11 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước;
Thực hiện Thông báo số 2450-TB/TU ngày 02 tháng
12 năm 2024 về ý kiến của Ban Thường vụ Thành ủy đồng ý chủ trương ban hành
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về hỗ trợ kinh phí đối với đội ngũ
cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn thành phố Hải
Phòng;
Xét Tờ trình số 297/TTr-UBND ngày 29 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân thành phố về hỗ trợ kinh phí đối với đội ngũ cán bộ, công chức làm công
tác tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra số
49/BC-BVHXH ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân
dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ kinh phí
đối với đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo trên địa
bàn thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2025 - 2030.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ chuyên
trách về công tác tín ngưỡng, tôn giáo tại các cơ quan, địa phương được cấp có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ về công tác tín ngưỡng, tôn giáo.
b) Cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm
về công tác tín ngưỡng, tôn giáo tại các cơ quan, địa phương được cấp có thẩm
quyền quy định chức năng, nhiệm vụ về công tác tín ngưỡng, tôn giáo.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Đối tượng đủ điều kiện được hưởng nhiều mức hỗ
trợ theo Điều 3 Nghị quyết này thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất.
2. Đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều
1 tại Nghị quyết này căn cứ vào tính chất thực hiện nhiệm vụ, khối lượng công
việc và tính đặc thù của địa bàn (nơi không có hoặc có nhiều cơ sở tín ngưỡng,
tôn giáo) để hỗ trợ mức kinh phí phù hợp.
3. Địa phương không có cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo không
được hỗ trợ kinh phí.
4. Kinh phí hỗ trợ được tính theo hệ số nhân với
mức lương cơ sở theo quy định hiện hành tại thời điểm tính. Mức hỗ trợ được
thực hiện đến khi thực hiện chính sách cải cách tiền lương theo vị trí việc làm.
Điều 3. Mức hỗ trợ
1. Đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1
được hưởng hệ số hỗ trợ hàng tháng là 1,2.
2. Đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1
được hưởng các mức hỗ trợ kinh phí như sau:
a) Cấp huyện
Đối với quận, huyện nơi có từ 100 cơ sở tín ngưỡng,
tôn giáo, điểm nhóm Tin lành tư gia trở lên, được hưởng hệ số hỗ trợ hàng tháng
là 0,8.
Đối với quận, huyện nơi có từ 99 cơ sở tín ngưỡng, tôn
giáo, điểm nhóm Tin lành tư gia trở xuống, được hưởng hệ số hỗ trợ hàng tháng
là 0,6.
b) Cấp xã
Đối với xã, phường, thị trấn nơi có từ 30 cơ sở tín
ngưỡng, tôn giáo, điểm nhóm Tin lành tư gia trở lên, được hưởng hệ số hỗ trợ
hàng tháng là 1,0.
Đối với xã, phường, thị trấn nơi có từ 11 đến 29 cơ
sở tín ngưỡng, tôn giáo, điểm nhóm Tin lành tư gia, được hưởng hệ số hỗ trợ
hàng tháng là 0,8.
Đối với xã, phường, thị trấn nơi có từ 10 cơ sở tín
ngưỡng, tôn giáo, điểm nhóm Tin lành tư gia trở xuống, được hưởng hệ số hỗ trợ
hàng tháng là 0,6.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
- Ngân sách thành phố.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố xác định cụ thể
đối tượng thụ hưởng chính sách và tổ chức thực hiện Nghị quyết bảo đảm đúng các
quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố,
các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố khóa
XVI, Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH, Chính phủ;
- Các VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Tài chính, Nội vụ, LĐTBXH;
- Cục KTVBQPPL, Bộ Tư pháp;
- TT TU; TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn ĐBQH HP; Ủy ban MTTQVN TP;
- Các Bạn HĐND TP;
- Đại biểu HĐND khóa XVI;
- Ban DV TU; Ban TC TU;
- Các VP: TU, ĐĐBQH và HĐND, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- TTQU, TTHU, TTHĐND, UBND các quận, huyện;
- Báo HP, Đài PTTH HP;
- Công báo HP, Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Lập
|