ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 350/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu,
ngày 19 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG THỊ XÃ PHÚ MỸ, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016
của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày
31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch
xây dựng QCVN 01:2019/BXD đã được Bộ Xây dựng ban hành tại Thông tư số
22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 492/NQ-UBNDTVQH14 ngày 12/04/2018
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập thị xã Phú Mỹ và các phường thuộc
thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 1113/QĐ-TTg ngày 09/7/2013
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
Đô thị mới Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3376/QĐ-UBND ngày
28/11/2016 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc chấp thuận cho phép Điều chỉnh
cục bộ quy hoạch chung đô thị mới Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu;
Căn cứ văn bản số 11806/VPCP.CN ngày 04/12/2018
của Văn phòng Chính phủ về việc chấp thuận thẩm quyền triển khai lập, phê duyệt
quy hoạch chung thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị UBND thị xã Phú Mỹ tại Tờ trình số
385/TTr-UBND ngày 16/11/2020 và Báo cáo số 185/BC-SXD ngày 17/12/2020 của Sở
Xây dựng về việc thẩm định Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng thị xã Phú Mỹ,
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung
xây dựng thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu quy hoạch:
- Kế thừa các nội dung, định hướng còn giá trị của
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung đô thị mới Phú Mỹ đến năm 2030 đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1113/QĐ-TTg ngày 9/7/2013.
- Cụ thể hóa các định hướng chiến lược của Quốc
gia, vùng và các dự án có liên quan để xây dựng và phát triển đô thị Phú Mỹ trở
thành một trong những trung tâm kinh tế quan trọng của Tỉnh và Vùng, trở thành
một đô thị cảng - công nghiệp, cửa ngõ quan trọng giao lưu kinh tế của khu vực
và vùng. Định hướng là đô thị loại I trong tương lai; đồng thời đảm bảo phù hợp
với định hướng phát triển của thị xã Phú Mỹ theo Nghị quyết Đại hộ đảng bộ tỉnh
lần thứ VII và Đại hội Đảng bộ thị xã Phú Mỹ lần thứ VII.
- Nhằm khai thác tốt các thế mạnh sẵn có nhằm phát
triển cảng, công nghiệp, tăng cường và phát triển hệ thống các công trình dịch
vụ, thương mại, phát triển các khu ở đô thị và các khu chức năng khác của đô
thị, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế biển, bảo đảm hài hòa giữa phát triển
đô thị, bảo vệ môi trường và quốc phòng an ninh.
- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng dịch vụ xã hội như
nhà ở, y tế, giáo dục, vui chơi giải trí, TDTT,... nhằm thu hút đầu tư, cung
cấp nguồn nhân lực tại chỗ và các vùng hoạt động kinh tế lân cận;
- Phân khu chức năng hợp lý theo tính chất, chức
năng của đô thị, tạo ra một đô thị phù hợp với tình hình phát triển kinh tế -
xã hội hiện nay cũng như sau này, tạo cơ sở pháp lý cho các thủ tục tiếp theo
nâng cấp đô thị theo chủ trương của tỉnh;
- Trên cơ sở nội lực là chính, đề xuất giải pháp
định hướng phát triển đô thị hợp lý, hiệu quả, tạo động lực thúc đẩy phát triển
và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong vùng, thúc đẩy quá trình đô thị hóa.
- Đến năm 2025, phấn đấu xây dựng các xã Tóc Tiên,
Tân Hòa, Tân Hải, thành phường, đưa thị xã Phú Mỹ trở thành thành phố Phú Mỹ
thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng và
triển khai tiếp công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng đô thị theo quy hoạch.
2. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch:
Vị trí ranh giới: Thị xã Phú Mỹ nằm về phía Tây của
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được giới hạn như sau:
- Phía Đông giáp huyện Châu Đức; Đông Nam giáp
thành phố Bà Rịa.
- Phía Tây giáp huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí
Minh và vịnh Gành Rái.
- Phía Nam giáp thành phố Vũng Tàu.
- Phía Bắc giáp huyện Long Thành; Tây Bắc giáp
huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
3. Quy mô và tính chất:
3.1. Quy mô: Toàn bộ phạm vi địa giới hành chính
của thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với quy mô diện tích tự nhiên là
33.384 ha, gồm 05 phường (Phú Mỹ, Mỹ Xuân, Hắc Dịch, Tân Phước, Phước Hòa) và
05 xã (Sông Xoài, Tóc Tiên, Châu Pha, Tân Hòa, Tân Hải).
3.2. Tính chất đô thị:
- Là đô thị cảng - công nghiệp, cửa ngõ quan trọng
trong giao lưu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, khu vực Đông Nam Á
và quốc tế.
- Là một trong những trung tâm kinh tế quan trọng
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam.
4. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng
đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
4.1. Dự báo quy mô dân số:
Định hướng là đô thị loại II (tầm nhìn sau năm 2040
là đô thị loại I), quy mô dân số được dự báo như sau:
- Đến năm 2030, dân số toàn đô thị khoảng 300.000 -
350.000 người, trong đó dân số nội thị chiếm khoảng 90%.
- Đến năm 2040, dân số toàn đô thị khoảng 400.000 -
480.000 người, trong đó dân số nội thị chiếm khoảng 90%.
- Tầm nhìn sau năm 2040 (đến năm 2050) khoảng
550.000 - 600.000 người, trong đó dân số nội thị chiếm khoảng 90%.
(Quy mô diện tích và dân số sẽ được xác định cụ
thể trong quá trình khảo sát, nghiên cứu lập đồ án quy hoạch)
4.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng
xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án được lấy
theo chỉ tiêu của đô thị loại II theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch
xây dựng ban hành kèm Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây
dựng, một số chỉ tiêu chính như sau:
- Đất khu dân dụng: 45 - 60 m²/người;
- Đất đơn vị ở: 15 - 28 m²/người;
- Đất cây xanh: ≥ 6 m²/người;
- Giao thông: tỷ lệ diện tích đất dành cho giao
thông ≥ 13% đất xây dựng đô thị (tính đến đường khu vực). Mật độ đường chính
(tính đến đường khu vực) đạt trên 6,5km/km²;
- Cấp nước: chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt đô thị ≥ 80
lít/người/ngày đêm, tỷ lệ dân đô thị được cấp nước 100%; chỉ tiêu nước cấp cho
các khu công nghiệp tập trung được xác định theo loại hình công nghiệp, đảm bảo
≥ 20m³/ha/ngày đêm cho tối thiểu 60% diện tích khu công nghiệp;
- Cấp điện: chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt 300÷450W/người,
điện năng 750÷1100 KWh/người.năm; cho hoạt động dịch vụ, thương mại bằng 35 ÷
40% tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt; chỉ tiêu cấp điện cho công nghiệp tính toán
theo yêu cầu đặc thù khu công nghiệp;
- Thoát nước mưa và chống ngập úng: Mật độ đường
cống thoát nước chính ≥ 2,5km/km²;
- Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: tiêu chuẩn
thải nước lấy theo tiêu chuẩn cấp nước tương ứng với từng đối tượng, trên 80%
nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường. Nước
thải khu công nghiệp tính toán theo yêu cầu đặc thù khu công nghiệp, nước thải
được xử lý đảm bảo hợp vệ sinh đúng quy định hiện hành;
- Rác thải sinh hoạt: 1,0 - 1,3kg/người/ngđ. Rác
thải khu công nghiệp tính toán theo yêu cầu đặc thù khu công nghiệp, rác thải phải
được chôn lấp, xử lý đảm bảo vệ sinh, đúng quy định hiện hành.
Lưu ý: Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật sẽ được xem xét cụ thể trong quá trình triển khai lập quy hoạch để phù
hợp với điều kiện thực tế và nhu cầu phát triển của từng khu vực nhưng phải phù
hợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
Trong giai đoạn lập đồ án quy hoạch, các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật có thể được xem xét điều chỉnh cho phù hợp với thực tế và
tính đặc thù của đô thị nhưng phải đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn
hiện hành
5. Các yêu cầu nghiên cứu chủ yếu về hướng phát
triển đô thị, cơ cấu tổ chức không gian, các công trình đầu mối và giải pháp
chính tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Yêu cầu nghiên cứu chủ yếu về hướng phát triển
đô thị:
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên (khí
hậu, địa hình, thủy văn, tài nguyên tự nhiên - nhân văn, cảnh quan thiên
thiên);
- Phân tích hiện trạng về kinh tế - xã hội, hiện
trạng sử dụng đất đai, phát triển đô thị, cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật và môi trường cảnh quan đô thị.
- Phân tích các điểm dân cư đô thị, nông thôn hiện
hữu và khả năng di dời, tái định cư nếu có; phân tích và dự báo các hướng phát
triển dân cư đô thị, điểm dân cư nông thôn mới.
- Phân tích đánh giá công tác quy hoạch và thực
hiện quy hoạch trên địa bàn thị xã Phú Mỹ (Đánh giá các quy hoạch xây dựng và các
dự án có liên quan, đánh giá các tồn tại và bất cập trong thực trạng phát triển
đô thị).
- Đánh giá tổng hợp hiện trạng phát triển đô thị
(điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức).
- Đề xuất các nội dung điều chỉnh, bổ sung trong
quy hoạch chung.
- Xác định tiềm năng, động lực phát triển đô thị
trên cơ sở so sánh lợi thế vai trò, vị thế của thị xã Phú Mỹ trong vùng đô thị
Vũng Tàu, vùng đô thị thành phố Hồ Chí Minh; Xác định tính chất đô thị; Dự báo
quy mô dân số, lao động và quy mô đất đai xây dựng đô thị; xác định các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật cho các giai đoạn phát triển.
- Đề xuất mô hình phát triển và cấu trúc thị xã Phú
Mỹ, trên cơ sở xác định quan điểm, tầm nhìn dài hạn, các mục tiêu chiến lược,
mô hình phát triển đô thị công nghiệp, hiện đại, sinh thái và bền vững.
5.2. Đề xuất định hướng phát triển không gian:
- Đề xuất phân vùng phát triển: xác định vùng phát
triển đô thị, vùng sản xuất công nghiệp - TTCN, vùng phát triển nông nghiệp đô
thị, vùng cây xanh cảnh quan, công viên chuyên đề - không gian mở, vùng dịch vụ
hậu cần cảng biển, dịch vụ hỗ trợ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Đề xuất định hướng không gian các khu đô thị: về
vị trí, chức năng, quy mô, tổ chức không gian.
- Đề xuất định hướng hệ thống các trung tâm chuyên
ngành và không gian công cộng: Trung tâm hành chính - chính trị, dịch vụ đô
thị, trung tâm Thương mại - Tài chính, y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa - giải
trí - TDTT, dịch vụ du lịch; Trung tâm dịch vụ công cộng cấp đô thị và khu đô
thị.
- Định hướng không gian để tổ chức các sự kiện lớn
của địa phương.
- Định hướng bố trí khu vực phát triển sự nghiệp
Thể dục Thể thao.
- Định hướng phát triển du lịch (Khu vực Núi Dinh,
Suối Tiên, Hồ Đá xanh...).
- Định hướng không gian các khu ở bao gồm không
gian các khu ở đô thị và không gian các khu ở nông thôn tập trung.
- Đề xuất định hướng phát triển không gian công
nghiệp - TTCN và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
- Đề xuất định hướng không gian cây xanh cảnh quan,
công viên chuyên đề và không gian mở.
- Đề xuất quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn
đến năm 2030 và 2040.
- Đề xuất thiết kế đô thị (tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan).
- Đề xuất khung thiết kế đô thị tổng thể bao gồm
các trục không gian chủ đạo, các vùng kiểm soát kiến trúc cảnh quan đô thị,
hướng dẫn thiết kế đô thị không gian công cộng và công trình điểm nhấn.
- Hướng dẫn thiết kế đô thị về mật độ xây dựng và
tầng cao, hệ số sử dụng đất toàn đô thị. Hướng dẫn thiết kế đô thị không gian
cảnh quan - công viên chuyên đề và không gian mở. Trong đó, kết hợp sử dụng các
không gian đồi núi, sông nước đặc trưng tại khu vực như: khu vực núi Dinh, núi
Thị Vải, sông Thị Vải... nhằm đảm bảo yếu tố cảnh quan và khai thác đất hiệu
quả.
- Hướng dẫn thiết kế đô thị các vùng kiểm soát.
5.3. Đề xuất định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật
đô thị bao gồm:
- Chuẩn bị kỹ thuật: Xác định cao độ khống chế xây
dựng theo khu vực, các trục giao thông chính đô thị. Đề xuất các giải pháp
thoát nước mưa: lưu vực và hướng thoát, hệ thống sông, suối, hồ các giải pháp
san nền, thích nghi với biến đổi khí hậu.
- Giao thông: Xác định mạng lưới giao thông đối
ngoại gồm QL51, đường liên cảng, đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu, đường vành đai
4, ga đường sắt, cảng biển, bến xe, nút giao thông và các đường đối ngoại khác;
Nghiên cứu hệ thống giao thông đô thị đảm bảo gắn kết giữa không gian đô thị,
không gian cảng, dịch vụ cảng biển, khu công nghiệp, khu dịch vụ hỗ trợ khu
công nghiệp, cụm công nghiệp; Nghiên cứu đề xuất kết nối giao thông công cộng
phù hợp môi trường sinh thái và đảm bảo phát triển bền vững; Nghiên cứu đề xuất
tuyến cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu cần tích hợp đường bộ và đường sắt nhằm tối
đa hành lang tuyến và hiệu quả quỹ đất; Nghiên cứu đề xuất các nút giao thông
khác cốt dọc QL51 nhằm giảm tải ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông.
- Cấp nước: Xác định nguồn nước; tiêu chuẩn và nhu
cầu dùng nước; vị trí, quy mô các công trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp
nước; đề xuất các giải pháp bảo vệ, tiết kiệm, tái sử dụng nguồn nước, đảm bảo
chất lượng nước cấp và giảm tỷ lệ thất thoát nước.
- Cấp điện và chiếu sáng đô thị: Xác định nguồn
điện; chỉ tiêu và dự kiến nhu cầu sử dụng điện; giải pháp thiết kế mạng lưới
cấp điện. Xác định chỉ tiêu sử dụng điện chiếu sáng theo các nhóm công trình;
Tính toán nhu cầu sử dụng điện năng cho chiếu sáng; Đề xuất các giải pháp cụ
thể về nguồn, lưới điện, nguồn sáng, các giải pháp cụ thể về chiếu sáng cho các
khu chức năng của đô thị, cho các nhóm công trình.
- Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa
trang: Xác định chỉ tiêu nước thải, chất thải rắn, đất nghĩa trang; Dự báo tổng
lượng nước thải, chất thải rắn, nhu cầu đất nghĩa trang. Xác định vị trí và quy
mô các trạm xử lý nước thải, giải pháp thiết kế mạng lưới thoát nước thải.
- Xác định vị trí, quy mô cơ sở xử lý chất thải và
đề xuất công nghệ xử lý chất thải rắn, hình thức thu gom và vận chuyển chất
thải rắn, các giải pháp cách ly và bảo vệ môi trường; Xác định quy mô nghĩa
trang, lựa chọn vị trí xây dựng nghĩa trang theo mô hình tập trung.
- Hệ thống thông tin liên lạc: Xác định quy mô, các
trạm và các mạng truyền dẫn, di động và các công trình phụ trợ.
- Đánh giá môi trường chiến lược: Dự báo, đánh giá
tác động môi trường và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi
trường.
a) Đánh giá hiện trạng:
- Về môi trường tự nhiên đô thị về điều kiện khí
tượng thủy văn, hệ sinh thái, địa chất, xói mòn đất; khai thác và sử dụng tài
nguyên, thay đổi khí hậu;
- Về chất lượng nguồn nước, không khí, chất thải
rắn, nước thải, tiếng ồn;
- Về các vấn đề dân cư, xã hội, văn hóa và di sản.
b) Phân tích, dự báo những tác động tích cực và
tiêu cực ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường đô thị; đề xuất
hệ thống tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp về định hướng phát
triển không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu.
c) Đề ra các giải pháp tổng thể phòng ngừa, giảm
thiểu, khắc phục tác động và rủi ro đối với dân cư; hệ sinh thái tự nhiên;
nguồn nước, không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
d) Lập chương trình, kế hoạch giám sát môi trường
về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
- Xác định các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư
phù hợp với nguồn lực; Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch chung.
6. Thành phần hồ sơ và kinh phí, tiến độ và tổ
chức thực hiện:
6.1. Thành phần hồ sơ và nội dung đồ án thực hiện
theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ, Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng và các quy định pháp luật hiện
hành.
6.2. Dự toán kinh phí:
Tổng chi phí lập quy hoạch và khảo sát địa hình: 27.187.872.161
đồng (bằng chữ: Hai mươi bảy tỷ, một trăm tám mươi bảy triệu, tám trăm
bảy mươi hai ngàn, một trăm sáu mươi mốt đồng).
Trong đó:
- Chi phí nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung:
+ Chi phí lập đồ án:
+ Chi phí lập nhiệm vụ:
- Các chi phí liên quan đến lập quy hoạch:
+ Chi phí thẩm định nhiệm vụ:
+ Chi phí thẩm định đồ án:
+ Chi phí quản lý nghiệp vụ đồ án:
+ Chi phí công bố QHC:
+ Chi phí tổ chức lấy ý kiến cộng đồng:
- Chi phí tư vấn ĐTXD:
+ Chi phí lập HSMT lập QHC:
+ Chi phí đánh giá HSDT lập QHC:
+ Chi phí thẩm định HS mời thầu:
+ Chi phí thẩm định KQ đấu thầu:
- Chi phí khác:
+ Chi phí kiểm toán độc lập:
+ Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
- Chi phí khảo sát địa hình:
|
21.524.710.099 đồng.
21.410.590.925 đồng.
114.119.174 đồng.
2.142.343.860 đồng.
20.748.941 đồng.
544.996.860 đồng.
506.068.513 đồng.
642.317.728 đồng.
428.211.818 đồng.
86.907.535 đồng.
30.349.513 đồng.
37.093.849 đồng.
9.732.087 đồng.
9.732.087 đồng.
194.274.288 đồng.
152.004.303 đồng.
42.269.985 đồng.
3.239.636.379 đồng.
|
- Giá trị trên là tạm tính, chỉ làm căn cứ để quản
lý chi phí. Khi thanh quyết phải căn cứ sản phẩm thực tế được nghiệm thu và
theo các quy định hiện hành về quy hoạch xây dựng.
- Nội dung chi tiết được thể hiện trong hồ sơ nhiệm
vụ quy hoạch do đơn vị tư vấn lập, được Ủy ban nhân dân thị xã Phú Mỹ chấp
thuận trình duyệt và được Sở Xây dựng thẩm định. Riêng chi phí khảo sát địa
hình căn cứ Quyết định số 3085/QĐ-UBND ngày 04/11/2019 của UBND thị xã Phú Mỹ
về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ phương án kinh tế kỹ thuật khảo sát địa hình
phục vụ lập quy hoạch và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình.
- Nguồn kinh phí: Vốn ngân sách Nhà nước.
6.3. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
- Tiến độ thực hiện: Thời gian lập đồ án quy hoạch
chung không quá 12 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng thực hiện (không bao gồm
thời gian lấy ý kiến, thông qua đồ án tại cơ quan các cấp, thẩm định và phê
duyệt).
- Tổ chức thực hiện:
+ Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu;
+ Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND thị xã Phú Mỹ;
+ Tư vấn lập đồ án quy hoạch: Tổ chức đấu thầu theo
quy định.
Điều 2. Giao UBND thị xã Phú Mỹ bố trí nguồn
vốn; phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức lập,
trình phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
theo quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Du lịch, Giao thông vận
tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài chính; Cục trưởng
Cục thuế Tỉnh; Trưởng ban Ban quản lý các Khu công nghiệp; Chủ tịch UBND thị xã
Phú Mỹ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTr. Tỉnh ủy, TTr. HĐND Tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Lưu: VT, TH,
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thọ
|