THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT
LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - KÍP NỔ ĐỐT SỐ 8
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số
26/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm
vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ đốt số 8.
Điều
1. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Ban hành kèm theo Thông
tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp
- kíp nổ đốt số 8.
Ký hiệu: QCVN
12-29:2024/BCT.
Điều
2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng các Cục: Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Vụ trưởng
Vụ Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy
ban của Quốc hội;
- Thủ tướng và các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc CP;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công
Thương;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư
pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ; website
Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài
|
QCVN 12 - 29:2024/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM
VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - KÍP NỔ ĐỐT SỐ 8
National technical regulation on safety of industrial
explosive materials - Plain detonator number 8
LỜI
NÓI ĐẦU
QCVN 12-29:2024/BCT do Tổ
soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp
- Kíp nổ đốt số 8 biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành theo Thông tư số 36/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024.
Quy chuẩn này thay thế
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kíp nổ đốt số 8 số QCVN 03:2015/BCT.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ
CÔNG NGHIỆP - KÍP NỔ ĐỐT SỐ 8
National technical regulation on safety of industrial
explosive materials - Plain detonator number 8
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia này quy định chỉ tiêu kỹ thuật, phương pháp thử và quy định quản lý đối với
kíp nổ đốt số 8 có mã HS 3603.60.00.
2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp
dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới kíp nổ đốt số 8 trên
lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Kíp nổ đốt số 8 là một
loại phụ kiện nổ, có cấu tạo gồm ống kim loại hình trụ tròn chứa thuốc nổ, dùng
để gây nổ khối thuốc nổ hoặc các thiết bị chuyên dụng có chứa thuốc nổ. Phương
thức gây nổ kíp nổ đốt thường dùng là mồi lửa của dây cháy chậm.
3.2. Cường độ nổ: Là khả
năng công phá của kíp nổ.
II.
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
4.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
trong Quy chuẩn kỹ thuật này được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây.
QCVN 01:2019/BCT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo
quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất
thuốc nổ.
QCVN 12-30:2024/BCT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây cháy
chậm công nghiệp.
TCVN 7460:2005 - Kíp nổ
điện an toàn dùng trong hầm lò có khí mêtan và bụi nổ - Phương pháp xác định cường
độ nổ.
5. Chỉ
tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp
nổ đốt số 8 được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ
thuật của kíp nổ đốt số 8
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1. Cường độ nổ
|
|
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì
không nhỏ hơn đường kính ngoài của kíp
|
2. Đường kính ngoài
|
mm
|
Từ 6,8 đến 7,1 hoặc theo đặt hàng
|
3. Chiều dài kíp
|
mm
|
Từ 38 đến 40 hoặc theo đặt hàng
|
4. Khả năng chịu chấn động
|
|
Kíp không phát nổ, không hư hỏng kết cấu khi thử trên máy
thử chấn động chuyên dụng
|
6.
Bao gói, ghi nhãn
Kíp nổ đốt số 8 được bao
gói trong hộp giấy, túi PE và bảo quản trong hòm gỗ hoặc hộp carton theo quy định
tại QCVN 01:2019/BCT và các quy định của pháp luật hiện hành về bao gói vật liệu
nổ công nghiệp.
7.
Phương pháp thử
7.1. Xác định cường độ nổ
7.1.1. Nguyên tắc
Đặt kíp lên tấm chì đúc sẵn
và kích nổ, yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải có đường kính lỗ xuyên chì
không nhỏ hơn đường kính ngoài của kíp.
7.1.2. Vật tư, thiết bị,
dụng cụ
7.1.2.1. Kíp nổ đốt số 8.
7.1.2.2. Thiết bị thử cường
độ nổ chuyên dụng: Xem hình 1, điểm 5.1, TCVN 7460:2005.
7.1.2.3. Tấm chì hình
tròn được chế tạo bằng phương pháp đúc, sau đó gia công nguội, kích thước của tấm
chì như sau: Đường kính từ 29 mm đến 31 mm, chiều dày từ 5,9 mm đến 6,1 mm. Chì
dùng để đúc tấm chì phải đạt các chỉ tiêu chất lượng: Hàm lượng chì không nhỏ
hơn 99,5 %, tạp chất không lớn hơn 0,5 %.
7.1.2.4 Thước cặp Panme,
độ chính xác ± 0,02 mm.
7.1.2.5. Dây cháy chậm
công nghiệp theo quy định tại QCVN 12- 30:2024/BCT.
7.1.2.6. Bộ phát hỏa dùng
để phát hỏa kíp nổ.
7.1.3. Cách tiến hành
7.1.3.1. Lấy ngẫu nhiên
05 kíp kiểm tra cường độ nổ (cho phép lấy kíp đã qua thử chấn động đạt yêu cầu).
7.1.3.2. Đặt tấm chì chắc
chắn vào vị trí quy định trong thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng. Đặt kíp
theo phương thẳng đứng, đáy kíp tiếp xúc tại tâm tấm chì. Dùng dụng cụ định vị
giữ kíp chắc chắn và ổn định, đảm bảo kíp và tấm chì không bị xê dịch trước khi
khởi nổ.
7.1.3.3. Lắp cửa bảo vệ
thiết bị thử nghiệm. Dùng dụng cụ phát tia lửa hoặc phương tiện mồi cháy chuyên
dụng mồi cháy dây cháy chậm.
Tiến hành thử nghiệm như
trên lần lượt hết số kíp cần thử.
7.1.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi nổ
xuyên thủng tấm chì, đường kính lỗ thủng trên tấm chì bằng hoặc lớn hơn đường
kính ngoài của kíp.
Trường hợp khi thử, có 01
kíp không đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng kíp gấp 02
lần số lượng kíp theo yêu cầu lần 01. Yêu cầu khi nổ xuyên thủng tấm chì, đường
kính lỗ thủng trên tấm chì bằng hoặc lớn hơn đường kính ngoài của kíp.
7.2. Xác định đường kính,
chiều dài kíp
7.2.1. Nguyên tắc
Sử dụng phương tiện đo để
kiểm tra đường kính, chiều dài kíp.
7.2.2. Vật tư, thiết bị,
dụng cụ
7.2.2.1. Kíp nổ đốt số 8.
7.2.2.2. Thước cặp Panme,
độ chính xác ± 0,02 mm.
7.2.2.3. Thước đo chiều
dài, có vạch chia 1,0 mm.
7.2.3. Cách tiến hành
7.2.3.1. Lấy ngẫu nhiên
20 kíp kiểm tra, dùng thước cặp đo đường kính ngoài của vỏ kíp, dùng thước đo
chiều dài của kíp.
7.2.3.2. Khi kiểm tra chỉ
được cầm một kíp, không được va đập hoặc để kíp rơi xuống đất.
7.2.3. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu về
kích thước theo quy định nêu tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.3. Xác định khả năng chịu
chấn động
7.3.1. Nguyên tắc
Cho kíp vào máy thử chấn
động chuyên dùng và chạy máy thử chấn động trong một khoảng thời gian nhất định.
7.3.2. Vật tư, thiết bị,
dụng cụ
7.3.2.1. Kíp nổ đốt số 8.
7.3.2.2. Máy thử chấn động
chuyên dụng có biên độ dao động twf mm đến 152 mm, tần số dao động từ 59 lần/min
đến 61 lần/min.
7.3.2.3. Đồng hồ bấm
giây.
7.3.2.4. Thước đo chiều
dài, có vạch chia 1 mm.
7.3.3. Cách tiến hành
7.3.3.1. Lấy ngẫu nhiên
10 kíp kiểm tra khả năng chịu chấn động.
7.3.3.2. Xếp kíp vào
trong hộp giấy chuyên dụng thành 02 hàng, mỗi hàng 05 cái, xếp tráo đầu. Đặt hộp
chứa kíp vào trong hòm gỗ của máy thử chấn động, dùng bìa, giấy chèn chặt. Đậy
nắp kín và gài khóa hòm chấn động.
7.3.3.3. Đặt máy ở chế độ
sẵn sàng làm việc. Đóng nguồn điện để máy chấn động hoạt động, đồng thời ghi thời
gian bắt đầu chấn động.
7.3.3.4. Khi thời gian chấn
động đủ 20 min, bấm công tắc ngừng máy, kiểm tra tình trạng mặt ngoài và kết cấu
của mẫu thử.
7.3.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi
không phát nổ, không hư hỏng kết cấu.
7.4. Quy định về an toàn
trong thử nghiệm
Phải tuân thủ quy định về
an toàn trong bảo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định
tại QCVN 01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu.
7.5. Quy định về sử dụng
phương tiện đo
Phương tiện đo phải được
kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời
gian quy định của chu kỳ kiểm định, hiệu chuẩn đặc tính kỹ thuật đo lường của
phương tiện đo phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng.
III.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
8.
Quy định về quản lý
8.1. Kíp nổ đốt số 8 phải
công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật
này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị
trường. Việc ghi nhãn kíp nổ đốt số 8 được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản
5 Điều 1 Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và QCVN 01:2019/BCT.
8.2. Kíp nổ đốt số 8 sản
xuất trong nước phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số
36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
quản lý chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2019/TT-BCT).
8.3. Kíp nổ đốt số 8 nhập
khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy
định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra
chuyên ngành.
9.
Công bố hợp quy
9.1. Việc công bố hợp quy
kíp nổ đốt số 8 sản xuất trong nước, nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận
của tổ chức chứng nhận được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư
số 36/2019/TT-BCT hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số
27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn
nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số
27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với
kíp nổ đốt số 8 sản xuất trong nước, nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử
nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu kết
hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá
lô sản phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản
1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết
tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
9.3. Thử nghiệm phục vụ
việc chứng nhận hợp quy phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được Bộ Công
Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được
thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN .
9.4. Trình tự, thủ tục và
hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ
sơ công bố hợp quy đối với kíp nổ đốt số 8 sản xuất trong nước và nhập khẩu thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT .
10.
Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy và sử dụng dấu
hợp quy phải tuân thủ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
11.
Trách nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu kíp nổ đốt số 8
11.1. Tổ chức sản xuất,
kinh doanh kíp nổ đốt số 8 phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và
đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
11.2. Tổ chức sản xuất,
nhập khẩu kíp nổ đốt số 8 phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương
nơi đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT .
12.
Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
12.1. Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ
thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
Quy chuẩn kỹ thuật này.
12.2. Sở Công Thương các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, đôn đốc về thực hiện các thủ tục
công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và kiểm tra việc tuân
thủ các quy định về quản lý chất lượng kíp nổ đốt số 8 của các doanh nghiệp
trên địa bàn quản lý.
V. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
13.
Hiệu lực thi hành
13.1. Quy chuẩn kỹ thuật
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
13.2. Trong quá trình thực
hiện Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc
đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, hướng dẫn.
13.3. Trong trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ
thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại
văn bản mới ban hành.
14. Điều
khoản chuyển tiếp
Sản phẩm kíp nổ đốt số 8
được công bố hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kíp nổ đốt số 8 số
QCVN 03:2015/BCT trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 được tiếp tục sử dụng theo thời
hạn sử dụng được công bố./.