BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2024/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN
TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - DÂY NỔ CHỊU NƯỚC
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định
số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ Nghị định
số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm
vật liệu nổ công nghiệp - dây nổ chịu nước.
Điều 1. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Ban hành kèm theo Thông
tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp -
dây nổ chịu nước.
Ký hiệu: QCVN 12-31:2024/BCT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và thay thế Thông tư số 16/2015/TT-BCT ngày 22 tháng
6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
dây nổ chịu nước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng các Cục: Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Vụ trưởng
Vụ Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ; website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài
|
QCVN 12 -
31:2024/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU
NỔ CÔNG NGHIỆP - DÂY NỔ CHỊU NƯỚC
National technical regulation on safety of industrial explosive materials
- Water resitance detonating Cords
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 12 - 31:2024/BCT
do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công
nghiệp - dây nổ chịu nước biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
theo Thông tư số 38/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024.
Quy chuẩn này thay
thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây nổ chịu nước số QCVN 04:2015/BCT.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - DÂY
NỔ CHỊU NƯỚC
National technical regulation on safety of industrial explosive materials
- Water resitance detonating Cords
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật
này quy định chỉ tiêu kỹ thuật, phương pháp thử và quy định quản lý đối với dây
nổ chịu nước có mã HS 3603.20.00.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật
này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới dây nổ chịu nước
trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ
thuật này, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Dây nổ: Là một
loại phụ kiện nổ dùng để truyền sóng nổ để kích nổ trực tiếp các lượng thuốc nổ
có độ nhạy cao, có cấu tạo gồm lõi thuốc nổ mạnh bao quanh bằng các lớp sợi xenluno
hoặc sợi xenluno pha nilon.
3.2. Dây nổ chịu nước:
Là dây nổ sử dụng được trong môi trường nước.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
4. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
trong Quy chuẩn kỹ thuật này được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây.
QCVN 01:2019/BCT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo
quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất
thuốc nổ.
QCVN 12-25:2024/BCT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp
nổ điện số 8.
QCVN 21-21:2023/BCT
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp
nổ vi sai phi điện trên mặt dùng cho lộ thiên, mỏ hầm lò, công trình ngầm không
có khí bụi nổ.
QCVN 12-23:2024/BCT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc
nổ Amonit AD1.
QCVN 04:2020/BCT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên.
5. Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của
dây nổ chịu nước được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu
kỹ thuật của dây nổ chịu nước
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1. Đường kính ngoài
|
|
|
+ Loại 5 g/m
|
mm
|
4,0 ± 0,2, cho phép có độ ô van đến 2,6 (min) và 5,4 (max)
|
+ Loại 6 g/m
|
mm
|
3,8 ± 0,2
|
1. Đường kính
ngoài
+ Loại 10 g/m
|
mm
|
4,8 ± 0,3, cho phép có độ ô van đến 2,8 (min) và 6,1 (max)
|
+ Loại 12 g/m
|
mm
|
5,8 ± 0,3, cho phép có độ ô van đến 3,2 (min) và 6,2 (max)
|
+ Loại 40 g/m
|
mm
|
7,8 ± 0,2, cho phép có độ ô van đến 7,0 (min) và 9,0 (max)
|
+ Loại 70 g/m
|
mm
|
11,0 ± 0,2, cho phép có độ ô van đến 10,0 (min) và 15,2 (max)
|
+ Loại khác
|
mm
|
Theo đặt hàng
|
2. Tốc độ nổ
|
m/s
|
Không nỏ hơn 6 500
|
3. Độ bền kéo
|
kg
|
50
|
4. Mật độ thuốc
+ Loại 5 g/m
+ Loại 6 g/m
+ Loại 10 g/m
+ Loại 12 g/m
+ Loại 40 g/m
+ Loại 70 g/m
+ Loại khác
|
g/m
g/m
g/m
g/m
g/m
g/m
g/m
|
5 ± 1
6 ± 1
10 ± 1
12 ± 1
40 ± 3
70 ± 5
Theo đặt hàng
|
5. Khả năng kích
nổ
+ Dây nổ chịu
nước loại 10 g/m, 12 g/m, 40 g/m và 70 g/m:
|
|
+ Kích nổ hoàn
toàn thỏi thuốc nổ AD1 hoặc thỏi thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên khối
lượng 200 g.
|
+ Dây nổ chịu
nước loại 5 g/m và 6 g/m:
|
|
+ Kích nổ kíp nổ
vi sai phi điện qua móc đấu chữ J và khả năng truyền nổ qua các mối nhánh,
nối kéo dài đảm bảo tin cậy.
|
6. Khả năng chịu
nhiệt độ cao
|
|
Chịu được nhiệt độ từ + 52°C đến +55°C trong thời gian 6 h
|
7. Khả năng chịu
nhiệt độ thấp
|
|
Chịu được nhiệt độ từ -32 °C đến -38 °C trong thời gian 2 h
|
8. Thời gian
chịu nước (ở độ sâu 1,0 m)
|
h
|
24
|
6. Bao gói
Dây nổ chịu nước được
cuộn thành từng cuộn, mỗi cuộn dài 50 m hoặc rulô dài 200 m hoặc theo đặt hàng.
Trong mỗi cuộn 50 m có nhiều nhất là 2 đoạn, chiều dài của đoạn ngắn nhất không
nhỏ hơn 10 m. Trong mỗi rulô 200 m có nhiều nhất là 4 đoạn, chiều dài của đoạn ngắn
nhất không nhỏ hơn 10 m. Các đầu dây của mỗi đoạn dây nổ chịu nước được lắp chụp
phòng ẩm hoặc nhúng chất chống ẩm.
Mỗi cuộn dây nổ chịu
nước được cho vào 01 túi PE buộc chặt hoặc hàn kín. 10 túi PE chứa dây nổ chịu nước
(500 m dây nổ) được bảo quản trong 01 thùng carton.
Đối với rulô 200 m
được cho vào túi PE buộc chặt hoặc hàn kín, 02 túi PE (400 m dây nổ) được bảo quản
trong 01 thùng carton.
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định đường
kính ngoài
7.1.1. Nguyên tắc
Sử dụng phương tiện
đo để kiểm tra đường kính ngoài của dây nổ chịu nước. Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem
thử phải đảm bảo yêu cầu theo quy định.
7.1.2. Vật tư, thiết
bị, dụng cụ
7.1.2.1. Dây nổ chịu
nước.
7.1.2.2. Thước cặp
Panme có vạch chia 0,1 mm.
7.1.3. Cách tiến hành
7.1.3.1. Kiểm tra bằng
mắt chịu nước về tình trạng mặt ngoài dây nổ chịu nước.
7.1.3.2. Dùng thước
cặp đo đường kính ngoài của 03 đoạn dây nổ chịu nước bất kỳ. Mỗi đoạn đo ở 5 vị
trí khác nhau, ghi lại các kết quả.
7.1.3. Đánh giá kết
quả
Mặt ngoài dây nổ chịu
nước có một lớp nhựa bọc bên ngoài, bề mặt không khuyết tật, không dập gãy, không
rạn nứt và không bong tróc vỏ.
Kích thước dây nổ chịu
nước đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.2. Xác định tốc độ
nổ
7.2.1. Nguyên tắc
Dùng máy đo thời gian
xác định thời gian sóng truyền nổ qua một chiều dài nhất định trên thỏi thuốc từ
đó xác định tốc độ nổ.
7.2.2. Vật tư, thiết
bị, dụng cụ
7.2.2.1. Dây nổ chịu
nước.
7.2.2.2. Máy đo thời
gian, sai số 10-6 s.
7.2.2.3. Bộ thu tín
hiệu quang hoặc dây dẫn tín hiệu quang.
7.2.2.4. Dụng cụ định
vị mẫu dây nổ chịu nước.
7.2.2.5. Thước đo chiều
dài có chia vạch 1 mm.
7.2.2.6. Kíp nổ điện
số 8 theo quy định tại QCVN 12-25:2024/BCT.
7.2.2.7. Máy nổ mìn
chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.
7.2.2.8. Dây đồng trần
đường kính 0,15 mm, 0,3 mm.
7.2.3. Cách tiến hành
7.2.3.1. Lấy ngẫu nhiên
03 mẫu trong lô hàng cần đánh giá, mỗi mẫu dài 1,0 m.
7.2.3.2. Chuẩn bị máy
đo theo hướng dẫn sử dụng thiết bị.
7.2.3.3. Định vị mẫu
thử trên giá thử tại vị trí quy định. Buộc 2 đầu dây đồng hoặc dây quang (dây tín
hiệu start và dây tín hiệu stop) vào mẫu thử, chú ý không để 2 dây xoắn vào nhau
và vuông góc với trục dây nổ chịu nước. Dây đồng hoặc dây quang thứ nhất (dây tín
hiệu start) được buộc cách vị trí buộc dây đồng hoặc dây quang thứ hai (dây tín
hiệu stop) một đoạn 500 mm ± 1 mm.
7.2.3.4. Dùng băng
dính quấn chặt kíp nổ vào một đầu mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử ít nhất 60 mm;
đáy kíp cách vị trí buộc dây tín hiệu start một đoạn 100 mm.
Trường hợp không có
giá thử, đặt mẫu thử trên mặt phẳng, phủ lớp cát mỏng lên mẫu thử để định vị, đảm
bảo dây nổ chịu nước không bị cong, không xoắn trước khi thử và dây start, dây stop
vuông góc với trục dây nổ chịu nước.
7.2.3.5. Đấu dây dẫn
của kíp nổ với máy nổ mìn. Đặt máy đo ở trạng thái sẵn sàng đo, dùng kíp nổ điện
số 8 kích nổ dây nổ thường. Đọc kết quả trên máy đo thời gian.
Tiến hành lần lượt
như trên thử hết số lượng 03 mẫu..
Trường hợp sử dụng
máy đo tốc độ nổ dùng tín hiệu quang để xác định trực tiếp tốc độ nổ của mẫu thử
thì dây đồng trần được thay thế băng dây tín hiệu quang chuyên dụng và thực hiện
thao tác phép đo tương tự như đối với máy đo thời gian.
Tiến hành đấu nối dây nổ chịu nước theo sơ đồ tại hình 1
Hình 1 - Sơ đồ đấu nối dây nổ chịu nước để đo tốc độ nổ
7.2.4. Tính toán kết
quả
Tốc độ nổ của dây nổ
chịu nước, m/s, tính theo công thức:
Trong đó:
V: Tốc độ nổ của
mẫu, m/s.
L: Khoảng cách từ điểm bắt đầu (Start) đến điểm stop, m.
t: Thời gian đo được trên máy đo thời gian, s.
7.3. Xác định độ bền
kéo
7.3.1. Nguyên tắc
Treo quả cân có khối
lượng theo yêu cầu lên giây nổ chịu nước trong một khoảng thời gian nhất định. Kích
nổ dây nổ sau khi thử để đánh giá độ bền kéo của dây nổ chịu nước.
7.3.2. Vật tư, thiết
bị, dụng cụ
7.3.2.1. Dây nổ chịu
nước.
7.3.2.1. Thanh treo
dây nổ chịu nước.
7.3.2.2. Bộ quả cân
có khối lượng 50 kg.
7.3.2.3. Đồng hồ bấm
giây.
7.3.2.4. Kíp nổ điện
số 8 theo quy định tại QCVN 12-25:2024/BCT.
7.3.2.5. Máy nổ mìn
chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.
7.3.2.6. Thước đo chiều
dài có chia vạch 1 mm.
7.3.3. Cách tiến hành
7.3.3.1. Lấy ngẫu nhiên
03 mẫu trong lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu có chiều dài 1,0 m.
7.3.3.2. Gắn (hoặc
buộc) chắc chắn 1 đầu mẫu thử lên thanh treo, đầu kia của mẫu treo quả cân khối
lượng 50 kg, khoảng cách giữa thanh treo và quả cân không được nhỏ hơn 500 mm, treo
trong thời gian 03 min. Sau đó lấy mẫu thử ra kiểm tra tình trạng bên ngoài rồi
cắt bỏ đoạn 2 đầu bị gá.
7.3.3.3. Dùng băng
dính băng chặt kíp nổ điện số 8 áp sát vào mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử 60
mm. Nối dây dẫn của kíp nổ với máy nổ mìn hoặc nguồn điện một chiều 6 V đến 12 V.
Kích nổ mẫu thử.
Tiến hành lần lượt
như trên thử hết số lượng 03 mẫu.
7.3.4. Đánh giá kết
quả
Yêu cầu mẫu thử không
đứt, lớp vỏ nhựa bọc ngoài không rạn nứt và khi đem kích nổ mẫu thử nổ hoàn toàn.
Trường hợp có ít nhất
một mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp
gấp 02 lần số lượng mẫu thử theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu
thử đạt yêu cầu. Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô hàng
không đạt yêu cầu.
7.4. Xác định mật độ
thuốc
7.4.1. Nguyên tắc
Dùng dao tách lóp vỏ
của dây nổ, cân khối lượng thuốc thu được để tính mật độ nạp thuốc của dây nổ chịu
nước.
7.4.2. Vật tư, thiết
bị, dụng cụ
7.4.2.1. Dây nổ chịu
nước.
7.4.2.2. Dao sắc, thớt
gỗ.
7.4.2.3. Cân kỹ thuật,
sai số 0,01 g.
7.4.2.4. Thước đo chiều
dài có vạch chia 1 mm.
7.4.2.5. Tấm giấy sạch,
kích thước 1,0 m x 1,0 m.
7.4.3. Cách tiến hành
7.4.3.1. Lấy ngẫu nhiên
03 mẫu trong lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu dài 1,0 m.
7.4.3.2. Lót tấm giấy
sạch ở dưới, dùng dao rạch lớp vỏ nhựa, tách các lớp sợi, nhẹ nhàng lấy thuốc và
cho toàn bộ lượng thuốc vào tấm giấy.
Cân khối lượng thuốc
thu được.
7.4.4. Đánh giá kết
quả
Yêu cầu khối lượng
thuốc thu được đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Trường hợp có ít nhất
một mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu
thử gấp 02 lần số lượng mẫu thử theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ
mẫu thử đạt yêu cầu.
Trường hợp thử lần
2 có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.
7.5. Xác định khả năng
kích nổ
7.5.1. Nguyên tắc
Kích nổ dây nổ để đánh
giá khả năng dây nổ chịu nước kích nổ loại vật liệu nổ khác.
7.5.2. Đối với dây
nổ chịu nước loại 10 g/m, 12 g/m, 40 g/m và 70 g/m
7.5.2.1. Vật tư, thiết
bị, dụng cụ
7.5.2.1.1. Dây nổ chịu
nước..
7.5.2.1.2. Thỏi thuốc
nổ Amonit AD1 theo quy định tại QCVN 12-23:2024/BCT hoặc thỏi thuốc nổ nhũ tương
dùng cho lộ thiên theo quy định tại QCVN 04:2020/BCT, đường kính 32 mm, khối lượng
200 g.
7.5.2.1.3. Kíp nổ điện
số 8 theo quy định tại QCVN 12-25:2024/BCT.
7.5.2.1.4. Máy nổ mìn
chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.
7.5.2.1.5. Thước đo
chiều dài có vạch chia 1,0 mm.
7.5.2.2. Cách tiến
hành
7.5.2.2.1. Lấy ngẫu
nhiên 03 mẫu trong lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu có chiều dài 1,0 m.
7.5.2.2.2. Đặt dây
nổ chịu nước áp sát theo chiều dài của thỏi thuốc nổ Amonit AD1 hoặc thỏi thuốc
nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên một đoạn dài 10 cm, 12 cm, dùng băng dính quấn chặt
dây nổ chịu nước vào thỏi thuốc theo hình 2.
7.5.2.2.3. Đặt mẫu
dây nổ chịu nước thử nghiệm trên mặt phẳng, không để mẫu bị xoắn, đầu dây kích nổ
hướng ra ngoài. Dùng băng dính băng chặt kíp nổ áp sát vào mẫu dây nổ chịu nước
ở vị trí cách đầu dây 60 mm.
7.5.2.2.4. Nối dây
dẫn của kíp nổ với máy nổ mìn hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V, kích nổ
mẫu thử.
Tiến hành lần lượt
như trên thử hết số lượng 3 mẫu.
Hình 2 - Sơ đồ đấu nối dây nổ chịu nước để xác định khả năng kích nổ
7.5.2.3. Đánh giá kết
quả
Yêu cầu các mẫu dây
nổ thường kích nổ hoàn toàn thỏi thuốc nổ Amonit AD1 hoặc thỏi thuốc nổ nhũ tương
dùng cho lộ thiên khối lượng 200 g.
Trường hợp có ít nhất
một mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp
02 lần số lượng mẫu thử theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử
đạt yêu cầu. Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô hàng không
đạt yêu cầu.
7.5.3. Đối với dây
nổ chịu nước loại 5 g/m và 6 g/m
7.5.3.1. Vật tư, thiết
bị, dụng cụ
7.5.3.1.1. Dây nổ chịu
nước.
7.5.3.1.2. Kíp nổ điện
số 8 theo quy định tại QCVN 12-25:2024/BCT.
7.5.3.1.3. Kíp nổ vi
sai phi điện trên mặt dùng cho lộ thiên, mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí
bụi nổ theo quy định tại QCVN 12-21:2023/BCT.
7.5.3.1.4. Máy nổ mìn
chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.
7.5.3.1.5. Thước đo
chiều dài có vạch chia 1,0 mm.
7.5.3.2. Cách tiến
hành
7.5.3.2.1. Lấy ngẫu
nhiên 03 mẫu trong lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu có chiều dài 1,0 m.
7.5.3.2.2. Lắp dây
nổ chịu nước với kíp nổ vi sai phi điện qua móc đấu chữ J của kíp nổ sai phi điện
theo hình 3.
7.5.3.2.3. Đặt mẫu
dây nổ chịu nước thử nghiệm trên mặt phẳng, không để mẫu bị xoắn, đầu dây kích nổ
hướng ra ngoài. Dùng băng dính băng chặt kíp nổ áp sát vào mẫu dây nổ chịu nước
ở vị trí cách đầu dây 60 mm.
7.5.3.2.4. Nối dây
dẫn của kíp nổ với máy nổ mìn hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V, gây nổ
mẫu thử.
Tiến hành lần lượt
như trên thử hết số lượng 3 mẫu.
7.5.3.3. Đánh giá kết
quả
Yêu cầu các mẫu dây
nổ chịu nước kích nổ hoàn toàn kíp nổ vi sai phi điện.
Trường hợp có ít nhất
một mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp
02 lần số lượng mẫu thử theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử
đạt yêu cầu. Trường hợp thử lần 2 có 01 mẫu không đạt thì kết luận lô hàng không
đạt yêu cầu.
7.6. Xác định khả năng
chịu nhiệt độ cao
7.6.1. Nguyên tắc
Sấy dây nổ chịu nước
tại nhiệt độ theo yêu cầu trong một thời gian nhất định, sau đó kiểm tra, thử nổ
dây nổ.
7.6.2. Vật tư, thiết
bị, dụng cụ
7.6.2.1. Dây nổ chịu
nước.
7.6.2.2. Tủ sấy có
thể điều chỉnh nhiệt độ đến +60 °C.
7.6.2.3. Kíp nổ điện
số 8 theo quy định tại QCVN 12-25:2024/BCT.
7.6.2.4. Máy nổ mìn
chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.
7.6.2.4. Thước đo chiều
dài có chia vạch 1,0 mm.
7.6.3. Cách tiến hành
thử
7.6.3.1. Lấy ngẫu nhiên
03 mẫu trong lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu có chiều dài 10,0 m
7.6.3.2. Cuộn mẫu thử
thành cuộn đường kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng dây buộc cố định. Đặt mẫu thử vào
tủ sấy và sấy ở nhiệt độ từ +52 °C đến +55 °C trong thời gian 6 h liên tục.
7.6.3.3. Lấy mẫu thử
ra kiểm tra mặt ngoài rồi cắt mẫu thành 5 đoạn dài 1,0 m và một đoạn dài 5 m. Đem
mẫu thử ra bãi thử, trải thẳng dây trục (đoạn dài 5 m), nối nhánh 5 đoạn dài 1 m
cách đều nhau trên đoạn dây trục theo hình 4.
7.6.3.4. Dùng băng
dính băng chặt kíp nổ điện áp sát vào mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử 60 mm. Nối
dây dẫn của kíp nổ điện với máy nổ mìn hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.
Gây nổ mẫu thử.
Tiến hành lần lượt
như trên, thử hết số lượng 03 mẫu.
Hình 4 - Sơ đồ đấu nối dây nổ chịu nước để xác định khả năng chịu
nhiệt độ cao
7.6.4. Đánh giá kết
quả
Yêu cầu mẫu thử sau
khi sấy ở nhiệt độ cao, lớp nhựa bọc ngoài không chảy, không nứt, không dính. Khi
đem kích nổ, mẫu thử nổ hoàn toàn.
Trường hợp có ít nhất
01 mẫu không đạt yêu cầu quy định, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử
gấp 02 lần số lượng mẫu thử theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu
thử đạt yêu cầu theo quy định. Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết
luận lô hàng không đạt yêu cầu.
7.7. Thử khả năng chịu
nhiệt độ thấp
7.7.1. Nguyên tắc
Làm lạnh dây nổ chịu
nước tại nhiệt độ theo yêu cầu trong một thời gian nhất định, sau đó kiểm tra, thử
nổ dây nổ.
7.7.2. Vật tư, thiết
bị, dụng cụ
7.7.2.1. Dây nổ chịu
nước.
7.7.2.2. Thiết bị làm
lạnh có thể làm lạnh đến nhiệt độ - 40 °C.
7.7.2.3. Kíp nổ điện
số 8 theo quy định tại QCVN 12-25:2024/BCT.
7.7.2.4. Máy nổ mìn
chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.
7.7.2.5. Thước đo chiều
dài có chia vạch 1,0 mm.
7.7.2. Mẫu thử
7.7.3. Cách tiến hành
thử
7.7.3.1. Lấy ngẫu nhiên
03 mẫu trong lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu có chiều dài 10,0 m
7.7.3.2. Cuộn mẫu thử
thành cuộn đường kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng dây buộc cố định. Đặt mẫu thử vào
thiết bị làm lạnh ở nhiệt độ từ - 32 °C đến -38 °C trong thời gian 2 h liên tục.
7.7.3.3. Lấy mẫu thử
ra kiểm tra mặt ngoài rồi cắt mẫu thành 10 đoạn, mỗi đoạn dài 1,0 m. Đem mẫu thử
ra bãi thử, đấu nối tiếp 10 đoạn lại với nhau theo hình 5.
7.7.3.4. Dùng băng
dính băng chặt kíp nổ điện áp sát vào mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử 60 mm. Nối
dây dẫn của kíp nổ điện với máy nổ mìn hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.
Gây nổ mẫu thử.
Tiến hành lần lượt
như trên, thử hết số lượng 03 mẫu.
Hình 5 - Sơ đồ đấu nối dây nổ chịu nước để xác định khả năng chịu
nhiệt độ thấp
7.7.4. Đánh giá kết
quả
Yêu cầu mẫu thử sau
khi làm lạnh, lớp nhựa bọc ngoài không nứt, không vỡ. Khi đem kích nổ mẫu thử nổ
hoàn toàn.
Trường hợp có ít nhất
01 mẫu không đạt yêu cầu quy định, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử
gấp 02 lần số lượng mẫu thử theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu
thử đạt yêu cầu theo quy định. Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không đạt thì kết
luận lô hàng không đạt yêu cầu.
7.8. Xác định khả năng
chịu nước
7.8.1. Nguyên tắc
Ngâm dây nổ chịu nước
vào thùng nước ở độ sâu 1,0 m trong một thời gian nhất định, sau đó kiểm tra, thử
nổ dây nổ.
7.8.2. Vật tư, thiết
bị, dụng cụ
7.8.2.1. Dây nổ chịu
nước.
7.8.2.2. Thùng chứa
hoặc bể nước có chiều cao cột nước không nhỏ hơn 1 m.
7.8.2.3. Thanh treo
dây nổ
7.8.2.4. Bộ quả cân
có khối lượng 50 kg.
7.8.2.5. Đồng hồ bấm
giây.
7.8.2.6. Kíp nổ điện
số 8 theo quy định tại QCVN 12-25:2024/BCT.
7.8.2.7. Máy nổ mìn
chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.
7.8.2.8. Thước đo chiều
dài có chia vạch 1 mm.
7.8.2.9. Chụp phòng
ẩm.
7.8.2.10. Chất chống
ẩm (hỗn hợp parafin và nhựa thông theo tỷ lệ 6 : 4, đun nóng chảy).
7.8.2.11. Dụng cụ kẹp
chụp phòng ẩm chuyên dụng.
7.8.3. Cách tiến hành
thử
7.8.3.1. Lấy ngẫu nhiên
03 mẫu trong lô hàng cần thử nghiệm, mỗi mẫu có chiều dài 5,0 m
7.8.3.2. Lắp chụp phòng
ẩm vào 2 đầu dây, kẹp chặt, sau đó nhúng vào chất chống ẩm để bao kín 2 đầu dây
một đoạn từ 50 mm đến 60 mm (hoặc dùng băng dính quấn chặt 2 đầu mẫu dây nổ, đảm
bảo đầu dây không ngấm nước).
7.8.3.3. Cuộn mẫu thử
thành cuộn tròn có đường kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng dây buộc cố định. Cho cuộn
mẫu thử vào thùng chứa nước ở độ sâu 1 m, ngâm trong thời gian 24 h.
Khi đủ thời gian ngâm,
lấy mẫu ra và lau khô mặt ngoài mẫu thử, cắt bỏ 2 đầu đoạn mẫu thử, mỗi đầu 60 mm.
Tiến hành thử khả năng chịu kéo của mẫu theo quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ
thuật này.
Tiến hành lần lượt
như trên, thử hết số lượng 03 mẫu.
7.8.4. Đánh giá kết
quả
Yêu cầu mẫu thử không
đứt, lớp vỏ nhựa bọc ngoài không rạn nứt và khi đem kích nổ mẫu thử nổ hoàn toàn.
Trường hợp có ít nhất
01 mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi
lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định.
Trường hợp thử lần
2, có một mẫu không đạt thì kết luận khả năng chịu nước của lô dây nổ không đạt
yêu cầu.
7.9. Quy định về an
toàn trong thử nghiệm
Phải tuân thủ quy định
về an toàn trong bảo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định
tại Quy chuẩn số QCVN 01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không
đạt yêu cầu.
7.10. Quy định về sử
dụng phương tiện đo
Phương tiện đo phải
được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ
thời gian quy định của chu kỳ kiểm định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện
đo phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
8. Quy định về quản lý
8.1. Dây nổ chịu nước
phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật
này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị
trường. Việc ghi nhãn dây nổ chịu nước được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ về nhãn hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản
5 Điều 1 Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ về nhãn hàng hóa và QCVN 01:2019/BCT.
8.2. Dây nổ chịu nước
sản xuất trong nước phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số
36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản
lý chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau
đây viết tắt là Thông tư số 36/2019/TT-BCT).
8.3. Dây nổ chịu nước
nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo
quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị
định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
9. Công bố hợp quy
9.1. Việc công bố hợp
quy dây nổ chịu nước sản xuất trong nước, nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng
nhận của tổ chức chứng nhận được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông
tư số 36/2019/TT-BCT hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN
ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc
ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh
giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Chứng nhận hợp
quy
Chứng nhận hợp quy
đối với dây nổ chịu nước sản xuất trong nước, nhập khẩu thực hiện theo phương thức
5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu kết
hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô
sản phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1
Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương
thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
9.3. Thử nghiệm phục
vụ việc chứng nhận hợp quy phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được Bộ Công
Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa
nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN .
9.4. Trình tự, thủ
tục và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và
hồ sơ công bố hợp quy đối với dây nổ chịu nước sản xuất trong nước và nhập khẩu
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT .
10. Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy và sử dụng
dấu hợp quy phải tuân thủ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
11. Trách nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu dây nổ
chịu nước
11.1. Tổ chức sản xuất,
kinh doanh dây nổ chịu nước phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và
đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
11.2. Tổ chức sản xuất,
nhập khẩu dây nổ chịu nước phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi
đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT .
12. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
12.1. Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ
thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
Quy chuẩn kỹ thuật này.
12.2. Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, đôn đốc về thực hiện các thủ
tục công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và kiểm tra việc tuân
thủ các quy định về quản lý chất lượng dây nổ chịu nước của các doanh nghiệp trên
địa bàn quản lý.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
13. Hiệu lực thi hành
13.1. Quy chuẩn kỹ
thuật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
13.2. Trong quá trình
thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng
mắc đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.
13.2. Trong trường
hợp các văn bản quy phạm pháp luật, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn
kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định
tại văn bản mới ban hành.
14. Điều khoản chuyển tiếp
Sản phẩm dây nổ chịu
nước được công bố hợp quy trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về dây nổ chịu nước số QCVN 04:2015/BCT được tiếp tục sử dụng theo thời
hạn sử dụng đã công bố./.