THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - DÂY
CHÁY CHẬM CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày
21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư;
kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một
số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn
và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp -
dây cháy chậm công nghiệp.
Điều 1. Ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây cháy chậm công nghiệp.
Ký hiệu: QCVN 12-30:2024/BCT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm
2025 và thay thế Thông tư số 18/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây cháy chậm công nghiệp.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ; website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài
|
QCVN 12 - 30:2024/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - DÂY
CHÁY CHẬM CÔNG NGHIỆP
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials - Safety fuse
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 12 - 30:2024/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây cháy chậm công
nghiệp biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ
Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông
tư số 37/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024.
Quy chuẩn này thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về dây cháy chậm công nghiệp số QCVN 06:2015/BCT.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - DÂY CHÁY CHẬM CÔNG NGHIỆP
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials - Safety fuse
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định chỉ tiêu kỹ thuật,
phương pháp thử và quy định quản lý đối với dây cháy chậm công nghiệp có mã HS
3603.10.00.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan tới cháy chậm công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
3.1. Dây cháy chậm công nghiệp là một loại phụ kiện
nổ dùng để truyền lửa và khởi nổ kíp nổ đốt. Lõi của dây cháy chậm chứa thuốc Đen
và phân bố đều trên toàn bộ chiều dài dây. Vỏ dây có nhiều lớp bằng sợi bông hoặc
sợi lanh và các lớp chống thấm nước.
3.2. Cường độ phun lửa thể hiện độ mạnh, yếu của
tia lửa khi dây cháy chậm cháy hết phụt ra, thông qua việc đánh giá khả năng mồi
cháy giữa hai đoạn dây cháy chậm đặt cách nhau một khoảng cách nhất định.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
4. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này
được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây.
QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.
5. Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của dây cháy chậm công nghiệp được
quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu
kỹ thuật của dây cháy chậm công nghiệp
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1. Đường kính ngoài của dây
|
mm
|
Từ 5,0 đến 5,6
|
2. Đường kính lõi thuốc
|
mm
|
Không nhỏ hơn 2,5
|
3. Tốc độ cháy
|
s/m
|
Từ 100 đến 125
|
4. Khả năng cháy đều và cháy hoàn toàn
|
|
Mẫu thử cháy hết,
trong quá trình cháy không tắt, không phụt tia lửa qua vỏ dây ra ngoài
|
5. Cường độ phun lửa
|
mm
|
Không nhỏ hơn 40
|
6. Thời gian chịu nước ở độ sâu 1 m
|
h
|
2
|
6. Bao gói, ghi nhãn
Dây cháy chậm được cuộn thành cuộn 50 m, trong cuộn
có tối đa là 5 đoạn; chiều dài của đoạn ngắn nhất không nhỏ hơn 2 m. Các đầu của
mỗi đoạn dây cháy chậm có một lớp chất chống ẩm bao kín. Mỗi cuộn dây cháy chậm
được cho vào túi PE buộc chặt. 10 túi dây cháy chậm (500 m) được bảo quản trong
01 thùng cacton.
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định đường kính ngoài
7.1.1. Nguyên tắc
Sử dụng phương tiện đo để kiểm tra đường kính ngoài
của dây cháy chậm công nghiệp.
7.1.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.1.2.1. Dây cháy chậm công nghiệp.
7.1.2.2. Thước cặp Panme, độ chính xác ± 0,02 mm.
7.1.3. Cách tiến hành
7.1.3.1. Quan sát, kiểm tra bằng mắt thường về tình
trạng mặt ngoài của dây cháy chậm công nghiệp.
7.1.3.2. Dùng thước cặp đo đường kính tại 05 vị trí
khác nhau của mỗi đoạn dây cháy chậm công nghiệp, ghi lại các kết quả.
Thí nghiệm được tiến hành 03 lần, sai số giữa các kết
quả đo không lớn hơn 0,1 mm. Kết quả là giá trị trung bình của ba lần thí nghiệm,
làm tròn đến 0,01 g/cm3.
7.1.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử có mặt ngoài không gãy gập, không dập nát,
không ẩm mốc và không bong tróc vỏ. Kích thước đạt yêu cầu theo quy định tại Điều
5 của quy chuẩn kỹ thuật này.
7.2. Xác định đường kính lõi thuốc
7.2.1. Nguyên tắc
Sử dụng phương tiện đo để kiểm tra đường kính
ngoài, vỏ của dây cháy chậm công nghiệp, từ đó xác định đường kính lõi thuốc.
7.2.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.2.2.1. Dây cháy chậm công nghiệp.
7.2.2.2. Thước cặp Panme, độ chính xác ± 0,02 mm.
7.2.2.3. Thước đo chiều dài, có vạch chia 1 mm.
7.2.2.4. Dao, thớt gỗ.
7.2.3. Cách tiến hành
7.2.3.1. Dùng thước cặp đo đường kính ngoài của 03
đoạn dây bất kỳ. Mỗi đoạn đo ở 5 vị trí khác nhau, ghi lại các kết quả.
7.2.3.2. Dùng dao tách lớp vỏ, dùng thước cặp đo
chiều dày lớp vỏ tại 05 vị trí khác nhau của mỗi đoạn dây cháy chậm công nghiệp,
ghi lại các kết quả.
7.2.4. Tính kết quả
Đường kính thỏi thuốc, tính theo công thức:
Φ = Φ 1 -
2δ
Trong đó:
Φ: Đường kính lõi thuốc, mm.
Φ1: Đường kính ngoài của dây cháy chậm
công nghiệp, mm.
δ: Chiều dày của lớp vỏ, mm.
Thí nghiệm được tiến hành 03 lần, sai số giữa các kết
quả đo không lớn hơn 0,1 mm. Kết quả là giá trị trung bình của ba lần thí nghiệm,
làm tròn đến 0,01 g/cm3.
7.2.5. Đánh giá kết quả
Mẫu thử có đường kính lõi thuốc đạt yêu cầu theo
quy định tại Điều 5 của quy chuẩn kỹ thuật này.
7.3. Xác định tốc độ cháy
7.3.1. Nguyên tắc
Xác định khoảng thời gian cháy hết một đoạn dây
cháy chậm có độ dài biết trước.
7.3.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.3.2.1. Dây cháy chậm công nghiệp.
7.3.2.2. Đồng hồ bấm giây.
7.3.2.3. Thước đo chiều dài có chia vạch 1 mm.
7.3.2.4. Dụng cụ phát tia lửa hoặc phương tiện mồi
cháy chuyên dụng.
7.3.2.5. Dao, thớt gỗ.
7.3.3. Cách tiến hành
7.3.3.1. Dùng dao cắt bỏ 5 cm ở đầu mỗi đoạn dây
cháy chậm bất kỳ trong lô hàng cần kiểm tra thời gian cháy. Sau đó cắt 03 đoạn
mẫu thử, mỗi mẫu dài 1 m, chính xác đến 1 mm. Cho phép cắt vát một đầu mỗi đoạn
mẫu thử đề khi đốt được dễ dàng, chiều dài vát là 2 mm. Chiều dài của đoạn mẫu
thử được xác định từ điểm giữa của vết vát đến cuối đoạn mẫu thử.
Khi cắt dây cháy chậm các vết cắt phải phẳng, vuông
góc với trục của dây. Đối với vết cắt vát, nhát cắt phải gọn. Các vết cắt phải
đảm bảo thuốc trong lõi dây không rơi ra ngoài.
7.3.3.2. Dùng dụng cụ phát tia lửa làm cháy đầu dây
cháy chậm, đồng thời bấm đồng hồ đo thời gian. Quan sát mẫu thử cháy.
7.3.3.3. Khi mẫu thử cháy hết (tia lửa phát ra ở đầu
kia của mẫu) lập tức bấm đồng hồ dừng đo. Đọc kết quả trên đồng hồ bấm giây.
7.3.4. Đánh giá kết quả
Yêu cầu thời gian cháy từ 100 s đến 125 s. Trong
quá trình cháy mẫu thử không tắt, không xuất hiện xì, không phụt tia lửa qua vỏ
dây cháy chậm.
Trường hợp có ít nhất 01 mẫu thử không đạt yêu cầu,
tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1, yêu cầu lần
thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định.
Trường hợp thử lần 2, có một mẫu không đạt thì kết
luận lô hàng có thời gian cháy không đạt yêu cầu.
7.4. Xác định khả năng cháy đều và cháy hoàn toàn
7.4.1. Nguyên tắc
Tiến hành đốt đoạn dây cháy chậm công nghiệp có chiều
dài nhất định và quan sát sự cháy đều và cháy chậm.
7.4.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.4.2.1. Dây cháy chậm công nghiệp.
7.4.2.2. Dụng cụ phát tia lửa.
7.4.2.3. Dao, thớt gỗ.
7.4.3. Cách tiến hành
7.4.3.1. Dùng dao cắt 03 đoạn dây cháy chậm bất kỳ
trong lô hàng cần kiểm tra, mỗi đoạn dài 5 m. Cắt bỏ 5 cm ở hai đầu mỗi đoạn
dây, cắt vát một đầu mỗi đoạn mẫu thử để khi đốt được dễ dàng, chiều dài vát là
2 mm.
7.4.3.2. Lần lượt rải các đoạn dây cháy chậm trên
bãi thử nổ, sao cho dây không bị xoắn hoặc gập lại. Tiến hành đốt và quan sát sự
cháy của các đoạn dây. Khi đoạn dây này cháy hết mới đốt đoạn dây tiếp theo.
7.4.4. Đánh giá kết quả
Yêu cầu các đoạn dây đem thử nghiệm cháy hết, trong
quá trình cháy không tắt, không phụt tia lửa qua vỏ dây ra ngoài.
7.5. Xác định cường độ phun lửa
7.5.1. Nguyên tắc
Đặt 02 đoạn dây cháy chậm cách nhau một khoảng nhất
định, tiến hành đốt đoạn dây thứ nhất và quan sát khả năng bắt cháy của đoạn
dây thứ nhất đối với đoạn dây thứ hai.
7.5.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.5.2.1. Dây cháy chậm công nghiệp.
7.5.2.2. Ống thủy tinh trong suốt, thông 2 đầu, đường
kính trong của ống từ 6,0 mm đến 6,5 mm, chiều dài ống từ 100 mm đến 130 mm
7.5.2.3. Thước đo chiều dài có chia vạch 1 mm.
7.5.2.4. Dụng cụ phát tia lửa hoặc phương tiện mồi
cháy chuyên dụng.
7.5.2.5. Dao, thớt gỗ.
7.5.3. Cách tiến hành
7.5.3.1. Lấy 03 đoạn dây cháy chậm bất kỳ trong lô
hàng cần kiểm tra. Cắt mỗi đoạn dây 02 đoạn mẫu thử dài 100 mm ± 1 mm. Đảm bảo
vết cắt phẳng, vuông góc với trục của dây và thuốc trong lõi dây không rơi ra
ngoài.
7.5.3.2. Cho 2 đoạn mẫu thử vào trong ống thủy tinh
sao cho 2 đầu của 2 đoạn dây cách nhau 40 mm. Khoảng cách trên không bị xê dịch
trong quá trình thử.
Đốt cháy một đầu của đoạn mẫu thử thứ nhất. Quan
sát mẫu thử cháy.
Thực hiện thử nghiệm 03 mẫu như trên.
7.5.4. Đánh giá kết quả
Yêu cầu ngọn lửa của đoạn dây cháy chậm thứ nhất phải
bắt cháy được đoạn dây cháy chậm thứ hai.
Trường hợp khi thử có ít nhất một mẫu không bắt
cháy, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần thứ nhất. Lần thử
này yêu cầu toàn bộ số mẫu thử đạt yêu cầu quy định;
Trường hợp thử lần hai, có một mẫu không đạt thì kết
luận lô hàng có cường độ phun lửa không đạt yêu cầu.
7.6. Xác định khả năng chịu nước
7.6.1. Nguyên tắc
Ngâm mẫu cần kiểm tra khả năng chịu nước trong bể
nước (hoặc ngâm trong bình chịu áp lực) trong một thời gian nhất định. Tiến
hành đốt cháy sau khi ngâm nước.
7.6.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.6.2.1. Dây cháy chậm công nghiệp.
7.6.2.2. Thùng chứa nước hoặc bể nước có chiều cao
lớn hơn 1 m.
7.6.2.3. Băng dính hoặc chất chống ẩm.
7.6.2.4. Dụng cụ phát tia lửa hoặc phương tiện mồi
cháy chuyên dụng.
7.6.2.5. Dao, thớt gỗ.
7.6.3. Cách tiến hành
7.6.3.1. Dùng dao cắt 03 đoạn dây cháy chậm bất kỳ
trong lô hàng cần xác định khả năng chịu nước, mỗi đoạn dài 5 m. Dùng băng dính
quấn hai đầu đoạn dây hoặc nhúng trong chất chống ẩm, đảm bảo nước không ngấm
qua đầu dây. Cuộn lại thành cuộn, đem ngâm nước trong thùng chứa hoặc bể có độ
sâu 1 m nước.
7.6.3.2. Thời gian ngâm nước là 2 h. Hết thời gian
ngâm nước, lấy các đoạn dây cháy chậm ra khỏi nước, lau khô nước bám trên dây bằng
khăn khô, sạch.
7.6.3.3. Cắt bỏ 5 cm ở đầu mỗi đoạn dây, cho phép cắt
vát một đầu mỗi đoạn dây để khi đốt được dễ dàng.
Lần lượt rải các đoạn dây cháy chậm trên bãi thử nổ,
sao cho dây không bị xoắn hoặc gập lại.
Tiến hành đốt và quan sát sự cháy của các đoạn dây.
Khi đoạn dây này cháy hết mới đốt đoạn dây tiếp theo.
7.6.4. Đánh giá kết quả
Yêu cầu các đoạn dây cháy hết. Quá trình cháy không
có hiện tượng tắt, xì hoặc phụt tia lửa qua vỏ dây ra ngoài thì kết luận lô dây
cháy chậm mang thử nghiệm có khả năng chịu nước tốt.
Trường hợp có ít nhất 01 mẫu thử không đạt yêu cầu,
tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần
thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu quy định.
Trường hợp thử lần 2, có một mẫu không đạt thì kết
luận lô hàng có khả năng chịu nước không đạt yêu cầu.
7.7. Quy định về an toàn trong thử nghiệm
Phải tuân thủ quy định về an toàn trong bảo quản, sử
dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn số QCVN
01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu.
7.8. Quy định về sử dụng phương tiện đo
Phương tiện đo phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo
quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy định của chu kỳ
kiểm định, hiệu chuẩn, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được
duy trì trong suốt quá trình sử dụng.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
8. Quy định về quản lý
8.1. Dây cháy chậm công nghiệp phải công bố
hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu
hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường. Việc
ghi nhãn dây cháy chậm công nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản
5 Điều 1 Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và QCVN 01:2019/BCT.
8.2. Dây cháy chậm công nghiệp sản xuất trong nước
phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng
hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt
là Thông tư số 36/2019/TT-BCT)
8.3. Dây cháy chậm công nghiệp nhập khẩu phải thực
hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
9. Công bố hợp quy
9.1. Việc công bố hợp quy dây cháy chậm công nghiệp
sản xuất trong nước, nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng
nhận được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT
hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31
tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết
và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự
phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với dây cháy chậm công nghiệp
sản xuất trong nước, nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển
hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại
nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu kết hợp với đánh giá
quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng
hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư
số 28/2012/TT-BKHCN).
9.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận hợp quy phải
được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định
tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận theo quy định của
Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN .
9.4. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với
dây cháy chậm công nghiệp sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT
10. Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ
theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
11. Trách nhiệm của tổ chức sản
xuất, kinh doanh, nhập khẩu dây cháy chậm công nghiệp
11.1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh dây cháy chậm
công nghiệp phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất
lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
11.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu dây cháy chậm
công nghiệp phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký
kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT .
12. Trách nhiệm của cơ quan quản
lý nhà nước
12.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị
có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
12.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương kiểm tra, đôn đốc về thực hiện các thủ tục công bố hợp quy theo quy
định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và kiểm tra việc tuân thủ các quy định về quản
lý chất lượng dây cháy chậm công nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn quản
lý.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
13. Hiệu lực thi hành
13.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
13.2. Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ
Công Thương để xem xét, giải quyết.
13.2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật,
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới ban hành.
14. Điều khoản chuyển tiếp
Sản phẩm dây cháy chậm công nghiệp được công bố hợp
quy trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây cháy
chậm công nghiệp số QCVN 06:2015/BCT được tiếp tục sử dụng theo thời hạn sử dụng
đã công bố./.