THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP -
KÍP NỔ ĐIỆN VI SAI
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày
21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một
số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn
và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp -
kíp nổ điện vi sai.
Điều 1. Ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ điện vi sai.
Ký hiệu: QCVN 12-28:2024/BCT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm
2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ; website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài
|
QCVN 12 - 28:2024/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - KÍP NỔ
ĐIỆN VI SAI
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials - Delay
electric detonator
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 12-28:2024/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - Kíp nổ điện vi sai
biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa
học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số
35/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - KÍP NỔ ĐIỆN VI SAI
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials -
Delay electric detonator
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định chỉ tiêu kỹ
thuật, phương pháp thử và quy định quản lý đối với kíp nổ điện vi sai có mã HS
3603.60.00.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan tới kíp nổ điện vi sai trên lãnh thổ Việt Nam và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
3.1. Kíp nổ điện là một loại phụ kiện nổ, có cấu tạo
gồm ống kim loại hình trụ tròn chứa thuốc nổ có gắn mồi lửa điện và dây dẫn,
dùng để gây nổ khối thuốc nổ hoặc các thiết bị chuyên dụng có chứa thuốc nổ.
Kíp nổ điện được gây nổ khi có nguồn điện qua dây dẫn làm mồi lửa điện phát hỏa.
3.2. Kíp nổ điện vi sai: Là kíp nổ điện có thời
gian giữ chậm định trước.
3.3. Cường độ nổ: Là khả năng công phá của kíp nổ.
3.4. Dòng điện an toàn: Là cường độ dòng điện 01
chiều khi cho dòng điện 01 chiều qua kíp, kíp không phát nổ.
3.5. Dòng điện đảm bảo nổ: Là cường độ dòng điện 01
chiều khi cho dòng điện 01 chiều qua kíp, kíp phát nổ.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
4. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này
được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây.
QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.
TCVN 7460:2005 - Kíp nổ điện an toàn dùng trong hầm
lò có khí mêtan và bụi nổ - Phương pháp xác định cường độ nổ.
5. Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp nổ điện vi sai được quy định
tại Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp nổ điện vi
sai
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1. Cường độ nổ
|
|
Xuyên thủng tấm
chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì không nhỏ hơn đường kính ngoài của kíp
|
2. Đường kính ngoài
|
mm
|
Từ 7,0 đến 7,3 hoặc
theo đặt hàng
|
3. Chiều dài kíp
|
mm
|
Từ 61 đến 71 hoặc
theo đặt hàng
|
4. Chiều dài dây dẫn
|
m
|
Từ 1,9 đến 2,1 hoặc
theo đặt hàng
|
5. Độ bền mối ghép miệng (chịu lực kéo tĩnh trong
thời gian 01 min, dây dẫn không được tụt khỏi nút cao su hoặc xê dịch mắt thường
nhìn thấy)
|
kg
|
5,0
|
6. Điện trở (loại dây dẫn từ 1,9 m đến 2,1 m)
|
Ω
|
Từ 2,0 đến 3,2
|
7. Dòng điện an toàn
|
A
|
0,18
|
8. Dòng điện đảm bảo nổ
|
A
|
1,2
|
9. Thời gian giữ chậm
|
ms
|
25; 50; 75; 100;
125; 150; 175; 200; 225; 250; 325; 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1 000; 1
125; 1 250; 1 400; 1 550 hoặc theo đặt hàng
|
10. Khả năng chịu chấn động
|
|
Kíp không phát nổ,
không hư hỏng kết cấu khi thử trên máy thử chấn động chuyên dụng
|
6. Bao gói, ghi nhãn
Kíp nổ điện vi sai được bao gói trong hộp giấy, túi
PE và bảo quản trong hòm gỗ hoặc hộp carton theo quy định tại QCVN 01:2019/BCT
và các quy định của pháp luật hiện hành về bao gói vật liệu nổ công nghiệp.
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định cường độ nổ
7.1.1. Nguyên tắc
Đặt kíp lên tấm chì đúc sẵn và kích nổ, yêu cầu
toàn bộ các mẫu đem thử phải có đường kính lỗ xuyên chì không nhỏ hơn đường
kính ngoài của kíp.
7.1.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.1.2.1. Kíp nổ điện vi sai.
7.1.2.2. Thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng: Xem
hình 1, điểm 5.1, TCVN 7460:2005.
7.1.2.3. Tấm chì hình tròn được chế tạo bằng phương
pháp đúc, sau đó gia công nguội, kích thước của tấm chì như sau: Đường kính từ
29 mm đến 31 mm, chiều dày từ 5,9 mm đến 6,1 mm. Chì dùng để đúc tấm chì phải đạt
các chỉ tiêu chất lượng: Hàm lượng chì không nhỏ hơn 99,5 %, tạp chất không lớn
hơn 0,5 %.
7.1.2.4. Thước cặp Panme, độ chính xác ± 0,02 mm.
7.1.2.5. Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một
chiều từ 6 V đến 12 V.
7.1.3. Cách tiến hành
7.1.3.1. Lấy ngẫu nhiên 05 kíp kiểm tra cường độ nổ
(cho phép lấy kíp đã qua thử chấn động đạt yêu cầu).
7.1.3.2. Đặt tấm chì chắc chắn vào vị trí quy định
trong thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng. Đặt kíp theo phương thẳng đứng, đáy
kíp tiếp xúc tại tâm tấm chì. Dùng dụng cụ định vị giữ kíp chắc chắn và ổn định,
đảm bảo kíp và tấm chì không bị xê dịch trước khi khởi nổ.
7.1.3.3. Lắp cửa bảo vệ thiết bị thử nghiệm. Sau đó
tiến hành đấu nối kíp vào bộ phát hỏa dùng để phát hỏa dây dẫn nổ.
7.1.3.4. Kích nổ kíp bằng bộ phát hỏa dùng để phát
hỏa kíp nổ. Sau khi kíp nổ, chờ 2 min thì tiến hành kiểm tra tình trạng mẫu thử
và tấm chì.
Tiến hành thử nghiệm như trên lần lượt hết số kíp cần
thử.
7.1.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi nổ xuyên thủng tấm chì, đường
kính lỗ thủng trên tấm chì bằng hoặc lớn hơn đường kính ngoài của kíp.
Trường hợp khi thử, có 01 kíp không đạt yêu cầu, tiến
hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng kíp gấp 02 lần số lượng kíp theo yêu cầu
lần 1. Yêu cầu toàn bộ mẫu thử khi nổ xuyên thủng tấm chì, đường kính lỗ thủng
trên tấm chì bằng hoặc lớn hơn đường kính ngoài của kíp.
7.2. Xác định đường kính, chiều dài kíp và chiều
dài dây dẫn
7.2.1. Nguyên tắc
Sử dụng phương tiện đo để kiểm tra đường kính, chiều
dài kíp và chiều dài dây dẫn.
7.2.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.2.2.1. Kíp nổ điện vi sai.
7.2.2.2. Thước cặp Panme, độ chính xác ± 0,02 mm.
7.2.2.3. Thước đo chiều dài, có vạch chia 1,0 mm.
7.2.3. Cách tiến hành
7.2.3.1. Lấy ngẫu nhiên 20 kíp kiểm tra đường kính,
chiều dài kíp và chiều dài dây dẫn.
7.2.3.2. Dùng thước cặp đo đường kính ngoài của vỏ
kíp, dùng thước đo chiều dài của kíp và dây dẫn.
Khi kiểm tra chỉ được cầm một kíp, không được va đập
hoặc để kíp rơi xuống đất. Không xoay vặn nhiều lần làm cho dây dẫn điện bị
gãy, đứt hoặc bị tuột khỏi kíp.
7.2.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu về kích thước theo quy định nêu
tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.3. Xác định độ bền mối ghép miệng
7.3.1. Nguyên tắc
Treo quả cân có khối lượng nhất định lên dây dẫn của
kíp nổ với thời gian nhất định, yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải đảm bảo
dây dẫn không được tụt khỏi nút cao su hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy.
7.3.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.3.2.1. Kíp nổ điện vi sai.
7.3.2.2. Thanh treo kíp nổ.
7.3.2.3. Bộ quả cân có khối lượng 5,0 kg.
7.3.2.4. Đồng hồ bấm giây.
7.3.2.5. Thước đo chiều dài có chia vạch 1 mm.
7.3.3. Cách tiến hành thử
7.3.3.1. Lấy ngẫu nhiên 05 kíp kiểm tra độ bền ghép
mối miệng.
7.3.3.2. Đưa đáy kíp vào ngỗng kép quả cân 5,0 kg,
sao cho miệng kíp vừa bằng mặt ngỗng, nhẹ nhàng xoáy ren cho tới khi ngỗng kẹp
chặt cổ kíp nổ.
7.3.3.3. Dùng gá kẹp đầu dây kíp nổ đảm bảo chắc chắn,
không bị tuột trong quá trình thử. Cầm quả cân đã tra kíp vào vị trí sẵn sàng
rơi tự do (quả cân và dây điện tạo thành một trục thẳng đứng).
7.3.3.4. Chuẩn bị sẵn đồng hồ bấm giây, cài đặt bộ
đếm 60 s.
7.3.3.5. Nhẹ nhàng thả tay, cho quả cân ở vị trí
treo tự do (phải có biện pháp đảm bảo an toàn cho người khi thả quả cân).
7.3.3.6. Khi thời gian đủ 60 s thì cầm quả cân lên,
sau đó tháo gá kẹp đầu dây ra, xoáy ren cho ngỗng kẹp mở rộng ra.
7.3.3.7. Nhẹ nhàng tháo kíp ra khỏi quả cân, kiểm
tra tình trạng mẫu thử.
7.3.4. Đánh giá kết quả
Yêu cầu dây điện không được tụt khỏi nút cao su hoặc
xê dịch mắt thường nhìn thấy.
7.4. Xác định điện trở kíp
7.4.1. Nguyên tắc
Sử dụng máy đo điện trở chuyên dùng để đo điện trở
kíp.
7.4.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.4.2.1. Kíp nổ điện vi sai.
7.4.2.2. Máy đo điện trở kíp nổ điện chuyên dụng, độ
phân giải 0,1 Ω.
7.4.2.3. Bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực: Chiều
cao thiết bị: 300 mm; độ dày bình thép: 6 mm; đường kính ống định vị kíp: 12
mm.
7.4.3. Cách tiến hành
7.4.3.1. Lấy ngẫu nhiên 10 kíp trong kiểm tra điện
trở.
7.4.3.2. Tháo đầu cuộn dây dẫn một đoạn dài từ 200
mm ÷ 500 mm và làm sạch 2 đầu lõi của dây dẫn.
7.4.3.3. Cho từng kíp vào trong bình thép (hoặc hộp
thép) chịu áp lực, sao cho phần nổ của kíp hướng vào trong bình thép (hoặc hộp
thép) chịu áp lực, 2 đầu dây dẫn ở bên ngoài.
7.4.3.4. Đặt cố định hai đầu dây dẫn của kíp tiếp
xúc với 2 cực của máy đo, đọc giá trị số hiển thị trên màn hình đối với máy đo
điện tử hoặc khi kim đồng hồ của máy đo ổn định thì đọc trị số điện trở đo được
trên máy.
7.4.3.5. Gỡ 2 đầu dây dẫn của kíp đã đo ra khỏi
máy, chập lại với nhau, nhẹ nhàng cuộn dây dẫn của kíp lại như cũ và cho vào hộp
đựng kíp.
7.4.4. Đánh giá kết quả
Toàn bộ mẫu thử có điện trở đạt yêu cầu theo quy định
tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Trường hợp có ít nhất 01 kíp không đạt điện trở
theo quy định, tiến hành lấy mẫu thử lần 2 với số lượng mẫu thử gấp 02i lần thứ
nhất. Yêu cầu toàn bộ kíp đạt điện trở theo quy định.
7.5. Xác định dòng điện an toàn
7.5.1. Nguyên tắc
Cho dòng điện có cường độ theo quy định chạy qua
kíp nổ, yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử không phát nổ.
7.5.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.5.2.1. Kíp nổ điện vi sai.
7.5.2.2. Máy đo dòng điện kíp nổ điện chuyên dụng,
độ phân giải 0,01 A.
7.5.2.3. Bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực: Chiều
cao thiết bị: 300 mm; độ dày bình thép: 6 mm; đường kính ống định vị kíp: 12
mm.
7.5.3. Cách tiến hành
7.5.3.1. Lấy ngẫu nhiên 05 kíp kiểm tra dòng điện
an toàn (cho phép sử dụng kíp đã đo điện trở và thử chấn động đạt yêu cầu theo
quy định).
7.5.3.2. Cho từng kíp vào trong bình thép (hoặc hộp
thép) chịu áp lực. Đấu 2 đầu dây của kíp vào 2 đầu dây nối tới máy đo dòng điện
kíp nổ điện chuyên dụng.
7.5.3.3. Đo điện trở của kíp, điều chỉnh, chọn điện
trở của máy bằng điện trở của kíp. Lựa chọn dòng điện gây nổ 0,18 A, đặt thời
gian thử 05 min.
7.5.3.4. Ấn nút trên máy cho dòng điện chạy qua kíp
trong thời gian 05 min. Khi đủ thời gian 05 min, tắt máy và vặn các nấc đo về vị
trí ban đầu.
7.5.3.5. Ngắt dây dẫn điện khỏi mạch điện, chờ 05
min, sau đó kiểm tra tình trạng mẫu thử. Tiếp tục thử các mẫu khác cho đến hết
số lượng mẫu thử.
7.5.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi toàn bộ kíp đem thử không
phát nổ.
7.6. Thử dòng điện đảm bảo nổ
7.6.1. Nguyên tắc
Cho dòng điện với cường độ theo quy định chạy qua
kíp nổ, yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải phát nổ.
7.6.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.6.2.1. Kíp nổ điện vi sai.
7.6.2.2. Máy đo dòng điện kíp nổ điện chuyên dụng,
độ phân giải 0,01 A.
7.6.2.3. Bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực : Chiều
cao thiết bị: 300 mm; độ dày bình thép: 6 mm; đường kính ống định vị kíp: 12
mm.
7.6.3. Cách tiến hành
7.6.3.1. Lấy ngẫu nhiên 05 kíp kiểm tra dòng điện đảm
bảo nổ (cho phép sử dụng kíp đã đo điện trở và thử chấn động đạt yêu cầu theo
quy định).
7.6.3.2. Cho từng kíp vào trong bình thép (hoặc hộp
thép) chịu áp lực. Đấu 2 đầu dây của kíp vào 2 đầu dây nối tới máy đo dòng điện
kíp nổ điện chuyên 4 dụng.
7.6.3.3. Đo điện trở của kíp, chọn điện trở của máy
bằng điện trở của kíp. Lựa chọn dòng điện gây nổ 1,2 A. Ấn nút gây nổ kíp. Sau
khi gây nổ xong, tắt máy và vặn các nấc đo về vị trí ban đầu.
7.6.3.4. Sau khi nghe tiếng nổ 02 min, ra vị trí thử
nổ để kiểm tra. Tiếp tục thử các mẫu khác cho đến hết số lượng mẫu thử.
7.6.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi toàn bộ kíp đều phát nổ.
7.7. Xác định thời gian giữ chậm
7.7.1. Nguyên tắc
Xác định thời gian giữ chậm theo nguyên tắc xác định
thời gian trễ nổ của kíp nổ kể từ khi kíp được kích nổ đến khi kíp phát nổ.
7.7.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.7.2.1. Kíp nổ điện vi sai.
7.7.2.2. Máy đo thời gian chuyên dụng, độ phân giải
10-6 s.
Cho phép sử dụng các thiết bị đo thời gian có thể
đo được thời gian từ khi ấn nút gây nổ kíp (Start) đến khi kíp phát nổ (Stop);
7.7.2.3. Bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực.
7.7.3. Cách tiến hành
7.7.3.1. Lấy ngẫu nhiên 05 kíp cho 01 số vi sai để
kiểm tra xác định thời gian giữ chậm.
7.7.3.2. Đặt kíp vào bình thép hoặc hộp thép chịu
áp lực, luồn dây dẫn điện ra ngoài, đóng cửa chắn an toàn.
7.7.3.3. Nối 2 đầu dây dẫn của kíp với 2 cực đấu
dây start, stop của máy đo thời gian.
7.7.3.4. Ấn nút gây nổ kíp. Đọc kết quả thời gian
giữ chậm trên máy đo thời gian.
Thử mỗi lần 01 kíp, lần lượt thử cho hết số lượng
kíp cần thử. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến 1 ms.
7.7.4. Đánh giá kết quả
Thời gian giữ chậm tương ứng của từng số vi sai của
kíp đạt yêu cầu theo quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Quy định thời gian và dung sai thời
gian giữ chậm
Thời gian giữ
chậm (ms)
|
Thời gian giữ
chậm (ms)
|
Danh nghĩa
|
Mức
|
Danh nghĩa
|
Mức
|
25
|
Từ 17 đến 33
|
500
|
Từ 460 đến 540
|
50
|
Từ 42 đến 58
|
600
|
Từ 560 đến 640
|
75
|
Từ 67 đến 83
|
700
|
Từ 660 đến 740
|
100
|
Từ 92 đến 108
|
800
|
Từ 760 đến 840
|
125
|
Từ 115 đến 135
|
900
|
Từ 860 đến 940
|
150
|
Từ 140 đến 160
|
1 000
|
Từ 955 đến 1 045
|
200
|
Từ 180 đến 220
|
1 125
|
Từ 1 075 đến 1 180
|
250
|
Từ 230 đến 270
|
1 250
|
Từ 1 195 đến 1 305
|
325
|
Từ 292 đến 358
|
1 400
|
Từ 1 340 đến 1 460
|
400
|
Từ 367 đến 433
|
1 550
|
Từ 1 490 đến 1 610
|
Trường hợp có ít nhất 01 kíp không đạt yêu cầu về
thời gian giữ chậm theo quy định, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng
mẫu thử gấp 02 lần số lượng kíp theo yêu cầu lần 1. Yêu cầu toàn bộ mẫu thử đạt
yêu cầu về thời gian giữ chậm.
7.8. Xác định khả năng chịu chấn động
7.8.1. Nguyên tắc
Cho kíp vào máy thử chấn động chuyên dùng và chạy
máy thử chấn động trong một khoảng thời gian nhất định.
7.8.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.8.2.1. Kíp nổ điện vi sai.
7.8.2.2. Máy thử chấn động chuyên dụng có biên độ
dao động từ 158 mm đến 152 mm, tần số dao động tư 59 lần/min đến 61 lần/min.
7.8.2.3. Đồng hồ bấm giây.
7.8.2.4. Thước đo chiều dài, có vạch chia 1 mm.
7.8.3. Cách tiến hành
7.8.3.1. Lấy ngẫu nhiên 10 kíp kiểm tra khả năng chịu
chấn động.
7.8.3.2. Xếp kíp vào trong hộp giấy chuyên dụng
thành 02 hàng, mỗi hàng 05 cái, xếp tráo đầu. Đặt hộp chứa kíp vào trong hòm gỗ
của máy thử chấn động, dùng bìa, giấy chèn chặt. Đậy nắp kín và gài khóa hòm chấn
động.
7.8.3.3. Đặt máy ở chế độ sẵn sàng làm việc. Đóng
nguồn điện để máy chấn động hoạt động, đồng thời ghi thời gian bắt đầu chấn động.
7.8.3.4. Khi thời gian chấn động đủ 20 min, bấm
công tắc ngừng máy, kiểm tra tình trạng mặt ngoài và kết cấu của mẫu thử.
7.8.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi không phát nổ, không hư hỏng
kết cấu.
7.9. Quy định về an toàn trong thử nghiệm
Phải tuân thủ quy định về an toàn trong bảo quản, sử
dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại QCVN 01:2019/BCT trong
quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu.
7.10. Quy định về sử dụng phương tiện đo
Phương tiện đo phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo
quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy định của chu kỳ
kiểm định, hiệu chuẩn đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được
duy trì trong suốt quá trình sử dụng.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
8. Quy định về quản lý
8.1. Kíp nổ điện vi sai phải công bố hợp quy phù hợp
quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu
CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường. Việc ghi nhãn kíp
nổ điện vi sai được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10
Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn
hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định số
111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về
nhãn hàng hóa và QCVN 01:2019/BCT.
8.2. Kíp nổ điện vi sai sản xuất trong nước phải thực
hiện công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng hàng hóa
nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là
Thông tư số 36/2019/TT-BCT).
8.3. Kíp nổ điện vi sai nhập khẩu phải thực hiện kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
9. Công bố hợp quy
9.1. Việc công bố hợp quy kíp nổ điện vi sai sản xuất
trong nước, nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận
được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc
được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực
hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp
(sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với kíp nổ điện vi sai sản
xuất trong nước, nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển
hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại
nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu kết hợp với đánh giá
quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng
hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư
số 28/2012/TT-BKHCN).
9.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận hợp quy phải
được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định
tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận theo quy định của
Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN .
9.4. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với
kíp nổ điện vi sai sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 36/2019/TT-BCT .
10. Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ
theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
11. Trách nhiệm của tổ chức sản
xuất, kinh doanh, nhập khẩu kíp nổ điện vi sai
11.1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh kíp nổ điện vi
sai phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất lượng phù
hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
11.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu kíp nổ điện vi
sai phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh doanh
theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT .
12. Trách nhiệm của cơ quan quản
lý nhà nước
12.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị
có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
12.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương kiểm tra, đôn đốc về thực hiện các thủ tục công bố hợp quy theo quy
định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và kiểm tra việc tuân thủ các quy định về quản
lý chất lượng kíp nổ điện vi sai của các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
13. Hiệu lực thi hành
13.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
13.2. Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ
Công Thương để xem xét, hướng dẫn.
13.3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật,
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới ban hành.
14. Điều khoản chuyển tiếp
Sản phẩm kíp nổ điện vi sai được công bố hợp quy
trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các loại kíp
nổ điện số QCVN 02:2015/BCT được tiếp tục sử dụng theo thời hạn sử dụng đã công
bố./.