BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2024/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 34/2019/TT-BCT NGÀY 28 THÁNG 11 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN NĂNG LƯỢNG
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày
28 tháng 6 năm 2010 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Luật số 28/2018/QH14
ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục danh mục chỉ tiêu quốc gia của Luật Thống
kê số 89/2015/QH13; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục danh mục chỉ tiêu quốc gia của Luật Thống
kê số 01/2021/QH15 ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng
tái tạo;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 34/2019/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 quy định
về hệ thống thông tin năng lượng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 34/2019/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 quy định hệ thống thông
tin năng lượng
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 6
như sau:
“2. Thông tin năng lượng được
thu thập định kỳ và đột xuất, bao gồm:
a) Báo cáo Quý (3 tháng): Thực
hiện định kỳ hàng Quý. Thời gian chốt số liệu Quý tính từ ngày đầu tiên mỗi Quý
đến hết ngày cuối cùng mỗi Quý; thời gian báo cáo trước ngày 15 tháng đầu tiên
của Quý tiếp theo; Hình thức báo cáo trên phương tiện thông tin điện tử theo
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 7 Thông tư này.
b) Báo cáo năm: Thực hiện định
kỳ hàng năm, thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31
tháng 12; Hình thức báo cáo theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này.
c) Báo cáo đột xuất: Thực
hiện trong trường hợp có yêu cầu đột xuất để phục vụ quản lý nhà nước”.
2. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều
7 như sau:
“b) Văn bản điện tử gửi về
hệ thống phần mềm chế độ báo cáo điện tử trên trang thông tin điện tử hệ thống
thông tin năng lượng địa chỉ www.veis.gov.vn hoặc địa chỉ email
[email protected].”
3. Sửa đổi khoản 1 Điều 9
như sau:
“1.Thông tin năng lượng được
thu thập trên cơ sở điều tra, khảo sát do Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện theo
kế hoạch để bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết phát sinh hoặc chưa được thu
thập theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này.”
4. Sửa đổi Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi điểm đ khoản 1
như sau:
“đ) Các chỉ tiêu thống kê
năng lượng tổng hợp: cung cấp năng lượng sơ cấp, cường độ năng lượng sơ cấp,
cung cấp năng lượng; mức độ phụ thuộc năng lượng nhập khẩu trong tổng cung cấp
năng lượng sơ cấp; mức độ đa dạng hóa năng lượng, tỷ trọng nhiên liệu trong
cung cấp năng lượng sơ cấp”;
b) Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2. Thông tin năng lượng được
công bố trên trang thông tin điện tử hệ thống thông tin năng lượng theo địa chỉ
www.veis.gov.vn.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 15
như sau:
a) Bổ sung điểm đ và điểm e
khoản 1 như sau:
“đ) Xây dựng phương án điều
tra thống kê về các thông tin và số liệu năng lượng, hồ sơ thẩm định (văn bản đề
nghị thẩm định và bản dự thảo phương án điều tra thống kê) theo quy định của
pháp luật về điều tra thống kê gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính rà soát; giải trình
ý kiến thẩm định của cơ quan thống kê Trung ương;
e) Thực hiện trách nhiệm của
cơ quan tiến hành điều tra thống kê theo quy định pháp luật về thống kê.”
b) Bổ sung khoản 1a sau khoản
1 như sau:
“1a. Vụ Kế hoạch - Tài
chính
a) Rà soát phương án điều
tra thống kê thông tin năng lượng;
b) Gửi cơ quan thống kê
Trung ương thẩm định phương án điều tra thống kê thông tin năng lượng;
c) Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị thuộc Bộ có liên quan tổ chức thẩm định kết quả điều tra thống kê
thông tin năng lượng”.
5. Sửa đổi Điều 16 như sau:
“Điều 16. Trách nhiệm của Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh/thành phố giao nhiệm vụ) có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, yêu cầu các tổ
chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn cung cấp thông tin và thực hiện báo cáo
số liệu quy định tại các mẫu từ 5.1 đến 5.8 của Phụ lục V, mẫu 1.17 Phụ lục I,
các mẫu từ 2.1 đến 2.6 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Bộ
Công Thương tổng hợp”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 17
như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 như sau:
“1. Tập đoàn Điện lực Việt
Nam thực hiện báo cáo số liệu quy định tại mẫu từ 1.6 đến 1.16 của Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này”.
b) Bổ sung khoản 1a sau khoản
1 như sau:
“1a. Công ty TNHH MTV Vận hành
hệ thống điện và thị trường điện Quốc gia (NSMO) thực hiện báo cáo số liệu quy
định tại các mẫu 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6a của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này”.
c) Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2. Các đơn vị phát điện
không thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam thực hiện báo cáo số liệu quy định tại mẫu
1.17 đến 1.18 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này”.
d) Bổ sung khoản 2a sau khoản
2 như sau:
“2a. Chủ đầu tư của các dự
án nguồn điện, lưới điện, năng lượng khác đang trong giai đoạn đầu tư xây dựng
thực hiện báo cáo số liệu quy định tại mẫu 6 của Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư này”.
đ) Sửa đổi khoản 3 như sau:
“3. Các tổ chức, cá nhân
khai thác than thực hiện báo cáo số liệu quy định tại các mẫu 2.2, 2.3, 2.6 của
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; kinh doanh than thực hiện báo cáo số
liệu quy định tại các mẫu 2.4, 2.5 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này”.
e) Sửa đổi khoản 9 như sau:
“9. Tập đoàn Xăng dầu Việt
Nam và các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu thực hiện báo cáo số liệu
quy định tại mẫu 4.1 đến 4.2 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này”.
g) Bổ sung khoản 10 như
sau:
“10. Các đơn vị quy định tại
khoản 2a Điều này thực hiện chế độ báo cáo quy định tại điểm a
và điểm c khoản 2 Điều 6 Thông tư này”.
h) Bổ sung khoản 11 như
sau:
“11. Các đơn vị quy định từ
khoản 1 đến khoản 9 (trừ trường hợp quy định tại khoản 2a) Điều này thực hiện
chế độ báo cáo quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 6 Thông
tư này”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 20
như sau:
“Điều 20. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Trong quá trình thực hiện
Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Công
Thương để nghiên cứu, giải quyết.
2. Cục Điện lực và Năng lượng
tái tạo có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này; tiếp nhận
phản ánh; nghiên cứu, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Lãnh đạo Bộ giải
quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số biểu mẫu
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 34/2019/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2019 quy định hệ
thống thông tin năng lượng
1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục
I như sau:
a) Sửa đổi các biểu mẫu:
- Mẫu 1.2. Công suất thiết
kế và khả dụng các nhà máy trong hệ thống điện;
- Sửa tiêu đề mẫu 1.4
thành: “Suất sự cố các nhà máy trong hệ thống điện”;
- Mẫu 1.5. Sản lượng điện sản
xuất hàng tháng của các nhà máy trong hệ thống điện;
- Mẫu 1.13. Số liệu về tiêu
thụ nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện than trong kỳ.
b) Bổ sung các biểu mẫu:
- Mẫu 1.6a. Phụ tải ngày điển
hình theo mùa của hệ thống;
- Mẫu 1.7a. Chiều dài đường
dây truyền tải theo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Mẫu 1.7b. Chiều dài đường
dây 110kV theo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Mẫu 1.8a. Số lượng trạm biến
áp truyền tải theo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Mẫu 1.8b. Số lượng trạm
biến áp 110kV theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Mẫu 1.8c. Số liệu xuất -
nhập khẩu điện trong kỳ;
- Mẫu 1.18. Thông tin về
các nhà máy điện năng lượng mới.
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục
II như sau:
a) Sửa đổi các biểu mẫu:
- Mẫu 2.1. Tổng hợp mẫu báo
cáo số liệu ngành than;
- Mẫu 2.2. Sản lượng khai
thác và tổn thất than;
- Mẫu 2.4. Tiêu thụ than
theo loại than và nhu cầu sử dụng.
b) Bổ sung các biểu mẫu:
- Mẫu 2.5. Số liệu về tình
hình xuất - nhập khẩu than trong kỳ;
- Mẫu 2.6. Báo cáo tình
hình thực hiện quy hoạch đối với các đề án thăm dò và dự án khai thác than.
3. Sửa đổi Phụ lục III như
sau:
Sửa đổi Mẫu 3.2. Khai thác
và xuất nhập khẩu dầu khí.
4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục
IV như sau:
Thay thế biểu mẫu 4 thành
biểu mẫu 4.1 và biểu mẫu 4.2
a) Mẫu 4.1. Số liệu về xuất,
nhập và tồn kho các sản phẩm xăng dầu của các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối;
b) Mẫu 4.2. Tiêu thụ nội địa
các sản phẩm xăng dầu.
5. Sửa đổi, bổ sung Phục lục
V như sau:
a) Sửa đổi các biểu mẫu:
- Mẫu 5.4. Các nhà máy điện
mặt trời trên địa bàn (không bao gồm dự án điện mặt trời mái nhà);
- Sửa đổi mẫu 5.7. Các nhà
máy điện sử dụng chất thải rắn trên địa bàn.
b) Bổ sung các biểu mẫu:
- Mẫu 5.4a. Số liệu các dự
án điện mặt trời mái nhà trên địa bàn;
- Mẫu 5.8. Số liệu về trạm
sạc xe điện trên địa bàn.
6. Bổ sung Phụ lục VI như
sau:
Mẫu 6. Báo cáo tình hình thực
hiện quy hoạch đối với dự án nguồn điện, lưới điện và năng lượng khác.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 03 năm 2025.
2. Trường hợp các cơ quan,
đơn vị quy định tại Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Thông tư số 34/2019/TT-BCT ngày
28 tháng 11 năm 2019 quy định hệ thống thông tin năng lượng có thay đổi về tên
gọi hoặc cơ cấu tổ chức (sáp nhập) thì cơ quan, đơn vị mới có trách nhiệm thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại Thông tư quy định về Hệ thống thông tin năng lượng./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP. trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
- Viện KSND tối cao;
- Tòa án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, ĐL (10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Long
|
PHỤ LỤC I
CÁC MẪU BÁO CÁO SỐ
LIỆU NGÀNH ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2024/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2019/TT-BCT)
Mẫu 1.2. Công suất thiết kế và khả dụng các nhà
máy điện trong hệ thống
TT
|
Tên nhà máy
|
Địa điểm*
|
Năm vận hành
|
Loại nhà máy*
|
Số tổ máy*
|
Công suất thiết
kế (MW)
|
Công suất vận
hành tối thiểu (MW)
|
Chủ sở hữu
|
Hình thức tham
gia thị trường*
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Địa điểm: Xã/ phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
Loại nhà máy: Thủy điện, nhiệt điện than, nhiệt điện
dầu, nhiệt điện khí,...
Số tổ máy: Đối với thủy điện, nhiệt điện là số tổ máy.
Đối với điện gió là số tua bin.
Hình thức tham gia thị trường: Trực tiếp, gián tiếp.
Mẫu 1.5. Sản lượng điện sản xuất hàng tháng của
các nhà máy trong hệ thống điện*
Đơn vị: Triệu kWh
TT
|
Tên nhà máy
|
Loại nhà máy
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
...
|
Tháng 12
|
Tổng số
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
*Bao gồm cả lượng điện xuất khẩu và mua bán điện trực
tiếp (DPPA).
Mẫu 1.6a. Phụ tải ngày điển hình theo mùa của hệ
thống
Đơn vị tính: MW
Giờ trong ngày
|
Miền Bắc
|
Miền Trung
|
Miền Nam
|
Toàn quốc
|
Ngày làm việc bình thường mùa khô*
|
0h30’
|
|
|
|
|
1h00
|
|
|
|
|
1h30’
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
23h00
|
|
|
|
|
23h30’
|
|
|
|
|
24h00
|
|
|
|
|
Ngày làm việc bình thường mùa mưa*
|
0h30’
|
|
|
|
|
1h00
|
|
|
|
|
1h30’
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
23h00
|
|
|
|
|
23h30’
|
|
|
|
|
24h00
|
|
|
|
|
Ngày nghỉ cuối tuần mùa khô
|
0h30’
|
|
|
|
|
1h00
|
|
|
|
|
1h30’
|
|
|
|
|
2h00
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
23h00
|
|
|
|
|
23h30’
|
|
|
|
|
24h00
|
|
|
|
|
Ngày nghỉ cuối tuần mùa mưa
|
0h30’
|
|
|
|
|
1h00
|
|
|
|
|
1h30’
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
23h00
|
|
|
|
|
23h30’
|
|
|
|
|
24h00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Mùa khô (tháng 1-3, tháng 10-12 Dương lịch).
Mùa mưa (từ tháng 4-10 Dương lịch).
Mẫu 1.7a. Chiều dài đường dây truyền tài theo tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
TT
|
Tên đường dây
|
Tên tỉnh/thành
phố trực thuộc TW
|
Năm vận hành
|
Cấp điện áp
|
Số mạch
|
Chiều dài (km)
|
Loại dây dẫn
|
Tiết diện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 1.7b. Chiều dài đường dây 110kV theo tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
Tên Tổng công ty Điện lực: …………………………………………………………….
TT
|
Tên đường dây
|
Tên tỉnh/thành
phố trực thuộc TW
|
Năm vận hành
|
Số mạch
|
Chiều dài (km)
|
Loại dây dẫn
|
Tiết diện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 1.8a. Số lượng trạm biến áp truyền tải theo
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
TT
|
Tên trạm biến
áp
|
Cấp điện áp
|
Năm vận hành
|
Địa điểm (xã,
huyện, tỉnh)
|
Số lượng MBA*
|
Tổng công suất
TBA (MVA)
|
Dung lượng tụ bù
(MVAr)
|
Dung lượng
kháng (MVAr)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Số lượng MBA: Ghi số máy biến áp x công suất MBA
Mẫu 1.8b. Số lượng trạm biến áp 110KV theo tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
Tên Tổng công ty Điện lực: ………………………………………………………..
TT
|
Tên trạm biến
áp
|
Năm vận hành
|
Địa điểm (xã,
huyện, tỉnh)
|
Số lượng MBA
(*)
|
Tổng công suất
trạm BA (MVA)
|
Dung lượng tụ
bù (MVAr)
|
Dung lượng
kháng (MVAr)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Số lượng MBA: Ghi số máy biến áp x công suất
MBA
Mẫu 1.8c. Sản lượng xuất khẩu, nhập khẩu điện
TT
|
Tên quốc gia
|
Điểm đấu nối
|
Cấp điện áp và
Công suất đấu nối
|
Sản lượng xuất/nhập
khẩu điện (triệu kWh)
|
Phía Việt Nam
|
Phía nước ngoài
|
Cấp điện áp
(KV)
|
Công suất (MW)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I. Xuất khẩu
|
1
|
Campuchia
|
|
|
|
|
|
2
|
Lào
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nhập khẩu
|
1
|
Lào
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung quốc
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
Mẫu 1.13. Số liệu về tiêu thụ nhiên liệu cho các
nhà máy nhiệt điện than
TT
|
Tên nhà máy
|
Loại than sử dụng
|
Nguồn than (nhập
khẩu/trong nước/pha trộn)
|
Tồn đầu kỳ (tấn)
|
Nhập trong kỳ
(tấn)
|
Tiêu thụ trong
kỳ (tấn)
|
Tồn cuối kỳ (tấn)
|
Suất tiêu hao
than (kg/kWh)
|
Lượng nhiên liệu
đốt kèm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột (4) Nguồn than: Nhập khẩu/trong nước/pha trộn
Cột (8) = Cột (5) + Cột (6) - Cột (7)
Cột (9) = (Cột (7)/Sản lượng điện sản xuất của nhà
máy trong kỳ
Mẫu 1.18. Thông tin về các nhà máy năng lượng mới
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị (nếu có)
|
Thông tin
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Tên nhà máy
|
|
|
2
|
Chủ đầu tư
|
|
|
3
|
Địa điểm đặt nhà máy
|
|
|
4
|
Năm đưa vào vận hành
|
|
|
5
|
Diện tích nhà máy (ha)
|
|
|
6
|
Công nghệ (ghi rõ)
|
|
|
7
|
Quy mô lắp đặt
|
|
|
7.1
|
…
|
|
|
...
|
|
|
|
8
|
Loại nguyên liệu sử dụng
|
|
|
8.1
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
9
|
Sản phẩm đầu ra, trong đó:
|
|
|
9.1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
* Đối tượng báo cáo là nhà máy năng lượng mới:
Hydrogen và Amoniac xanh, Thủy điện tích năng, Điện thủy triều...
Dòng 2 Chủ đầu tư gồm: Tên chủ đầu tư, địa điểm và
số điện thoại, email liên lạc.
Dòng 3 Địa điểm đặt nhà máy: xã/phường, quận/huyện,
tỉnh/thành phố.
Dòng 7 Quy mô lắp đặt: công suất thiết kế của các hợp
phần chính của nhà máy.
Dòng 8 Loại nguyên liệu sử dụng: tên và sản lượng
các nhiên liệu đầu vào chính.
Dòng 9 Sản phẩm đầu ra: tên và sản lượng các sản phẩm
đầu ra.
PHỤ LỤC II
CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO
NGÀNH THAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2024/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2019/TT-BCT)
Mẫu 2.1. Tổng hợp mẫu báo cáo số liệu ngành than
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN, THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
V/v báo cáo thông
tin năng lượng năm 20xx
|
...., ngày ...
tháng ... năm 20...
|
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh/thành phố....
Thực hiện quy định tại Thông tư số 34/2019/TT-BCT
ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Thông tư số
.../2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2019/TT-BCT ,
(Tên tập đoàn/Doanh nghiệp khai thác: thương nhân kinh doanh than-mã số thuế)
thực hiện Báo cáo thông tin năng lượng năm 20xx. Mẫu số liệu báo cáo bao gồm:
Mẫu 2.2 Sản lượng khai thác và tổn thất than
Mẫu 2.3 Tiêu thụ nhiên liệu cho quá trình khai thác
và sàng tuyển than
Mẫu 2.4 Tiêu thụ than theo loại than và nhu cầu sử
dụng
Mẫu 2.5 Số liệu về tình hình xuất/nhập khẩu than
Mẫu 2.6 Báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch đối với
các đề án thăm dò, dự án đầu tư mỏ than
(Tên tập đoàn/Doanh nghiệp khai thác, kinh doanh
than) cam kết những nội dung thông tin năng lượng trong báo cáo là chính xác và
đầy đủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo;
- Vụ Dầu khí và Than.
|
Người đại diện
theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu 2.2 Sản lượng khai thác và tổn thất than
TT
|
Hạng mục/loại
than
|
Chủng loại*
|
Sản lượng
(nghìn tấn)
|
Giấy phép khai
thác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Than nguyên khai khai thác, trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Khai thác lộ thiên
|
|
|
|
1.2
|
Khai thác hầm lò
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ tổn thất than
|
|
|
|
2.1
|
Khai thác lộ thiên
|
|
|
|
2.2
|
Khai thác hầm lò
|
|
|
|
*Cột (3) Chủng loại: Than Antraxit, than mỡ, than
non, than bùn, loại than khác
Mẫu 2.4. Tiêu thụ than theo loại than và nhu cầu
sử dụng
TT
|
Hạng mục/loại
than
|
Chủng loại*
|
Chất lượng*
|
Nhiệt trị
(kCal/kg)
|
Khối lượng
(nghìn tấn)
|
Xuất xứ/Hợp đồng
mua than*
|
Hợp đồng bán
than*
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Than mua trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Than nguyên khai
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Than sạch
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Than sạch sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chế biến từ than nguyên khai
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Than nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Than phối trộn*:
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Than trong nước
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Than nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Than tiêu thụ, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tiêu thụ trong nước
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Cấp cho điện
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà máy nhiệt điện A
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà máy nhiệt điện B
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Cấp cho phân bón, hóa chất
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà máy A
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhà máy B
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Cấp cho sản xuất thép
|
|
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Cấp cho sản xuất xi măng
|
|
|
|
|
|
|
3.1.5
|
Các hộ tiêu thụ khác
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Than xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tồn kho than cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tồn kho đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Tồn kho cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Chênh lệch tồn kho*
|
|
|
|
|
|
|
* Cột (3) Chủng loại than: Antraxit, than mỡ, than
non, than bùn, loại than khác.
Cột (4) Trường hợp than trong nước ghi chất lượng
than theo TCVN 8910:2020 Than thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật.
Trường hợp than xuất/nhập khẩu ghi chất lượng than
theo tiêu chuẩn chất lượng xuất/nhập khẩu.
Cột (7) Ghi rõ nguồn gốc xuất xứ của than (nhà cung
cấp/hợp đồng mua than).
Cột (8) Ghi rõ đơn vị mua than/hợp đồng bán than).
Hàng 2.3 = (i) Than trong nước + (ii) Than nhập khẩu.
Hàng 4.3 = Hàng 4.2 - Hàng 4.1
Mẫu 2.5. Số liệu về tình hình xuất/nhập khẩu
than trong kỳ
TT
|
Loại than xuất/nhập
khẩu, chất lượng*
|
MÃ HS*
|
Khối lượng (tấn)
|
Giá bán/mua đơn
vị bình quân (USD/tấn)
|
Trị giá
(Quy đổi USD)*
|
Xuất xứ hàng
hóa*
|
Thị trường xuất/nhập
khẩu*
|
Mục đích xuất/nhập
khẩu*
|
Quý I
|
Quý II
|
Quý III
|
Quý IV
|
Tổng cộng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Than xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Than nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Than xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Than nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Cột (2): Mục I ghi tên loại than và tiêu chuẩn chất
lượng xuất khẩu
Mục II ghi tên loại than và tiêu chuẩn (nếu có), chất
lượng nhập khẩu.
Cột (3) Mã hàng hóa HS xuất/nhập khẩu tại Tờ khai Hải
quan.
Cột (10) Giá trị xuất/nhập khẩu được quy đổi về Đô
la Mỹ (USD) tại thời điểm xuất/nhập khẩu.
Cột (11) Xuất xứ hàng hóa theo nguồn gốc than xuất/nhập
khẩu.
Cột (12) Quốc gia xuất khẩu đến/nhập khẩu về Việt
Nam.
Cột (13) Mục đích xuất/nhập than cho: sản xuất điện,
sản xuất xi măng, sản xuất thép, luyện kim,...
Mẫu 2.6. Báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch đối
với các đề án thăm dò, dự án đầu tư mỏ than
TT
|
Tên đề án/dự
án*
|
Hình thức đầu
tư*
|
Chủ đầu tư*
|
Địa điểm thực
hiện đề án/dự án
|
Giấy phép hoạt
động khoáng sản*
|
Tiến độ triển
khai đề án/dự án
|
Khối lượng/Công
suất
|
Khối lượng/Sản
lượng thực hiện
|
Lũy kế khối lượng/sản
lượng từ khi thực hiện đề án/dự án đến thời điểm báo cáo
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian dự kiến
hoàn thành
|
Theo Quy hoạch
|
Theo QĐ được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
Trong kỳ báo
cáo
|
Dự kiến cả năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Đề án/dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đề án/dự án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Cột (2) Tên đề án/dự án theo Quy hoạch hoặc Giấy
phép hoạt động khoáng sản/Quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Cột (3) Hình thức đầu tư: xây dựng mới/cải tạo mở rộng/duy
trì sản xuất.
Cột (4) Chủ đầu tư: Tên chủ đầu tư, địa điểm, số điện
thoại, Email liên lạc.
Cột (6) Giấy phép hoạt động khoáng sản gồm: Số giấy
phép, ngày cấp giấy phép, cơ quan cấp giấy phép.
PHỤ LỤC III
CÁC MẪU BÁO CÁO SỐ
LIỆU NGÀNH DẦU KHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2024/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2019/TT-BCT)
Mẫu 3.2. Khai thác và xuất nhập khẩu dầu khí
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Sản lượng năm
báo cáo
|
Nguồn gốc nhập/xuất
khẩu (Tên quốc gia)
|
I
|
Khai thác dầu khí
|
Nghìn tấn quy dầu
|
|
|
1
|
Dầu thô, trong đó
|
Nghìn tấn
|
|
|
1.1
|
Trong nước
|
Nghìn tấn
|
|
|
1.2
|
Ngoài nước
|
Nghìn tấn
|
|
|
2
|
Khí tự nhiên
|
Triệu m3
|
|
|
II
|
Xuất nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
1.1
|
Dầu thô
|
Nghìn tấn
|
|
|
1.2
|
Khí LNG
|
Nghìn tấn
|
|
|
1.3
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
2
|
Nhập khẩu
|
|
|
|
2.1
|
Dầu thô
|
Nghìn tấn
|
|
|
2.2
|
Khí LNG
|
Nghìn tấn
|
|
|
2.3
|
Dầu DO
|
Nghìn tấn
|
|
|
2.4
|
Dầu FO
|
Nghìn tấn
|
|
|
2.5
|
Khí LPG
|
Nghìn tấn
|
|
|
2.6
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
CÁC MẪU BÁO CÁO SỐ
LIỆU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU MỐI KINH DOANH XĂNG DẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2024/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2019/TT-BCT)
Mẫu 4.1. Số liệu về xuất, nhập và tồn kho các sản
phẩm xăng dầu của các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối
TT
|
Sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Tồn kho đầu kỳ
|
Nhập về trong kỳ
|
Xuất bán trong
kỳ
|
Tồn kho cuối kỳ*
|
Nhập khẩu trực
tiếp
|
Nhập từ các nhà
máy sản xuất trong nước
|
Nhập từ các đơn
vị đầu mối khác
|
Tổng nhập trong
kỳ*
|
Tái xuất
|
Tiêu thụ trong
nước
|
Tổng xuất bán
trong kỳ*
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Xăng RON A95
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xăng A92
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xăng A92-E5
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dầu Diezen DO
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dầu Mazut FO
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xăng máy bay
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dầu hỏa (Kerosene)
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Khí hóa lỏng LPG
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dầu nhờn
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Cột (8) = Cột (5) + Cột (6) + Cột (7)
Cột (11) = Cột (9) + Cột (10)
Cột (12) = Cột (8) - Cột (11)
Mẫu 4.2. Tiêu thụ nội địa các sản phẩm xăng dầu
TT
|
Sản phẩm
|
Đơn vị
|
Sản lượng
kỳ báo cáo
|
Giá bán bình
quân (đồng/đơn vị sản phẩm)
|
Xuất bán cho đơn
vị đầu mối khác/TNPP/TNNQ*
|
Công nghiệp*
|
Điện*
|
Giao thông vận
tải*
|
Cửa hàng xăng dầu
trực thuộc đơn vị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Xăng RON A95
|
lít
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xăng A92
|
lít
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xăng A92-E5
|
lít
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dầu Diezen DO
|
lít
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dầu Mazut FO
|
tấn
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xăng máy bay
|
lít
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dầu hỏa (Kerosene)
|
lít
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Khí hóa lỏng LPG
|
tấn
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dầu nhờn
|
lít
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
|
|
|
* Cột (4) TNPP: Tư nhân phân phối; TNNQ: Tư nhân
nhượng quyền.
Cột (5) Công nghiệp: Cấp cho đơn vị sản xuất công
nghiệp (không bao gồm điện).
Cột (6) Điện: Cấp cho đơn vị sản xuất điện.
Cột (7) Giao thông vận tải: Cấp cho đơn vị cung ứng
vận tải (đường bộ, đường thủy, đường hàng không).
PHỤ LỤC V
CÁC MẪU BÁO CÁO SỐ
LIỆU CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2024/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2019/TT-BCT)
Mẫu 5.4. Các nhà máy điện mặt trời trang trại
trên địa bàn (Không bao gồm dự án điện mặt trời mái nhà)
TT
|
Tên nhà máy
|
Năm vận hành
|
Loại hình*
|
Chủ sở hữu
|
Địa điểm*
|
Công suất thiết
kế (MW)
|
Sản lượng điện
năm báo cáo (triệu kWh)
|
Tổng diện tích
đất của nhà máy (ha)*
|
Công suất trạm
biến áp đối nối (MVA)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Cột (4) Loại hình: Trang trại mặt đất, Trang trại
nổi.
Cột (6) Địa điểm: Xã/ phường, quận/huyện, tỉnh/thành
phố.
Cột (9) Tổng diện tích đất của nhà máy: Tổng diện
tích đất được cấp phép xây dựng nhà máy.
Mẫu 5.4a. Số liệu các dự án điện mặt trời mái
nhà trên địa bàn
TT
|
Hạng mục
|
Tổng số hợp đồng*
|
Tổng công suất
đặt (MW)
|
Sản lượng điện
(triệu kWh)
|
Tổng công suất
trạm biến áp đấu nối nếu có (MVA)*
|
Tổng sản xuất*
|
Tự tiêu dùng*
|
Bán lên lưới*
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Mái nhà khu dân cư
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Mái nhà các công sở hành chính, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mái nhà các cơ sở công nghiệp, các trang trại
chăn nuôi, nông - lâm - ngư nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
* Cột (3) Tính theo số hợp đồng được sở Công Thương
cấp phép.
Cột (5) = Cột (6) + Cột (7).
Cột (8) Tính tổng công suất của các trạm biến áp đấu
nối dự án có bán điện lên lưới.
Mẫu biểu 5.7. Các nhà máy điện sử dụng chất thải
rắn trên địa bàn
TT
|
Tên nhà máy
|
Năm vận hành
|
Chủ sở hữu*
|
Địa điểm*
|
Công nghệ phát
điện*
|
Công suất xử lý
chất thải rắn (tấn/ngày)
|
Tổng diện tích
nhà máy (ha)
|
Công suất thiết
kế (MW)
|
Sản lượng điện
năm báo cáo (triệu kWh)
|
Tổng sản lượng*
|
Tự dùng*
|
Phát lên lưới*
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Cột (4) Chủ sở hữu: Ghi tên, địa chỉ liên lạc, số
điện thoại, email của chủ đầu tư/chủ sở hữu nhà máy.
Cột (5) Địa điểm: Ghi địa chỉ phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố nơi đặt nhà máy.
Cột (6) Công nghệ phát điện: Ghi rõ công nghệ phát
điện.
Cột (10) = Cột (11) + Cột (12).
Mẫu biểu 5.8. Số liệu về trạm sạc xe điện trên địa
bàn
TT
|
Tên trạm sạc
|
Địa điểm trạm sạc*
|
Chủ sở hữu*
|
Số lượng (trụ/cổng)
sạc
|
Sản lượng điện năng
tiêu thụ trong kỳ (kWh)
|
Trụ/cổng sạc ô
tô
|
Trụ/cổng sạc xe
máy
|
Điện tự sản xuất*
|
Mua từ điện lưới*
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Cột (3) Địa điểm trạm sạc: Phường/xã, quận/thành
phố/huyện, tỉnh/thành phố.
Cột (4) Chủ sở hữu: Tên, địa chỉ liên lạc, số điện
thoại, email của chủ đầu tư/chủ sở hữu trạm sạc.
Cột (7) Điện tự sản xuất: Sản lượng điện tự sản xuất
(điện mặt trời, điện gió, ..) để cung cấp cho trạm sạc.
Cột (8) Mua từ điện lưới: Sản lượng điện của trạm sạc
mua từ lưới điện.
PHỤ LỤC VI
CÁC MẪU BÁO CÁO SỐ
LIỆU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN NĂNG LƯỢNG ĐANG TRONG GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ XÂY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2024/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2019/TT-BCT)
Mẫu 6. Báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch đối
với dự án nguồn điện, lưới điện và năng lượng khác
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
V/v báo cáo dữ liệu
năng lượng năm 20xx
|
...., ngày ...
tháng ... năm 20xx
|
Kính gửi:
|
- Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo
- Sở Công Thương …………..…..
|
Thực hiện quy định tại Thông tư số
/2024/TT-BCT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương, (Tên doanh nghiệp) thực hiện Báo cáo thông tin năng lượng năm 20xx. Mẫu
số liệu báo cáo bao gồm:
TT
|
Tên dự án
|
Loại dự án*
|
Chủ đầu tư*
|
Địa điểm dự án*
|
Nguồn tài
chính*
|
Quy mô và công
suất
|
Ngày khởi công
|
Ngày dự kiến vận
hành
|
Giấy phép và
phê duyệt
|
Tổng thầu*
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Cột (3) Loại dự án: Nguồn điện, lưới điện, lọc dầu,
chế biến khí, ...
Cột (4) Chủ đầu tư: Tên chủ đầu tư, địa điểm và số
điện thoại, e.mail liên lạc
Cột (5) Địa điểm dự án: xã/ phường, quận/thành phố/huyện,
tỉnh/thành phố trực thuộc TW
Cột (6) Nguồn tài chính: Bao gồm vốn tự có, vốn vay
ngân hàng và quỹ đầu tư, phát hành trái phiếu, ...
Cột (11) Tên và địa chỉ của tổng thầu hoặc các nhà
thầu chính
(Tên doanh nghiệp) cam kết những nội dung thông tin
năng lượng trong báo cáo là chính xác và đầy đủ./.
|
Người đại diện
theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)
|