ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 104/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
19 tháng 10 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRỢ GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Thực hiện Quyết định
số 1190/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi là
Chương trình); căn cứ Hướng dẫn số 3239/LĐTBXH- BTXH ngày 19 tháng 8 năm
2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc xây dựng Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 1190/QĐ-TTg về Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn
2021-2030, Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình trợ
giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, cụ thể
như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Quán triệt, cụ
thể hóa mục tiêu, nội dung Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ vào việc thực hiện các hoạt động trợ giúp người khuyết tật
trên địa bàn tỉnh phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và những
quan điểm của Đảng, chính sách của Nhà nước về phát triển kinh tế gắn liền với
tiến bộ, công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội;
- Tăng cường các
hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp ủy Đảng,
chính quyền, các ngành, các tổ chức đoàn thể, cơ quan đơn vị, doanh nghiệp và
các tầng lớp nhân dân trợ giúp người khuyết tật;
- Hỗ trợ người
khuyết tật phát huy khả năng của mình để đáp ứng nhu cầu bản thân, từng bước tạo
điều kiện thuận lợi cho người khuyết tật tham gia bình đẳng vào các hoạt động
xã hội trên tất cả các lĩnh vực. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức thành viên; các tổ chức của người khuyết tật trong việc thực hiện Kế hoạch
này;
- Việc xây dựng
các hoạt động trợ giúp người khuyết tật phải có tính khả thi, sát với tình hình
thực tế và nguồn lực của địa phương. Quá trình tổ chức thực hiện phải thường xuyên
kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm; sơ kết giữa kỳ; tổng kết
việc thực hiện Kế hoạch.
2. Mục tiêu
cụ thể
TT
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
1
|
Tỷ lệ người khuyết tật tiếp cận
các dịch vụ y tế
|
%
|
80
|
90
|
2
|
Tỷ lệ trẻ sơ sinh đến 6 tuổi
được sàng lọc phát hiện sớm khuyết tật bẩm sinh, rối loạn phát triển và được
can thiệp sớm các dạng khuyết tật
|
%
|
70
|
80
|
3
|
Số người khuyết tật được phẫu
thuật chỉnh hình, phục hồi chức năng và cung cấp dụng cụ trợ giúp
|
Người
|
1.000
|
1.500
|
4
|
Tỷ lệ trẻ em khuyết tật ở độ
tuổi mầm non và phổ thông được tiếp cận giáo dục
|
%
|
80
|
90
|
5
|
Số người khuyết tật có nhu cầu
và đủ điều kiện được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm
|
Người
|
2.000
|
2.500
|
6
|
Tỷ lệ người khuyết tật có nhu
cầu và đủ điều kiện được vay vốn với lãi suất ưu đãi theo quy định
|
%
|
90
|
100
|
7
|
Tỷ lệ công trình mới là trụ sở
làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ga, bến xe; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ
sở giáo dục, dạy nghề, công trình văn hóa, thể dục thể thao; nhà chung cư xây
mới bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật
|
%
|
80
|
100
|
8
|
Tỷ lệ công trình cũ là trụ sở
làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ga, bến xe; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ
sở giáo dục, dạy nghề, công trình văn hóa, thể dục thể thao; nhà chung cư xây
mới bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật
|
%
|
30
|
50
|
9
|
Tỷ lệ người khuyết tật có nhu
cầu tham gia giao thông được sử dụng phương tiện giao thông đảm bảo quy chuẩn
kỹ thuật về giao thông tiếp cận hoặc dịch vụ trợ giúp tương đương
|
%
|
30
|
50
|
10
|
Tỷ lệ người khuyết tật tham
gia giao thông được miễn, giảm giá vé theo quy định
|
%
|
100
|
100
|
11
|
Tỷ lệ người khuyết tật tham
gia giao thông được miễn, giảm giá vé theo quy định tại các tuyến đường bộ
liên tỉnh
|
%
|
40
|
60
|
12
|
Tỷ lệ người khuyết tật được
tiếp cận và sử dụng các dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông tối thiểu
so với tỉ lệ chung toàn tỉnh
|
%
|
25
|
35
|
13
|
Tỷ lệ các Câu lạc bộ thể dục,
thể thao trên địa bàn tỉnh mà người khuyết tật có thể tiếp cận
|
%
|
50
|
70
|
14
|
Tỷ lệ thu hút người khuyết tật
tham gia tập luyện thể dục, thể thao
|
%
|
10
|
15
|
15
|
Tỷ lệ người khuyết tật được hỗ
trợ tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ và biểu diễn nghệ thuật
|
%
|
10
|
20
|
16
|
Tỷ lệ người khuyết tật có khó
khăn về tài chính được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí theo quy định của
pháp luật về trợ giúp pháp lý khi có nhu cầu
|
%
|
90
|
100
|
17
|
Tỷ lệ cán bộ làm công tác trợ
giúp người khuyết tật; cán bộ quản lý, giáo viên tham gia giáo dục người khuyết
tật được tập huấn, nâng cao năng lực quản lý, chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật
|
%
|
60
|
70
|
18
|
Tỷ lệ gia đình có người khuyết
tật được tập huấn kỹ năng, phương pháp chăm sóc phục hồi chức năng cho người
khuyết tật
|
%
|
30
|
40
|
19
|
Tỷ lệ người khuyết tật được tập
huấn kỹ năng sống
|
%
|
20
|
30
|
20
|
Tỷ lệ phụ nữ khuyết tật được
trợ giúp dưới các hình thức khác nhau
|
%
|
80
|
100
|
21
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh có tổ chức của người khuyết tật
|
%
|
70
|
80
|
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Công
tác tuyên truyền, biểu dương khen thưởng
1.1. Nội dung
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
đường lối chủ trương, chính sách, pháp luật về người khuyết tật, Chương trình
trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021 - 2030, gương người khuyết tật điển
hình tiêu biểu... trên các phương tiện thông tin đại chúng và qua các hình thức
tuyên truyền hiệu quả khác như: hội nghị, hội thảo, băng rôn, in ấn tờ rơi, áp
phích, ấn phẩm...
- Biểu dương khen thưởng kịp thời
những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác trợ giúp người
khuyết tật; những tấm gương người khuyết tật điển hình vượt khó vươn lên trong
cuộc sống vào đợt sơ kết, tổng kết.
1.2. Cơ quan chủ trì thực
hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1.3. Cơ quan phối hợp thực
hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Hội Người khuyết tật tỉnh,
UBND các huyện, thành phố.
2. Chính
sách bảo trợ xã hội
2.1. Nội dung
- Tổ chức tốt việc tiếp nhận hồ
sơ, thẩm định, xét duyệt cấp giấy xác nhận khuyết tật, trợ cấp xã hội hàng tháng
đối với người khuyết tật, tiếp nhận người khuyết tật vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại
các cơ sở trợ giúp xã hội. Thực hiện chi trả đúng, đủ, kịp thời trợ cấp xã hội
và chính sách khác cho người khuyết tật.
- Đầu tư nâng cấp, cải tạo, sửa
chữa các cơ sở trợ giúp xã hội đang quản lý nuôi dưỡng người khuyết tật; tham
mưu nâng mức trợ cấp nuôi dưỡng, mức cấp vật dụng sinh hoạt hàng tháng và mức hỗ
trợ chi phí mai táng đối với các đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội công lập.
- Định kỳ hằng năm tổ chức hội
nghị tập huấn xác định mức độ khuyết tật; tập huấn trợ cấp xã hội đối với người
khuyết tật; tập huấn kỹ năng chăm sóc nuôi dưỡng người tâm thần, người khuyết tật.
In và cấp đầy đủ, kịp thời giấy xác nhận khuyết tật theo quy định.
- In ấn tờ rơi, chăng treo băng
rôn tuyên truyền các chính sách trợ giúp xã hội đối với người khuyết tật vào dịp
Ngày Người khuyết tật Việt Nam 18/4 và Ngày Quốc tế Người khuyết tật 03/12 hằng
năm.
2.2. Cơ quan chủ trì thực
hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
2.3. Cơ quan phối hợp thực
hiện: Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố.
3. Trợ giúp
về y tế
3.1. Nội dung
- Tăng cường các biện pháp bảo
đảm cho người khuyết tật được tiếp cận các dịch vụ y tế tại các cơ sở khám, chữa
bệnh; được hưởng các dịch vụ y tế có chất lượng. Xây dựng và áp dụng các chính
sách ưu tiên, ưu đãi đối với người khuyết tật về sử dụng dịch vụ y tế tại các
cơ sở khám, chữa bệnh.
- Xây dựng, triển khai, cung cấp
các dịch vụ y tế nhằm giảm thiểu và phòng ngừa khuyết tật; các dịch vụ phát hiện
sớm, can thiệp sớm khuyết tật ở trẻ trước sinh, trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tuổi.
Tuyên truyền tư vấn và cung cấp chăm sóc sức khoẻ sinh sản. Triển khai thực hiện
chương trình phẫu thuật chỉnh hình, phục hồi chức năng, cung cấp dịch vụ trợ
giúp người tật.
- Mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng
hoặc cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng năng lực chuyên môn đối với
y tế chuyên ngành phục hồi chức năng và các kỹ năng phát hiện sớm, can thiệp sớm.
- Củng cố các đơn vị phục hồi
chức năng tại các bệnh viện, trung tâm y tế tuyến tỉnh, huyện và tăng cường
nhân viên y tế chuyên trách phục hồi chức năng tại trạm y tế cơ sở.
- Triển khai chương trình phục
hồi chức năng dựa vào cộng đồng, tăng cường trang thiết bị và dụng cụ luyện tập
phục hồi chức năng cho các cơ sở phục hồi chức năng.
3.2. Cơ quan chủ trì thực
hiện: Sở Y tế
3.3. Cơ quan phối hợp thực
hiện: Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố.
4. Trợ giúp
về giáo dục
4.1. Nội dung
- Triển khai thực hiện các văn
bản chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật, bảo đảm phổ cập giáo dục
Trung học cơ sở đối với người khuyết tật; tiếp tục thực hiện chế độ, chính sách
ưu đãi đối với giáo viên, nhân viên tham gia giáo dục hòa nhập người khuyết tật.
- Tổ chức thực hiện giáo dục
hòa nhập với người khuyết tật, hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ
giáo dục tại cộng đồng; có lộ trình thành lập và từng bước nâng cao năng lực
Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập người khuyết tật cấp tỉnh.
- Tập huấn nâng cao năng lực
chuyên môn cho giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết
tật; biên soạn tài liệu hướng dẫn giáo dục người khuyết tật lứa tuổi mầm non,
phổ thông và cơ sở bảo trợ xã hội.
- Khuyến khích thành lập và
phát triển hệ thống dịch vụ và mô hình giáo dục người khuyết tật phù hợp với
nhu cầu của người khuyết tật và người tham gia giáo dục người khuyết tật: phát
hiện sớm, can thiệp sớm, giáo dục bán hòa nhập, giáo dục hòa nhập, giáo dục
chuyên biệt, giáo dục người khuyết tật tại gia đình và cộng đồng, giáo dục từ
xa.
- Rà soát, cập nhật, quản lý dữ
liệu về nhu cầu giáo dục đặc biệt của người khuyết tật vào phần mềm quản lý hệ
thống hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
4.2. Cơ quan chủ trì thực
hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
4.3. Cơ quan phối hợp thực
hiện: Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố.
5. Trợ giúp
giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm và hỗ trợ sinh kế
5.1. Nội dung
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức
đào tạo nghề cho người khuyết tật có nhu cầu và đủ khả năng học nghề, đảm bảo
phù hợp với từng nhóm khuyết tật. Tiếp tục triển khai, thực hiện tốt chính sách
hỗ trợ người khuyết tật học nghề; chính sách ưu đãi đối với các cơ sở tham gia
dạy nghề và tạo việc làm cho người khuyết tật; các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh nhận người khuyết tật vào làm việc. Xây dựng các mô hình dạy nghề gắn
với tạo việc làm hiệu quả cho người khuyết tật.
- Tổ chức các phiên giao dịch
việc làm nhằm định hướng, tư vấn việc làm, nghề nghiệp; đào tạo, bồi dưỡng kỹ
năng làm việc, kỹ năng tìm việc và giới thiệu việc làm cho người khuyết tật.
Phát động phong trào khuyến khích khởi nghiệp cho người khuyết tật. Xây dựng và
nhân rộng mô hình hỗ trợ sinh kế đối với người khuyết tật và gia đình có người
khuyết tật.
- Ưu tiên thanh niên khuyết tật
khởi nghiệp, phụ nữ khuyết tật, người khuyết tật và các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật được vay vốn ưu đãi
để tạo việc làm và mở rộng việc làm.
5.2. Cơ quan chủ trì thực
hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
5.3. Cơ quan phối hợp thực
hiện: Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Hội Người khuyết tật tỉnh, Hội
Người mù tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố.
6. Phòng chống
dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai
6.1. Nội dung
- Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật, người khuyết tật và
hội người khuyết tật các cấp trong phòng chống dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai.
- Xây dựng mô hình phòng chống dịch
bệnh và giảm nhẹ thiên tai bảo đảm khả năng tiếp cận đối với người khuyết tật.
- Ứng dụng công nghệ, thiết bị
chuyên dụng giúp người khuyết tật nhận thông tin cảnh báo sớm để ứng phó với dịch
bệnh và thiên tai.
6.2. Cơ quan chủ trì thực
hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
6.3. Cơ quan phối hợp thực
hiện: Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các sở, ngành có
liên quan, UBND các huyện, thành phố.
7. Trợ giúp
tiếp cận công trình xây dựng
7.1. Nội dung
- Chỉ đạo các đơn vị thiết kế,
thi công các công trình xây dựng đảm bảo thực hiện Bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về người khuyết tật tiếp cận; tổ chức thẩm tra, thẩm định, nghiệm thu,
thanh tra, kiểm tra các công trình xây dựng đảm bảo người khuyết tật tiếp cận
theo quy định.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ
năng thiết kế các công trình tiếp cận với người khuyết tật cho các kiến trúc
sư, kỹ sư xây dựng và các cá nhân hành nghề, hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
- Xây dựng một số mô hình thí
điểm để người khuyết tật tiếp cận, sử dụng phổ biến nhân rộng.
7.2. Cơ quan chủ trì thực
hiện: Sở Xây dựng
7.3. Cơ quan phối hợp thực
hiện: Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
8. Trợ giúp
tiếp cận và tham gia giao thông
8.1. Nội dung
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn về giao thông tiếp cận; bảo đảm tất cả các
công trình, dự án giao thông công cộng tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn tiếp cận
cho người khuyết tật.
- Cải tạo và nâng cấp sửa chữa
các đường dẫn tới nhà ga, bến xe, bến đỗ, công trình giao thông để người khuyết
tật tiếp cận.
- Xây dựng các tuyến mẫu và đẩy
mạnh việc đưa số lượng xe buýt đảm bảo cho người khuyết tật có khả năng tiếp cận
trên các tuyến vận tải công cộng;
- Tuyên truyền cho đội ngũ lái
xe, phụ xe về việc hỗ trợ hành khách là người khuyết tật.
8.2. Cơ quan chủ trì thực
hiện: Sở Giao thông vận tải
8.3. Cơ quan phối hợp thực
hiện: Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
9. Trợ giúp
tiếp cận, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
9.1. Nội dung
- Đẩy mạnh ứng dụng các công
nghệ, công cụ tiện ích hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận công nghệ thông tin và
truyền thông.
- Xây dựng và triển khai các
chương trình truyền hình có phụ đề và dịch thủ ngữ phục vụ người khiếm thính và
các phương tiện báo chí có khả năng tiếp cận với người khiếm thị.
- Xây dựng các cổng, trang
thông tin điện tử áp dụng các tiêu chí hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận thông
tin và truyền thông.
- Vận động các tổ chức, cá nhân
trong nước và nước ngoài tài trợ về trang thiết bị công nghệ thông tin, nâng cấp
cơ sở vật chất về dữ liệu tin học cho các tổ chức hội của người khuyết tật.
9.2. Cơ quan chủ trì thực
hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
9.3. Cơ quan phối hợp thực
hiện: Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
10. Trợ
giúp pháp lý
10.1. Nội dung
- Xây dựng các chương trình,
tài liệu và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng trợ giúp pháp lý
cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính cho đội ngũ cán bộ, nhân viên trợ
giúp pháp lý.
- Xây dựng chuyên mục về trợ
giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên các phương tiện
thông tin đại chúng của tỉnh; lồng ghép việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật
và trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật với các chương trình, dự án khác về
lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục, dạy nghề...
- Thực hiện tiếp nhận yêu cầu
trợ giúp pháp lý của người khuyết tật có khó khăn về tài chính thông qua các hoạt
động truyền thông pháp luật về trợ giúp pháp lý tại các xã, phường, thị trấn
nơi có nhiều người khuyết tật; tại các Hội người khuyết tật, các cơ sở bảo trợ
xã hội, trường học, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các tổ chức khác của
người khuyết tật.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức, tăng cường năng lực cho đội ngũ người thực hiện trợ giúp pháp lý khi
thực hiện việc trợ giúp pháp lý đối với người khuyết tật có khó khăn về tài
chính.
10.2. Cơ quan chủ trì thực
hiện: Sở Tư pháp
10.3. Cơ quan phối hợp thực
hiện: Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố.
11. Hỗ trợ
người khuyết tật trong hoạt động du lịch
11.1. Nội dung
- Thực hiện miễn giảm giá vé,
giá dịch vụ khi người khuyết tật trực tiếp tham gia, sử dụng các dịch vụ du lịch
tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích nghiên cứu công
nghệ, kỹ thuật để giúp người khuyết tật có điều kiện tham gia các hoạt động du
lịch...
11.2. Cơ quan chủ trì thực
hiện: Sở Du lịch
11.3. Cơ quan phối hợp thực
hiện: Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố.
12. Hỗ trợ
người khuyết tật trong hoạt động văn hóa, thể thao
12.1. Nội dung
- Chỉ đạo, hướng dẫn hệ thống
thiết chế văn hóa, thể thao cấp tỉnh, cấp huyện và cơ sở tổ chức các loại hình
câu lạc bộ văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao cho người khuyết tật
- Tổ chức, phối hợp tổ chức các
hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao dành cho người khuyết tật. Tạo điều
kiện cho người khuyết tật tập luyện, tham gia thi đấu tại các giải thể thao
dành cho người khuyết tật trong và ngoài nước.
- Chỉ đạo thực hiện miễn giảm
giá vé, giá dịch vụ khi người khuyết tật trực tiếp tham gia, sử dụng các dịch vụ
văn hóa, thể thao, giải trí tại các cơ sở văn hóa, thể thao: Bảo tàng, di tích
văn hóa - lịch sử, thư viện và triển lãm; nhà hát, rạp chiếu phim; các cơ sở thể
thao khi diễn ra các hoạt động thể dục, thể thao; các cơ sở văn hóa, thể thao,
giải trí và du lịch khác.
12.2. Cơ quan chủ trì thực
hiện: Sở Văn hóa và Thể thao
12.3. Cơ quan phối hợp thực
hiện: Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố.
13. Trợ
giúp phụ nữ khuyết tật
13.1. Nội dung
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức
của các cấp, các ngành, cộng đồng về thực hiện chính sách an sinh xã hội đối với
phụ nữ yếu thế. Tổ chức lồng ghép các hoạt động chia sẻ kinh nghiệm, kết nối phụ
nữ có nhu cầu tới các dịch vụ sẵn có nhằm hỗ trợ phụ nữ yếu thế tiếp cận với
chính sách an sinh xã hội.
- Tổ chức tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ làm nhiệm vụ hỗ trợ phụ nữ yếu thế.
- Lồng ghép vận động các nguồn
lực hỗ trợ phụ nữ yếu thế tại cộng đồng; xây dựng mô hình phụ nữ khuyết tật tự
lực vươn lên trong cuộc sống.
13.2. Cơ quan chủ trì thực
hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
13.3. Cơ quan phối hợp thực
hiện: Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; các sở, ngành có liên quan, UBND các
huyện, thành phố.
14. Hỗ trợ
người khuyết tật sống độc lập và hòa nhập cộng đồng
14.1. Nội dung
- Huy động nguồn lực hỗ trợ các
cơ sở sản xuất, cung cấp trang thiết bị, dụng cụ trợ giúp đối với người khuyết
tật.
- Hỗ trợ người khuyết tật: xe
lăn, xe lắc, khung tập đi, gậy, máy trợ thính, chân giả, tay giả và các thiết bị
cần thiết.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn bồi
dưỡng kỹ năng phát hiện, sàng lọc, tư vấn sử dụng, bảo quản thiết bị trợ giúp
người khuyết tật cho cán bộ trợ giúp người khuyết tật, gia đình và người khuyết
tật.
- Xây dựng và nhân rộng mô hình
“cây gậy trắng” chỉ dẫn thông minh đối với người khiếm thị; mô hình sống độc lập
và hòa nhập cộng đồng.
14.2. Cơ quan chủ trì thực
hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
14.3. Cơ quan phối hợp thực
hiện: Hội Người khuyết tật tỉnh; các sở, ngành có liên quan, UBND các
huyện, thành phố.
15. Nâng
cao nhận thức, năng lực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật
15.1. Nội dung
- Xây dựng chương trình, giáo
trình đào tạo, tập huấn trong lĩnh vực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật.
- Đào tạo, tập huấn, nâng cao
năng lực cho cán bộ, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội trong lĩnh vực
trợ giúp, phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho người khuyết tật.
- Tập huấn cho gia đình người
khuyết tật về kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho người
khuyết tật; tập huấn các kỹ năng sống độc lập, tự hòa nhập cho người khuyết tật.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về người
khuyết tật trên địa bàn toàn tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát đánh giá
thực hiện Đề án và các chính sách, pháp luật đối với người khuyết tật.
15.2. Cơ quan chủ trì thực
hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
15.3. Cơ quan phối hợp thực
hiện: Hội Người khuyết tật tỉnh; các sở, ngành có liên quan, UBND các
huyện, thành phố.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao
gồm:
- Ngân sách nhà nước theo phân
cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng ghép thực hiện với các Chương trình, Đề
án, Kế hoạch khác có liên quan.
- Đóng góp, hỗ trợ từ các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và từ nguồn thu hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
- Là cơ quan thường trực, chủ
trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ
chức triển khai, thực hiện Kế hoạch.
- Tổ chức rà soát thực trạng
người khuyết tật trên địa bàn tỉnh làm căn cứ tham mưu đề xuất với UBND tỉnh
xây dựng, bổ sung hoàn thiện các chính sách trợ giúp người khuyết tật; đề xuất
với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung chính sách cho người
khuyết tật.
- Hằng năm hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch trợ
giúp người khuyết tật trên địa bàn tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp các sở, ngành, cơ quan
liên quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nội
dung kế hoạch này, lồng ghép các mục tiêu của kế hoạch này vào kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hằng năm của tỉnh.
3. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ vào khả năng ngân
sách, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định
hiện hành.
4. Các sở, ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng,
tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch và định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực
hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30/11.
5. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội
Chữ thập đỏ tỉnh, Hội Người khuyết tật tỉnh, Hội Người mù tỉnh, Hội Nạn nhân chất
độc da cam/dioxin tỉnh
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân thực hiện Chương trình trợ
giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030, tham gia giám sát việc thực hiện Luật
Người khuyết tật tại địa phương, cơ quan, đơn vị.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Xây dựng chương trình, kế hoạch
nhằm cụ thể hóa các nội dung hoạt động của Kế hoạch phù hợp với mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương; chỉ đạo triển khai thực hiện các nội
dung của Kế hoạch tại địa phương mình. Bố trí kinh phí, nhân lực, cơ sở vật chất
thực hiện các hoạt động của Kế hoạch trên địa bàn; định kỳ và đột xuất báo cáo
tình hình thực hiện Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Trong quá trình triển khai, thực hiện Kế hoạch nếu
có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - cơ
quan thường trực Ban Công tác người khuyết tật tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Hội: Hội Người khuyết tật; Hội Người mù; Hội Chữ thập đỏ; Hội Nạn nhân
chất độc da cam/dioxin tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã;
- Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VP6,4,5.
TN_VP6_17.KH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|