ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 3374/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
06 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN
THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, BAN QUẢN LÝ KHU KINH
TẾ TỈNH, UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, cải
cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại một số Nghị
quyết của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05/5/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 470/TTr-SNV ngày 03/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn việc đánh giá, chấm điểm;
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, UBND các huyện,
thành phố, thị xã.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành; thay thế Quyết định số 2547/QĐ-UBND ngày 17/11/2015
và Quyết định số 3146/QD-UBND ngày 15/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- MTTQ và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH, UBND HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 3374/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi
áp dụng
Quy định này quy định những tiêu chí, phương pháp
chấm điểm, quy trình đánh giá và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối
với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (sau
đây gọi chung là cơ quan chuyên môn cấp tỉnh), UBND các huyện, thị xã, thành phố
(sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ
được giao.
Điều 2. Mục đích, nguyên tắc
và căn cứ đánh giá, chấm điểm và xếp loại
1. Việc đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện nhằm xác định
đúng mức hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh. Thông qua kết quả đánh giá, chấm điểm và xếp loại để phát huy mặt
tích cực, khắc phục các mặt hạn chế, yếu kém; đồng thời kết quả đánh giá, chấm
điểm, xếp loại của các cơ quan, đơn vị là một trong những tiêu chí để bình xét
khen thưởng và đánh giá cán bộ, công chức lãnh đạo hàng năm.
2. Việc đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện được tổ chức
định kỳ hàng năm trên cơ sở các tiêu chí được quy định tại Quyết định này; bảo
đảm thực chất, khách quan, công bằng, phản ánh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ
của các cơ quan, đơn vị.
3. Đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị được quy
định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và những công việc được
giao trong thực tiễn hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh.
4. Do tính chất đặc thù, một số cơ quan, đơn vị
không có một số nhiệm vụ (tại một số tiêu chí) hoặc có thực hiện nhưng không
phát sinh nội dung thì không tính điểm và được trừ vào thang điểm chấm của cơ
quan, đơn vị đó.
Chương II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ
PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM
Điều 3. Tiêu chí đánh giá, chấm
điểm đối với các cơ quan chuyên môn
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
150
|
1
|
Tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề
án, quy định, quy chế, cơ chế, chính sách......thuộc ngành, lĩnh vực quản lý
trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo Chương trình công tác hàng năm của
UBND tỉnh (Nếu trong năm không tham mưu UBND tỉnh nội dung này thì điểm được
tính theo tỷ lệ % của số điểm đạt được (trừ điểm của tiêu chí này)/tổng điểm
chuẩn (trừ điểm của tiêu chí này)/; Ví dụ: Tổng điểm các nội dung của đơn vị
đạt 300/330 điểm = 90%, thì điểm của tiêu chí này được tính bằng 90% của 20
điểm = 18 điểm.
|
20
|
2
|
Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề
án, quy định, quy chế, cơ chế, chính sách thuộc ngành, lĩnh vực quản lý sau
khi được UBND tỉnh phê duyệt.
|
30
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
giao trong năm (trừ các nhiệm vụ theo Chương trình công tác tại Tiêu chí 1 mục
này).
|
20
|
4
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo đúng quy định
về nội dung và thời gian
|
20
|
a
|
Báo cáo định kỳ: Thực hiện theo Quyết định số
41/2019/QĐ-UBND ngày 22/10/2019 của UBND tỉnh và các văn bản khác
|
15
|
b
|
Báo cáo đột xuất
|
5
|
5
|
Ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác
phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý
|
15
|
a
|
Ban hành kế hoạch đúng quy định về nội dung và thời
gian
|
3
|
b
|
Kết quả thực hiện so với kế hoạch
|
12
|
6
|
Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản
lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và chức danh chuyên môn
thuộc UBND cấp xã.
|
15
|
a
|
Ban hành văn bản hướng dẫn hoặc kế hoạch các lớp
tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ
|
5
|
b
|
Kết quả thực hiện các văn bản hướng dẫn hoặc kế
hoạch (Theo kết quả của báo cáo tổng kết công tác năm của cơ quan, đơn vị)
|
10
|
7
|
Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được
phân công phụ trách trong việc thực hiện các quy định của pháp luật.
|
30
|
a
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra không chồng
chéo, trùng lắp
|
5
|
b
|
Kết quả thực hiện theo kế hoạch
|
10
|
c
|
Các đơn vị được kiểm tra, thanh tra khắc phục sau
kiểm tra, thanh tra
|
15
|
II
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
(Lấy theo kết quả chấm điểm Chỉ số CCHC của cơ
quan, đơn vị theo Quyết định công bố của UBND tỉnh; thang điểm chấm theo quy
định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 5 Quy định này)
|
80
|
III
|
Kết quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
20
|
1
|
Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định
|
5
|
2
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền (Nếu trong năm không nhận được đơn, thư thuộc thẩm quyền thì trừ điểm
của tiêu chí này vào điểm tổng)
|
15
|
a
|
Tiếp nhận và xử lý đơn thư thuộc thẩm quyền (Tỷ lệ
đơn thư được giải quyết/Đơn thư tiếp nhận đúng thẩm quyền giải quyết)
|
5
|
b
|
Kết quả giải quyết đơn thư (Tỷ lệ đơn thư giải
quyết đúng quy định pháp luật được đối tượng tuân thủ thực hiện/Tổng số đơn thư
được giải quyết); Đồng thời các đơn thư giải quyết không dứt điểm, để khiếu nại
nhiều lần hoặc vượt cấp bị trừ điểm ở mục điểm trừ.
|
10
|
IV
|
Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà
nước về xây dựng cơ quan, đơn vị về kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
40
|
1
|
Chấp hành các quy định, ý kiến chỉ đạo của cấp
trên
|
7
|
2
|
Ban hành và thực hiện các quy định về quy chế dân
chủ (bao gồm cả quy chế chi tiêu nội bộ), công tác dân vận chính quyền.
|
8
|
a
|
Ban hành kế hoạch đúng yêu cầu về nội dung và thời
gian
|
3
|
b
|
Kết quả thực hiện theo kế hoạch
|
5
|
3
|
Ban hành và thực hiện các quy định về phòng chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
5
|
a
|
Ban hành các kế hoạch đúng yêu cầu về nội dung và
thời gian
|
2
|
b
|
Kết quả thực hiện theo kế hoạch
|
3
|
4
|
Tổ chức thực hiện Đề án Văn hóa công vụ theo Kế
hoạch triển khai thực hiện của UBND tỉnh
|
6
|
5
|
Chấp hành và sử dụng có hiệu quả thời giờ làm việc
theo quy định của pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị. Đối với
công chức có trách nhiệm tiếp, làm việc trực tiếp với người dân và doanh nghiệp
tại trụ sở phải đeo thẻ công chức.
|
10
|
a
|
Chấp hành và sử dụng có hiệu quả thời giờ làm việc
theo quy định của pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị
|
8
|
b
|
Đeo thẻ công chức khi làm việc
|
2
|
6
|
Thành lập Ban thanh tra nhân dân và có báo cáo kết
quả hoạt động hàng năm
|
4
|
V
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ về Cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tại địa
phương, đơn vị (PCI)
|
30
|
1
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định
ban hành Chương trình hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Theo Quyết định số 1383/QĐ-UBND ngày 07/7/2014
của UBND tỉnh)
|
5
|
2
|
Kết quả thực hiện kế hoạch cải thiện chỉ số PCI
|
13
|
a
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến về cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
|
3
|
b
|
Kết quả giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho
doanh nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực (Nếu trong năm doanh nghiệp liên
quan đến ngành, lĩnh vực không có khó khăn, vướng mắc thì trừ điểm của tiêu
chí này vào điểm tổng)
|
7
|
c
|
Công bố các tài liệu quy hoạch, kế hoạch, các quy
trình, thủ tục...nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận
thông tin
|
3
|
3
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo liên quan đến
chỉ số PCI theo quy định
|
4
|
4
|
Sáng kiến trong việc cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
|
8
|
VI
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ về duy trì và củng cố
Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI)
|
20
|
1
|
Thực hiện duy trì và củng cố Chỉ số Hiệu quả quản
trị hành chính công hàng năm
|
5
|
a
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm đúng yêu cầu
về nội dung và thời gian
|
2
|
b
|
Kết quả thực hiện theo kế hoạch
|
3
|
2
|
Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện các nội
dung liên quan đến các chỉ số PAPI
|
10
|
a
|
Các văn bản hướng dẫn
|
4
|
b
|
Kết quả đạt được theo các nội dung hướng dẫn
|
6
|
3
|
Kết quả thực hiện các tiêu chí liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của các ngành, địa phương theo chỉ số thành phần PAPI (Đối với
các đơn vị không có tiêu chí, trừ vào điểm tổng)
|
3
|
4
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về chỉ số
PAPI
|
2
|
VII
|
Sáng kiến, giải pháp để đạt được hiệu quả cao
trong thực hiện nhiệm vụ của năm (Điểm thưởng: Mỗi sáng kiến, giải pháp đạt
hiệu quả cao được 05 điểm, tối đa không quá 10 điểm)
|
10
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
350
|
Điều 4. Tiêu chí
đánh giá, chấm điểm đối với UBND cấp huyện
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
I
|
Các chỉ tiêu về kinh tế
|
75
|
A
|
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu theo kế hoạch
|
65
|
1
|
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
|
12
|
2
|
Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn
|
10
|
3
|
Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn
|
9
|
4
|
Số xã đạt nông thôn mới theo kế hoạch được phê
duyệt
|
8
|
5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới so với kế hoạch
|
6
|
6
|
Tỷ lệ hợp tác xã, lao động kinh tế cá thể thành lập
mới so với kế hoạch
|
6
|
7
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo so với kế hoạch
|
7
|
8
|
Số lao động được giải quyết việc làm/số lao động
trong độ tuổi.
|
7
|
B
|
Điểm thưởng thực hiện vượt chỉ tiêu theo kế hoạch
Điểm thưởng thực hiện vượt kế hoạch được tính theo
tỷ lệ: 1% thưởng 02 điểm, nhưng tổng điểm thưởng của các chỉ tiêu không vượt
quá 10 điểm.
|
10
|
II
|
Các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực văn hóa - xã hội
|
65
|
1
|
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
15
|
a
|
Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về văn hóa,
gia đình, thể thao và du lịch, không có tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định
quản lý nhà nước về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch
|
5
|
b
|
Hoàn thành kế hoạch hoạt động sự nghiệp văn hóa,
gia đình, thể thao và du lịch
|
7
|
-
|
Đạt tỷ lệ xây dựng thiết chế văn hóa - thể thao cấp
huyện, cấp xã so với kế hoạch năm
|
2
|
-
|
Đạt tỷ lệ làng, bản, thôn, gia đình được công nhận
danh hiệu đơn vị văn hóa so với kế hoạch năm
|
2
|
-
|
Tổ chức thành công các hoạt động văn hóa, văn nghệ,
TDTT theo kế hoạch năm
|
3
|
c
|
Tham gia đầy đủ Giải, Hội thi, Hội diễn về văn
hóa, văn nghệ, TDTT do tỉnh tổ chức
|
3
|
2
|
Giáo dục và Đào tạo
|
15
|
a
|
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia so với với số trường
hiện có của 3 cấp học (Mầm non, Tiểu học, THCS)
|
3
|
b
|
Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học mẫu giáo
|
3
|
c
|
Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc tiểu học
|
3
|
d
|
Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc THCS
|
3
|
đ
|
Có học sinh đạt giải cấp tỉnh trở lên (Có HS đạt
giải: có điểm thưởng; Không có HS đạt giải: Không có điểm thưởng)
|
3
|
3
|
Y tế
|
15
|
a
|
Tỷ lệ trạm xá xã có bác sỹ so với số xã hiện có
|
2
|
b
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về Y tế so với số xã hiện
có
|
2
|
c
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế so với tổng
số dân hiện có
|
3
|
d
|
Thực hiện các chương trình quốc gia về y tế; tiêm
chủng các loại vắc xin
|
2
|
đ
|
Kiểm soát, phòng chống dịch bệnh
|
3
|
e
|
Thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
|
3
|
4
|
Công tác phòng, chống tệ nạn xã hội
|
10
|
a
|
Phòng chống tệ nạn ma túy (Không có: đạt điểm tối
đa, giảm so với năm trước: đạt ½ số điểm; Tăng: 0 điểm)
|
3
|
b
|
Phòng chống tệ nạn mại dâm (Không có: đạt điểm tối
đa, giảm so với năm trước: đạt ½ số điểm; Tăng: 0 điểm)
|
2
|
c
|
Phòng chống tệ nạn cờ bạc (Không có: đạt điểm tối
đa, giảm so với năm trước: đạt ½ số điểm; Tăng: 0 điểm)
|
3
|
d
|
Phòng chống các tệ nạn khác (Không có: đạt điểm tối
đa, giảm so với năm trước: đạt ½ số điểm; Tăng: 0 điểm)
|
2
|
5
|
Bảo vệ môi trường
|
10
|
a
|
Công tác bảo vệ môi trường, thực hiện phong trào
“xanh-sạch-đẹp” trong các cơ quan, trường học, bệnh viện, làng, xã...
|
3
|
b
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
1
|
c
|
Xử lý, thu gom rác thải
|
2
|
d
|
Tỷ lệ dân cư sử dụng nước sạch
|
2
|
đ
|
Bảo vệ nguồn nước và môi trường không khí
|
2
|
III
|
Công tác quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn
xã hội.
|
15
|
1
|
Công tác tuyển, giao quân.
|
2
|
2
|
Công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn
|
2
|
3
|
Phòng chống cháy nổ, cháy rừng
|
2
|
4
|
Đảm bảo tốt công tác an ninh trật tự, an toàn xã
hội tại địa phương
|
3
|
5
|
Phòng, chống tội phạm
|
2
|
6
|
Công tác đảm bảo an toàn giao thông, giảm tai nạn
giao thông.
|
2
|
7
|
Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ, xây dựng
cơ sở an toàn làm chủ.
|
2
|
IV
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
(Lấy theo kết quả chấm điểm Chỉ số CCHC của cơ
quan, đơn vị theo Quyết định công bố của UBND tỉnh; thang điểm chấm theo quy
định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Quy định này)
|
80
|
V
|
Kết quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
20
|
1
|
Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định
|
5
|
2
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền
|
15
|
a
|
Tiếp nhận và xử lý đơn thư thuộc thẩm quyền (Tỷ lệ
đơn thư được giải quyết/Đơn thư tiếp nhận đúng thẩm quyền giải quyết)
|
5
|
b
|
Kết quả giải quyết đơn thư (Tỷ lệ đơn thư giải quyết
đúng quy định pháp luật được đối tượng tuân thủ thực hiện/Tổng số đơn thư được
giải quyết); Đồng thời các đơn thư giải quyết không dứt điểm, để khiếu nại
nhiều lần hoặc vượt cấp bị trừ điểm ở mục điểm trừ.
|
10
|
VI
|
Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà
nước về xây dựng cơ quan, đơn vị và kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
35
|
1
|
Chấp hành các quy định, ý kiến chỉ đạo của cấp
trên
|
4
|
2
|
Ban hành và thực hiện các quy định về quy chế dân
chủ, công tác dân vận chính quyền.
|
7
|
a
|
Ban hành kế hoạch đúng yêu cầu về nội dung và thời
gian
|
2
|
b
|
Kết quả thực hiện theo kế hoạch
|
5
|
3
|
Ban hành và thực hiện các quy định về phòng chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, quy chế chi tiêu nội bộ, văn
hóa công sở
|
7
|
a
|
Ban hành các kế hoạch đúng yêu cầu về nội dung và
thời gian
|
2
|
b
|
Kết quả thực hiện theo kế hoạch
|
5
|
4
|
Chấp hành và sử dụng có hiệu quả thời giờ làm việc
theo quy định của pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị. Đối với
công chức có trách nhiệm tiếp, làm việc trực tiếp với người dân và doanh nghiệp
tại trụ sở phải đeo thẻ công chức.
|
9
|
a
|
Chấp hành và sử dụng có hiệu quả thời giờ làm việc
theo quy định của pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị
|
7
|
b
|
Đeo thẻ công chức khi làm việc
|
2
|
5
|
Thành lập Ban thanh tra nhân dân và có báo cáo kết
quả hoạt động hàng năm
|
3
|
6
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
|
5
|
VII
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ về Cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tại địa
phương, đơn vị (PCI)
|
30
|
1
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định
ban hành Chương trình hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Theo Quyết định số 1383/QĐ-UBND ngày 07/7/2014
của UBND tỉnh)
|
5
|
2
|
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch cải thiện
chỉ số PCI
|
13
|
a
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến về cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
|
3
|
b
|
Kết quả giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho doanh
nghiệp liên quan đến ngành, lĩnh vực, địa phương mình
|
7
|
c
|
Công bố các tài liệu quy hoạch, kế hoạch, các quy
trình, thủ tục...nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận
thông tin
|
3
|
3
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo liên quan đến
chỉ số PCI theo quy định
|
4
|
4
|
Sáng kiến trong việc cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
|
8
|
VIII
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ về duy trì và củng cố
Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (PAPI)
|
20
|
1
|
Thực hiện duy trì và củng cố Chỉ số Hiệu quả quản
trị hành chính công hàng năm
|
5
|
a
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm đúng yêu cầu
về nội dung và thời gian
|
2
|
b
|
Kết quả thực hiện theo kế hoạch
|
3
|
2
|
Hướng dẫn các đơn vị cấp huyện, cấp xã thực hiện
các nội dung liên quan đến các chỉ số PAPI
|
10
|
a
|
Các văn bản hướng dẫn
|
4
|
b
|
Kết quả đạt được theo các nội dung hướng dẫn
|
6
|
3
|
Kết quả thực hiện các tiêu chí liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của các ngành, địa phương theo chỉ số thành phần PAPI (Đối
với các đơn vị không có tiêu chí, trừ vào điểm tổng)
|
3
|
4
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về chỉ số
PAPI
|
2
|
IX
|
Sáng kiến, giải pháp để đạt được hiệu quả cao
trong thực hiện nhiệm vụ của năm (Điểm thưởng: Mỗi sáng kiến, giải pháp đạt
hiệu quả cao được 05 điểm, tối đa không quá 10 điểm)
|
10
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
350
|
Điều 5. Phương pháp chấm điểm
1. Thang điểm chấm là 350 điểm. Trường hợp một số
cơ quan, đơn vị không có một số nhiệm vụ (tại một số tiêu chí) hoặc có thực hiện
nhưng không phát sinh nội dung nêu tại mục 4, Điều 2 nêu trên thì thang điểm chấm
này nhỏ hơn 350 điểm.
Căn cứ thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện đối chiếu kết quả công việc cơ quan,
đơn vị mình đã làm được hoặc chưa làm được để tự chấm điểm cho từng công việc:
a) Các chỉ tiêu có định lượng: Nếu hoàn thành 100%
so với kế hoạch đạt điểm tối đa; Nếu hoàn thành từ 50% - dưới 100%: Tính điểm
theo tỷ lệ mức độ hoàn thành (tính theo công thức: (tỷ lệ % hoàn thành x điểm
chuẩn)/100%); Nếu hoàn thành dưới 50%: 0 điểm.
b) Các chỉ tiêu không định lượng:
- Thực hiện đầy đủ nội dung của tiêu chí theo quy định:
Đạt điểm tối đa của tiêu chí đó; Thực hiện ước đạt khoảng từ 50% đến dưới 100%
thì giảm điểm theo mức độ đạt được; Thực hiện ước đạt khoảng dưới 50%: 0 điểm.
- Không triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc
lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền giao: Bị trừ
điểm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Điểm cộng (điểm thưởng):
Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện có
sáng tạo, đề xuất thêm các cơ chế chính sách ngoài các nhiệm vụ được UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND giao, hoặc sáng kiến, giải pháp trong thực hiện nhiệm vụ mang lại
hiệu quả cao trong quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội được UBND tỉnh
ghi nhận, mỗi sáng kiến, giải pháp hoặc đề xuất được thưởng 05 điểm, nhưng
không quá 10 điểm theo tiêu chí điểm thưởng tại Điều 3, Điều 4 Quy định này.
Các chỉ tiêu về kinh tế (của UBND các huyện, thị
xã, thành phố), nếu hoàn thành vượt kế hoạch đề ra thì được cộng điểm thưởng
quy định tại điểm B, Mục I, Điều 4 Quy định này.
3. Trừ điểm (điểm phạt):
a) Chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao theo thời
gian quy định, mỗi nhiệm vụ trừ 03 điểm. Hoàn thành nhiệm vụ được giao nhưng chậm
so với thời gian quy định, mỗi việc trừ 01 điểm. Chỉ áp dụng đối với tiêu chí 1
và tiêu chí 3 Mục I Điều 3 Quy định này.
b) Đối với các tiêu chí không định lượng: Nếu không
triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị hoặc
được cấp có thẩm quyền giao: Mỗi nội dung không thực hiện thì bị trừ 03 điểm.
c) Chấp hành chế độ thông tin, báo cáo chậm so với
quy định, một việc trừ 02 điểm.
d) Cơ quan, đơn vị bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp
có thẩm quyền khiển trách, nhắc nhở bằng văn bản, mỗi lần trừ 03 điểm.
đ) Cơ quan, đơn vị có đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt
cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải
quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh; hoặc có cán bộ,
công chức vi phạm trong khi thi hành công vụ, bị xử lý kỷ luật, mỗi lần trừ 03
điểm.
e) Cơ quan, đơn vị không tập trung giải quyết khiếu
kiện theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu kiện đông người (từ 05 người trở lên)
lên cấp tỉnh, Trung ương, mỗi lần trừ 06 điểm.
4. Kết quả điểm để xếp loại của các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện là tổng điểm sau khi được Hội đồng tổ chức đánh
giá, xác định theo từng tiêu chí tại Quy định này.
5. Điểm xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ chiếm từ
60% trở lên trong tổng điểm xem xét thi đua khen thưởng hàng năm của các cơ
quan, đơn vị.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI, CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG VÀ TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
Điều 6. Điểm xếp loại
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện được chia làm 04 loại: Hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm
vụ.
1. Đạt từ 320 điểm đến 350 điểm và Chỉ số CCHC xếp
loại tốt trở lên: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2. Đạt từ 260 điểm đến dưới 320 điểm: Hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
3. Đạt từ 210 điểm đến dưới 260 điểm: Hoàn thành
nhiệm vụ.
4. Đạt dưới 210 điểm: Không hoàn thành nhiệm vụ.
Trường hợp một số cơ quan, đơn vị không có một số
nhiệm vụ (tại một số tiêu chí) nêu tại mục 4, Điều 2 nêu trên mức độ hoàn thành
nhiệm vụ được xác định bằng tỉ lệ % giữa tổng điểm đạt được/thang điểm chấm.
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Từ 90% trở lên
thang điểm chấm và Chỉ số CCHC xếp loại tốt trở lên
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Từ 75% đến dưới 90%
3. Hoàn thành nhiệm vụ: Từ 60% đến dưới 75%
4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Dưới 60%
Điều 1. Quy trình đánh giá,
chấm điểm và xếp loại
1. Tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại:
Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện tiến
hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của
cơ quan, đơn vị mình theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quy định này.
2. Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm
và xếp loại của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện:
a) Thành lập Hội đồng đánh giá, chấm điểm và xếp loại
mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện
(sau đây gọi tắt là Hội đồng) do UBND tỉnh quyết định gồm: Chủ tịch UBND tỉnh
làm Chủ tịch Hội đồng, Giám đốc Sở Nội vụ làm Phó Chủ tịch Hội đồng, Phó Giám đốc
Sở Nội vụ làm Thư ký, đại diện Lãnh đạo các sở, ngành: Văn phòng UBND tỉnh, Kế
hoạch và Đầu tư, Thanh tra, Tư pháp làm ủy viên.
Giúp việc Hội đồng có Tổ Thư ký do Phó Giám đốc Sở
Nội vụ làm Tổ trưởng, Trưởng phòng CCHC, Sở Nội vụ làm Tổ phó và công chức các
sở, ngành: Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra, Tư pháp,
Ban Thi đua - Khen thưởng làm Tổ viên.
b) Trên cơ sở báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm,
xếp loại của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, Hội đồng có trách
nhiệm tổ chức thẩm định và báo cáo UBND tỉnh về kết quả thẩm định, đồng thời đề
xuất việc xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện.
c) Cơ sở để thẩm định:
- Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại
của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
- Hồ sơ, tài liệu chứng minh kết quả tự đánh giá,
chấm điểm, xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này:
các văn bản pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản, tài liệu kiểm tra, thanh
tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động,
quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
3. UBND tỉnh xem xét, quyết định xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện và
thông báo kết quả xếp loại đến các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Huyện ủy, HĐND,
UBND cấp huyện.
Điều 8. Thời gian tổ chức đánh
giá, xếp loại
1. Từ ngày 01/12 đến ngày 17/12 hàng năm
Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện tiến
hành tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan
mình, lập hồ sơ đề nghị xếp loại gửi: Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở
Tư pháp, Sở Nội vụ ( 04 bộ); Đối với UBND cấp huyện gửi thêm 01 bộ cho Sở Kế hoạch
& Đầu tư (05 bộ) (Gửi mỗi cơ quan 01 bộ).
2. Tù ngày 18/12 đến ngày 22/12: Các cơ quan thành
viên Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định, tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm
và dự kiến xếp loại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh gửi về Hội đồng thẩm định
(Sở Nội vụ).
3. Từ ngày 22/12 đến ngày 30/12: Tổ Thư ký tổng hợp
4. Từ ngày 01/01 đến 10/01: Hội đồng thẩm định họp,
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định và thông báo kết quả xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của các cơ quan.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị xếp loại
của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện
1. Báo cáo của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp
huyện về kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
của cơ quan, đơn vị.
2. Tờ trình của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp
huyện đề nghị xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
3. Hồ sơ, tài liệu chứng minh kết quả tự đánh giá,
chấm điểm và xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định
này: các văn bản pháp luật, văn bản giao nhiệm vụ; văn bản, tài liệu kiểm tra,
thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và kết quả hoạt động,
quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
4. Đến ngày 17/12 hàng năm các cơ quan, đơn vị nào
không gửi hồ sơ đề nghị xếp loại thì xếp vào loại không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 10. Hồ sơ trình UBND tỉnh
của Hội đồng thẩm định
1. Tờ trình đề nghị UBND tỉnh xếp loại
2. Báo cáo kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định
Điều 11. Chế độ khen thưởng và
chế độ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
1. Kết quả đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ hàng năm của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện là tiêu chí
quan trọng để xếp loại thi đua, khen thưởng; xem xét trách nhiệm người đứng đầu
và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện được xếp loại đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên được xem
xét khen thưởng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng; cán bộ, công chức
lãnh đạo được xem xét nâng lương trước thời hạn theo quy định.
2. Xem xét, xử lý: Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện có 02 năm xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh sẽ xem
xét trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị đó; 03 năm liên tục xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh xem
xét, đề nghị bố trí công tác khác đối với người đứng đầu, cấp phó liên quan của
người đứng đầu cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định hiện
hành của pháp luật
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị
1. Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện
có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm Quy định này; hàng năm có
trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị mình, gửi báo cáo theo quy định.
2. Hội đồng có trách nhiệm tổ chức, đánh giá, chấm
điểm và xếp loại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; kịp thời tổng hợp những
vấn đề cần sửa đổi, bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.