HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 136/2020/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 31 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG
VIÊN THỂ THAO TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao năm 2018;
Xét Tờ trình số
147/TTr-UBND, ngày 15
tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 655/BC-VHXH ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Ban Văn
hóa - Xã hội HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ với huấn
luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1. Đối tượng áp dụng
1.1. Huấn luyện
viên, Vận động viên thể thao tỉnh Sơn La.
1.2. Vận động
viên thể thao thành tích cao sau khi thôi tập trung huấn luyện, đào tạo trở về
địa phương.
2. Mức hỗ trợ (có
Phụ lục chi tiết kèm theo).
3. Nguồn kinh
phí: Ngân sách địa phương đảm bảo
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay thế Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số
25/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của HĐND tỉnh quy định chế độ đặc thù
đối với Vận động viên, Huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối
với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết
2. Thường
trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã
được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp
lần thứ 14 thông qua ngày 31 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội; Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH; Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Văn hóa, Thể thao & Du lịch;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND, UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP Tỉnh uỷ, ĐĐBQH, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT Huyện uỷ; Thành uỷ; HĐND-UBND huyện, TP;
- TT Đảng ủy; HĐND, UBND xã, phường,
thị trấn;
- Trung tâm: Thông tin tỉnh, Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, Linh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|
PHỤ LỤC
MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG
VIÊN THỂ THAO TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Nghị quyết số 136/2020/NQ-HĐND ngày
31/7/2020 của HĐND tỉnh)
Ngoài mức khen
thưởng quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm
2018 của Chính phủ quy định về một số chế độ đối với Huấn luyện viên, Vận động
viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu thì Huấn luyện viên,
Vận động viên được tỉnh hỗ trợ thêm như sau:
I. ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN
Mức hỗ trợ đối với
Huấn luyện viên đào tạo Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể
thao cấp tỉnh, khu vực, toàn quốc, quốc tế mở rộng, quốc tế được tính như sau:
1. Đối với thi đấu
cá nhân
Huấn luyện viên đào tạo vận động viên
lập thành tích
|
Huy chương thứ
1
|
Huy chương thứ
2 - 4
|
Huy chương thứ
5 trở lên
|
Bằng 100% mức giải cá nhân tương ứng quy định
tại Khoản 1 Mục II Phụ lục này
|
Bằng 50% mức giải cá nhân tương ứng
quy định tại Khoản 1 Mục II Phụ lục này
|
Bằng 30% mức giải cá nhân tương ứng
quy định tại Khoản 1 Mục II Phụ lục này
|
Tỷ lệ phân chia
được thực hiện theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện Vận động
viên lập thành tích được hưởng 60% giá trị mức hỗ trợ tại Khoản 1 Mục I Phụ lục này. Huấn luyện viên đào tạo Vận động viên ở
cơ sở trước khi được triệu tập đội tuyển lập thành tích được hưởng 40% giá trị
mức hỗ trợ tại Khoản 1 Mục I Phụ lục này (Áp dụng cho cả Huấn luyện viên có
Vận động viên phá kỷ lục).
2. Đối với thi đấu
tập thể
- Mức hỗ trợ được
tính như sau:
Đội thuộc những môn quy định
từ 2 đến 5 vận động viên tham gia thi đấu
|
Đội thuộc những môn quy định
từ 6 đến 12 vận động viên tham gia
thi đấu
|
Đội thuộc những môn quy định
từ 13 vận động viên trở lên tham
gia thi đấu
|
Tính 01 Huấn luyện
viên nhân với giải cá nhân tương ứng theo quy định tại Khoản 1 Mục II Phụ lục
này
|
Tính 02 Huấn
luyện viên nhân với giải cá nhân tương ứng theo quy định tại Khoản 1 Mục II
Phụ lục này
|
Tính 03 Huấn
luyện viên nhân với giải cá nhân tương ứng theo quy định tại Khoản 1 Mục II
Phụ lục này
|
- Đạt cờ toàn
đoàn, Huấn luyện viên được hỗ trợ 50% giá trị giải tương ứng của cờ toàn đoàn (hỗ
trợ chung cho các Huấn luyện viên).
II. ĐỐI VỚI VẬN
ĐỘNG VIÊN
1. Giải cá nhân
1.1. Giải quốc tế
Đơn vị tính: Đồng/giải
STT
|
Nội dung
|
Giải nhất
|
Giải nhì
|
Giải ba
|
1
|
Đại hội thể thao thế giới (Olympic)
|
100.000.000
|
80.000.000
|
60.000.000
|
2
|
Đại hội thể thao Châu Á (Asiad)
|
70.000.000
|
40.000.000
|
20.000.000
|
3
|
Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games)
|
25.000.000
|
20.000.000
|
15.000.000
|
4
|
Vô địch thế giới hoặc cúp thế giới các môn
nhóm I
|
40.000.000
|
30.000.000
|
20.000.000
|
5
|
Vô địch thế giới hoặc cúp thế giới các môn
nhóm II và III
|
25.000.000
|
15.000.000
|
10.000.000
|
6
|
Vô địch Châu Á hoặc cúp Châu Á từng môn nhóm I
|
25.000.000
|
15.000.000
|
10.000.000
|
7
|
Vô địch Châu Á hoặc cúp Châu Á từng môn nhóm
II và III, Đại hội thể thao bãi biển Châu Á, Đại hội thể thao trong nhà Châu
Á
|
15.000.000
|
10.000.000
|
7.000.000
|
8
|
Giải Vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm
I
|
15.000.000
|
10.000.000
|
7.000.000
|
9
|
Giải Vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao nhóm
II và III
|
10.000.000
|
7.000.000
|
5.000.000
|
1.2. Giải Quốc gia
Đơn vị tính: Đồng/giải
STT
|
Nội dung
|
Giải nhất
|
Giải nhì
|
Giải ba
|
1
|
Đại hội TDTT toàn quốc
|
15.000.000
|
10.000.000
|
7.000.000
|
2
|
Giải Vô địch toàn quốc, quốc tế mở rộng
|
10.000.000
|
7.000.000
|
5.000.000
|
3
|
Giải vô địch trẻ toàn quốc, Cúp câu lạc bộ
toàn quốc (thành tích cao)
|
5.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
4
|
Giải vô địch thiếu niên, nhi đồng toàn quốc;
thiếu niên, trẻ xuất sắc; các nhóm tuổi toàn quốc; Vô địch học sinh toàn quốc
|
4.000.000
|
3.000.000
|
1.500.000
|
5
|
Giải thể thao quần chúng khu vực, toàn quốc;
các giải khác tương đương
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.3. Giải cấp tỉnh, cấp huyện
Đơn vị tính: Đồng/giải
STT
|
Nội dung
|
Giải nhất
|
Giải nhì
|
Giải ba
|
1
|
Đại hội TDTT cấp tỉnh
|
3.000.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
2
|
Giải cấp tỉnh từng môn thể thao, Hội khỏe phù
đổng
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
3
|
Giải cấp huyện từng môn thể thao, Đại hội
TDTT, Hội khỏe phù đổng
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
1.4. Các danh hiệu
cá nhân của các môn bóng đá, bóng chuyền
Mức hỗ trợ bằng
giải nhất cá nhân tương ứng (chỉ áp dụng cho Giải thể thao cấp tỉnh tổ chức);
vận động viên phá kỷ lục được hỗ trợ 30% giá trị giải nhất tương ứng quy định tại
Mục II Phụ lục này.
2. Giải tập thể
- Các môn Bóng
đá, Bóng chuyền: Mức hỗ trợ bằng số lượng Vận động viên theo quy định của Điều
lệ giải nhân với mức hỗ trợ giải cá nhân tương ứng quy định tại Khoản 1, Mục II
Phụ lục này.
- Các môn tập thể
khác:
+ Môn có từ 03 - 06
vận động viên; giải toàn đoàn: Mức hỗ trợ gấp bốn lần giải cá nhân tương ứng.
+ Môn có từ 07 vận
động viên trở lên: Mức hỗ trợ gấp sáu lần giải cá nhân tương ứng.
- Giải phong cách
của môn bóng đá: Mức hỗ trợ bằng 2/3 giải ba tập thể của môn thể thao tương ứng.
III. MỨC HỖ TRỢ TRANG PHỤC VÀ SINH HOẠT PHÍ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG
VIÊN THỂ THAO TỈNH SƠN LA
1. Tiền trang phục
1.1. Huấn luyện
viên
- Huấn luyện
viên của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh, Trung tâm Truyền
thông Văn hóa huyện, thành phố: 01 năm được trang bị 01 bộ trang phục mùa hè trị
giá không quá 800.000 đồng/người; 02 năm được trang bị 01 bộ trang phục mùa
đông trị giá không quá 1.200.000 đồng/người.
1.2. Vận động
viên
- Trong thời
gian tập luyện: Được trang bị 02 bộ trang phục tập luyện trị giá không quá
800.000 đồng/người/năm (các môn phải sử dụng trang phục đặc thù như: Võ thuật,
bóng đá, điền kinh, xe đạp..., theo yêu cầu chuyên môn thì thanh toán theo giá
thị trường và phải được sự nhất trí của cơ quan chủ quản).
- Trong thời gian
thi đấu: Được trang bị 02 bộ trang phục thi đấu trị giá không quá 1.000.000 đồng/người/năm
(các môn phải sử dụng trang phục đặc thù như: võ thuật, giầy bóng đá, giầy
điền kinh, xe đạp.... theo yêu cầu chuyên môn thì thanh toán theo giá thị trường
và phải được sự nhất trí của cơ quan chủ quản).
- Sau khi kết
thúc giải Vận động viên được sở hữu bộ trang phục tập luyện và thi đấu đã được
trang bị.
2. Hỗ trợ tiền sinh
hoạt phí cho vận động viên được Tổng cục Thể dục thể thao và các Liên đoàn thể
thao công nhận đẳng cấp quốc gia (hưởng 12 tháng/đẳng cấp. Vận động viên chỉ
được hưởng 01 đẳng cấp cao nhất); Hỗ trợ, khuyến khích Vận động viên được
triệu tập vào đội tuyển quốc gia.
Đơn vị tính: Đồng/người/tháng
STT
|
Đối tượng
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Vận động viên kiện tướng quốc gia
|
2.000.000
|
2
|
Vận động viên cấp I
|
1.500.000
|
3
|
Vận động viên đào tạo tập trung
|
1.000.000
|
4
|
Vận động viên được triệu tập vào
đội tuyển quốc gia
|
5.000.000
|
5
|
Vận động viên được triệu tập vào
đội tuyển trẻ quốc gia
|
3.000.000
|
3. Hỗ trợ Vận động
viên thành tích cao sau khi thôi tập trung huấn luyện đào tạo trở về địa phương
Đơn vị tính: Đồng
Số năm đào tạo
|
Dưới 5 năm
|
Từ 5 - 7 năm
|
Trên 7 năm -
10 năm
|
Trên 10 năm
|
Mức hỗ trợ
|
5.000.000
|
8.000.000
|
10.000.000
|
15.000.000
|