ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2023/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 07
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ
XÂY DỰNG TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản QPPL năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014
của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày
14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BXD
ngày 27/9/2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bắc
Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/4/2023
và thay thế Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh
về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh; Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của
UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bắc
Ninh và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, VX, CVP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hương Giang
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 07/4/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh (sau đây gọi tắt là Sở)
là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (sau đây viết tắt là
UBND tỉnh), có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về các lĩnh
vực: Quy hoạch xây dựng; kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị;
hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng;
thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và theo
phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và theo quy định của
pháp luật.
2. Sở Xây dựng có tư cách pháp nhân, có con dấu và
tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của
UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp
vụ của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Trình UBND tỉnh:
a) Dự thảo quyết định của UBND tỉnh
liên quan đến ngành, lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Sở và các văn
bản khác theo phân công của UBND tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch phát triển ngành,
lĩnh vực xây dựng; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về
ngành, lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh trong phạm vi quản lý của Sở;
c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy
quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực xây dựng;
d) Dự thảo quyết định quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở; dự thảo quyết định quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc Sở (nếu
có);
đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội
hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công ngành, lĩnh vực xây dựng thuộc
thẩm quyền của UBND tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền
ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh trong lĩnh vực xây dựng theo phân công;
b) Dự thảo quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch và các văn bản khác trong ngành, lĩnh vực
xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
4. Về quy hoạch xây dựng (bao gồm quy
hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng
khu chức năng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn):
a) Hướng dẫn, kiểm
tra và tổ chức thực hiện các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch
xây dựng, thiết kế đô thị theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
b) Tổ chức lập, thẩm
định, trình UBND tỉnh phê duyệt hoặc tham mưu UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền
thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch
đô thị trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn việc tổ
chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn theo quy định;
d) Hướng dẫn, quản
lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt trên địa bàn
theo phân cấp, bao gồm: Tổ chức công bố, công khai các quy hoạch xây dựng;
quản lý hồ sơ các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; giới thiệu địa điểm
xây dựng và hướng tuyến công trình hạ tầng kỹ thuật; cung cấp thông tin về quy
hoạch;
đ) Cấp, cấp lại, gia
hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề thiết kế quy
hoạch xây dựng đối với cá nhân, chứng chỉ năng lực của tổ chức tham gia thiết kế
quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
e) Xây dựng và quản
lý cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng.
5. Về kiến trúc:
a) Thực hiện và phối
hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm
tra và giám sát chất lượng kiến trúc trong dự án đầu tư xây dựng;
b) Tổ chức lập quy
chế quản lý kiến trúc theo phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh; hướng dẫn và kiểm
tra với UBND cấp huyện trong việc lập, thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đô
thị thuộc thẩm quyền phê duyệt và ban hành của UBND cấp huyện; hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc sau khi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, ban hành; tổ chức rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý
kiến trúc định kỳ 05 năm hoặc đột xuất để xem xét, điều chỉnh quy chế quản lý
kiến trúc;
c) Lập, điều chỉnh
danh mục công trình kiến trúc có giá trị theo phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh;
d) Cấp, điều chỉnh,
gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc; công nhận, chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với người nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề
kiến trúc đang có hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
đ) Xây dựng cơ sở dữ
liệu, cập nhật, đăng tải và cung cấp thông tin về tổ chức, cá nhân hành nghề kiến
trúc có trụ sở chính trên địa bàn.
6. Về hoạt động đầu
tư xây dựng:
a) Hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng,
gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; khảo sát, thiết kế
xây dựng; cấp giấy phép xây dựng; thi công, nghiệm thu, bảo hành và bảo trì
công trình xây dựng; thí nghiệm chuyên ngành xây dựng và kiểm định xây dựng;
an toàn trong thi công xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng, hợp đồng
xây dựng; quản lý điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân và
cấp giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài;
b) Thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của
dự án đầu tư xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa
bàn theo quy định;
c) Tham mưu, giúp
UBND tỉnh thực hiện công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy hoạch,
thiết kế xây dựng, giấy phép xây dựng theo quy định;
d) Thực hiện quản lý
công tác đấu thầu trong hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng
và pháp luật về đấu thầu trên địa bàn;
đ) Tham mưu, giúp
UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng trên địa bàn do UBND tỉnh thành lập;
e) Tham mưu, giúp
UBND tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng công
trình xây dựng, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng, giám định
tư pháp trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn theo quy định của
pháp luật;
g) Hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện các quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
trên địa bàn; tổ chức xây dựng trình UBND tỉnh công bố, ban hành hoặc công
bố theo phân cấp hoặc ủy quyền: Các tập đơn giá xây dựng công trình, công bố
giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca
máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công, chỉ số giá xây dựng;
tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh hướng dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng các định mức,
đơn giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng, suất vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư
xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước của địa phương;
h) Tham mưu, giúp
UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật cho công tác xây dựng đặc thù của
địa phương theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
để tổng hợp theo dõi;
i) Thực hiện việc
thông báo các thông tin về định mức, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng theo
tháng, quý hoặc năm, theo các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng bảo đảm
kịp thời với những biến động giá trên thị trường xây dựng;
k) Tham mưu, giúp
UBND tỉnh thực hiện việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép
xây dựng trên địa bàn theo quy định;
l) Cấp, điều chỉnh,
thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng cho các nhà thầu nước ngoài hoạt động xây
dựng tại địa bàn theo quy định;
m) Tổ chức sát hạch,
cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành
nghề xây dựng đối với cá nhân, chứng chỉ năng lực hoạt động đối với tổ chức
theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, bổ
sung, chuyển đổi, thu hồi và quản lý các loại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng trên địa bàn;
n) Xây dựng cơ sở dữ
liệu, cập nhật, đăng tải và cung cấp thông tin về năng lực của các tổ chức, cá
nhân tham gia các hoạt động xây dựng có trụ sở chính trên địa bàn (bao gồm cả
các nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng);
o) Theo dõi, kiểm
tra, giám sát, đánh giá tổng thể hoạt động đầu tư xây dựng thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở.
7. Về phát triển đô
thị:
a) Tham mưu, giúp
UBND tỉnh tổ chức lập các loại chương trình phát triển đô thị hoặc thẩm định
các chương trình phát triển đô thị theo thẩm quyền; xác định các khu vực phát
triển đô thị và kế hoạch thực hiện; xác định các chỉ tiêu về lĩnh vực phát triển
đô thị trong nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tổ chức thực hiện
các quy hoạch, kế hoạch, chương trình sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt;
b) Xây dựng các cơ
chế, chính sách, giải pháp nhằm thu hút, huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng
và phát triển các đô thị đồng bộ, các khu đô thị mới, các chính sách, giải pháp
quản lý quá trình phát triển đô thị, các mô hình quản lý đô thị, khuyến khích
phát triển các dịch vụ công trong lĩnh vực phát triển đô thị; tổ chức thực hiện
sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, ban hành;
c) Tổ chức thực hiện
các chương trình, dự án đầu tư phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo sự phân công của UBND tỉnh, bao gồm: Chương trình nâng cấp đô thị,
chương trình phát triển đô thị, đề án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với
biến đổi khí hậu, kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh, xây dựng
phát triển đô thị thông minh, dự án cải thiện môi trường đô thị, nâng cao năng
lực quản lý đô thị, dự án đầu tư phát triển đô thị và các chương trình, dự án
khác có liên quan đến phát triển đô thị;
d) Tổ chức thực hiện
việc đánh giá, phân loại đô thị hàng năm, đề xuất việc tổ chức hoàn thiện các
tiêu chí phân loại đô thị đối với các đô thị đã được công nhận loại đô thị; hướng
dẫn, kiểm tra các đề án công nhận loại đô thị trình UBND tỉnh để trình cấp có
thẩm quyền công nhận loại đô thị; tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt
Đề án đề nghị công nhận đô thị loại V;
đ) Hướng dẫn, kiểm
tra các hoạt động đầu tư xây dựng, phát triển đô thị, khai thác sử dụng đất xây
dựng đô thị theo quy hoạch và kế hoạch đã được phê duyệt; tổ chức thực hiện quản
lý đầu tư phát triển đô thị theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư phát
triển đô thị, pháp luật về đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan theo phân
công của UBND tỉnh; hướng dẫn quản lý trật tự xây dựng đô thị;
e) Tổ chức các hoạt
động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động, khai thác, điều phối
các nguồn lực trong và ngoài nước cho việc đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống
đô thị trên địa bàn theo sự phân công của UBND tỉnh; khai thác sử dụng và tham
mưu cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện bàn giao quản lý trong khu đô thị hoặc tổ
chức thực hiện khi được UBND tỉnh phân cấp, ủy quyền;
g) Theo dõi, tổng hợp,
đánh giá và báo cáo tình hình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh; tổ chức xây
dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về tình hình phát
triển đô thị trên địa bàn.
8. Về hạ tầng kỹ thuật,
bao gồm: Cấp nước đô thị và khu công nghiệp; thoát nước và xử lý nước thải đô
thị, khu dân cư nông thôn tập trung và khu công nghiệp; quản lý xây dựng hạ tầng
kỹ thuật thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải rắn; công viên, cây xanh đô thị; chiếu
sáng đô thị; nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ) và cơ sở hỏa táng; kết cấu hạ
tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung
công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
a) Xây dựng kế hoạch,
chương trình, chỉ tiêu và cơ chế chính sách phát triển lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
trên địa bàn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức lập, thẩm
định theo phân cấp và quy định pháp luật về quy hoạch thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ
thuật trên địa bàn theo quy định, trình UBND tỉnh phê duyệt;
c) Tổ chức các hoạt
động xúc tiến đầu tư, vận động, khai thác các nguồn lực để phát triển hạ tầng kỹ
thuật trên địa bàn;
d) Hướng dẫn công
tác lập và quản lý chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Sở; tổ chức lập để trình UBND tỉnh công bố hoặc ban hành định
mức dự toán các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn chưa có trong các định mức
dự toán do Bộ Xây dựng công bố, hoặc đã có nhưng không phù hợp với quy trình kỹ
thuật và điều kiện cụ thể của tỉnh; tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh hướng dẫn
việc áp dụng hoặc vận dụng các định mức, đơn giá về dịch vụ hạ tầng kỹ thuật
trên địa bàn và giá dự toán chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật sử dụng nguồn
vốn ngân sách của địa phương; kiểm tra, giám sát việc thực hiện;
đ) Xây dựng và quản
lý cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật;
e) Hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn.
9. Về nhà ở:
a) Nghiên cứu xây dựng
để trình UBND tỉnh xem xét, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định ban hành
và điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh, bao gồm: chương
trình, kế hoạch phát triển nhà ở thương mại,
nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở của hộ gia
đình, cá nhân và các chương trình mục tiêu của tỉnh về hỗ
trợ nhà ở cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn về nhà ở; tổ chức triển khai thực
hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan:
Cho ý kiến thẩm định hồ sơ đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở do UBND tỉnh chấp thuận
hoặc quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật nhà ở;
thực hiện lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị và
nhà ở xã hội để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền;
Xây dựng các cơ chế,
chính sách về phát triển và quản lý nhà ở phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh
để UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, ban hành theo thẩm quyền;
đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện sau khi được UBND tỉnh
ban hành;
c) Thẩm định giá
bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội đối với các dự án phát triển nhà ở xã
hội trên phạm vi địa bàn theo sự phân công của UBND tỉnh; xây dựng khung giá
bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng,
giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà ở xã hội theo sự phân công của UBND tỉnh;
d) Tham mưu, giúp
UBND tỉnh rà soát, điều chỉnh, bổ sung quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội
trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị của tỉnh;
tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, quyết định thu hồi quỹ đất thuộc các dự án
phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới đã giao cho các chủ đầu tư, nhưng
không triển khai hoặc triển khai chậm so với tiến độ đã được phê duyệt, quỹ đất
20% dành để xây dựng nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở thương mại,
khu đô thị mới nhưng chưa sử dụng để giao cho các chủ đầu tư có nhu cầu đầu tư
xây dựng nhà ở xã hội;
đ) Xây dựng, trình
UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch phát triển quỹ nhà ở công vụ do tỉnh quản lý (bao
gồm nhu cầu đất đai và vốn đầu tư xây dựng) theo quy định về tiêu chuẩn diện
tích nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành;
e) Xây dựng, ban
hành khung giá cho thuê nhà ở công vụ; khung giá cho thuê, thuê mua và giá bán
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh; tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ về tiếp nhận quỹ nhà ở tự quản của Trung ương và của tỉnh
để thống nhất quản lý, thực hiện bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang
thuê theo quy định của pháp luật;
g) Tham gia định giá
các loại nhà trên địa bàn theo khung giá, nguyên tắc và phương pháp định giá
các loại nhà của Nhà nước;
h) Hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện tiêu chuẩn xây dựng nhà ở, nhà ở xã hội; hướng dẫn thực hiện việc
phân loại, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng, chế
độ bảo hành, bảo trì nhà ở, nhà ở xã hội trên địa bàn;
i) Tổ chức thực hiện
các chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển và quản lý nhà ở; thực hiện
chính sách hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng xã hội theo quy định của pháp luật về
nhà ở;
k) Tổng hợp, đánh
giá tình hình, kết quả thực hiện phát triển nhà ở, nhà ở xã hội trên địa bàn
theo định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng
để tổng hợp, báo cáo Chính phủ;
l) Tổ chức điều tra,
thống kê, đánh giá định kỳ về nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn; tổ chức
xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước trên địa bàn.
10. Về công sở:
a) Hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện các tiêu chuẩn xây dựng công sở, trụ sở làm việc; hướng dẫn thực
hiện việc phân loại, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng,
chế độ bảo hành, bảo trì công sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa
bàn;
b) Phối hợp với Sở
Tài chính thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng, mua bán, cho thuê, thuê
mua đối với công sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn
theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức điều tra,
thống kê, đánh giá định kỳ về công sở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn; tổ chức
xây dựng cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về công sở thuộc sở hữu nhà nước
trên địa bàn.
11. Về thị trường bất
động sản:
a) Xây dựng, trình
UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách phát triển và quản lý thị trường bất động
sản; các giải pháp nhằm minh bạch hóa hoạt động giao dịch, kinh doanh bất động
sản trên địa bàn; tổ chức thực hiện sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, ban hành;
b) Thực hiện các
chính sách, giải pháp điều tiết và bình ổn thị trường bất động sản trên địa bàn
theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật về điều kiện năng lực của chủ đầu tư dự án phát triển
nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và các dự án đầu tư kinh doanh bất
động sản khác trên địa bàn; hướng dẫn các quy định về bất động sản được đưa vào
kinh doanh;
d) Tổ chức thẩm định
hồ sơ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ các dự án khu đô thị mới, dự án phát
triển nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp để UBND tỉnh trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định hoặc UBND tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng dự án
theo thẩm quyền; hướng dẫn kiểm tra các quy định của pháp luật trong hoạt động
mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng trên địa bàn;
đ) Kiểm tra hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, quản lý điều hành sàn
giao dịch bất động sản; thực hiện việc cấp và quản lý chứng chỉ hành nghề môi
giới bất động sản trên địa bàn;
e) Theo dõi, tổng hợp
tình hình, tổ chức xây dựng hệ thống thông tin về thị trường bất động sản, hoạt
động kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ bất động sản trên địa bàn; định
kỳ báo cáo hoặc theo yêu cầu đột xuất để Bộ Xây dựng báo cáo theo quy định.
12. Về vật liệu xây
dựng:
a) Tham mưu, giúp
UBND tỉnh lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện chương trình, kế hoạch
phát triển vật liệu xây dựng của địa phương; phương án thăm dò, khai thác và sử
dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của địa phương trong quy hoạch
tỉnh;
b) Quản lý và tổ chức
thực hiện các quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng các loại khoáng sản
làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng đã được phê duyệt trên địa
bàn theo quy định của pháp luật;
c) Cho ý kiến thẩm định
dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn
theo quy định;
d) Hướng dẫn các hoạt
động thẩm định, đánh giá về: Công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản làm vật
liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng;
chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng;
đ) Hướng dẫn, kiểm
tra và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ
sinh lao động trong các hoạt động: Khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu
xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; sản xuất vật liệu xây dựng;
e) Hướng dẫn các quy
định của pháp luật về kinh doanh vật liệu xây dựng đối với các tổ chức, cá nhân
kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn theo phân công của UBND tỉnh;
g) Tham mưu, giúp
UBND tỉnh quản lý chất lượng sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng trên
địa bàn theo quy định;
h) Theo dõi, tổng hợp
tình hình đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên
liệu sản xuất xi măng, tình hình sản xuất vật liệu xây dựng của các tổ chức, cá
nhân trên địa bàn;
i) Xây dựng và tổ chức
thực hiện các đề án, chương trình, dự án khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy phát
triển các sản phẩm cơ khí xây dựng.
13. Hướng dẫn thực
hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực
quản lý theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
trong và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực xây dựng.
14. Tham mưu, giúp
UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể,
kinh tế tư nhân và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính
phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn theo quy
định của pháp luật.
15. Thực hiện
hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế về các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định
của pháp luật và sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
16. Xây dựng, chỉ đạo
và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công
nghệ, bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống thông tin, tư liệu phục vụ công tác
quản lý nhà nước và hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Sở được giao theo quy định
của pháp luật.
17. Hướng dẫn về
chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở đối
với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc
UBND xã, phường, thị trấn.
18. Thanh tra, kiểm
tra đối với tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc ngành Xây dựng,
xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi
phạm; giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, thực hiện phòng, chống tham
nhũng, lãng phí trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở theo quy định pháp
luật hoặc theo sự phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
19. Theo dõi, tổng hợp,
báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với UBND
tỉnh, Bộ Xây dựng và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật;
thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng theo quy định của Bộ
Xây dựng và sự phân công của UBND tỉnh.
20. Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng, Thanh tra, các phòng
chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo hướng
dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định của UBND tỉnh.
21. Quản lý tổ chức
bộ máy, biên chế công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm,
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong
các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ
đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức
và lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự
phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
22. Quản lý tài chính,
tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước được phân bổ theo quy
định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
23. Thực hiện các
nhiệm vụ khác theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức, biên chế và số lượng người làm việc
1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Sở:
Sở có Giám đốc và không quá 03 Phó
Giám đốc. Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở theo quy định của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy và hướng dẫn của Bộ Xây dựng (nếu có);
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở;
Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của các phòng, đơn vị thuộc Sở,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân
công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám
đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và
thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ
tịch UBND tỉnh quyết định theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
b) Các phòng tham mưu, tổng hợp và
chuyên môn nghiệp vụ:
- Văn phòng Sở;
- Thanh tra Sở;
- Phòng Quy hoạch - Kiến trúc;
- Phòng Phát triển đô thị và Hạ tầng
kỹ thuật;
- Phòng Quản lý xây dựng;
- Phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng;
- Phòng Quản lý nhà và thị trường
bất động sản.
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở:
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình Dân dụng và Công nghiệp Bắc Ninh;
- Viện Quy hoạch, Kiến trúc Bắc
Ninh;
- Trung tâm Kiểm định chất lượng
và Kinh tế xây dựng.
2. Biên chế và số lượng người
làm việc
a) Biên chế công chức, viên chức
các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng được giao trên cơ sở vị trí việc làm
gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công
chức, tổng số lượng người làm việc của các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị
sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt;
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ
cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hằng năm Sở Xây dựng
chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng
người làm việc theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao
trình các cấp có thẩm quyền theo quy định.
Điều
4. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ nội dung
quy định trên, Giám đốc Sở Xây dựng, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố triển khai tổ chức thực
hiện.
2. Giám đốc Sở Xây
dựng có trách nhiệm quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của các đơn vị thuộc và trực thuộc; ban hành quy chế làm việc của Sở;
chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc ban hành quy chế làm việc.
3. Trong quá trình
thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, Giám đốc Sở Xây dựng có trách
nhiệm báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.