Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện quy định tại điểm e, khoản 2, Điều 80 và khoản 2, Điều 63 Luật khoáng sản,
nhiệm vụ thống kê, kiểm kê khoáng sản trên phạm vi toàn quốc thuộc trách nhiệm
của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Để có số liệu trữ lượng, tài nguyên khoáng sản
được cập nhật thường xuyên, đầy đủ phục vụ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Cục Địa chất Việt Nam chủ trì thực hiện nhiệm
vụ “Thống kê, kiểm kê trữ lượng, tài nguyên khoáng sản rắn, giai đoạn
2006-2020” trên phạm vi toàn quốc. Trong đó, xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu
quản lý hoạt động khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng, tài nguyên khoáng sản
rắn trong phạm vi cả nước, đẩy mạnh việc kết nối, chia sẻ dữ liệu của cơ quan
nhà nước, doanh nghiệp theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số
02/CT-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2022 về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ
nêu trên, Cục Địa chất Việt Nam kính đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, phối hợp thực hiện một số công việc sau đây:
1. Thống kê, kiểm kê trữ lượng,
tài nguyên khoáng sản rắn theo Giấy phép khai thác khoáng sản rắn (Giấy phép do
Trung ương cấp và Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp) trên địa bàn tỉnh đến
thời điểm 31 tháng 12 năm 2023 (gồm cả Giấy phép đang còn thời hạn cũng như Giấy
phép đã hết hạn khai thác) (mẫu phiếu kèm theo).
2. Tổng hợp, đánh giá việc thực
hiện của các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo quy định
tại Điều 63 Luật Khoáng sản và quy định tại Thông tư số
17/2020/TT-BTNMT ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về lập bản đồ, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác,
thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác và quy trình, phương pháp,
biểu mẫu để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế.
3. Cung cấp đầy đủ, chính xác
thông tin về các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản đã được cấp phép, thông tin
giấy phép khai thác khoáng sản để xây dựng phần mềm quản lý hoạt động khoáng sản,
thống kê, kiểm kê trữ lượng tài nguyên khoáng sản rắn đáp ứng yêu cầu chuyển đổi
số quốc gia (mẫu phiếu kèm theo).
Văn bản tổng hợp của Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (kèm theo các Phiếu kiểm kê
trữ lượng, tài nguyên khoáng sản rắn) đề nghị gửi về Cục Địa chất Việt Nam trước
ngày 31 tháng 5 năm 2024 theo địa chỉ: Trung tâm Thông tin, Lưu trữ và Bảo tàng
địa chất, Cục Địa chất Việt Nam, số 6, phố Nguyên Hồng, quận Đống Đa, Hà Nội,
điện thoại: 02438351789/0988788839, file số gửi theo địa chỉ mail:
vtthanh4@monre.gov.vn để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Cục Địa chất Việt Nam rất mong
nhận được sự phối hợp của Quý Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trong việc thực hiện nhiệm vụ nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Trần Quý Kiên (để báo cáo);
- Cục trưởng Trần Bình Trọng (để báo cáo)
- Cục Khoáng sản;
- TT TTLT BTĐC (để thực hiện);
- Các phòng: ĐGTD, ĐCCB;
- Lưu VP, ĐCƯD, Vi.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Lê Quốc Hùng
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN RẮN
(Kèm
theo Công văn số /ĐCVN-ĐCƯD ngày
tháng năm 2024 của Cục Địa chất Việt Nam)
Số hiệu phiếu:
1. Thông tin về Giấy phép
khai thác:
Số, ký hiệu Giấy
phép:.................................................................................
Ngày cấp:......................................................................................................
Chủ Giấy
phép:.............................................................................................
Đăng ký trụ sở:……………………………………….................................
Loại doanh nghiệp (DNNN,
DNTN...):........................................................
Giám đốc
:……….........................................................................................
Địa chỉ, ĐT, Fax,
E-mail:.............................................................................
Giám đốc điều hành mỏ:...............................................................................
Thời hạn Giấy phép:
……………………………………………………….
Thông tin về thay đổi
pháp nhân (nếu có):
Thay đổi tên doanh nghiệp:...........................................................................
Thay đổi trụ sở:.............................................................................................
Thay đổi Giám đốc:………………………………………………………...
2. Thông tin về mỏ cấp phép
Tên mỏ:…………………………………………………………………….
Địa danh (tỉnh, huyện, xã,
thôn):…………………………………………
Tọa độ khép
góc:...........................................................................................
Kinh độ:…………………….; Vĩ độ:……………………...............
Toạ độ điểm góc diện tích thăm
dò theo VN.2000 (m):
X ..……..................; Y
...................................
Loại khoáng sản:…………………………………………………………...
Nhóm khoáng sản:........................................................................................
Trữ lượng địa chất mỏ:
……………………………………………………
(Quy theo sản phẩm hoặc kim
loại)………………………………………..
Diện tích khu vực khai
thác:..……………………………………………...
Trữ lượng được phép khai
thác…………………………………………….
(Quy theo sản phẩm hoặc kim
loại)…………………………………..……
Công suất khai
thác………………………………………………………...
(Quy theo sản phẩm hoặc kim
loại)………………………………………..
3. Hiện trạng khai thác
Tổng vốn đầu tư
:………..............................................................................
Nguồn
vốn:...................................................................................................
Hiện trạng: (đang khai thác, tạm
dừng, gia hạn…)………………………..
Phương pháp khai thác: (lộ
thiên, hầm lò)…………………………………
Công nghệ khai thác
…………………….…………………………………
Sản lượng khai thác hàng năm:
……………………………………………
Tổng sản lượng đã khai
thác (tính đến 12/2023):......…………………….
Mức độ tổn thất tài nguyên:
……………………………………………….
Trữ lượng còn lại:…………………………………………………………
(Quy theo sản phẩm hoặc kim
loại)………………………………………..
4. Hiện trạng chế biến
Công nghệ chế biến:......................................................................................
Sản phẩm thu được: Thành phần
chính. ….................................................
Thành phần phụ...........................................................
Tỷ lệ thu hồi
……………………….……………………………………..
Sản lượng chế biến......................................................................................
5. Hiện trạng sử dụng khoáng
sản
Lĩnh vực sử dụng:.........................................................................................
Tình hình tiêu thụ :
Trong nước:........................................................................................
Xuất khẩu:
........................................................................................
Khả năng tận dụng khoáng sản đi
kèm……………………………………
6. Công tác thanh tra, kiểm
tra (lĩnh vực tài nguyên, môi trường)
- Số đợt kiểm tra, thanh tra
(tính từ năm 2010 đến nay), trong đó:
+ Kiểm tra: ….. đợt, trong đó:
địa phương …. đợt, trung ương….. đợt.
+ Thanh tra….. đợt, trong đó: địa
phương …. đợt, trung ương….. đợt.
- Đợt kiểm tra, thanh tra gần
nhất:
- Tổng số tiền xử phạt:………………………………………………….
- Mức độ chấp hành, khắc phục
vi phạm:……………………………….
7. Tiền hoàn trả chi phí điều
tra, đánh giá, thăm dò cho nhà nước
- Tổng số tiền hoàn trả:........................................................................
- Đã nộp:..............................................................................................
- Năm nộp:...........................................................................................
8. Tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản
- Tổng số tiền cấp quyền KTKS
phải nộp:.........................................
- Số lần nộp:........................................................................................
- Đã nộp (năm, số tiền):................................................................................
9. Nội dung liên quan khác
- An toàn môi trường và bảo vệ
tài nguyên…………………………..
- Chế độ báo cáo, tuân thủ các
quy định……………………………..
- Khả năng mở rộng mỏ theo diện
và chiều sâu……………………..
Cơ quan quản lý mỏ (chủ Giấy phép)
|
……,ngày tháng
năm 20....
Người lập biểu
|
Ý kiến nhận xét, đánh giá của
Sở TNMT…………………………………
…………………………………………………………………………............
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..