Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 10/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Nguyễn Hùng Nam
Ngày ban hành: 16/01/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 16 tháng 01 năm 2024

KẾ HOẠCH

ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ TRONG NÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2024

Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ/TU ngày 15/6/2021 của Tỉnh ủy về Chương trình thực hiện tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh về việc đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 08/TTr-SNN ngày 10/01/2024 về việc đề nghị ban hành kế hoạch đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trong nông nghiệp năm 2024;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trong nông nghiệp năm 2024, như sau:

1. Mục tiêu

a) Thành lập mới 10 hợp tác xã, 144 tổ hợp tác; phấn đấu có 80% hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả; không có hợp tác xã yếu; tổ chức 8-10 lớp tập huấn, hội nghị về thực hiện Luật Hợp tác xã 2023, về quản lý, đổi mới, phát triển hợp tác xã nông nghiệp; hướng dẫn hỗ trợ cho các hợp tác xã, tổ hợp tác mới thành lập theo quy định.

b) Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường cho các hợp tác xã, xây dựng mô hình sản xuất đảm bảo quy trình an toàn thực phẩm, có liên kết sản xuất; chú trọng hỗ trợ các hợp tác xã, tổ hợp tác, thành viên tham gia quảng bá, giới thiệu và bán các sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử, trang mạng xã hội (postmart, voso, shopee, ladaza, facebook, tiktok...).

c) Tiếp tục phát triển mô hình hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, tăng cường liên kết theo chuỗi giá trị sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giữa hợp tác xã với các hộ sản xuất, các doanh nghiệp; phấn đấu có 65 hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

d) Hướng dẫn, hỗ trợ các hợp tác xã có nhu cầu, đủ điều kiện xây dựng hồ sơ tham gia đánh giá, xếp hạng sản phẩm thuộc Chương trình OCOP.

e) Rà soát, đánh giá chất lượng, hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã sau chuyển đổi, tiếp tục vận động sáp nhập, hợp nhất các hợp tác xã có quy mô nhỏ, hoạt động kém hiệu quả; xử lý dứt điểm các hợp tác xã đã ngừng hoạt động lâu năm chưa giải thể.

(Chỉ tiêu giao các huyện, thị xã, thành phố tại phụ lục kèm theo)

2. Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện

a) Phổ biến, tuyên truyền sâu rộng Luật Hợp tác xã năm 2023 và các văn bản hướng dẫn thi hành để cán bộ, nhân dân hiểu rõ vị trí, vai trò của hợp tác xã, tổ chức hợp tác xã, tích cực tham gia xây dựng hợp tác xã và giám sát thực hiện Luật Hợp tác xã; tiếp tục tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế hợp tác, cán bộ và thành viên của hợp tác xã, tổ hợp tác; tổ chức các đoàn tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm xây dựng các mô hình kinh tế hợp tác, liên kết sản xuất hiệu quả trong nông nghiệp; nhân rộng các mô hình điển hình về kinh tế tập thể, hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh.

b) Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hợp tác xã nhằm nắm kịp thời tháo gỡ khó khăn vướng mắc và dự báo xu hướng phát triển kinh tế hợp tác xã; tập trung nguồn lực hỗ trợ đổi mới, phát triển hợp tác xã góp phần thực hiện hiệu quả tái cơ cấu ngành và xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.

c) Đẩy mạnh hỗ trợ, tư vấn củng cố, đổi mới và mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã; rà soát, đánh giá, phân loại hợp tác xã nông nghiệp; từ đó, tiến hành hỗ trợ, hướng dẫn các hợp tác xã có điều kiện đổi mới phát triển; đồng thời, kiên quyết chỉ đạo giải thể các hợp tác xã yếu kém, hoạt động hình thức.

d) Tiếp tục hỗ trợ, hướng dẫn các hợp tác xã, tổ hợp tác thành lập mới tiếp cận chính sách hỗ trợ theo Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh; đồng thời triển khai xây dựng chính sách hỗ trợ đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả cho hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2024-2030 phù hợp với các quy định của Luật hợp tác xã năm 2023.

e) Đẩy mạnh huy động các nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng, máy móc phục vụ sản xuất kinh doanh, tập huấn bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ, thành viên hợp tác xã nhằm nâng cao năng lực quản lý, điều hành, tổ chức phát triển sản xuất, liên kết tiêu thụ sản phẩm. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho các chủ trang trại, gia trại nâng cao năng lực quản trị, kinh doanh, hợp tác, liên kết thành lập các hợp tác xã, tổ hợp tác nông nghiệp.

g) Ưu tiên hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã; hỗ trợ đào tạo, tư vấn về ứng dụng công nghệ cao trong hợp tác xã nông nghiệp; hỗ trợ hoàn thiện phương án sản xuất kinh doanh và dự án ứng dụng công nghệ cao.

h) Hướng dẫn, hỗ trợ các hợp tác xã tích cực hợp tác, chủ động tham gia xây dựng liên liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị ngành hàng từ khâu giống, vật tư đầu vào, quy trình kỹ thuật chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, sơ chế, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư, xây dựng liên kết sản xuất với các hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại nông nghiệp. Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, giới thiệu, quảng bá các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của địa phương; hỗ trợ xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp của hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp, trang trại nông nghiệp.

3. Tổ chức thực hiện

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này; tổng kết kết quả thực hiện Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh theo quy định; tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trong nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã 2023 giai đoạn 2024-2030.

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và thành viên hợp tác xã, tổ hợp tác; hỗ trợ thành lập mới các hợp tác xã, tổ hợp tác; hướng dẫn các địa phương, các hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, sơ chế, bảo quản sản phẩm nông sản; hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp xây dựng các mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị ngành hàng; chỉ đạo tăng cường rà soát, phân loại, đánh giá chất lượng các hợp tác xã nông nghiệp.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn từ ngân sách Trung ương được giao trong năm 2024 thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia, Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025, Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 để hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; lồng ghép nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh hỗ trợ xây dựng và nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại địa phương.

c) Liên minh Hợp tác xã tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn thành lập các liên hiệp hợp tác xã; tư vấn, hướng dẫn củng cố, đổi mới, phát triển hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp tổ chức lại hoạt động; thành lập mới các hợp tác xã trong nông nghiệp; bồi dưỡng cán bộ, thành viên hợp tác xã; xây dựng mô hình hợp tác xã trong phạm vi đối tượng thành viên của Liên minh Hợp tác xã.

Tuyên truyền, vận động, hỗ trợ hợp tác xã tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị, nâng cao chất lượng và tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp; xây dựng mô hình thí điểm hợp tác xã kiểu mới tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị; nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã, ưu tiên hỗ trợ vốn cho các hợp tác xã nông nghiệp đặc biệt là các hợp tác xã tham gia ứng dụng công nghệ cao.

d) Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, cân đối, lồng ghép nguồn vốn từ ngân sách tỉnh hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã nông nghiệp theo quy định.

e) Hội Nông dân tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về kinh tế tập thể; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể từng nội dung tuyên truyền, thời gian và phương, thức triển khai. Phối hợp tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho hội viên nông dân là thành viên các hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại. Ưu tiên nguồn kinh phí cho vay từ Quỹ hỗ trợ nông dân để giúp các thành viên hợp tác xã nông nghiệp là hội viên Hội Nông dân phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập.

f) Sở Khoa học công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát, nghiên cứu, đánh giá và phổ biến các mô hình chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại các hợp tác xã, tổ hợp tác; hỗ trợ các hợp tác xã có nhu cầu đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa.

g) Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch xúc tiến thương mại quảng bá thương hiệu sản phẩm nông nghiệp của tỉnh; chú trọng hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện công tác xúc tiến thương mại trực tuyến, tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử phù hợp; ưu tiên hỗ trợ, khuyến khích các hợp tác xã nông nghiệp tham gia quảng bá thương hiệu, giới thiệu sản phẩm.

h) Các sở, ban, ngành liên quan phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tích cực tổ chức triển khai thực hiện tốt các chương trình, kế hoạch về đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; chủ động lồng ghép bố trí các nguồn kinh phí triển khai thực hiện.

i) UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Căn cứ Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Hưng Yên, Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã nông nghiệp năm 2024 của tỉnh để xây dựng kế hoạch phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn đảm bảo cụ thể, phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho thành phần kinh tế tập thể, hợp tác xã tiếp cận, thụ hưởng chính sách hỗ trợ phát triển của Trung ương, của tỉnh; lồng ghép, bố trí nguồn lực địa phương hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác nông nghiệp hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác năm 2024.

- Tổ chức thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Hợp tác xã 2023 và các văn bản hướng dẫn thi hành; phổ biến, nhân rộng các mô hình hợp tác xã liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm điển hình, hiệu quả.

- Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn hoạt động của các hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã; hỗ trợ các chủ trang trại, gia trại, hộ nông dân liên kết, hợp tác thành lập mới các hợp tác xã, tổ hợp tác; hỗ trợ các hợp tác xã, tổ hợp tác lập hồ sơ đánh giá, xếp hạng sản phẩm tham gia Chương trình OCOP.

Trong quá trình tổ chức thực hiện có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tổng hợp để kịp thời chỉ đạo./.


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Hội Nông dân tỉnh,
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hùng Nam

PHỤ LỤC

GIAO CHỈ TIÊU HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC NÔNG NGHIỆP NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 16/01/2024 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị

Kết quả đạt được đến 31/12/2023

Chỉ tiêu năm 2024

Hợp tác xã

Tổ hợp tác

Hợp tác xã thành lập mới

Tổ hợp tác thành lập mới

Hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao

1

TP. Hưng Yên

44

38

2

12

7

2

Thị xã Mỹ Hào

21

27

1

10

2

3

Huyện Ân Thi

40

60

2

18

5

4

Huyện Kim Động

36

87

2

18

6

5

Huyện Khoái Châu

77

135

5

20

16

6

Huyện Phù Cừ

42

59

2

18

7

7

Huyện Tiên Lữ

39

55

2

18

7

8

Huyện Văn Giang

26

36

1

10

5

9

Huyện Văn Lâm

27

28

1

10

4

10

Huyện Yên Mỹ

38

31

2

10

6

Toàn tỉnh

390

556

10

144

65

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 10/KH-UBND ngày 16/01/2024 đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trong nông nghiệp tỉnh Hưng Yên năm 2024

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


255

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.186.78
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!