ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1729/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 15 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Văn bản số 3500/BTTTT-THH
ngày 27/9/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc báo cáo kết quả ứng dụng
CNTT năm 2017 và xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
hành chính nhà nước năm 2018.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1103/TTr-STTTT ngày 06/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm
2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP2, VP4, VP5, VP6.
QP/07QĐ_CNTT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH
NINH BÌNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin ngày 19
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày
09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương năm 2017;
Căn cứ Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày
04/12/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình về Kế hoạch triển khai,
thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện
tử của tỉnh Ninh Bình;
Căn cứ Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày
04/02/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình về Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan Nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 968/QĐ-UBND ngày
21/7/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Ninh Bình, phiên bản 1.0;
Căn cứ Văn bản số 3500/BTTTT-THH ngày
27/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG
CNTT NĂM 2018
1. Mục tiêu chung
- Ứng dụng công nghệ thông tin rộng
rãi trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, gắn với cải cách
hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành trong hệ thống chính
quyền các cấp.
- Triển khai các hoạt động xây dựng
Chính quyền điện tử của tỉnh; nâng cao hiệu quả chất lượng hoạt động của các cấp
chính quyền, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến tới người dân, doanh nghiệp
nhanh chóng, đơn giản, thuận lợi và tiết kiệm chi phí.
- Phát triển nguồn nhân lực công nghệ
thông tin tỉnh Ninh Bình đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể năm 2018
2.1. Hạ tầng CNTT
- Tỷ lệ máy tính/CBCC cấp tỉnh và cấp
huyện đạt trên 95% trở lên.
- 100% các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố được đầu tư nâng cấp hạ tầng mạng LAN và các thiết bị an toàn,
bảo mật mạng (Firewall, Router), thiết bị chuyển mạch an toàn dữ liệu và trang
bị thiết bị sao lưu dữ liệu.
- 100% các đơn vị cấp xã có mạng nội
bộ (LAN), được kết nối Internet băng rộng cáp quang và kết nối mạng WAN của tỉnh.
2.2. Ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà
nước
- 100% cơ quan đơn vị từ cấp tỉnh đến
cấp xã thực hiện kết nối liên thông Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều
hành. Trong đó:
+ 80% văn bản không mật của các đơn vị
trình UBND tỉnh dưới dạng văn bản điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song
song văn bản giấy).
+ 70% văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
được gửi trong Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành.
+ 90% văn bản các Sở, ngành, UBND huyện
gửi/nhận trên môi trường mạng và thực hiện liên thông (bao gồm cả các văn bản
trình song song văn bản giấy).
+ 45% văn bản cấp xã và các đơn vị trực
thuộc Sở, ngành được quản lý trên môi trường mạng và thực hiện liên thông đến cấp
tỉnh.
- 100% các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 1, 2 và cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 qua hệ thống Cổng dịch vụ công của tỉnh theo quy
định tại Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình.
- 100% các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố có trang thông tin điện tử và cung cấp các thông tin đầy đủ
theo quy định của Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ.
2.3. Nhân lực CNTT
- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố bố trí ít nhất 01 cán bộ chuyên trách về CNTT; Mỗi xã, phường, thị trấn
bố trí 01 cán bộ phụ trách việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ chuyên trách về CNTT, cán bộ phụ trách về
công nghệ thông tin của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các
xã, phường, thị trấn.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo
của các cấp ủy Đảng, Chính quyền về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin,
nhất là trách nhiệm của người đứng đầu
1.1. Tập trung tuyên truyền, quán triệt
các Văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh và
Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh về phát triển ứng dụng CNTT và xây dựng Chính
quyền điện tử, đặc biệt là Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ
về Chính phủ điện tử; Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2016-2020; Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 04/12/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình về Kế
hoạch triển khai, thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính
phủ về Chính phủ điện tử của tỉnh Ninh Bình và Quyết định số 968/QĐ-UBND ngày
21/7/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Ninh Bình, phiên bản 1.0.
1.2. Đẩy mạnh công tác thông tin
tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức
cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, doanh nghiệp và người
dân về ứng dụng CNTT.
* Phân công nhiệm vụ các đơn vị thực
hiện: Các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố. Thời gian hoàn thành, trong năm
2018.
2. Xây dựng, hoàn thiện tổ chức cơ
chế và môi trường chính sách
2.1. Kịp thời ban hành các văn bản chỉ
đạo của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh về ứng dụng, phát triển CNTT
và xây dựng chính quyền điện tử, đảm bảo tính khả thi, sát hợp với đặc điểm, tình hình và nhu cầu phát triển của tỉnh.
2.2. Tham mưu, đề xuất các chủ trương
xây dựng Đề án ứng dụng CNTT tại tỉnh Ninh Bình.
2.3. Rà soát chuẩn hóa các thủ tục
hành chính từ cấp tỉnh tới cấp xã. Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ phụ trách về công nghệ
thông tin của các xã, phường, thị trấn.
* Phân công nhiệm vụ các đơn vị thực
hiện:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Nội
dung 2.1
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố
|
Trong
năm 2018
|
2
|
Nội
dung 2.1
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố, các doanh nghiệp VT-CNTT
|
Trong
năm 2018
|
3
|
Nội
dung 2.3
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố
|
Quý
III, Quý IV năm 2018
|
3. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
thông tin đồng bộ, hiện đại
3.1. Khuyến khích các doanh nghiệp
CNTT, Viễn thông đầu tư, nâng cấp và mở rộng mạng cáp quang, băng thông rộng;
triển khai và đưa vào sử dụng các phần mềm quản lý dùng chung cho các cơ quan,
đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã.
3.2. Mở rộng và phát triển mạng truyền
số liệu chuyên dùng dành cho cơ quan nhà nước đến UBND cấp xã, phường, thị trấn để triển khai các dịch vụ công trực tuyến, thực hiện một cửa điện tử liên thông và các ứng dụng dùng chung, bảo
đảm sự chỉ đạo điều hành của cơ quan nhà nước các cấp thông suốt, an toàn, bảo
mật.
3.3. Đầu tư, nâng cấp các hệ thống
thông tin, hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh với công nghệ hiện đại, có khả năng
kết nối, tích hợp với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu của các Bộ, ngành Trung ương làm cơ sở tiến tới xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình an toàn, bảo mật và hoạt động
liên tục 24/24h.
3.4. Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng
LAN cho những đơn vị có tỷ lệ % máy tính/cán bộ thấp và hạ tầng lạc hậu, nhằm
nâng tỷ lệ máy tính/cán bộ đạt 100% cán bộ công chức cấp tỉnh,
huyện và 90% cán bộ công chức cấp xã có máy tính và thường xuyên sử dụng trong
công việc.
* Phân công nhiệm vụ các đơn vị thực
hiện:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Nội
dung 3.1
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
doanh nghiệp CNTT, viễn thông
|
Quý
II năm 2018
|
2
|
Nội
dung 3.2
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
Quý
IV năm 2018
|
3
|
Nội
dung 3.3
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý
IV năm 2018
|
4
|
Nội
dung 3.4
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý
IV năm 2018
|
4. Ứng dụng công nghệ thông tin
4.1. Ứng dụng CNTT dùng chung trong
cơ quan nhà nước:
4.1.1.
Tăng cường công tác trao đổi văn bản điện tử và thực hiện liên thông hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp từ cấp tỉnh đến cấp xã và đến các đơn vị
trực thuộc cấp Sở, ngành.
4.1.2.
Duy trì, ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh,
đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. Tăng cường sử dụng hệ thông thư điện tử của
tỉnh trong công việc từ cấp tỉnh đến cấp xã.
4.1.3. Đẩy
mạnh việc sử dụng, khai thác có hiệu quả hệ thống cổng dịch vụ công (Một cửa điện
tử) của tỉnh trong việc cung cấp, tiếp nhận và giải quyết các dịch vụ công trực
tuyến, thực hiện liên thông đến cấp xã.
4.1.4. Đẩy
mạnh việc cung cấp chứng thư số, chữ ký số cho các cơ quan, đơn vị quản lý nhà
nước trên địa bàn tỉnh và các cá nhân có nhu cầu sử dụng.
4.1.5.
Triển khai giải pháp thuê dịch vụ CNTT cho hệ thống Quản lý văn bản, hệ thống Cổng
dịch vụ công của tỉnh.
4.1.6.
Triển khai thí điểm một số giải pháp, phần mềm nhằm hỗ trợ công tác quản lý
chuyên môn, nghiệp vụ trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
(Phần mềm quản lý công chức viên chức; Hệ thống số hóa lưu trữ văn bản; Hệ sinh thái Du lịch
thông minh; Cơ sở dữ liệu giáo dục tập trung; hệ thống báo cáo động phục vụ quản lý điều hành;
VNPT-Check; Phần mềm quản lý cấp thẻ bảo hiểm xã hội;
Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu người có công; Cơ sở dữ liệu quản lý thông tin về
di sản văn hóa vật thể, phi vật thể của tỉnh; Hệ thống 3D cho một số di
tích văn hóa tỉnh Ninh Bình).
4.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân
và doanh nghiệp:
4.2.1.
Nâng cấp cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị
đáp ứng việc cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác và minh bạch hoạt động
của cơ quan nhà nước.
4.2.2.
Nâng cấp, chỉnh sửa, bổ sung các chức năng của hệ thống cổng dịch vụ công của tỉnh
nhằm đáp ứng việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cho các đơn
vị để phục vụ người dân và doanh nghiệp.
* Phân công nhiệm vụ các đơn vị thực
hiện:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Nội
dung 4.1.1
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong
năm 2018
|
2
|
Nội
dung 4.1.2
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong
năm 2018
|
3
|
Nội
dung 4.1.3
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong
năm 2018
|
4
|
Nội
dung 4.1.4
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong
năm 2018
|
5
|
Nội
dung 4.1.5
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong
năm 2018
|
6
|
Nội
dung 4.1.6
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong
năm 2018
|
7
|
Nội
dung 4.2.1
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Quý
IV năm 2018
|
8
|
Nội
dung 4.2.2
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Trong
năm 2018
|
5. Phát triển nguồn nhân lực công
nghệ thông tin
Mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách về CNTT của các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố và cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin của UBND các xã,
phường, thị trấn.
* Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông phối hợp với các cơ quan liên quan. Thời gian hoàn thành, trong
Quý III, IV năm 2018.
6. Đảm bảo an toàn, an ninh thông
tin
6.1. Triển khai các giải pháp thực hiện
Chỉ thị số 28-CT/TW ngày 16/9/2013 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa XI) về tăng
cường công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng; Quyết định 05/2017/QĐ-TTg ngày
16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp
đảm bảo an toàn thông tin mạng quốc gia; Quyết định 15/2016/QĐ-UBND ngày
06/7/2016 về ban hành Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thuộc lĩnh vực
công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản
lý của UBND tỉnh Ninh Bình.
6.2. Triển khai các hoạt động của Đội
ứng cứu sự cố máy tính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo Quyết định của UBND tỉnh.
6.3. Tăng cường công tác quản lý,
theo dõi và nâng cao hiệu quả hoạt động của Cổng thông tin điện tử, trang thông
tin điện tử của các cơ quan, đơn vị bảo đảm an ninh, an toàn thông tin và bảo vệ
bí mật nhà nước.
* Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và
Truyền thông phối hợp với các cơ quan liên quan.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Ninh Bình năm 2018
Tổng kinh phí thực hiện là:
10.057.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười tỷ không trăm năm mươi bảy triệu đồng).
Trong đó:
+ Nguồn ngân sách sự nghiệp là:
4.907.000.000 đồng.
+ Nguồn ngân sách đầu tư XDCB là:
5.150.000.000 đồng.
2. Danh mục các dự án, dự toán
kinh phí, đơn vị chủ trì thực hiện và nguồn kinh phí thực hiện (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
1.1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan,
đơn vị liên quan triển khai xây dựng và thực hiện các Quy hoạch, Kế hoạch về
CNTT và truyền thông một cách có hiệu quả. Đồng thời chủ
trì, phối hợp, hướng dẫn các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai
công tác ứng dụng, phát triển CNTT và xây dựng chính quyền điện tử hàng năm đạt
mục tiêu kế hoạch đề ra.
1.2. Kiểm tra, rà soát và đôn đốc các
đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại các văn bản chỉ đạo của UBND
tỉnh, Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh, đặc biệt là tại Kế hoạch số 12/KH-UBND
ngày 04/02/2016, Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 04/02/2016;
Quyết định số 968/QĐ-UBND ngày 21/7/2017; Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 07/8/2017.
1.3. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, dự
án, hạng mục CNTT và truyền thông trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
1.4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan triển khai, vận hành hệ thống Cổng dịch vụ công cung cấp các dịch vụ công trực tuyến.
1.5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan triển khai cung cấp chứng thư số, chữ ký số cho các tổ chức và cá
nhân trên địa bàn tỉnh.
1.6. Thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết
định 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hệ thống
phương án ứng cứu khẩn cấp đảm bảo an toàn thông tin mạng quốc gia.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
2.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan tiếp tục triển khai hệ thống quản
lý văn bản và điều hành, duy trì việc kết nối, liên thông văn bản điện tử với
Văn phòng Chính phủ qua trục liên thông của Chính phủ.
2.2. Chủ trì, phối hợp với cơ quan,
đơn vị liên quan thực hiện việc duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử, hệ
thống thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình, hệ thống phần mềm Theo dõi thực hiện
ý kiến chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2.3. Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện việc gửi/nhận và lưu trữ văn bản từ cấp tỉnh đến cấp xã, thường xuyên
tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT tỉnh.
2.4. Duy trì, cập nhật thông tin thường
xuyên và đảm bảo hoạt động an toàn, thông suốt trên cổng thông tin điện tử, hệ
thống thư điện tử công vụ, trung tâm tích hợp dữ liệu của
tỉnh.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
3.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí các nguồn
vốn đầu tư phát triển cho các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT theo kế hoạch.
3.2. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tài chính đề xuất cơ chế, chính sách phát triển CNTT và truyền
thông trên địa bàn tỉnh.
3.3. Căn cứ chức
năng nhiệm vụ được giao, tham mưu cho UBND tỉnh các giải pháp phát triển ứng dụng
CNTT liên quan đến lĩnh vực mình phụ trách.
4. Sở Tài chính
4.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền và các Sở, ban, ngành liên quan thẩm định,
tham mưu cho UBND tỉnh bố trí ngân sách thường xuyên hàng năm cho ứng dụng CNTT
theo kế hoạch.
4.2. Căn cứ chức năng nhiệm vụ được
giao, tham mưu cho UBND tỉnh các giải pháp phát triển ứng dụng CNTT liên quan đến
lĩnh vực mình phụ trách.
5. Sở Nội vụ
5.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân lực CNTT
có trình độ kỹ thuật cao về tỉnh làm việc.
5.2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông tham mưu Ban Chỉ đạo ban hành văn bản chỉ đạo các cơ quan
đơn vị thực hiện triển khai, rà soát chuẩn hóa các thủ tục hành chính từ cấp tỉnh
tới cấp xã, đôn đốc các cơ quan, đơn vị sử dụng hệ thống
Công dịch vụ công của tỉnh trong việc quản lý, tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính tại bộ phận Một cửa/ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và cung cấp
các dịch vụ công trực tuyến để phục vụ người dân và doanh nghiệp.
5.3. Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính
sách, đãi ngộ, chế độ lương, phụ cấp phù hợp đối với cán bộ, công chức, viên chức,
cán bộ làm công tác chuyên trách CNTT.
6. Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
6.1. Trên cơ sở quán triệt, bám sát nội
dung của Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW; Nghị quyết số
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ; Kế hoạch số 12/KH-UBND ngày 04/02/2016
của UBND tỉnh Ninh Bình về Kế hoạch triển khai, thực hiện Nghị quyết số
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử của tỉnh Ninh
Bình; Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình về Kế hoạch
ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn
2016 - 2020; Quyết định số 968/QĐ-UBND ngày 21/7/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình về
việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình, phiên bản 1.0; Quyết
định số 1038/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Kế
hoạch triển khai thực hiện quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình năm 2017 và nội dung Kế hoạch này.
6.2. Nêu cao trách nhiệm của người đứng
đầu trong việc ứng dụng CNTT, xây dựng chính quyền điện tử; coi đây là nhiệm vụ
trọng tâm trong việc cải cách thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa
phương mình phụ trách.
6.3. Căn cứ Kế hoạch này các đơn vị
xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị phù hợp với tình hình, điều kiện cụ
thể của ngành, địa phương, đơn vị mình gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước
ngày 31/12/2017.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng CNTT
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018, UBND tỉnh yêu
cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch và định kỳ báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của đơn vị về Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT và UBND tỉnh trước ngày
25 tháng cuối quý./.