|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí thẩm định Thái Nguyên
Số hiệu:
|
49/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2016/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC,
SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; PHÍ THẨM
ĐỊNH ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ
SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, Kỳ họp thứ 3 ban hành
Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
4500/STC-QLG ngày 19 tháng 12 năm 2016; Báo cáo số 331/BC-STP ngày 19 tháng 12
năm 2016 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng,
khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên, cụ thể như sau:
1. Mức thu:
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo
Quyết định này)
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài là chủ đầu tư công trình khi được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện các công việc thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất và điều kiện hành nghề kinh doanh nước dưới đất theo quy định
tại Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
3. Cơ quan thu phí:
Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
UBND cấp huyện là cơ quan giúp UBND tỉnh tiếp nhận và thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất và điều kiện hành nghề kinh doanh nước dưới đất chịu trách
nhiệm thu phí theo nội dung công việc đã thực hiện.
Cơ quan thu phí có trách nhiệm
niêm yết công khai mức thu phí tại các điểm thu phí.
4. Chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí:
a) Quản lý phí:
Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm:
Khi thu tiền phải lập và cấp biên
lai thu cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về
in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc
ngân sách nhà nước.
Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp,
quyết toán tiền phí thu được theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
b) Sử dụng phí:
Đơn vị thu phí được
trích để lại 80% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho công
tác thu phí, phần còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Số tiền phí được
để lại, cơ quan thu phí sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp, mức chi cụ
thể được thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức quy định hiện hành và thực hiện
quyết toán hằng năm.
Hằng tháng, chậm nhất ngày 05 của tháng sau, đơn
vị được giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm nộp số tiền phí thu được (sau khi
trừ đi số phí được trích để lại theo quy định) vào tài khoản phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
Các nội dung khác
liên quan đến quản lý và sử dụng phí không được đề cập tại Quyết định này được
thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP , Thông
tư số 250/2016/TT-BTC , Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân vi phạm
trong việc quản lý và sử dụng phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày
09 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
báo cáo đánh giá trữ lượng nước dưới đất và điều kiện hành nghề khoan nước dưới
đất.
Điều 4. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH, CNN.
Trinhnq/QĐ.T12/35b
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM
DÒ, ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN XẢ THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRINH
THỦY LỢI; PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 49/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Danh mục
phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai
thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thuỷ lợi
|
1
|
Trường hợp thẩm định đề án, báo cáo lần đầu
|
a
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
-
|
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm
|
Đồng/01đề án,
báo cáo
|
300.000
|
-
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước:
|
|
|
+
|
Từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm
|
Đồng/01đề án,
báo cáo
|
800.000
|
+
|
Từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm
|
Đồng/01đề án,
báo cáo
|
2.000.000
|
+
|
Từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
Đồng/01đề án,
báo cáo
|
3.800.000
|
b
|
Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước
mặt
|
-
|
Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm
|
Đồng/01đề án
|
500.000
|
-
|
Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
Đồng/01đề án
|
1.400.000
|
-
|
Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm
|
Đồng/01đề án
|
3.300.000
|
-
|
Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm
|
Đồng/01đề án
|
6.300.000
|
c
|
Phí thẩm định đề án
xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi
|
-
|
Đối với đề án có lưu lượng nước
|
+
|
Dưới 100 m3/ngày đêm
|
Đồng/01đề án
|
500.000
|
+
|
Từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm
|
Đồng/01đề án
|
1.400.000
|
+
|
Từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày
đêm
|
Đồng/01đề án
|
3.300.000
|
+
|
Từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
Đồng/01đề án
|
6.300.000
|
+
|
Từ 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
Đồng/01đề án
|
8.700.000
|
+
|
Từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
Đồng/01đề án
|
11.000.000
|
2
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh: Mức
thu bằng 50% mức thu tại Điểm 1 Mục I Biểu này
|
3
|
Trường hợp thẩm định cấp lại: Mức thu bằng 30%
mức thu tại Điểm 1 Mục I Biểu này
|
II
|
Phí thẩm định báo cáo
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
1
|
Trường hợp thẩm định báo cáo lần đầu
|
-
|
Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò
có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
Đồng/01 báo cáo
|
300.000
|
-
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
|
|
|
+
|
Từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm
|
Đồng/01 báo cáo
|
1.100.000
|
+
|
Từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm
|
Đồng/01 báo cáo
|
2.500.000
|
+
|
Từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
Đồng/01 báo cáo
|
4.500.000
|
2
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Mức thu
bằng 50% mức thu tại Điểm 1 Mục II Biểu này
|
III
|
Phí thẩm định hồ sơ,
điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
|
1
|
Trường hợp thẩm định lần đầu
|
Đồng/hồ sơ
|
1.100.000
|
2
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Mức thu
bằng 50% mức thu tại Điểm 1 Mục III Biểu này
|
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 về quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
1.670
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|