ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6550/KH-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 21 tháng 8 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRỢ GIÚP ĐÀO TẠO CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2018
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 13/8/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài Chính
về hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa;
Thực hiện Công văn số 5838/BKHĐT-PTDN
ngày 18/7/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, về việc xây dựng Kế hoạch và dự toán
kinh phí ngân sách trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV) năm 2018, UBND tỉnh Đắk Lắk xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí ngân
sách trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV năm 2018 như sau:
I. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Đánh giá tình hình thực hiện trợ
giúp đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) năm 2017:
Để triển khai các hoạt động trợ giúp
đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV năm 2017, trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và Bộ Tài chính tại Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày
13/8/2014, UBND tỉnh Đắk Lắk đã ban hành Kế hoạch số
6661/KH-UBND ngày 24/8/2016 về trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV của tỉnh
Đắk Lắk năm 2017. Theo nội dung Kế hoạch, dự kiến trong năm 2017, tỉnh Đắk Lắk
sẽ tổ chức 15 lớp đào tạo về quản trị doanh nghiệp với tổng
kinh phí dự kiến thực hiện là 1.076 triệu đồng (trong đó dự kiến: Ngân sách
Trung ương hỗ trợ là 370,32 triệu đồng, ngân sách tỉnh là 246,88 triệu đồng;
còn lại 458,8 triệu đồng dự kiến từ nguồn tài trợ, huy động bên ngoài và từ nguồn
thu phí của học viên tham gia lớp học).
Tuy nhiên, trên thực tế trong năm
2017 nguồn vốn Trung ương không bố trí, đồng thời việc hỗ trợ từ ngân sách tỉnh
và việc huy động từ các nguồn vốn bên ngoài còn hạn chế. Cụ thể, tổng vốn đã bố
trí cho Kế hoạch năm 2017 là 123 triệu đồng (từ nguồn ngân sách tỉnh) và chỉ
đáp ứng khoảng 11% nhu cầu Kế hoạch, làm ảnh hưởng đến việc triển khai các hoạt
động mà kế hoạch đã đề ra.
Về tiến độ triển khai Kế hoạch năm
2017: Tháng 6/2017, tỉnh đã có Thông báo chiêu sinh gửi đến các doanh nghiệp.
Tuy nhiên, hiện nay số lượng doanh nghiệp đăng ký chưa đạt yêu cầu. Sau khi
chiêu sinh đủ số lượng, trên cơ sở kinh phí được cấp năm 2017 (123 triệu đồng),
tỉnh sẽ tổ chức các lớp đào tạo theo quy định, bám sát kế hoạch đã đề ra. Dự kiến
đến cuối năm 2017, sẽ cung cấp 02 khóa đào tạo quản trị doanh nghiệp cho các
DNNVV của tỉnh cho khoảng 100 học viên, tập trung vào các chuyên đề về quản trị
doanh nghiệp, quản trị nhân sự, quản trị tài chính, quản trị sản xuất, các kỹ
năng trong đàm phán và ký kết hợp đồng; phổ biến, cập nhật kiến thức về hội nhập
kinh tế quốc tế, các quy định hiện hành về đầu tư và kinh doanh cho các doanh
nghiệp.
2. Kế
hoạch thực hiện trợ giúp đào tạo năm 2018:
2.1. Nhu cầu và nội dung đào tạo:
Do tình hình kinh tế đang trong giai
đoạn phục hồi, cùng với hiệu quả tích cực từ việc triển khai thực hiện các giải
pháp đề ra tại Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP, Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP và Nghị
quyết số 35/NQ-CP nên số lượng doanh nghiệp đăng ký mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
tiếp tục tăng. Đến hết tháng 6/2017, toàn tỉnh có trên
6.697 doanh nghiệp còn hoạt động, tăng 461 doanh nghiệp so với cùng kỳ năm
2016, đạt 93,7% kế hoạch năm 2017; trong đó, tính riêng trong năm 2016, có 560
doanh nghiệp dân doanh đăng ký mới. Phần lớn các doanh
nghiệp của tỉnh là DNNVV, do đó nhu cầu đào tạo, nâng cao kiến thức về khởi sự doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là các
kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế của doanh nghiệp là
rất lớn.
Căn cứ tiềm năng thế mạnh và tình
hình hoạt động của các doanh nghiệp, Kế hoạch năm 2018 dự kiến hỗ trợ thực hiện
06 khóa đào tạo về quản trị doanh nghiệp và 01 khóa đào tạo về khởi sự doanh
nghiệp cho đối tượng là các chủ doanh nghiệp, cán bộ quản lý doanh nghiệp nhỏ
và vừa và các cá nhân, tổ chức có nguyện vọng thành lập doanh nghiệp tại tỉnh,
tập trung vào các chuyên đề sau:
a) Đào tạo khởi sự doanh nghiệp:
Theo nhu cầu từ phía học viên, dự kiến
tổ chức 02 khóa đào tạo về khởi sự doanh nghiệp theo các chuyên đề sau:
- Nhận thức kinh
doanh, ý tưởng kinh doanh và lập kế hoạch kinh doanh;
- Những vấn đề về thị trường và
marketing trong khởi sự doanh nghiệp;
- Kiến thức và kỹ năng cần thiết
thành lập doanh nghiệp; Quản trị tài chính trong khởi sự doanh nghiệp.
b) Đào tạo về quản trị doanh nghiệp:
Theo nhu cầu từ phía học viên, dự kiến
tổ chức 08 khóa đào tạo về quản trị doanh nghiệp theo các chuyên đề sau:
- Những vấn đề cơ bản về quản trị
doanh nghiệp; quản trị dự án đầu tư, quản trị chiến lược, nhân sự, tài chính;
quản lý chất lượng, kỹ thuật;
- Những vấn đề cơ bản về hoạt động
tham gia hội chợ, triển lãm thương mại của các doanh nghiệp; kỹ năng đàm phán
và ký kết hợp đồng;
- Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Một số vấn đề kinh doanh trên thị
trường quốc tế;
- Các chuyên đề về hội nhập kinh tế.
2.2. Kế hoạch trợ giúp đào tạo và
dự toán kinh phí thực hiện:
a) Đào tạo khởi sự doanh nghiệp:
- Số khóa đào tạo: 01 khóa;
- Số lượng học viên: 40 học
viên/khóa;
- Thời gian: 03 ngày/khóa;
- Địa điểm tổ chức: thành phố Buôn Ma
Thuột.
- Tổng dự kiến kinh phí tổ chức là:
73.000.000 đồng, trong đó:
+ Ngân sách tỉnh: 41.500.000 đồng;
+ Thu học phí học viên: 18.900.000 đồng;
+ Huy động tài trợ: 12.600.000 đồng.
b) Đào tạo quản trị doanh nghiệp:
- Số khóa đào tạo: 06 khóa
- Số lượng học viên: 240 học viên (dự
kiến 40 học viên/khóa);
- Thời gian: 05 ngày/khóa;
- Địa điểm tổ chức: thành phố Buôn Ma
Thuột, thị xã Buôn Hồ và các huyện (tùy tình hình thực tế)
- Tổng dự kiến kinh phí tổ chức 06
khóa: 506.400.000 đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương: 173.600.000 đồng
(hỗ trợ thực hiện 04 khóa đào tạo, theo hình thức hỗ trợ đào tạo trực tiếp);
+ Ngân sách tỉnh: 86.800.000 đồng (hỗ
trợ thực hiện 02 khóa đào tạo);
+ Thu học phí học viên: 147.600.000 đồng;
+ Huy động tài trợ: 98.400.000 đồng.
c. Tổng hợp và dự toán kinh phí thực
hiện:
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư liên tịch
số 04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 13/8/2014, UBND tỉnh Đắk Lắk lập dự toán tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch năm 2017 như sau:
(1) Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
(52,1%)
|
:
|
301.900.000
đồng
|
- Ngân sách trung ương hỗ trợ (hỗ
trợ đào tạo trực tiếp, 57,5% NSNN)
|
:
|
173.600.000
đồng
|
- Ngân sách tỉnh (42,5% NSNN)
|
:
|
128.300.000
đồng
|
(2) Từ nguồn đóng góp, tài trợ dự
kiến huy động được (19,2%)
|
:
|
111.000.000
đồng
|
(3) Từ nguồn học phí thu của học
viên (28,7%)
|
:
|
166.500.000
đồng
|
Tổng kinh phí dự kiến (1)+(2)+(3)
|
:
|
579.400.000
đồng
|
(Bằng
chữ: Năm trăm bảy mươi chín triệu, bốn trăm nghìn đồng)
(Chi
tiết dự toán kinh phí tổ chức khóa đào tạo tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo).
II. TỔNG HỢP DỰ
TOÁN KINH PHÍ TRỢ GIÚP ĐÀO TẠO CHO DNNVV NĂM 2018
- Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch NSNN giao
năm 2017 (dự kiến đến hết tháng 12/2017): 100%
- Ước tỷ lệ hoàn thành kế hoạch NSNN
giao năm 2018: 100%
- Dự kiến kinh phí NSNN hỗ trợ năm kế
hoạch: 579.400.000 đồng, trong đó kinh phí từ ngân sách tỉnh là 128.300.000 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành liên quan tổng hợp, lập kế hoạch, tổ chức triển khai và báo cáo tình hình
thực hiện công tác trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV trên địa bàn, cụ
thể như sau:
- Làm cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp
với các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
tổ chức điều tra, khảo sát đánh giá nhu cầu trợ giúp đào tạo; đánh giá tác động
và hiệu quả của hoạt động trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các DNNVV;
- Tổ chức xây dựng, biên soạn, bổ
sung, in ấn tài liệu cơ bản phục vụ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
cho DNNVV;
- Trực tiếp tổ chức các khóa đào tạo
hoặc lựa chọn các cơ sở đào tạo theo quy định hiện hành để thực hiện đào tạo, bồi
dưỡng cho DNNVV, đồng thời cử cán bộ kiểm tra, giám sát việc tổ chức các khóa
đào tạo; phối hợp Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức các khóa đào tạo do ngân sách
Trung ương hỗ trợ thực hiện (nếu có);
- Huy động sự đóng góp kinh phí của
DNNVV, cá nhân tham gia đào tạo và tìm kiếm và huy động các nguồn tài chính
khác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các tổ chức quốc tế để
thực hiện trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các DNNVV;
- Tổng hợp các
khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai
thực hiện kế hoạch; phối hợp các Sở ngành giải quyết, tham mưu UBND tỉnh giải
quyết theo quy định;
- Định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình
thực hiện và tổng hợp quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
trợ giúp đào tạo theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí
theo khả năng cân đối ngân sách để thực hiện chương trình hỗ trợ DNNVV năm
2018;
- Giám sát đánh giá tình hình quản lý
và sử dụng kinh phí trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
xây dựng báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện và tổng hợp quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước trợ giúp đào tạo.
3. Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh có tránh nhiệm phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư thực hiện việc lập kế hoạch, tổ chức triển khai và báo cáo
tình hình thực hiện công tác trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV trên địa
bàn.
4. Đơn vị được giao tổ chức đào tạo
(các cơ sở đào tạo): Có trách nhiệm triển khai thực hiện đầy đủ chương trình, nội
dung đào tạo theo hợp đồng ký kết.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc phát sinh, các Sở, ngành, địa phương, các doanh nghiệp chủ động báo cáo
UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Cục Phát triển doanh nghiệp -Bộ KHĐT;
- Cục Tài chính doanh nghiệp-Bộ Tài chính;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, TC, NV;
- UBND các huyện, TX, TP;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT, TH (Tr 50).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ TRỢ GIÚP ĐÀO TẠO CHO DNNVV NĂM 2018
(Kèm
theo Kế hoạch số 6550/KH-UBND ngày 21/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
ĐVT:
1,000 VNĐ
Số
TT
|
Khóa
đào tạo
|
Số
học viên
|
Tổng
chi phí
|
Phân
chia nguồn
|
Ghi
chú
|
Ngân
sách nhà nước
|
Từ
học phí của học viên
|
Huy
động đóng góp tài trợ
|
Trong
đó:
|
Hỗ
trợ tổ chức lớp học
|
Hỗ
trợ học viên thuộc địa bàn ĐBKK
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
a
|
b
|
c
|
d=đ+i+k
|
đ =
g+h
|
e
|
f
|
g
|
h
|
i
|
k
|
l
|
1
|
Quản trị DN (06 khóa)
|
240
|
506.400
|
260.400
|
173.600
|
86.800
|
246.000
|
14.400
|
147.600
|
98.400
|
NSTW hỗ trợ 04 khóa, NSĐP hỗ trợ 02
khóa
|
2
|
Khởi sự doanh nghiệp (01 khóa)
|
40
|
73.000
|
41.500
|
|
41.500
|
31.500
|
10.000
|
18.900
|
12.600
|
NSĐP hỗ trợ 01 khóa
|
|
Tổng
cộng (1+2)
|
280
|
579.400
|
301.900
|
173.600
|
128.300
|
277.500
|
24.400
|
166.500
|
111.000
|
|
PHỤ LỤC 2.1
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ TỔ CHỨC CÁC
KHÓA ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC DNNNVV (KHÓA QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP)
(Kèm theo Kế hoạch số 6550/KH-UBND
ngày 21/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị đào tạo: Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Đắk Lắk
Địa điểm thực hiện: Tại thành phố
Buôn Ma Thuột và các huyện, thị xã thuộc tỉnh Đắk Lắk
Thời gian thực hiện: Năm 2018
Khóa đào tạo: Quản trị doanh nghiệp
Số học viên tham gia: 40x6=240 học
viên
ĐVT: 1.000 VNĐ
Số
TT
|
Nội
dung chi
|
ĐV
tính (buổi, học viên...)
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Phân
chia nguồn
|
Ghi
chú
|
NSNN
hỗ trợ
|
Nguồn
thu học phí của học viên
|
Nguồn
đóng góp tài trợ
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e
|
f =
d x e
|
g
|
h
|
i
|
j
|
A
|
Chi phí tổ chức 6 khóa đào tạo =
(1) + (2)
|
|
|
|
492.000
|
246.000
|
147.600
|
98.400
|
|
1
|
Chi phí phục vụ trực tiếp khóa
đào tạo
|
|
|
|
453.000
|
226.500
|
135.900
|
90.600
|
|
-
|
Chi cho giảng viên
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
+
|
Thù lao
|
Ngày
|
30
|
1.200
|
36.000
|
18.000
|
10.800
|
7.200
|
|
+
|
Chi phí đi lại
|
Lớp
|
6
|
7.000
|
42.000
|
21.000
|
12.600
|
8.400
|
|
+
|
Chi phí lưu trú
|
Ngày
|
30
|
150
|
4.500
|
2.250
|
1.350
|
900
|
|
+
|
Phụ cấp tiền ăn
|
Ngày
|
30
|
150
|
4.500
|
2.250
|
1.350
|
900
|
|
-
|
Chi phí tài liệu
|
Bộ
|
240
|
100
|
24.000
|
12.000
|
7.200
|
4.800
|
|
-
|
Thuê hội trường, phòng học, thiết bị
phục vụ học tập
|
Ngày
|
30
|
5.000
|
150.000
|
75.000
|
45.000
|
30.000
|
|
-
|
Văn phòng phẩm
|
Học
viên
|
240
|
50
|
12.000
|
6.000
|
3.600
|
2.400
|
|
-
|
Nước uống, giải khát giữa giờ
|
Học
viên
|
240
|
30
|
7.200
|
3.600
|
2.160
|
1.440
|
|
-
|
Chi khai giảng, bế giảng
|
Lớp
|
6
|
1.000
|
6.000
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
|
-
|
Ra đề thi, coi thi, chấm thi
|
Bài
|
240
|
300
|
72.000
|
36.000
|
21.600
|
14.400
|
|
-
|
Chi cho học viên đi khảo sát thực tế
- nếu có (Thuê phương tiện đưa đón học viên)
|
Chuyến
|
6
|
2.000
|
12.000
|
6.000
|
3.600
|
2.400
|
|
-
|
Chi in và cấp chứng chỉ
|
Cái
|
240
|
50
|
12.000
|
6.000
|
3.600
|
2.400
|
|
-
|
Khen thưởng học viên xuất sắc
|
Học
viên
|
24
|
200
|
4.800
|
2.400
|
1.440
|
960
|
|
-
|
Chi phí khác: điện, nước, trông
xe,...
|
Ngày
|
30
|
2.000
|
60.000
|
30.000
|
18.000
|
12.000
|
|
-
|
Chi phí chiêu sinh
|
lần
|
6
|
1.000
|
6.000
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
|
2
|
Chi hoạt động quản lý một khóa
đào tạo (Tối đa 10% trên tổng chi phí tổ chức một
khóa đào tạo)
|
|
|
|
39.000
|
19.500
|
11.700
|
7.800
|
|
-
|
Công tác phí cho cán bộ quản lý
khóa đào tạo (áp dụng trong trường hợp khóa đào tạo ở xa đơn vị đào tạo)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Chi phí đi lại
|
Ngày
|
30
|
300
|
9.000
|
4.500
|
2.700
|
1.800
|
|
+
|
Tiền ăn
|
Ngày
|
30
|
300
|
9.000
|
4.500
|
2.700
|
1.800
|
|
+
|
Tiền ở
|
Ngày
|
30
|
400
|
12.000
|
6.000
|
3.600
|
2.400
|
|
-
|
Chi làm thêm giờ của cán bộ quản lý
lớp
|
Lớp
|
6
|
500
|
3.000
|
1.500
|
900
|
600
|
|
-
|
Chi phí khác để phục vụ quản lý, điều
hành lớp học
|
Lớp
|
6
|
1.000
|
6.000
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
|
B
|
Hỗ trợ học phí cho học viên ở địa
bàn ĐBKK = (mức hỗ trợ học phí cho 01 HV ĐBKK) x (Số
HV ĐBKK)
|
14.400
|
|
|
|
|
Mức hỗ trợ học phí cho 01 HV ĐBKK =
(Số NSNN hỗ trợ tại dòng A cột g - Số huy động tài trợ tại dòng A cột i): (Tổng
số học viên tham gia)
|
600
|
|
|
|
C
|
Tổng cộng số tiền NSNN hỗ trợ tổ
chức lớp học = A + B
|
260.400
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2.2
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ TỔ CHỨC CÁC
KHÓA ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC DNNNVV (KHÓA KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP)
(Kèm theo Kế hoạch số 6550/KH-UBND
ngày 21/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị đào tạo: Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Đắk Lắk
Địa điểm thực hiện: Tại thành phố
Buôn Ma Thuật và các huyện, thị xã thuộc tỉnh Đắk Lắk
Thời gian thực hiện: Năm 2018
Khóa đào tạo: Khởi sự
doanh nghiệp
Số học viên tham gia: 40 học viên
ĐVT: 1.000 VNĐ
Số
TT
|
Nội
dung chi
|
ĐV
tính (buổi, học
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Phân
chia nguồn
|
Ghi
chú
|
NSNN
hỗ trợ
|
Nguồn
thu học phí của học viên
|
Nguồn
đóng góp tài trợ
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e
|
f =
d x e
|
g
|
h
|
i
|
j
|
A
|
Chi phí tổ chức 01 khóa đào tạo
= (1) + (2)
|
|
|
|
63.000
|
31.500
|
18.900
|
12.600
|
|
1
|
Chi phí phục vụ trực tiếp khóa
đào tạo
|
|
|
|
58.500
|
29.250
|
17.550
|
11.700
|
|
-
|
Chi cho giảng viên
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
+
|
Thù lao
|
Ngày
|
3
|
1.200
|
3.600
|
1.800
|
1.080
|
720
|
|
+
|
Chi phí đi lại
|
Lớp
|
1
|
7.000
|
7.000
|
3.500
|
2.100
|
1.400
|
|
+
|
Chi phí lưu trú
|
Ngày
|
3
|
150
|
450
|
225
|
135
|
90
|
|
+
|
Phụ cấp tiền ăn
|
Ngày
|
3
|
150
|
450
|
225
|
135
|
90
|
|
-
|
Chi phí tài liệu
|
Bộ
|
40
|
100
|
4.000
|
2.000
|
1.200
|
800
|
|
-
|
Thuê hội trường, phòng học, thiết bị
phục vụ học tập
|
Ngày
|
3
|
5.000
|
15.000
|
7.500
|
4.500
|
3.000
|
|
-
|
Văn phòng phẩm
|
Học
viên
|
40
|
50
|
2.000
|
1.000
|
600
|
400
|
|
-
|
Nước uống, giải khát giữa giờ
|
Học
viên
|
40
|
30
|
1.200
|
600
|
360
|
240
|
|
-
|
Chi khai giảng, bế giảng
|
Lớp
|
1
|
1.000
|
1.000
|
500
|
300
|
200
|
|
-
|
Ra đề thi, coi thi, chấm thi
|
Bài
|
40
|
300
|
12.000
|
6.000
|
3.600
|
2.400
|
|
-
|
Chi cho học viên đi khảo sát thực tế
- nếu có (Thuê phương tiện đưa đón học viên)
|
Chuyến
|
1
|
2.000
|
2.000
|
1.000
|
600
|
400
|
|
-
|
Chi in và cấp chứng chỉ
|
Cái
|
40
|
50
|
2.000
|
1.000
|
600
|
400
|
|
-
|
Khen thưởng học viên xuất sắc
|
Học
viên
|
4
|
200
|
800
|
400
|
240
|
160
|
|
-
|
Chi phí khác: điện, nước, trông
xe,...
|
Ngày
|
3
|
2.000
|
6.000
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
|
-
|
Chi phí chiêu sinh
|
lần
|
1
|
1.000
|
1.000
|
500
|
300
|
200
|
|
2
|
Chi hoạt động quản lý một khóa
đào tạo (Tối đa 10% trên tổng chi phí tổ chức một khóa đào tạo)
|
|
|
|
4.500
|
2.250
|
1.350
|
900
|
|
-
|
Công tác phí cho cán bộ quản lý
khóa đào tạo (áp dụng trong trường hợp khóa đào tạo ở xa
đơn vị đào tạo)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Chi phí đi lại
|
Ngày
|
3
|
300
|
900
|
450
|
270
|
180
|
|
+
|
Tiền ăn
|
Ngày
|
3
|
300
|
900
|
450
|
270
|
180
|
|
+
|
Tiền ở
|
Ngày
|
3
|
400
|
1.200
|
600
|
360
|
240
|
|
-
|
Chi làm thêm giờ của cán bộ quản lý
lớp
|
Lớp
|
1
|
500
|
500
|
250
|
150
|
100
|
|
-
|
Chi phí khác để phục vụ quản lý, điều
hành lớp học
|
Lớp
|
1
|
1.000
|
1.000
|
500
|
300
|
200
|
|
B
|
Hỗ trợ học phí cho học viên ở địa
bàn ĐBKK = (mức hỗ trợ học phí cho 01 HV)
|
10.000
|
|
|
|
|
|
Mức hỗ trợ học phí cho 01 HV ĐBKK =
(Số NSNN hỗ trợ tại dòng A cột g - Số huy động tài trợ tại
dòng A cột i): (Tổng số học viên tham gia)
|
500
|
|
|
|
|
C
|
Tổng cộng số tiền NSNN hỗ trợ tổ
chức lớp học = A + B
|
41.500
|
|
|
|
|